Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

TÌM HIỂU VÀ KHẢO SÁT QUY TRÌNH SẢN XUẤT LINH KIỆN ĐIỆN TỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (907.13 KB, 57 trang )

PHẦN I. TÌM HIỂU VÀ
KHẢO SÁT QUY TRÌNH SẢN XUẤT
LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ QUY TRÌNH
SẢN XUẤT LINH KIỆN ĐIỆN TỬ
I. Hiện trạng tổ chức:
1. Giới thiệu về công ty cổ phần sản xuất gia công và xuất nhập khẩu
Hanel:
- Là một xí nghiệp của công ty Điện tử Hà Nội (Hanel), thành lập ngày
1.6 năm 2000 và chuyển sang thành công ty cổ phần từ ngày 1.4 năm 2006
- Hoạt động trong lĩnh vực gia công và sản xuất các sản phẩm điện tử,
gốm sứ linh kiện ,chip điện tử…
- Có thị trường trong và ngoài nước
- Tổng số cán bộ công nhân viên 100 người,dự kiến đến năm 2008 sẽ
phát triển đến 1000 cán bộ công nhân viên.
-Doanh thu trên 10 tỷ đồng
Việc khảo sát quy trình sản xuất linh kiện tại công ty cổ phần gia
công và xuất nhập khẩu Hanel được thể hiện như sau:
1.1 Cơ cấu các bộ phận:
+ Bộ phận điều hành ( Ban lãnh đạo )
+ Các phòng ban
+ Bé phận vi tính
+ Phân xưởng sản xuất ( các công đoạn sản xuất )
1.1.1.Bộ phận điều hành:
- Đứng đầu là chủ tịch hội đồng quản trị kiêm Giám đốc - quản lí
chung toàn bộ hoạt động của sản xuất: Quản lí nhân sự, ra quyết
định tuyển dụng lao động, lương, chức danh cho các bộ phận và
là người đặt ra các yêu cầu mục tiêu cho các bộ phận bên dưới.
- Nhận báo cáo của các bộ phận, ý kiến khách hàng và những
nhu cầu của đối tác từ đó rót ra những định hướng phát triển
nhằm đáp ứng yêu cầu của khách hàng vì sự phát triển của doanh


nghiệp.
1.1.2 Các phòng ban:
Có vai trò quan trọng trong việc thực hiện các nghiệp vụ trong
kinh doanh là cầu nối của dây chuyền sản xuất đối với bộ phận
điều hành thực hiện các nghiệp vụ: Làm hoá đơn xuất nhập khẩu,
các phiếu xuất nhập kho, đơn đặt hàng, doanh sè thu chi của
công ty vào cuối kỳ( tháng, quý) mặt khác báo cáo giá trị thành
tiền của hàng hoá, thống kê hàng hoá về: chủng loại, số lượng
hàng, hàng thành phẩm.
1.1.3 Bộ phận kho:
Thủ kho đứng đầu có nhiệm vụ theo dõi về số lượng hàng tồn,
kiểm tra hàng nhập, xác định số lượng và cấp phát tên hàng, mã
hàng tưong ứng với tên từng loại hàng.Kiểm tra ngay lúc nhập
hàng về số lượng trên phiếu xuất hàng của nhà cung cấp linh
kiện sau kiểm tra sẽ nhận số lượng hàng vào sổ và báo cáo số
ượng cho bộ phận vi tính rồi xuất tem hàng đến dây chuyền sản
xuất.
1.1.4. Bé phận vi tính:
Nhận hoá đơn từ kho sau đó chuyển về thành cơ sở dữ liệu để
quản lý sau đó báo cho khách hàng và nhà phân phối có nhiệm
vụ nhận và phản hồi ý kiến của khách hàng nhằm thông tin và
phản hồi, nhận và cung cấp thông tin về quản lý số lượng và chất
lượng hàng hoá nhằm điều phối các hoạt động của các phòng ban
với mục đích tổ chức công việc được thuận lợi nhất.
1.1.5. Dây chuyền sản xuất linh kiện:
Đây là bộ phận quan trọng nhất trong việc đảm bảo các đơn
đặt hàng, công nhân đóng vai trò chính trong việc quyết định
thành phẩm: về số lượng và chất lượng.Đơn hàng được cập nhật
trong từng giai đoạn và thời gian do yêu cầu của đối tác, vì vậy
buộc công nhân phải hoàn thành đơn hàng từ đó dây chuyền sản

xuất phải thông suốt và hoạt động liên hoàn, mỗi công đoạn trên
dây chuyền phải đảm bảo về số lượng mà vẫn không bị ảnh
hưởng đến chất lượng của từng loại sản phẩm. Mặt khác nguyên
liệu phải đáp ứng để sẵn sàng ở mọi thời điểm khi khách hàng
yêu cầu.
2. Hoạt động của dây chuyền sản xuất.
2.1 Hoạt động kiểm tra:
Kiểm tra hàng tồn kho, Kiểm tra lượng hàng hoá bị hao hụt
do NG (háng) để có số lượng hàng OK từ đó có đủ số lượng để
hoàn thành hoá đơn hàng.
2.2 Hoạt động của các công đoạn trong dây chuyền sản xuất:
Các công đoạn trong dây chuyền phải được hoạt động liên
tục, các công đoạn trước phải được hoàn thành trước để hoạt
động của các công đoạn kế tiếp được thông suốt và không gặp
khó khăn. Số liệu được nhập vào máy tính đưa thông tin các lỗi
háng trong mỗi công đoạn để tính được sản phẩm OK(sản phẩm
đạt chất lượng). Sản phẩm OK luôn phải có dư số với đơn hàng
một số lượng nhất định nhằm đáp ứng đơn hàng mà khách hàng
yêu cầu đề phòng gặp những lỗi bất thường trong quá trình sản
xuất. Việc thống kê hàng hoá để phân biệt được các lô hàng khác
nhau được thực hiện bởi những con số hoặc kí hiệu in trên các
sản phẩm ( do đối tác yêu cầu ), sau đó nhập số liệu vào máy.
2.3 Hoạt động báo cáo ngày:
Là hoạt động thường xuyên về doanh số của từng mặt hàng
gia công trong mét ngày từ đó biết được số lượng hàng sản xuất
ra trong mt ngy v tớnh n vic cú cn lm thờm giờ hoc lm
thờm ngy hay khụng hon thnh n hng ỳng hn khỏch
hng yờu cu.
3. S t chc ca cụng ty c phn sn xut v xut nhp
khu Hanel cú liờn quan n h thng:

II. H thng hin hnh ca cụng ty
2.1 Xỏc nhn n t hng t khỏch hng.
Hội đồng quản trị
Ban Giám đốc
Phòng xuất
nhập khẩu
Phòng kế
hoạch
Phòng kĩ
thuật
Phòng vật t Phân xởng
sản xuất
Các tổ sản
xuất
Khi khách hàng có nhu cầu sản xuất hàng, khách hàng sẽ gửi đơn đặt
hàng đến phòxng xuất nhập khẩu bao gồm các thông tin: khách hàng, chủng
loại hàng, số lượng hàng, thời gian nhận tài liệu kỹ thuật, thời gian vật tư đến
và thời gian phải trả hàng.
2.2 Xác nhận đặt hàng.
Căn cứ vào tình hình sản xuất thực tế của nhà máy và các thông tin trên
đơn đặt hàng mà khách hàng yêu cầu, phòng kế hoạch quyết định có ký hợp
đồng sản xuất với khách hàng hay không rồi gửi thông tin về hợp đồng cho
phòng xuất nhập khẩu. phòng xuất nhập khẩu sẽ liên lạc với khách hàng. Nếu
do tình hình hiện tại của công ty không sản xuất được vì hiện tại đã quá tải
không thể đảm bảo đúng tiến độ mà khách hàng yêu cầu hoặc loại hàng không
phù hợp với năng lực sản xuất của công ty…, phòng kế hoạch sẽ từ chối đơn
đặt hàng của khách hàng nếu sau khi kiểm tra và xét thấy công ty có khả năng
đáp ứng được yêu cầu đơn hàng của khách hàng, công ty sẽ tiến hành ký hợp
đồng tạm thời. phòng kế hoạch sẽ thông qua phòng xuất nhập khẩu để yêu cầu
khách hàng gửi các thông tin chi tiết hơn về hợp đồng, thông tin về sản phẩm

vật tư. Dùa vào thông tin này phòng kế hoạch sẽ giao nhiệm vụ cho phòng kỹ
thuật thực hiện tính toán định mức. Hợp đồng sẽ được ký chính thức và đưa
vào sản xuất khi mọi thông tin về định mức đực phòng kế hoạch tiếp nhận và
gửi tới khách hàng.
2.3 Lập kế hoạch sản xuất sơ bộ.
Phòng kế hoạch lập bảng kế hoạch dự kiến sản xuất cho đơn hàng cho
từng tổ của từng dây chuyền sản xuất. Thông tin trong bảng dự kiến kế hoạch
sản xuất bao gồm: phân xưởng, tổ sản xuất, khách hàng, đơn hàng, mã hàng.
tên hàng, số lượng, định mức, số lượng hàng/ngày, ngày sản xuất, ngày kết
thúc, số lượng nhập kho.
2.4 Chuẩn bị cho sản xuất.
Sau khi phòng kế hoạch xác nhận đơn hàng của khách hàng, phòng kế
hoạch sẽ thông báo cho phòng kỹ thuật, phòng kỹ thuật sẽ tiến hành các công
việc: nhận tài liệu kỹ thuật, nhận đơn hàng gia công thử, kiểm tra chất lượng
các loại vật tư và tiến hành gia công sản phẩm mẫu, tính định mức nhân công
(số sản phẩm/người/ngày), tính định mức vật tư thực tế để sản xuất ra một sản
phẩm. Sản phẩm mẫu được khách hàng tiếp nhận và tiến hành tính định mức
vật tư thực tế để sản xuất ra một sản phẩm.
- Chuẩn bị vật tư: Tiếp nhận thong tin cần thiết để biết số lượng sản
phẩm của khách hàng và định mức thực tế, sau đó làm nhiệm vụ cân đối vật
tư tính ra lượng vật tư các loại mà khách hàng phải chuyển để sản xuất ra số
lượng hàng mà khách hàng yêu cầu trên đơn hàng. Tuỳ thuộc vào số lượng
vật tư thừa, thiếu mà bộ phận kho sẽ gửi đến phòng kế hoạch về tình hình vật
tư của các đơn hàng mà khách hàng yêu cầu. Khi có lệnh sản xuất đơn hàng
phòng kế hoạch sẽ tiến hành xuất vật tư và tiếp tục theo dõi về tình hình vật tư
trong kho để dảm bảo sản xuất.
- Chuẩn bị thiết bị máy móc, nhân công.
Khi nhận được kế hoạch dự kiến sản xuất từ phòng kế hoạch, các dây chuyền
phải lên kế hoạch cho chuẩn bị cho sản xuất gồm: Chuẩn bị dây chuyền sản
xuất, chuẩn bị thiết bị máy móc, chuẩn bị công nhân, làm báo cáo gửi phòng

kế hoạch về tình hình chuẩn bị để phòng kế hoạch có đủ thông tin và điều
chỉnh kế hoạch sản xuất nếu cần.
2.3 Lập kế hoạch sản xuất.
Phòng kế hoạch tiếp nhận thông tin từ phòng kỹ thuật. Tuỳ vào tình
hình thực tế, phòng kế hoạch sẽ điều chỉnh thời gian và tiến độ gia công sản
phẩm của từng đơn hàng cho phù hợp. tiếp nhận thông tin từ bộ phận vật tư
để biết được tình hình vật tư của đơn hàng. Tiếp nhận thông tin từ các phân
xưởng để biết được tình hình chuẩn bị thiết bị máy móc dây chuyền sản xuất
và công nhân.
Sau khi chuẩn bị đầy đủ phòng kế hoạch lập kế hoạch sản xuất chi tiết cho
từng loại hàng của các đơn hàng do khách hàng yêu cầu cho từng công đoạn
của dây chuyền sản xuất. Thông tin trong bảng kế hoạch gồm: thời gian, đơn
hàng, ngày xuất hàng, phân xưởng sản xuất, loại hàng, số lượng, tổng số.
Bản kế hoạch sẽ được chuyển xuống cho các dây chuyền và công đoạn sản
xuất.
2.4 Báo cáo tình hình sản xuất:
Theo từng tháng, phòng kế hoạch phải báo cáo tình hình sản xuất cho
ban Giám Đốc và phòng xuất nhập khẩu.
Theo ngày phòng kế hoạch phải báo cáo tình hình sản xuất cho phòng
xuất nhập khẩu.
III. Các vấn đề còn tồn đọng
3.1. Nhận đinh chung :
Quy trình sản xuất linh kiện điện tử ở các khu công nghiệp Việt Nam
hiện nay còn nhiều khó khăn, vẫn phải thực hiện theo những cách cũ, tức là
thủ công chứ không phải là theo mô hình công nghiệp hóa. Đồng nghĩa với
việc này, việc quản lí quy trình sản xuất linh kiện còn nhiều hạn chế.Việc
quản lí dữ liệu trên mạng máy tính trên phạm vi toàn cầu sẽ phát huy được thế
mạnh của net
3.1.1 Các vấn đề còn tồn đọng:
1.1.1 Về phía công nhân:

+ Phải trực tiếp gia công
+ Thiết bị thô sơ
+ Nhiều khi mất thời gian
3.1.2 Về phía quản lí:
+ Không có cơ sở vật chất
+ Thiếu thông tin cần thiết để làm việc đầy đủ chính xác và tích
cực
+ Nguồn nhân lực cần chưa đủ, nhưng lại vẫn dư thừa lao động.
IV. Mục tiêu và yêu cầu của hệ thống mới.
4.1 Đánh giá về hệ thống hiện hành:
Nhìn chung hệ thống hiện tại của công ty cổ phần sản xuất và xuất nhập
khẩu Hanel đa số được thực hiện một cách thủ công. Xuất phát từ tình trạng
thực tế với một công ty có quy mô và trên đà phát triển, thực hiện theo
phương thức này vừa tốn công sức, tiền bạc, thời gian vừa không mang lại
hiệu quả công việc như mong muốn, là một nhân viên của công ty tôi nhận
thấy việc ứng dụng. Công nghệ thông tin để giải quyết công việc ở Công ty cổ
phần sản xuất gia công xuất nhập khẩu Hanel là một yêu cầu hết sức thiết
thực.
4.2. Mục tiêu và yêu cầu của hệ thống :
Mục tiêu: Hệ thống lập kế hoạch sản xuất có nhiệm vụ chính là
quản lý đơn đặt hàng và hoàn thành đơn hàng, việc này đồng
nghĩa với hệ thống giúp hiệu quả công việc cao hơn
Yêu cầu:
- Đảm bảo tuân thủ theo đúng quy trình sản xuất
- Thực hiện tốt chức năng của hệ thống
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh nhằm đảm bảo cung cấp thông tin
chính xác và kịp thời hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định kịp thời
gian phục vụ cho sản xuất.
- Theo dõi tiến độ của từng công đoạn trong quá trình sản xuất.
- Hệ thống yêu cầu phải có chế độ sao lưu và phục hồi nhằm đảm bảo an toàn

dữ liệu cho hệ thống.
- Hệ thống phải cài đặt được trên các máy hiện tại ở công ty, cho phép tạm
dừng điều chỉnh sản xuất, có chế độ chèn việc sản xuất một đơn hàng vào giữa
các đơn hàng khác.
CHNG II: PHN TCH H THNG
I. S mc ng cnh: ( context diagram )

Phòng
XNK
Ban lãnh
đạo
Phòng kế
hoạch
HT lập kế hoạch theo
dõi quá trình sản
xuất và quản lí quy
trình sản xuất linh
kiện điện tử
Phòng kĩ
thuật
Phòng vật
t
Phân xởng
sản xuất
Ngời
dùng
Yêu cầu
kĩ thuật
Báo cáo
kĩ thuật

Thông tin về đơn
đặt hàng
Báo cáo
cho ban
giám đốc
Thông tin
điều khiển
Thông tin về tình
hình sản xuất ở
phân xởng
Lệnh
sản xuất
Thông tin
tình hình
hiện tại
Thông tin
phản hồi
Thông tin
khách hàng
II. S chc nng ( Function diagram )


Nhận đơn hàng từ phòng
xuất nhập khẩu
Th từ chối đến khách
hàng
Chấp nhận xác nhận với khách hàng
Lập KHSX
Phân bố nhân công

Ra lệnh thực hiện cho
dây chuyền sản xuất
Nhận báo cáo từ các công đoạn
Xác định đã hoàn thành thành phẩm
Chuyển hàng từ kho về
Xuất hàng
Đóng hàng thành phẩm
KT hợp
đồng
KT hợp
đồng
Kiểm
tra

III. H THNG LP K HOCH QUN L QUY TRèNH SN XUT LINH KIN
IN T
Mụ t chc nng ca h thng:
H thng lp k hoch theo dừi quỏ trỡnh sn xut v qun lý quy
trỡnh sn xut ca cụng ty c phn sn xut v xut nhp khu
Hanel bao gm 8 chc nng: Qun lý n hng, qun lý sn
phm, qun lý vt t, theo dừi cp nht thụng tin t phõn xng
sn xut, chc nng thng kờ v tỡm kim, chc nng yờu cu v
Hệ thống lập kế hoạch quản lí quy trình sản xuất linh kiện điện tử
Quản lí đơn
hàng
Quản lí sản
phẩm
Quản lí
p.xởng
Quản lí tìm

và t.kê
Yêu
cầu và
báo cáo
Quản lí hệ
thống
Trợ
giúp
Nhập
đơn
hàng
mới
Quản lí
vật t
Cập
nhật
đơn
hàng
Thêm
vật t
Cập nhật
vật t
Thêm vật t
mới
Cập nhật
vật t mới
Theo dõi
sản xuất
Cập nhật
T.hình sx

TK theo
đơn hàng
TK theo
khách hàng
Thống kê
vật t
Thống kê
khách hàng
Bcáo tình
hình sx
Bcáo hiện
trạng vật t
Bcáo
tổng kết
yêu cầu
chấp nhận/
hủy bỏ đơn
hàng
y/cầu xuất
nhập vật t
y/cầu ptích
kỹ thuật
yêu cầu
sản xuất
Đăng nhập
Cấu hình
Backup
Tạo user
mới
Xóa user

thay đổi
tt user
Cách sử
dụng hệ
thống
Hớng dẫn
sử dụng
Cập nhật
sản phẩm
Sản phẩm
báo cáo về hiện trạng sản xuất, các chức năng của hệ thống, chức
năng giúp đỡ.
3.1- Chức năng quản lý: Đây là chức năng để quản lý các đơn đặt hàng bao
gồm 3 chức năng con:
Chức năng Mô tả
Đơn hàng mới Cho phép tạo ra các đơn đặt hàng mới
Cập nhật đơn hàng Cho phép thay đổi thông tin của 1 đơn hàng cụ thể
Theo dõi tiến độ Cho phép theo dõi tình hình sản xuất của một đơn hàng
cụ thể ( giai đoạn kết quả sản xuất, nhận hàng, xuất
hàng, ) Đối với các đơn đặt hàng thì thông tin cần
theo dõi của nó chính là tóm tắt về kết quả của các sản
phẩm của nó.
3.2- Quản lý sản phẩm:
Đây là chức năng quản lý các sản phẩm được gia công sản xuất tại công ty.
Gồm 2 chức năng con:
Chức năng Mô tả
Sản phẩm mới Cho phép thêm vào sản phẩm mới tưong ứng với một
đơn hàng cụ thể.
Cập nhật sản phẩm Cho phép thay đổi các thông tin về sản phẩm: Thay
đổi phương pháp gia công, thông tin về lỗi bất thường

của sản phẩm, thời điểm tiến hành, thời điểm kết thúc.
3.3- Quản lý vật tư:
Cho phép người sử dụng cập nhật thông tin liên quan đến việc
nhận nguyên liệu, giao nguyên liệu. Chức năng này hỗ trợ quản
lý, theo dõi tình trạng vật tư của các loại mặt hàng nhằm giúp
công ty quản lý được số lượng vật tư hiện có để yêu cầu phía đối
tác đáp ứng chuyển vật tư phục vụ sản xuất nhằm hoàn thiện đơn
hàng đúng thời hạn, gồm một chức năng chính là cập nhật vật tư.
Chức năng Mô tả
Cập nhật vật tư Cho phép thay đổi thông tin về các loại vật tư cụ thể:
thừa, thiếu nguyên liệu, thay thế loại vật tư vào các
loại sản phẩm khác nhau.
3.4- Quản lý phân xưởng:
Chức năng này giúp phòng kế hoạch có thể nắm bắt được tình
hình sản xuất của các công đoạn trên dây chuyền sản xuất.
Chức năng Mô tả
Theo dõi tình hình
sản xuất
Cho phép theo dõi dược tình hình sản xuất của một
công đoạn sản xuất bất kì trong dây chuyền.
Cập nhật tình hình
sản xuất
Cho phép cập nhật thông tin sản xuất trong một ngày
của các công đoạn sản xuất.
3.5- Tìm kiếm và thống kê:
Chức năng cho phép tìm kiếm thông tin liên quan đến đơn hàng
và khách hàng, thống kê tình hình sản xuất của các công đoạn
sản xuất trên dây chuyền: Thời hạn và số lượng hoàn thành sản
phẩm cũ, năng lực sản xuất của từng công nhân. Gồm các chức
năng chính:

Chức năng Mô tả
Tìm kiếm theo đơn
hàng
Cho phép tìm kiếm đơn hàng sản xuất
Tìm kiếm theo
khách hàng
Cho phép tìm kiếm đơn hàng theo khách hàng
Thông kê vật tư Cho phép thống kê vật tư về:
- Loại vật tư
- Lượng vật tư còn trong kho
Thống kê khách Cho phép thống kê khách hàng theo: tên khách hàng
hàng hoặc mã khách hàng
3.6- Yêu cầu và báo cáo:
Hệ thống cần cung cấp chức năng tạo báo cáo về thực trạng của
các đơn hàng, các báo cáo theo dõi tiến độ sản xuất, báo cáo về
tình hình nguyên liệu, báo cáo bất thường trong quá trình sản
xuất gia công, báo cáo thường kì cho ban giám đốc và các báo
cáo khác. Tất cả các báo cáo phải được thông tin cập nhật chính
xác để kịp thời xử lý nếu có những hiện tượng bất thường xảy ra
ảnh hưởng đến việc hoàn thành hoá đơn hàng.
Chức năng Mô tả
Báo cáo tình hình
sản xuất
Đưa ra báo cáo về tình hình sản xuất cho phòng xuất
nhập khẩu ( theo ngày, tháng, quý, )
Báo cáo hiện trạng
vật tư
Đưa ra báo cáo hiện trạng vật tư cho phòng cho
phòng xuất nhập khẩu ( theo ngày, tháng, quý, )
Báo cáo tổng kết Báo cáo về tình hình sản xuất nói chung cho ban lãnh

đạo.
Yêu cầu chấp nhận
-huỷ bỏ đơn hàng
Gửi yêu cầu chấp nhận hoặc huỷ bỏ đơn hàng cho
phòng xuất nhập khẩu.
Yêu cầu xuất - nhập
vật tư
Gửi yêu cầu xuất - nhập vật tư cho phòng vật tư.
Yêu cầu phân tích
kĩ thuật
Gửi yêu cầu phân tích kĩ thuật cho phòng kĩ thuật,
đặc biệt phân tích kĩ thuật cho những sản phẩm mới.
Yêu cầu sản xuất Gửi yêu cầu sản xuất cho phân xưởng sản xuất để
đưa cho các công đoạn sản xuất ( các tổ sản xuất )
3.7-Hệ thống:
Đây là chức năng thực hiện các công việc có liên quan đến hệ
thống.
Chức năng Mô tả
Đăng nhập Hệ thống phải có tính năng phân quyền sử dụng hệ
thống. Mỗi người dùng phải được cung cấp một tài
khoản để đăng nhập hệ thống và họ có thể chỉ được
phân quyền một hay một số modul trong hệ thống.
Người có toàn quyền sử dụng hệ thống còng nh
khai báo các thông tin về người dùng sẽ là người
quản trị hệ thống này.
Cấu hình Đặt cấu hình cho hệ thống này.
Back up Thực hiện việc sao lưu các dữ liệu cần thiết của hệ
thống để đề phòng rủi ro.
Thêm người sử dụng Tạo thêm người sử dụng mới.
Xoá người sử dụng Xoá người sử dụng không cần thiết.

Thay đổi thông tin
người sử dụng
Thay đổi các thông tin liên quan đến người sử dụng.
3.8- Trợ giúp: Đây là chức năng nhằm hỗ trợ người sử dụng
Chức năng Mô tả
Giới thiệu chương trình Giới thiệu về chương trình.
Hướng dẫn sử dụng Các hướng dẫn cụ thể về cách sử dụng chương
trình
IV. S DFD mc 0
V. S DFD CHO CC HM
P. XNK
Ban lãnh đạo P.kế hoạch
1. Quản
lý đơn
hàng
6 lập yêu
cầu &
báo cáo
TT sản phẩm
2. Quản
lý sản
phẩm
Đơn hàng
Vật t
3. Quản
lý vật
t / mẫu
sản
phẩm
Mẫu sp mới

P. vật t P. kỹ thuật
5. Tìm
kiếm &
thống kê
Vật t
Ngời quản trị
7. Thiết
lập hệ
thống
Ngời sử dụng
4. Quản lý
dây
chuyền sản
xuất
Phân xởng
sản xuất
TT đơn đặt
hàng
TT xác
nhận
Báo cáo
cho ban
giám đốc
TT điều
khiển
TT tình
hình hiện
tại
TT sản
phẩm

TT đơn
hàng
TT
sản
phẩm
sản
phẩm
mới
TT mẫu
sản phẩm
mới
Báo cáo
kỹ thuật
yêu cầu
kỹ thuật
TT vật t
TT
vật t
Kế
hoạch
cung
cấp
TT tình
hình sản
xuất
Lệnh
sản
xuất
Thêm




sản phẩm
Bớt
5.1. DFD hàm 1
5.2. DFD hàm 2
1. XNK
1.1.
Thªm
®¬n
hµng
míi
TT s¶n phÈm
Th«ng tin
®¬n hµng
cËp nhËt
1.2. CËp
nhËt ®¬n
hµng
§¬n hµng
Th«ng tin
®¬n hµng
cËp nhËt
P. kÕ ho¹chTh«ng tin t×nh tr¹ng ®¬n hµng
Th«ng tin ®¬n
hµng míi
2.1.
Thªm
s¶n
phÈm

Th«ng tin s¶n
phÈm míi
S¶n phÈm
Th«ng tin s¶n
phÈm míi
2.2. CËp
nhËt s¶n
phÈm
Phßng XNK
MÉu s¶n phÈm
Th«ng tin
cËp nhËt
Th«ng tin s¶n
phÈm míi
Th«ng tin
mÉu s¶n
phÈm míi
5.3. DFD hàm 3:
5.4. DFD hàm 4
4.1.
Theo dâi
t×nh h×nh
s¶n xuÊt
Th«ng tin
s¶n xuÊt
T×nh h×nh s¶n xuÊt
Ph©n xëng
4.2. CËp
nhËt t×nh
h×nh s¶n

xuÊt
Th«ng tin
s¶n xuÊt
Th«ng tin
s¶n xuÊt
3.1. CËp
nhËt vËt
t
VËt t
Th«ng tin
vËt t
Th«ng tin
vËt t
3.3.
Thªm
vËt t
Th«ng tin
vËt t míi
Th«ng tin
vËt t míi
3.4. Thªm
mÉu s¶n
phÈm míi
Phßng kü thuËt
Th«ng tin
mÉu s¶n
phÈm míi
Th«ng tin mÉu
3.2. CËp
nhËt

mÉu s¶n
phÈm
míi
Th«ng tin mÉu
MÉu sp míi
Th«ng tin
mÉu s¶n
phÈm míi
Phßng vËt t
5.5. DFD hm 5:
5.1. Tìm
kiếm
kho đơn
hàng
Đơn hàng
5.2. Tìm
kiếm
kho
khách
hàng
Khách hàng
5.3.
Thống
kê theo
vật t
5.4. Thống
kê theo
khách hàng
Khách hàng
yêu cầu

Thông tin
khách hàng
Thông tin
khách hàng
Thông tin
đơn hàng
Đơn hàng
yêu cầu
Vật t
Thông tin
vật t
yêu cầu
thống kê
5.6. DFD hm 6:
Tình hình sản xuất
Sản phẩm
Mẫu sp
Đơn hàng Tình hình Vật t
6.3. Báo
cáo tổng
kết
6.1. Báo
cáo tình
hình sản
xuất
6.2. Báo
cáo hiện
trạng vật
t
P.kế hoạch

6.4.
Chấp
nhận/hủ
y đơn
hàng
6.5. Yêu
cầu xuất
vật t
6.6. Yêu
cầu phân
tích kỹ
thuật
6.7. yêu
cầu sản
xuất
P. kỹ thuật P. vật t
P. kế hoạch
Phân xởng
yêu cầu
yêu cầu
yêu cầu
Báo cáo
Báo cáo
Báo cáo
Thông tin xác nhận
Thông tin mẫu sp
TT sản
phẩm
TT đơn
hàng

Tình hình
sản xuất
TT vật t
1.
Sản phẩm
Mẫu sp
Đơn hàng Tình hình Vật t
6.3. Báo
cáo tổng
kết
6.1. Báo
cáo tình
hình sản
xuất
6.2. Báo
cáo hiện
trạng vật
t
P.kế hoạch
6.4.
Chấp
nhận/hủ
y đơn
hàng
6.5. Yêu
cầu xuất
vật t
6.6. Yêu
cầu phân
tích kỹ

thuật
6.7. yêu
cầu sản
xuất
P. kỹ thuật P. vật t
P. kế hoạch
Phân xởng sx
yêu cầu
yêu cầu
yêu cầu
Báo cáo
Báo cáo
Báo cáo
Thông tin xác nhận
Thông tin mẫu sp
TT
sản
phẩm
TT đơn
hàng
Tình hình
sản xuất
TT vật t
5.7. DFD hm 7
Ngời quản trị
Khách hàng
7.2. Cấu
hình
7.7.
Back up

Vật t
Tình hình sản xuất
Sản phẩm
Đơn hàng
Ngời dùng (KH)
7.3.
Kiểm tra
Thông tin
đăng nhập
Thông tin
đăng nhập
7.1. Đăng
nhập
TT Backup
7.5.
Xóa/sửa
ngời sử
dụng
7.4.
Thêm
ngời sử
dụng
Khách hàng
7.6.
Thay đổi
thông tin
khách
hàng
Thông tin
yêu cầu

xóa
Thông tin
ngời sử
dụng
Thông tin
yêu cầu
thay đổi
Thông tin cấu hình
7.3.
Kiểm tra
Thông tin
cần xóa
Thông tin
cập nhật
Thông tin
ngời sử
dụng
VI. TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU CỦA HỆ THỐNG:
6.1. Mô tả các process
STT Tên

hiệu
Mô tả
1 Thêm đơn hàng mới 1.1 Thêm các đơn hàng mới
2 Cập nhật đơn hàng. 1.2 Thay đổi các thông tin về đơn hàng
3 Sản phẩm mới. 2.1 Thêm các sản phẩm mới
4 Cập nhật sản phẩm. 2.2 Thay đổi các thông tin về sản phẩm
5 Cập nhật vật tư. 3.1 Thay đổi các thông tin về vật tư
6 Cập nhật vật tư mới. 3.2 Thay đổi các thông tin về vật tư mới
7 Thêm vật tư. 3.3 Thêm vật tư về số lượng

8 Thêm vật tư mới. 3.4 Thêm linh kiện sản phẩm mới
9 Theo dõi tình hình
sản xuất
4.1 Theo dõi các thông tin về tình hình sản
xuất của công ty
10 Cập nhật tình hình
sản xuất.
4.2 Thay đổi các thông tin về tình hình sản
xuất thêm thông tin về tình hình sản
xuất trong ngày.
11 Tìm kiếm theo đơn
hàng
5.1 Thực hiện việc tìm kiếm đơn hàng, sản
phẩm, vật tư theo đơn hàng.
12 Tìm kiếm theo khách
hàng.
5.2 Thực hiện việc tìm kiếm đơn hàng, sản
phẩm, vật tư theo thông tin khách
hàng
13 Thống kê vật tư. 5.3 Thống kê các vật tư trong kho về: Số
lượng, loại vật tư
14 Thống kê theo khách
hàng.
5.4 Thống kê về các loại khách hàng
15 Báo cáo tình hình sản
xuất.
6.1 Báo cáo thông tin về tình hình sản xuất
ở dây chuyền cho phòng xuất nhập
khẩu
16 Báo cáo hiện trạng

vật tư.
6.2 Báo cáo các thông tin về tình hình vật
tư trong kho: Thiếu, đủ
17 Báo cáo tổng kết 6.3 Báo cáo các thông tin tổng kết theo
tháng ( quý, năm) cho ban lãnh đạo và
phòng xuất nhập khẩu

×