Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

ĐỀ cương chuyển động trong cơ thể sống

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.6 KB, 10 trang )

Bài 1: CHUYỂN ĐỘNG TRONG CƠ THỂ
1.1. Sự phân phối lại các chất điện ly ở trong và ngoài màng ảnh hưởng lên giá trị áp suất
thẩm thấu của tế bào.
1.2. Sự thay đổi áp suất thẩm thấu của tế bào khi cho tế bào tiếp xúc với chất điện ly có
cùng loại ion với muối protein trong tế bào là do có một lượng chất điện ly đi vào tế
bào.
1.3. Sự thay đổi áp suất thẩm thấu của tế bào khi cho tế bào tiếp xúc với chất điện ly có
cùng loại ion với muối protein trong tế bào là do có một lượng chất điện ly đi ra khỏi
tế bào.
1.4. Áp suất thẩm thấu của tế bào luôn luôn lớn hơn áp suất thẩm thấu của môi trường và
đó chính là động lực gây nên dòng chảy vật chất về phía các tế bào sống.
1.5. Áp suất thẩm thấu của tế bào luôn luôn nhỏ hơn áp suất thẩm thấu của môi trường và
đó chính là động lực gây nên dòng chảy vật chất về phía các tế bào sống.
1.6. Quá trình trao đổi chất xảy ra ở thành mao mạch theo cơ chế siêu lọc mà động lực là
građien các loại áp suất có mặt tại đây.
1.7. Vận chuyển thụ động và vận chuyển tích cực vật chất qua màng tế bào là hai dạng vận
chuyển vật chất đều cần đến sự tham gia của chất mang.
1.8. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển vật chất qua màng tế bào được đặc
trưng bởi tính động học bão hòa.
1.9. Công cơ học của tim tạo ra áp suất đẩy máu, khiến máu chảy liên tục và điều hòa trong
hệ mạch.
1.10. Sự co bóp có nhịp của tim khiến máu chảy liên tục và điều hòa trong hệ mạch.
1.11. Nguyên nhân trực tiếp làm cho không khí di chuyển qua đường hô hấp là sự dao động
có chu kỳ của áp suất khoang màng phổi.
1.12. Nguyên nhân trực tiếp làm cho không khí di chuyển qua đường hô hấp là sự dao động
có chu kỳ của áp suất phế nang.
1.13. Các phân tử luôn luôn chuyển động hỗn loạn.
1.14. Các phân tử va chạm nhau gây nên áp suất chất khí.
1.15. Giữa các phân tử có lực tương tác xác định.
1.16. Lực tương tác giữa hai phân tử là lực hút khi chúng ở gần nhau, là lực đẩy khi chúng ở
xa nhau.


1.17. Lực hút giữa hai phân tử chất rắn luôn lớn hơn lực hút giữa một phân tử chất rắn ấy
với một phân tử chất lỏng.
1.18. Lực hút giữa hai phân tử chất lỏng luôn nhỏ hơn lực hút giữa một phân tử chất rắn với
một phân tử chất lỏng ấy.
1.19. Từ các định luật thực nghiệm về chất khí ta thấy: Khi nhiệt độ không đổi, pV = const
thì khối khí không trao đổi nhiệt lượng với môi trường bên ngoài.
1.20. Khi áp suất không đổi, V
t
= V
o
(1 + αt) thì khối khí không trao đổi công với môi trường
bên ngoài.
1.21. Khi thể tích không đổi p
t
= p
o
(1 + αt) , khối khí có trao đổi năng lượng với môi trường
ngoài.
1
1.22. Hiện tượng khuếch tán là hiện tượng xảy ra khi hai tập hợp phân tử để gần nhau, các
phân tử chuyển động hỗn loạn xuyên lẫn vào nhau.
1.23. Hiện tượng khuếch tán không xảy ra đối với chất rắn, chỉ xảy ra đối với chất lỏng và
chất khí.
1.24. Các phân tử chất lỏng ở khá gần nhau nên lực tương tác rất đáng kể, đó là nguyên nhân
của hàng loạt hiện tượng xảy ra ở chất lỏng.
1.25. Trong các khối hình có cùng diện tích mặt ngoài thì hình cầu có thể tích nhỏ nhất.
1.26. Một giọt chất lỏng có xu hướng thu về hình cầu là để cho thế năng mặt ngoài nhỏ nhất.
1.27. Hệ số căng mặt ngoài tăng khi nhiệt độ tăng.
1.28. Dung dịch để giặt quần áo có hệ số căng mặt ngoài lớn.
1.29. Mặt thoáng lồi do chất lỏng làm ướt bình.

Mặt thoáng lõm do chất lỏng không làm ướt bình.
1.30. Hai phân tử có cùng kích thước mà khác nhau về bản chất thì màng bán thấm có thể
cho phân tử này đi qua mà không cho phân tử kia đi qua.
1.31. Màng bán thấm chỉ cho dung môi đi qua mà không cho chất hoà tan đi qua.
1.32. Màng bán thấm do con người tạo ra được và cũng tồn tại trong tự nhiên, cho các chất
khuếch tán qua nó một cách lọc lựa.
1.33. Thẩm thấu là quá trình vận chuyển dung môi qua một màng ngăn cách hai dung dịch
có thành phần khác nhau khi không có các lực ngoài như trọng lực, lực điện từ
1.34. Áp suất thẩm thấu của một dung dịch sinh ra không phải do sự có mặt của các chất hoà
tan trong dung dịch.
1.35. Áp suất thẩm thấu của một dung dịch có tác dung làm chất hoà tan chuyển động ra xa
dung dịch.
1.36. Áp suất thẩm thấu có độ lớn bằng áp suất (thuỷ tĩnh) cần thiết làm ngừng sự thẩm thấu
khi đặt dung dịch ngăn cách với dung môi bằng một màng bán thấm.
1.37. Hai dung dịch có áp suất thẩm thấu khác nhau mà để tiếp xúc nhau qua một màng bán
thấm thì các phân tử chất hoà tan sẽ khuếch tán sang nhau cho đến khi mật độ phân tử
ở trong hai dung dịch là như nhau.
1.38. Khi nhiệt độ không đổi thì áp suất thẩm thấu tỷ lệ thuận với nồng độ chất hoà tan của
dung dịch.
1.39. Khi nồng độ không đổi thì áp suất thẩm thấu tỷ lệ nghịch với nhiệt độ.
1.40. Chuỗi hạt mao quản ở chất lỏng có mặt thoáng lồi có tác dụng thúc đẩy chất lỏng chảy
trong ống dẫn.
1.41. Chuỗi hạt mao quản ở chất lỏng có mặt thoáng lõm có tác dụng cản chất lỏng chảy
trong ống dẫn.
1.42. Chất lỏng là một trạng thái tồn tại của vật chất trong đó các phân tử liên kết nhau mạnh
dẫn tới một thể tích chất lỏng xác định có thể thay đổi hình dạng tuỳ theo vật đựng
nhưng vẫn bảo toàn thể tích.
1.43. Với chất lỏng lý tưởng, do giữa các phân tử không có lực liên kết nên ta có thể nén làm
nó thay đổi thể tích.
1.44. Trong ống dẫn chất lỏng, hạt chất lỏng đi từ chỗ thiết diện lớn sang chỗ thiết diện bé

đã được gia tốc âm.
1.45. Trong ống dẫn chất lỏng, có lực hướng từ chỗ thiết diện lớn sang chỗ thiết diện bé.
2
1.46. Biểu thức và định luật Becnuli:
p + ρgh + ρv
2
/2 = const
1.47. Áp suất chất lỏng không nhớt (không ma sát) chảy theo ống nằm ngang sẽ tăng tại nơi
nào tốc độ chaỷ giảm và giảm tại nơi nào tốc độ chảy tăng.
1.48. Khi nhiệt độ tăng thì hệ số nhớt của chất lỏng tăng lên.
1.49. Hệ số nhớt của máu phụ thuộc bậc nhất vào tổng thể tich của tất cả các hạt có trong
một đơn vị thể tích máu.
1.50. Những đường dòng là những đường mà tiếp tuyến của nó tại mỗi điểm sẽ trùng với vec
tơ vận tốc của phần tử chất lỏng tại điểm ấy.
1.51. Biết áp suất và thể tích của một khối khí lý tưởng ta xác định được trạng thái của khối
khí đó.
1.52. Phương trình cơ bản của thuyết động học phân tử cho biết áp suất của một khối khí chỉ
phụ thuộc vào động năng trung bình của các phân tử khí.
1.53. Tốc độ khuếch tán tăng theo nhiệt độ.
1.54. Lực căng mặt ngoài phân phối đều trên toàn chu vi.
1.55. Trong thí nghiệm về hiện tượng thẩm thấu, nếu nồng độ nước đường trong ống nhỏ
hơn trong chậu thì mực nước đường trong ống sẽ cao hơn trong chậu.
1.56. Áp suất thẩm thấu luôn tỷ lệ thuận với nhiệt độ.
1.57. Trong cơ thể, khi áp suất thẩm thấu tăng có thể gây phù nề các tổ chức.
1.58. Trong các mao tĩnh mạch nước và các chất hòa tan từ khoảng gian bào đi qua thành
mao mạch vào máu.
1.59. Trong các mao tĩnh mạch nước và các chất hòa tan từ máu thoát ra khỏi thành mao
mạch.
1.60. Trong các mao động mạch nước và các chất hòa tan từ máu thoát ra khỏi thành mao
mạch.

1.61. Trong các mao động mạch nước và các chất hòa tan từ khoảng gian bào đi qua thành
mao mạch vào máu.
1.62. Huyết áp động mạch chính là áp suất dòng chảy trong lòng mạch.
1.63. Sự phân nhánh là nguyên nhân chủ yếu gây nên sự thay đổi áp suất dòng chảy trong
lòng mạch.
1.64. Khi gắng sức, lực cản ngoại vi của mạch máu tăng.
3
1.1. Giữa hai đầu một đoạn mạch trong hệ tuần hoàn yếu tố nào sau đây không thay đổi:
a. Áp suất
b. Lưu lượng
c. Vận tốc
d. Năng lượng
1.2. Hệ số khuếch tán không phụ thuộc vào yếu tố nào
a. Khối lượng và hình dạng phân tử
b. Độ nhớt của dung môi
c. Nhiệt độ của dung dịch
d. Tính linh động của các phần tử
1.3. Chiều vận chuyển vật chất qua màng theo hình thức vận chuyển thụ động phụ thuộc:
a. Tương quan về giá trị giữa các gradien ở vùng màng.
b. Quá trình tổng hợp các đại phân tử có trong thành phần nguyên sinh chất.
c. Quá trình phân huỷ các đại phân tử có trong thành phần nguyên sinh chất.
d. Mức độ trao đổi chất.
1.4. Thuyết động học chất khí cho rằng:
a. Chất khí là một tập hợp các phân tử luôn luôn chuyển động hỗn loạn theo một
phương xác định.
b. Thể tích riêng của tất cả các phân tử không đáng kể so thể tích của bình đựng.
c. Lực tương tác của các phân tử với nhau có giá trị đáng kể.
d. Các phân tử va chạm nhau gây nên áp suất chất khí.
1.5. Đặc điểm của các phân tử:
a. Các phân tử luôn luôn chuyển động hỗn loạn nên chúng chỉ tương tác khi va chạm

nhau.
b. Các phân tử chất rắn dao động theo phương xác định quanh vị trí cân bằng.
c. Các phân tử chất khí tương tác nhau rất yếu và chuyển động hoàn toàn hỗn loạn.
d. Các phân tử chất lỏng tương tác nhau mạnh nên chất lỏng có thể dịch chuyển.
1.6. Sau một thời gian khuếch tán xác định thì:
a. Gradien nồng độ có giá trị tuyệt đối lớn lên.
b. Mật độ phân tử giảm đi.
c. Mật độ phân tử tăng lên.
d. Gradien nồng độ tiến dần đến 0.
1.7. Hiện tượng khuếch tán có bản chất là sự chuyển động nhiệt hỗn loạn của các phân tử
không có phương ưu tiên dẫn đến trạng thái có:
a. Nhiệt độ không đổi.
b. Động năng trung bình phân tử không đổi.
c. Áp suất không đổi.
d. Mật độ phân tử ở mọi nơi như nhau.
1.8. Gọi D là hệ số khuếch tán, công thức để tính số phân tử khuếch tán dn qua diện tích S sau
thời gian dt là:
a. dn = S.gradC.dt/D
b. dn = -DS.gradC/dt
4
c. dn = -DS.gradC.dt
d. dn = -D.gradC.dt/S
1.9. Hệ số khuếch tán D:
a. Không phụ thuộc vào bản chất dung môi hoặc chất khí.
b. Không phụ thuộc vào kích thước và hình dạng phân tử khuếch tán.
c. Phụ thuộc vào nhiệt độ dung môi, môi trường.
d. Không phụ thuộc vào độ nhớt dung dịch.
1.10. Khuếch tán qua màng xốp thấm tự do:
a. Do lỗ có đường kính rất lớn so dường kính phân tử nên tốc độ khuếch tán
không bị ảnh hưởng.

b. GradC trong lỗ phụ thuộc tuyến tính vào chiều dài lỗ.
c. Hằng số màng S.l không phụ thuộc bản chất phân tử khuếch tán.
d. gradC = dC/dx = (C
2
- C
1
)/l
1.11. Phương trình trạng thái khí lý tưởng là:
a.
mRpV
T
µ
=
c.
R
mT
pV
µ
=
b.
RT
m
pV
µ
=
d.
mR
T
pV
µ

=

1.12. Mật độ phân tử khí được tính theo công thức:
a. n = pk
-1
T
-1
b. n = pkT
-1

c. n = pk
-1
T
d. n = pkT
1.13. Khối lượng riêng của một khối khí tính theo công thức:
a.
RT
p
µ
ρ
=
c.
Rp
T
µ
ρ
=
b.
p
RT

µ
ρ
=
d.
R
pT
µ
ρ
=

1.14. Trường hợp phân tử khuếch tán có dạng hình cầu bán kính r thì hệ số khuếch tán D được
tính theo công thức:
a.
rT
k
D
π
η
6
=
c.
T
kr
D
πη
6
=
b.
ηπ
r

kT
D
6
=
d.
rTk
D
π
η
6
=
với k là hằng số Bôndơman
T là nhiệt độ tuyệt đối của dung dịch
η là hệ số nhớt của dung dịch.
1.15. Xét lực tác dụng lên phân tử chất lỏng ta thấy:
a. Hai phân tử chất lỏng tương tác nhau với một lực đáng kể so lực các phân tử
khác tác dụng lên phân tử chất lỏng.
b. Chất lỏng bốc hơi được là do các phân tử chất khí hút phân tử chất lỏng và kéo
nó ra khỏi chất lỏng.
5
c. Các phân tử chất rắn (thành bình) tác dụng lên phân tử chất lỏng một lực hút
lớn hơn lực do các phân tử chất chất lỏng hút nó.
d. Các phân tử thành bình tác dụng lên phân tử chất lỏng một lực hút nhỏ hơn lực
do các phân tử chất chất lỏng hút nó.
1.16. Lực căng mặt ngoài:
a. Tác dụng lên các phân tử chất lỏng.
b. Vuông góc với mặt thoáng.
c. Phân phối đều trên toàn diện tích mặt thoáng.
d. Độ lớn phụ thuộc nhiệt độ chất lỏng.
1.17. Hiện tượng căng mặt ngoài:

a. Suất căng mặt ngoài của dung dịch giặt quần áo càng nhỏ thì càng dễ giặt sạch
bụi bẩn bám vào quần áo.
b. Bất kỳ vật nào có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của dung dịch thì
không thể nổi trên mặt dung dịch.
c. Lực liên kết của các phân tử chất hoà tan với nhau mà lớn hơn lực liên kết phân
tử dung môi thì chất hoà tan tập trung nhiều trên mặt dung môi làm cho dung dịch
có suất căng mặt ngoài lớn.
d. Nhiệt độ dung dịch tăng thì suất căng mặt ngoài của nó tăng.
1.18. Các chất hoạt động mặt ngoài:
a. Hoà tan đều trong chất lỏng.
b. Có lực liên kết phân tử lớn hơn lực liên kết phân tử chất lỏng.
c. Tập trung rất ít lên trên mặt thoáng chất lỏng.
d. Làm cho suất căng mặt ngoài của dung dịch giảm đi.
1.19. Khi tiêm cho người bệnh, ta phải đẩy khối khí trong ống tiêm ra hết trước khi tiêm, lý
do chính là:
a. Khối khí ấy không sạch.
b. Để người bệnh đỡ đau.
c. Để chỗ tiêm đỡ phồng.
d. Để khối khí ấy không vào mạch máu tạo ra bọt khí cản chuyển động của máu.
1.20. Về hiện tượng mao dẫn:
a. Chỉ xảy ra đối với chất lỏng làm ướt thành bình.
b. Không xảy ra đối với chất lỏng không làm ướt thành bình.
c. Bôi dầu mỡ vào kim loại không phải là bít kín các lỗ nhỏ không cho nước thấm vào.
d. Các loại cây ( nhất là cây rất cao) nhờ hiện tượng mao dẫn mà nhựa được dẫn
lên ngọn.
1.21. Áp suất thẩm thấu của một dung dịch:
a. Chỉ phụ thuộc nồng độ dung dịch, không phụ thuộc bản chất của dung dịch hay
bản chất chất hoà tan.
b. Có tác dụng hút dung môi về phía mình.
c. Không phụ thuộc nhiệt độ.

d. Càng lớn khi phân tử lượng của chất hoà tan càng lớn.
1.22. Cân bằng Đônan xảy ra khi:
6
a. Trong hai dung dịch điện ly ngăn cách bởi màng bán thấm có ít nhất một loại
đại phân tử không đi qua được màng.
b. Có sự trung hoà về điện ở hai phía của màng (gần màng)
c. Có số phân tử qua lại màng từ hai phía bằng nhau.
d. Phải có đủ cả 3 điều a, b, c.
1.23. Dung dịch:
a. Dung dịch ưu trương có áp suất thẩm thấu nhỏ hơn áp suất thẩm thấu của dung
dịch chuẩn.
b. Dung dịch đẳng trương có áp suất thẩm thấu bằng áp suất thẩm thấu của dung
dịch chuẩn.
c. Dung dịch nhược trương có áp suất thẩm thấu lớn hơn áp suất thẩm thấu của
dung dịch chuẩn.
d. Tế bào để trong dung dịch nhược trương sẽ bị mất nước và teo lại.
1.24. Hệ số căng mặt ngoài σ:
a. ở người bình thường, σ huyết thanh lớn hơn σ nước cất (cùng nhiệt độ).
b. ở người ung thư, xơ cứng động mạch thì σ huyết thanh giảm.
c. ở người bị choáng, σ huyết thanh tăng.
d. ở người bị bệnh gan mật mà trong nước tiểu có muối mật thì σ nước tiểu giảm làm
cho bột diêm sinh thăng hoa sẽ chìm khi ta rắc bột này lên mặt thoáng nước tiểu.
1.25. Xác định điều sai (a hoặc b, c,d) trong phát biểu sau: Tai biến tắc mạch máu do bọt khí
trong mạch có khả năng xảy ra:
a. Khi bị thương đứt mạch máu, không khí lọt vào.
b. Sau khi tiêm tĩnh mạch cho người bệnh mà trước khi tiêm không đẩy hết khí ở
ống bơm tiêm.
c. Phi công du hành vũ trụ, lái máy bay ở tầng cao mà buồng điều khiển (lái) bị hở.
d. Thợ lặn đang ở dưới sâu nhô lên mặt nước nhanh quá.
1.26. Áp suất phụ tác dụng lên mặt thoáng cong của chất lỏng:

a. Có giá trị p = σ / 2R trong đó R là bán kính cong của mặt thoáng.
b. Phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng.
c. Hướng vào lòng chất lỏng nếu mặt thoáng lõm.
d. Hướng ra phần khí nếu mặt thoáng lồi.
1.27. Dung dịch điện ly loãng có áp suất thẩm thấu tính theo công thức:
a. p = CRT [ a ( n - 1 ) - 1]
b. p = CRT [ 1 + a ( n + 1 )]
c. p = CRT [ 1 + a ( n - 1 )]
d. p = CRT [ 1 - a ( n - 1 )]
1.28. Chiều cao cột chất lỏng mao dẫn được tính theo công thức:
a.
g
r
h
σρ
2
=
c.
gr
h
ρ
σ
2
=
b.
gr
h
σ
ρ
2

=
d.
ρσ
r
g
h
2
=
7
với r là bán kính ống, g là gia tốc trọng trường, σ là hệ số căng mặt ngoài, ρ là
khối lượng riêng của chất lỏng
.29. Gọi h là chiều cao cột chất lỏng trong ống mao dẫn, r là bán kính ống, g là gia tốc trọng
trường, σ là hệ số căng mặt ngoài thì:
a.
ρ
σ
2
hrg
=
c.
2
ghr
ρ
σ
=
b.
g
hr
2
ρ

σ
=
d.
r
gh
ρ
σ
2
=
với ρ là khối lượng riêng của chất lỏng.
1.30. Để bù sự mất máu hay mất nước do ỉa chảy, người ta đưa vào cơ thể một lượng dung
dịch loại:
a. Nhược trương so với máu.
b. Đẳng trương so với máu.
c. Ưu trương so với máu.
d. Nồng độ bất kỳ.
1.31. Để rút mủ, vi khuẩn và các sản phẩm thoái hoá từ vết thương, người ta băng vết thương
bằng những miếng gạc có tẩm dung dịch NaCl so với máu.
a. Nhược trương
b. Đẳng trương
c. Ưu trương
d. Nồng độ bất kỳ.
1.32. Nước và các chất hoà tan lên được ngọn cây cao chủ yếu là nhờ:
a. Hiện tượng mao dẫn.
b. Can bằng Đônan.
c. Tính bán thấm của màng tế bào.
d. Hiện tượng thẩm thấu.
1.33. Đặc điểm của chất lỏng lý tưởng là:
a. Tuyệt đối không nén giảm thể tích được và bên trong có ma sát.
b. Tuyệt đối không nén giảm thể tích được và bên trong không có ma sát.

c. Nén giảm thể tích được và bên trong có ma sát.
d. Nén giảm thể tích được và bên trong không có ma sát.
1.34. Về đường dòng:
a. Đường dòng là đường mà pháp tuyến tại mỗi điểm sẽ trùng với véctơ vận tốc của
phân tử chất lỏng tại điểm đó.
b. Tại vùng chất lỏng chảy chậm sẽ vẽ đường dòng mau.
c. Tại vùng chất lỏng chảy nhanh sẽ vẽ đường dòng thưa.
d. Các đường dòng không cắt nhau.
1.35. Chất lỏng thực có các đặc điểm:
a. Nén làm giảm thể tích đáng kể nên không áp dụng được định luật bảo toàn thể tích.
b. Trong lòng chất lỏng có ma sát nên áp dụng được định luật Becnuli.
c. Chuyển động thành lớp khi tốc độ chảy lớn, chuyển động xoáy khi tốc độ chảy nhỏ.
d. Ma sát trong lòng chất lỏng càng nhỏ càng dễ chảy nhanh.
8
1.36. Lực nội ma sát giữa hai lớp chất lỏng:
a. Tỷ lệ nghịch với hiệu số vận tốc hai lớp chất lỏng.
b. Tỷ lệ thuận khoảng cách hai lóp.
c. Phụ thuộc bản chất chất lỏng thể hiện bằng tỷ lệ nghịch với hằng số η gọi là hệ số
nhớt động lực.
d. Cả 3 điều a, b, c đều sai.
1.37. Độ nhớt của một chất lỏng phụ thuộc vào:
a. Kích thước hình học của ống dẫn chất lỏng đang xét.
b. Độ giảm áp suất giữa hai đầu ống theo qui luật Poa-dơi.
c. Bản chất của chất lỏng.
d. Cả 3 yếu tố trên.
1.38. Trong chuyển động của chất lỏng thực:
a. Phương trình liên tục và phương trình Becnuli được nghiệm đúng chính xác hoàn toàn.
b. Lực nội ma sát đã gây nên sự chênh lệch áp suất giữa hai đầu ống dẫn chất lỏng
nằm ngang.
c. Dạng chuyển động phổ biến là chuyển động thành lớp khi tốc độ chảy rất lớn.

d. Tốc độ chảy của các lớp chất lỏng là như nhau, không phụ thuộc vào vị trí của lớp
so với trục ống dẫn.
1.39. Máu là một chất lỏng thực nên tim phải co bóp đẩy máu chảy trong mạch là do:
a. Bảo đảm máu chảy liên tục theo định luật bảo toàn thể tích:
V = S.v = const
b. Bảo đảm sự bảo toàn năng lượng theo định luật Becnuli:
pV+ mgh + mv
2
/2 = const
c. Thắng lực ma sát giữa máu với thành mạch, giữa các lớp máu với nhau.
d. Để cung cấp áp suất đẩy chất dinh dưỡng thấm qua thành mạch và màng tế bào
vào trong tế bào.
1.40. Chuyển động của máu trong hệ tuần hoàn được duy trì liên tục là nhờ:
a. Sự co bóp liên tục của tim.
b. Tính đàn hồi của thành mạch.
c. Trương lực của mạch máu.
d. Cả 3 yếu tố trên.
1.41. Huyết áp giảm dần từ cửa thất trái đến cửa nhĩ phải thì khoảng làm giảm huyết áp nhiều
nhất là:
a. Động mạch chủ.
b. Tiểu động mạch và tiểu tĩnh mạch.
c. Mao động mạch và mao tĩnh mạch.
d. Tĩnh mạch chủ.
1.42. Tốc độ chuyển động trung bình của một giọt huyết thanh hoặc một hồng cầu trong vòng
tuần hoàn chậm nhất là ở:
a. Động mạch chủ.
b. Tiểu động mạch hoặc tiểu tĩnh mạch.
c. Mao mạch .
d. Tĩnh mạch chủ.
9

1.43. Sức cản chung của mạch ngoại vi:
a. Không phụ thuộc vào các yếu tố hình học của mạch máu.
b. Không phụ thuộc vào độ nhớt của máu.
c. Phụ thuộc vào áp lực do tim co bóp gây ra.
d. Không phụ thuộc vào lưu lượng máu.
1.44. ∆p là phần áp suất mất mát khi lưu lượng Q của chất lỏng chảy qua ống bán kính R,
chiều dài L là:
a.
QR
L
p
4
8
π
η
=∆
b.
4
8
R
LQ
p
π
η
=∆
c.
LR
Q
p
4

8
π
η
=∆
d.
LQ
R
p
π
η
4
8
=∆
1.45. Khi cho tế bào tiếp xúc với chất điện ly có cùng loại ion với muối protein trong tế bào thì
a. áp suất thẩm thấu (p
tt
) của tế bào luôn lớn hơn p
tt
của môi trường
b. p
tt
của môi trường luôn lớn hơn p
tt
của tế bào
c. p
tt
của tế bào tăng lên
d. có một lượng chất điện ly đi ra khỏi tế bào làm p
tt
của tế bào thay đổi

1.46. Khuếch tán liên hợp là một phương thức vận chuyển vật chất thụ động, trong đó
a. chất mang thực hiện một quá trình vận chuyển vòng
b. chất mang có thể kết hợp với một hoặc nhiều loại phân tử cơ chất
c. đặc trưng bởi tính động học bão hòa
d. tôc độ vận chuyển vật chất phụ thuộc nồng độ cơ chất ở hai phái màng
1.47. Sự trao đổi chất xảy ra ở thành mao mạch có động lực là
a. các loại građien áp suất tồn tại ở hai phía thành mao mạch
b. các loại građien nồng độ tồn tại ở hai phía thành mao mạch
c. áp lực dòng chảy của máu
d. áp suất thẩm thấu keo của máu
1.48. Các dòng máu trong và ngoài tim chảy theo một chiều nhất định là nhờ
a. sự co bóp nhịp nhàng của tim
b. tính đàn hồi của thành mạch
c. hệ thống van trong buồng tim và trong lòng mạch
d. cả 3 yếu tố trên
1.49. Nếu con người từ tư thế nằm chuyển sang tư thế đứng
a. khối lượng máu được tim đẩy ra sau một lần co bóp không đổi
b. ở kỳ tâm trương lượng máu từ các tĩnh mạch dưới đổ về tim bị giảm bớt phần nào
c. áp suất máu do tim co bóp tăng lên
d. do tác dụng của trọng lực áp suất máu ở chi dưới thay đổi đáng kể
1.50. Tại phổi oxi O
2
được khuếch tán từ phế nang vào các mao tĩnh mạch, còn khí cacbonic
CO
2
được khuếch tán từ mao tĩnh mạch vào phế nang là do
a. phân áp O
2
ở phế nang cao hơn ở tĩnh mạch
b. phân áp CO

2
ở phế nang thấp hơn môi trường
c. phân áp O
2
ở mao tĩnh mạch cao hơn ở phế nang
d. phân áp CO
2
ở phế nang cao hơn ở mao tĩnh mạch
10

×