Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

(Luận văn thạc sĩ) hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện hướng hóa, tỉnh quảng trị min

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

HỒNG MINH THÀNH



HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

N

H

NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ

H
O

̣C

KI

HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈ NH QUẢNG TRỊ



Đ

ẠI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Luan van


HUẾ, 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́H

U

Ế

HỒNG MINH THÀNH



HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

N


H

NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ

̣C

KI

HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈ NH QUẢNG TRỊ

Mã số: 8 31 01 10

ẠI

H
O

Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ

Đ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HÒA

Luan van


ẠI


Đ
H
O
̣C
H

N

KI
́H



U

Ế

HUẾ, 2019

Luan van


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự
hướng dẫn khoa học của Phó Giáo sư, Tiến sĩ Nguyễn Thị Minh Hòa. Các nội dung
nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung thực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức
nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu
thập trong q trình nghiên cứu.

Ế


Ngồi ra trong luận văn cịn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu

́H

U

của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.

Đ

ẠI

H
O

̣C

KI

N

H



Tác giả luận văn

i


Luan van

Hoàng Minh Thành


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tơi được bày tỏ lịng biết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tơi trong q trình học
tập và nghiên cứu hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể Q thầy, cơ giáo và các cán bộ cơng

Ế

chức Phịng Sau đại học - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về

U

mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

́H

Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Phó Giáo sư,



Tiến sĩ Nguyễn Thị Minh Hòa - Trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tơi trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành luận

H


văn này.

N

Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa, tỉnh

KI

Quảng Trị và các Bộ phận trực thuộc Chi cục đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi
hồn thành chương trình học cũng như q trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.

̣C

Cuối cùng, xin cảm ơn các bạn cùng lớp, đồng nghiệp đã góp ý giúp tơi

H
O

trong q trình thực hiện luận văn này.

Đ

ẠI

Tác giả luận văn

Hoàng Minh Thành

ii


Luan van


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: HOÀNG MINH THÀNH
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế - Mã số: 8 31 01 10 - Niên khóa: 2017-2019
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ MINH HỊA
Tên đề tài: HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC

Ế

THUẾ HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ

U

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

́H

Đề tài nghiên cứu với mục đích là hồn thiện cơng tác quản lý thuế giá trị gia
tăng đối với DNNQD tại Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa với các mục tiêu cụ thể:



(1) Hệ thống hoá cơ sở lý luận cơ bản và thực tiễn về công tác quản lý thuế GTGT
đối với doanh nghiệp; (2) Phân tích thực trạng cơng tác quản lý thuế GTGT đối với

H


DNNQD tại Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa giai đoạn 2016-2018; (3) Đề xuất giải

N

pháp hồn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với DNNQD tại Chi cục Thuế
GTGT đối với DNNQD.

KI

huyện Hướng Hóa thời gian tới. Đối tượng nghiên cứu là công tác quản lý thuế

̣C

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng

H
O

Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo tổng kết của Chi cục
Thuế huyện Hướng Hóa giai đoạn 2016-2018; Số liệu sơ cấp thông qua điều tra 18
cán bộ có liên quan đến cơng tác quản lý thuế GTGT và 110 DNNQD. Phương

ẠI

pháp xử lý và phân tích số liệu: Thống kê mơ tả; phân tổ thống kê và phân tích so

Đ

sánh nhằm hướng đến mục tiêu nghiên cứu.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận

Kết quả nghiên cứu cho thấy, giai đoạn 2016 - 2018 công tác quản lý thuế

giá trị gia tăng đối với DNNQD trên địa bàn huyện Hướng Hóa đã đạt kết quả tốt,
biến động tăng liên tục và ổn định. Tuy vậy, vẫn cịn tồn tại như cơng tác đăng ký,
kê khai, hồn thuế GTGT cịn nhiều bất cập. Tình trạng gian lận thuế còn diễn ra
khá phổ biến trong khi số lượng DNNQD ngày càng tăng, số lượng cán bộ thuế làm
cơng tác kiểm tra lại ít. cơng tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT chưa chuyên sâu…Trên

iii

Luan van


cơ sở những hạn chế đã được liệt kê, luận văn đề xuất 2 nhóm giải pháp hồn thiện
cơng tác quản lý thuế GTGT đối với DNNQD tại Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa.

DANH MỤC VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa

CQT

: Cơ quan thuế

DN

: Doanh nghiệp

ĐTNT

: Đối tượng nộp thuế


GTGT

: Giá trị gia tăng

HC-NS-TV-AC

: Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Ấn chỉ

HTX

: Hợp tác xã

KK-KTT&TH

: Kê khai - kế toán thuế và tin học

KTT&QLN-CCNT

: Kiểm tra thuế và quản lý nợ - cưỡng chế nợ thuế

KT-XH

: Kinh tế - xã hội

MST

: Mã số thuế

NNT


: Người nộp thuế

NQD

: Ngoài quốc doanh

H
O

: Sản xuất kinh doanh
: Tổng Cục Thuế
: Trách nhiệm hữu hạn

ẠI

TNHH

́H

̣C

: Quản lý thuế

QLT

TCT




H

N

KI

: Ngân sách Nhà nước

NSNN

SXKD

U

Ế

Viết tắt

: Tuyên truyền và hỗ trợ

TT-TH-NV-DT

: Tuyên truyền - Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán

UBND

: Ủy ban nhân dân

Đ


TT&HT

iv

Luan van


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii

Ế

Danh mục viết tắt ...................................................................................................... iv

U

Mục lục ........................................................................................................................v

́H

Danh mục bảng ...........................................................................................................x



Danh mục sơ đồ........................................................................................................ xii
PHẦN I. MỞ ĐẦU ....................................................................................................1


H

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

N

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3

KI

2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................3
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................3

̣C

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3

H
O

3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3

ẠI

4.1. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................................3

Đ


4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...........................................................5

5. Kết cấu luận văn ......................................................................................................5
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................6
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ..................................6
1.1. Tổng quan về thuế giá trị gia tăng ........................................................................6
1.1.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng .....................................................................6

v

Luan van


1.1.2. Đặc điểm thuế giá trị gia tăng .......................................................................6
1.1.3. Vai trò của thuế giá trị gia tăng ....................................................................7
1.1.4. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ......9
1.1.4.1. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng ..............................................................9
1.1.4.2. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng ..................................................10
1.2. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế giá
trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh...........................................12

Ế

1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...............................................12

U

1.2.2. Đặc điểm doanh nghiệp ngoài quốc doanh .................................................12


́H

1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh ..........................................................................................13



1.3. Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..............15
1.3.1. Khái niệm quản lý thuế ...............................................................................15

H

1.3.2. Nội dung của công tác quản lý thuế giá trị gia tăng ...................................17

N

1.3.2.1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế ...................................17

KI

1.3.2.2. Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế ..............................................19
1.3.2.3. Xố nợ tiền thuế, tiền phạt ....................................................................19

̣C

1.3.2.4. Quản lý thơng tin về người nộp thuế, tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế .. 20

H
O


1.3.2.5. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế .................................................................20
1.3.2.6. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế ...................................21

ẠI

1.3.2.7. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế ...........................................................21
1.3.2.8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế ......................................................22

Đ

1.3.3. Quy trình quản lý thuế giá trị gia tăng ........................................................22
1.3.4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả công tác quản lý thuế...................................23

1.4. Kinh nghiệm về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh của các địa phương và bài học rút ra đối với Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa .26
1.4.1. Kinh nghiệm về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh của các địa phương ................................................................................26
1.4.1.1. Kinh nghiệm của Chi cục Thuế thị xã Hương Trà tỉnh TT-Huế...........26

vi

Luan van


1.4.1.2. Kinh nghiệm của Chi cục Thuế huyện Hải Lăng, tỉnh Quảng Trị ........27
1.4.1.3. Kinh nghiệm của Chi cục Thuế thị xã Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị .......28
1.4.1.4. Kinh nghiệm của Chi cục Thuế huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình .....29
1.4.2. Bài học rút ra đối với Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa .............................30
TĨM TẮT CHƯƠNG 1 ..........................................................................................33
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊGIA

TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC

Ế

THUẾ HUYỆN HƯỚNG HÓA, TỈNH QUẢNG TRỊ...........................................34

U

2.1. Tổng quan về Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa ................................................34

́H

2.1.1. Giới thiệu về Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa ..........................................34
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa ................................34



2.1.3. Tình hình nhân lực của Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa ..........................36
2.1.4. Tình hình cơ sở vật chất của Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa ..................38

H

2.1.5. Tình hình phát triển kinh tế ở các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa

N

bàn thuộc Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa quản lý .................................................40

KI


2.2. Thực trạng cơng tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa ......................................................44

̣C

2.2.1. Tổng quan quy trình quản lý thuế ...............................................................44

H
O

2.2.2. Công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa ...............................................................46

ẠI

2.2.2.1. Thực trạng đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế .................46
2.2.2.2. Thực trạng thực hiện thủ tục hoàn thuế giá trị gia tăng ........................50

Đ

2.2.2.3. Thực trạng thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt ..................................51
2.2.2.4 Thực trạng quản lý thông tin về người nộp thuế ....................................52
2.2.2.5. Thực trạng công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế .....................54
2.2.2.6. Thực trạng quản lý nợ và cưỡng chế thuế giá trị gia tăng đối với các

doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................................................................................56
2.2.2.7. Thực trạng kiểm tra, thanh tra thuế và xử phạt vi phạm hành chính ...........59
2.2.2.8. Thực trạng giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế ....................................63

vii


Luan van


2.2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa quản lý .......... 65
2.2.3.1. Đặc điểm cơ bản của các đối tượng được điều tra ................................65
2.2.3.2. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý thuế giá trị gia
tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...........................................................66
2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa ............................................77

Ế

2.3.1. Những kết quả đạt được ..............................................................................77

U

2.3.2. Những tồn tại ..............................................................................................78

́H

2.3.3. Nguyên nhân tồn tại ....................................................................................80
2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan ......................................................................80



2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan ..........................................................................81
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..........................................................................................82


H

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ

N

TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI

KI

CHI CỤC THUẾ HUYỆN HƯỚNG HĨA ...........................................................83
3.1. Định hướng về cơng tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc

̣C

doanh tại Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị .....................................83

H
O

3.1.1. Mục tiêu tăng cường công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Hướng Hóa ........................................84

ẠI

3.1.2. Định hướng tăng cường công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Hướng Hóa .............................85

Đ


3.1.3. Thuận lợi và khó khăn trong quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh

nghiệp ngồi quốc doanh trên địa bàn huyện Hướng Hóa ........................................86
3.1.3.1. Những thuận lợi ....................................................................................86
3.1.3.2. Những khó khăn ....................................................................................87
3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị ............................88
3.2.1. Giải pháp chung ..........................................................................................88

viii

Luan van


3.2.1.1. Tăng cường cơng tác quản lý hóa đơn, chứng từ ..................................88
3.2.1.2. Tăng cường công tác quản lý thuế ........................................................89
3.2.2. Giải pháp cụ thể về công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa ............................................92
3.2.2.1. Tăng cường quản lý doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn ......92
3.2.2.2. Tăng cường quản lý thông tin người nộp thuế, đẩy mạnh công tác quản
lý đăng ký, kê khai thuế GTGT .................................................................................93

Ế

3.2.2.3. Chú trọng cơng tác hồn thuế, miễn thuế và giảm thuế ........................94

U

3.2.2.4. Tăng cường công tác quản lý nợ đọng ..................................................95


́H

3.2.2.5. Tăng cường công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế ....................96
3.2.2.6. Đẩy mạnh công tác kiểm tra thuế ..........................................................96



3.2.2.7. Phối hợp với các cơ quan có liên quan trong công tác quản lý thu thuế ....97
3.2.2.8. Nâng cao hiệu quả cơng tác thu nộp thuế .............................................98

H

TĨM TẮT CHƯƠNG 3 ..........................................................................................98

N

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................99

KI

1. Kết luận .................................................................................................................99
2. Kiến nghị .............................................................................................................100

̣C

2.1. Đối với Nhà nước ........................................................................................100

H
O


2.2. Đối với cơ quan thuế cấp trên ......................................................................101
2.3. Đối với doanh nghiệp ngồi quốc doanh .....................................................101

ẠI

2.4. Đối với Chính quyền địa phương, ban ngành liên quan ..............................101
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................102

Đ

PHỤ LỤC ...............................................................................................................105
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1
BẢN NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2
BIÊN BẢN CỦA HỘI ĐỒNG
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HỒN THIỆN LUẬN VĂN

ix

Luan van


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang


Bảng 2.1. Tình hình nhân lực tại Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa giai đoạn 20162018 ................................................................................................................37
Bảng 2.2. Tình hình cơ sở vật chất tại Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa giai đoạn

Ế

2016 - 2018 ....................................................................................................39

U

Bảng 2.3. Tình hình doanh nghiệp ngồi quốc doanh đang hoạt động do Chi cục

́H

thuế huyện Hướng Hóa quản lý giai đoạn 2016-2018 ...................................41
Bảng 2.4. Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh theo ngành nghề kinh doanh tại Chi



cục thuế huyện Hướng Hóa giai đoạn 2016-2018 .........................................42
Bảng 2.5. Tình hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh khai thuế GTGT tại Chi cục

H

Thuế huyện Hướng Hóa giai đoạn 2016-2018...............................................46

N

Bảng 2.6. Tình hình nộp hồ sơ khai thuế GTGT của doanh nghiệp ngoài quốc doanh

KI


tại Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa giai đoạn 2016-2018 ............................47

̣C

Bảng 2.7. Tổng thuế GTGT của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã nộp tại Chi
cục Thuế huyện Hướng Hóa giai đoạn 2016 - 2018 ......................................49

H
O

Bảng 2.8. Tình hình hồn thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
tại Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa giai đoạn 2016-2018 ............................50

ẠI

Bảng 2.9. Tình hình xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đối với các doanh nghiệp ngoài quốc

Đ

doanh tại Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa giai đoạn 2016-2018 .................51

Bảng 2.10. Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục
Thuế huyện Hướng Hóa giai đoạn 2016-2018...............................................53
Bảng 2.11. Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ đối với các doanh nghiệp ngồi quốc
doanh tại Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa giai đoạn 2016-2018 .................55
Bảng 2.12. Tình hình nợ đọng thuế GTGT của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
tại Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa giai đoạn 2016 -2018 ...........................57

x


Luan van


Bảng 2.13. Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế GTGT tại Chi cục Thuế huyện
Hướng Hóa giai đoạn 2016-2018 ...................................................................60
Bảng 2.14. Kết quả công tác thanh tra và kiểm tra các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa giai đoạn 2016 -2018 ................62
Bảng 2.15. Tình hình giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế tại Chi cục Thuế huyện
Hướng Hóa giai đoạn 2016-2018 ...................................................................63
Bảng 2.16. Đặc điểm cơ bản của các đối tượng điều tra ...........................................65

Ế

Bảng 2.17. Ý kiến đánh giá của cán bộ công chức Chi cục thuế về công tác quản lý

U

thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................66

́H

Bảng 2.18. Ý kiến đánh giá của doanh nghiệp ngoài quốc doanh về công tác quản lý

Đ

ẠI

H
O


̣C

KI

N

H



thuế giá trị gia tăng của Chi cục thuế huyện Hướng Hóa ..............................71

xi

Luan van


DANH MỤC SƠĐỒ
Số hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa ....................................35

Đ

ẠI


H
O

̣C

KI

N

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.2. Quy trình quản lý thuế .............................................................................45

xii

Luan van


PHẦN I. MỞĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Thuế là khoản thu có tính chất bắt buộc, được thể chế hoá bằng pháp luật do
các thể nhân và pháp nhân đóng góp cho nhà nước nhằm trang trải các nhu cầu chi
tiêu của Nhà nước. Là nguồn thu chủ yếu của NSNN và là công cụ điều tiết vĩ mô
nền kinh tế. Chính tầm quan trọng đó mà các nhà quản lý ln quan tâm nghiên cứu

Ế

về chính sách thuế của quốc gia nói chung và của từng địa phương nói riêng.

U

Nghiên cứu làm thế nào để chính sách thuế đạt được mục đích tạo nguồn thu ổn

́H

định, vững chắc; đồng thời góp phần phát huy tác dụng điều tiết vĩ mô nền kinh tế.



Sau hơn ba mươi năm đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã ngày càng phát triển
và hội nhập. Các doanh nghiệp ngày càng giữ vai trị chủ đạo trong nền kinh tế.

H

Trong q trình cải cách kinh tế, thay vì các biện pháp hành chính, Nhà nước ngày

N

càng sử dụng hiệu quả các công cụ quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế, trong đó thuế


KI

là một trong những cơng cụ quan trọng, hữu hiệu. Việc cải cách hệ thống chính sách
thuế đã ln mang lại những kết quả khả quan, kết quả thu ngân sách tăng qua các

̣C

năm, chính sách thuế đã dần đi vào cuộc sống, tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất

H
O

kinh doanh phát triển; nuôi dưỡng được nguồn thu; Hệ thống quản lý thuế đã từng
bước cải cách, hiện đại hóa, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng cho đội ngũ

ẠI

công chức thuế, tăng hiệu quả trong quản lý thuế. Tuy nhiên, hệ thống chính sách
thuế vẫn cịn tồn tại nhiều vấn đề ở chính sách thuế, cũng như trong quá trình tổ chức

Đ

quản lý thuế. Hệ thống chính sách thuế chưa bắt nhịp được với sự phát triển ngày
càng cao về khoa học, công nghệ. Sự hội nhập và q trình tồn cầu hóa một cách
nhanh chóng đã làm cho chính sách thuế cũng như cơng tác tổ chức quản lý thuế bộc
lộ nhiều bất cập. Đặc biệt, thuế GTGT là sắc thuế có số thu chiếm tỷ trọng lớn, thời
gian để thực hiện các thủ tục thuế GTGT của doanh nghiệp nhiều, thuế GTGT và các
quy trình quản lý thuế GTGT cịn nhiều bất cập vướng mắc, dù đã trải qua nhiều giai
đoạn cải cách nhưng hệ thống chính sách thuế nói chung. Luật thuế GTGT nói riêng


1

Luan van


vẫn cịn có nhiều bất cập, một số quy định chưa phù hợp với phương thức tự kê khai,
tự nộp thuế, một số bộ phận người nộp thuế tính tuân thủ pháp luật thuế cịn thấp, tình
trạng gian lận, trốn thuế, chây ỳ nợ đọng tiền thuế còn nhiều.
Huyện Hướng Hoá là huyện miền núi, vùng cao biên giới nằm về phía Tây
của tỉnh Quảng Trị. Với vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên tương đối thuận lợi cộng với
tiềm năng từ cửa khẩu và Khu vực khuyến khích phát triển kinh tế thương mại Đặc
biệt Lao Bảo, là đầu mối thông thương với các nước nằm trên tuyến đường xuyên Á

Ế

và Khu vực Miền Trung của Việt Nam. Hướng Hoá đã và đang là một trong những

U

địa phương có vị thế đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của tỉnh

́H

nhà. Trong quá trình phát triển kinh tế, huyện đã luôn quan tâm xây dựng, đổi mới



chính sách, thực hiện cải cách trên tất cả các lĩnh vực, tháo gỡ khó khăn cho doanh
nghiệp, góp phần cho sự phát triển của cộng đồng cho doanh nghiệp, từ đó tạo
nguồn thu ngân sách ln ổn định, bền vững và phát triển. Trong những năm qua


H

công tác quản lý thuế GTGT của Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa đã đạt được nhiều

N

kết quả, tuy nhiên cơng tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc

KI

doanh chưa hoàn thiện, cơ cấu tổ chức quản lý chưa phù hợp, trình độ chun mơn

̣C

của một số bộ phận cán bộ công chức hạn chế chưa theo kịp với công tác quản lý

H
O

thuế mới; công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế còn chưa sâu rộng, chưa phù
hợp với từng với từng nhóm đối tượng, nội dung và hình thức cịn đơn điệu; ý thức
chấp hành của một số doanh nghiệp còn chưa cao nên còn hiện tượng thất thu thuế,

ẠI

kê khai thuế cịn nhiều sai sót; hành vi trốn thuế, gian lận thuế diễn ra phổ biến và

Đ


ngày càng tinh vi và phức tạp. Trước thực trạng đó ngành thuế huyện Hướng Hóa
ln chú trọng và tăng cường công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá
trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện
Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị” được chọn làm luận văn thạc sỹ.

2

Luan van


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý thuế GTGT đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn 2016-2018, đề xuất giải pháp hồn
thiện cơng tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi
cục Thuế huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

Ế

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận cơ bản và thực tiễn về công tác quản lý thuế

U

GTGT đối với doanh nghiệp;

́H


- Phân tích thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
ngồi quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa giai đoạn 2016-2018;



- Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa thời gian tới.

N

3.1. Đối tượng nghiên cứu

H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

KI

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý thuế GTGT đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh.

̣C

3.2. Phạm vi nghiên cứu

H
O

- Về không gian: Nghiên cứu cơng tác quản lý thuế GTGT đối với doanh
nghiệp ngồi quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa.


ẠI

- Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng giai đoạn 2016-2018, các giải

Đ

pháp đề xuất được áp dụng đến năm 2022. Số liệu sơ cấp được điều tra trong
khoảng thời gian từ tháng 11 đến tháng 12 năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các báo cáo tổng kết tình hình thực hiện
cơng tác thu NSNN của Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa giai đoạn 2016-2018; Báo
cáo tổng kết tình hình thực hiện cơng tác quản lý thuế GTGT giai đoạn 2016-2018;
Hệ thống thông tin về NNT do cơ quan thuế quản lý như: Phần mềm quản lý thuế;

3

Luan van


Phần mềm phân tích tình trạng NNT; Phần mềm quản lý thơng tin về NNT; Phần
mềm hỗ trợ phân tích báo cáo tài chính; Phần mềm quản lý thuế tập trung…Các bài
viết có liên quan đến đề tài nghiên cứu; Website Tổng Cục Thuế; các báo, tạp chí
chuyên ngành và các tài liệu khác.
- Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua khảo sát ý kiến của các đối tượng
liên quan như cán bộ công chức Chi cục Thuế huyện hướng Hóa, đại diện các doanh
nghiệp ngồi quốc doanh về các vấn đề liên quan đến công tác quản lý thuế GTGT

Ế


thông qua bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. Từ đó, giúp tác giả có cái nhìn khái qt

U

và tồn diện hơn về cơng tác quản lý thuế GTGT đối với DNNQD tại Chi cục Thuế

́H

huyện Hướng Hóa để đưa ra những định hướng và giải pháp phù hợp.
Phương pháp chọn mẫu:



+ Đối với Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa, tiến hành khảo sát tổng thể cán
bộ cơng chức của Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa gồm 18 người có liên quan đến

H

cơng tác quản lý thuế GTGT đối với DNNQD;

N

+ Đối với DNNQD, căn cứ vào số liệu danh sách các DNNQD do Chi cục

KI

Thuế huyện Hướng Hóa quản lý đến 31/12/2018 là 236 doanh nghiệp. Theo kinh
nghiệm của các nhà nghiên cứu trước cho rằng, nếu sử dụng phương pháp ước


̣C

lượng trung bình thì kích thước mẫu tối thiểu phải từ 100 đến 150 (Hair và cộng sự,

H
O

1988). Theo Hair và Bollen (1989) thì kích thước mẫu tối thiểu là 5 mẫu cho 1 tham

Đ

ẠI

số ước lượng. Ngồi ra để xác định kích thước mẫu, tác giả sẽ sử dụng cơng thức:

Trong đó:

n: Cỡ mẫu;
N: Số lượng tổng thể;
e: Sai số tiêu chuẩn.

Với e = 0,1 (10%), số lượng DNNQD là 236 nên kích thước mẫu phải lớn
hơn hoặc bằng:

4

Luan van


Để đảm bảo tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng thể, số lượng phiếu khảo

sát phát ra là 120 phiếu lớn hơn 70,0. Tác giả chọn mẫu là đại diện các DNNQD từ
danh sách các DNNQD do Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa cung cấp với bước nhảy
là 2 cho đến khi đủ số lượng mẫu điều tra. Sau khi nhập dữ liệu và làm sạch số liệu
không phù hợp thì phiếu khảo sát hợp lệ để dùng xử lý số liệu là 110 phiếu, đạt tỷ lệ
91,7%. Điều này phù hợp với cách thức chọn mẫu mà tác giả đã đề xuất.
4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

Ế

Luận văn sử dụng các phương pháp sau để tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu:

U

- Phương pháp thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và

́H

thống kê mô tả để tính tốn và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm SPSS;
- Phương pháp phân tổ thống kê: Được sử dụng để phân tổ các chỉ tiêu nghiên



cứu thành các tổ theo các tiêu thức khác nhau để so sánh và phân tích.
- Phương pháp so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu đánh giá

H

qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến động

KI


5. Kết cấu luận văn

N

của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%).
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục, Danh mục tài liệu tham khảo, luận

̣C

văn được kết cấu gồm 3 chương:

H
O

Chương 1. Những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế GTGT
đối với doanh nghiệp;

ẠI

Chương 2. Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị;

Đ

Chương 3. Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý thuế GTGT đối với doanh

nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Hướng Hóa, tỉnh Quảng Trị.

5


Luan van


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về thuế giá trị gia tăng

Ế

1.1.1. Khái niệm thuế giá trị gia tăng

U

- Khái niệm thuế giá trị gia tăng (GTGT)

́H

Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hố, dịch vụ phát



sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng [15].

GTGT là phần giá trị mới được tạo ra trong sản xuất kinh doanh. Nó được
xác định bằng chênh lệch giữa tổng giá trị sản xuất ra với tổng giá trị hàng hoá, dịch

H


vụ mua vào tương ứng. Thuế GTGT phải nộp ở mỗi khâu được tính bằng cách lấy

N

số thuế GTGT đầu ra trừ số thuế GTGT đầu vào tương ứng.

KI

Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa được tiêu dùng, dịch vụ được sử dụng

̣C

trên lãnh thổ Việt Nam mà cụ thể là phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ đó.

H
O

Điều kiện để hàng hóa dịch vụ là đối tượng chịu thuế của thuế GTGT bao gồm:
Thứ nhất, phải là hàng hóa, dịch vụ hợp pháp và được phép lưu thơng trên thị
trường Việt Nam.

ẠI

Thứ hai, các khâu của quá trình lưu thơng hàng hóa, dịch vụ từ sản xuất đến

Đ

tiêu dùng phải là những giao dịch hợp pháp. (Phân tích giống như phần thuế xuất
khẩu, nhập khẩu).

1.1.2. Đặc điểm thuế giá trị gia tăng
Căn cứ vào những tác động đến sản xuất kinh doanh, NNT và đối tượng chịu
thuế, thuế GTGT có một số đặc điểm nổi bật sau:
- Thuế GTGT là sắc thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế
GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh nhưng chỉ

6

Luan van


tính trên phần giá trị tăng thêm của mỗi giai đoạn. Tổng số thuế của tất cả các giai
đoạn đúng bằng số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng [14].
- Thuế GTGT có tính trung lập kinh tế cao. Thuế GTGT không phải là yếu tố
chi phí mà đơn thuần là yếu tố cộng thêm vào ngồi giá bán của người cung cấp
hàng hố, dịch vụ. Thuế GTGT không bị ảnh hưởng trực tiếp bởi kết quả sản xuất
kinh doanh của NNT.
- Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc loại thuế gián thu. Người nộp thuế

Ế

GTGT là người cung cấp hàng hoá, dịch vụ, người chịu thuế là người tiêu dùng cuối

U

cùng. Thuế GTGT là một khoản tiền được cộng vào giá bán hàng hoá, dịch vụ mà

́H

người mua phải trả khi mua hàng.




- Thuế GTGT có tính luỹ thối so với thu nhập. Thuế GTGT đánh vào hàng
hoá, dịch vụ, người tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ là người phải trả khoản thuế đó,
khơng phân biệt thu nhập cao hay thấp đều phải trả số thuế như nhau, như vậy nếu

N

tỷ lệ này thấp hơn và ngược lại.

H

so sánh giữa số thuế phải trả so với thu nhập thì người nào có thu nhập cao hơn thì

KI

- Thuế GTGT có tính lãnh thổ, đối tượng chịu thuế là hàng hoá, dịch vụ được

̣C

tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ quốc gia.

H
O

1.1.3. Vai trò của thuế giá trị gia tăng
- Thuế GTGT thuộc loại thuế gián thu và được áp dụng rộng rãi đối với mọi
tổ chức, cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hố hoặc được cung ứng dịch vụ, nên


ẠI

tạo được nguồn thu chiếm tỷ trọng lớn và tương đối ổn định cho NSNN, thuế

Đ

GTGT được thu tập trung ngay từ khâu đầu và thu thuế ở khâu sau còn kiểm tra
được việc tính thuế, nộp thuế ở khâu trước nên hạn chế được việc thất thu thuế.
Thuế tính trên giá bán hàng hố hoặc giá dịch vụ nên khơng phải đi sâu xem
xét, phân tích về tính hợp lý, hợp lệ cuả các khoản chi phí, làm cho việc tổ chức
quản lý thu tương đối dễ dàng hơn các loại thuế trực thu.
- Thuế GTGT khuyến khích đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, khuyến
khích xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ, khắc phục được tình trạng thu thuế trùng lắp.

7

Luan van


Khuyến khích đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh: Vì thuế GTGT là thuế
chỉ đánh vào phần GTGT, khơng thu vào vốn đầu tư nên có tác dụng khuyến khích
các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất, thay đổi dây chuyền cơng nghệ, ngồi ra
các doanh nghiệp cịn được khấu trừ hoặc hoàn thuế GTGT đầu vào khi đầu tư mua
sắm nên thuế GTGT khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản xuất.
Ðối với hàng xuất khẩu khơng những khơng nộp thuế GTGT mà cịn được
khấu trừ hoặc được hoàn lại số thuế GTGT đầu vào nên có tác dụng giảm chi phí,

Ế

hạ giá thành sản phẩm, đẩy mạnh xuất khẩu, tạo điều kiện cho hàng xuất khẩu có


U

thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế.

́H

Thuế GTGT khắc phục được nhược điểm thu thuế trùng lắp, chồng chéo qua



nhiều khâu của thuế Doanh thu trước đây

- Thực hiện thuế GTGT có tác dụng tăng cường cơng tác hạch tốn kế tốn
của DN vì việc tính thuế ở đầu ra, được khấu trừ số thuế đầu vào là biện pháp kinh

H

tế góp phần thúc đẩy cả người mua hàng và người bán hàng cùng thực hiện tốt hơn

N

chế độ hoá đơn, chứng từ.

KI

- Thực hiện thuế GTGT góp phần hồn thiện hệ thống chính sách thuế ở Việt

̣C


Nam, phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, tạo điều kiện mở rộng

H
O

hợp tác kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới.
Thuế GTGT được ban hành gắn liền với việc sửa đổi, bổ sung một số loại
thuế khác như thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu...góp phần làm cho hệ

ẠI

thống chính sách thuế của Việt Nam ngày càng hoàn thiện, phù hợp với sự vận động

Đ

và phát triển cuả nền kinh tế thị trường, tương đồng với hệ thống thuế trong khu vực
và trên thế giới, góp phần đẩy mạnh việc mở rộng hợp tác kinh tế và thu hút vốn
đầu tư nước ngồi vào Việt Nam.
Nhìn chung, trong các loại thuế gián thu, thuế GTGT được coi là phương
pháp thu tiến bộ nhất hiện nay, được đánh giá cao do đạt được các mục tiêu lớn cuả
chính sách thuế. Tuy nhiên, trong thời gian đầu áp dụng thuế GTGT đã phát sinh
một số khó khăn, vướng mắc và Nhà nước đã từng bước tháo gỡ những khó khăn đó
trong q trình thực hiện Luật GTGT.

8

Luan van


1.1.4. Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng và phương pháp tính thuế giá trị

gia tăng

1.1.4.1. Că n cứ tính thuế giá trị gia tă ng
Căn cứ tính thuế GTGT là phần giá trị tăng thêm trong các khâu của q
trình lưu thơng từ sản xuất đến tiêu dùng. Như vậy, khác với thuế doanh thu, đặc
điểm của thuế GTGT chỉ đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ
trong q trình lưu thơng. Trường hợp khơng có GTGT thì sẽ khơng phải nộp thuế

Ế

GTGT hoặc nếu có GTGT âm thì được hồn thuế GTGT. Đây là điểm ưu việt vượt

U

trội của thuế GTGT nhằm tạo ra tính cơng bằng, hợp lý cho đối tượng nộp thuế. Đặc

́H

điểm này yêu cầu các chủ thể là đối tượng nộp thuế phải tự kiểm soát lẫn nhau về



giá trị hàng hóa, dịch vụ nhằm bảo vệ lợi ích của mình. Giá tính thuế và thuế suất
thuế GTGT [3].

Giá tính thuế: Nguyên tắc xác định là giá bán chưa có thuế GTGT được xác

H

định trên hóa đơn bán hàng của người bán và chứng từ nhập khẩu của hàng hóa


N

nhập khẩu bao gồm các khoản phụ thu, phí phụ thêm mà cơ sở SXKD được hưởng.

KI

Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam. Một số trường hợp cụ thể:

=

Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)

H
O

Giá tính thuế

̣C

- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở SXKD bán ra
+ Giá bán chưa thuế

- Đối với hàng hóa nhập khẩu
Giá tính thuế

=

Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)


+

Giá bán nhập khẩu

ẠI

- Đối với hàng hóa dịch vụ mua ngoài dùng để trao đổi, biếu tặng, cho, trả

Đ

thay lương, tiêu dùng nội bộ là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc
tương đương tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ này.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chưa có thuế GTGT
không phân biệt trả từng kỳ hay trả trước. Trường hợp thuê máy móc, thiết bị,
phương tiện vận tải của nước ngoài loại trong nước chưa sản xuất được, giá tính
thuế được trừ đi giá thuê phải trả cho nước ngồi.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm thì giá tính thuế
là giá bán trả một lần không kể khoản lãi trả chậm, trả góp.

9

Luan van


- Đối với gia cơng hàng hóa là giá gia cơng chưa có thuế GTGT.
- Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị cơng trình, hạng mục cơng
trình hay phần cơng việc bàn giao chưa có thuế GTGT. Trường hợp xây dựng, lắp
đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc thiết bị thì giá tính thuế là giá trị xây
dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc thiết bị [3].
- Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản là giá bán bất động sản chưa có

thuế GTGT trừ giá chuyển quyền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất phải nộp NSNN.

Ế

- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa, dịch vụ hưởng hoa

U

hồng là tiền hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.

́H

- Đối với hàng hóa, dịch vụ sử dụng chứng từ thanh toán đã ghi giá thanh
toán là giá có thuế GTGT thì giá tính thuế được xác định theo cơng thức:

GTGT

Giá thanh tốn (tiền bán vém, bán tem...)
=



Giá chưa thuế

1 + Thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)

H

Thuế suất: Có 3 mức thuế suất được áp dụng cho từng nhóm mặt hàng khác


N

nhau: 0%, 5% và 10%.

KI

- Thuế suất 0%: được áp dụng đối với các hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao
gồm xuất ra nước ngoài, xuất vào khu phi thuế quan, bán cho các cửa hàng miễn

̣C

thuế; các trường hợp coi như xuất khẩu như hàng hóa gia cơng chuyển tiếp, hàng

H
O

hóa gia cơng xuất khẩu tại chỗ… một số hàng hóa, dịch vụ khác như: vận tải quốc
tế từ Việt Nam ra nước ngồi hoặc ngược lại có bao gồm cả chặng nội địa (nếu có),

ẠI

dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức nước ngoài…
- Thuế suất 5%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ cho hoạt

Đ

động SXKD và tiêu dùng như: nước sạch, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh, đồ chơi trẻ
em và các loại hàng hóa, dịch vụ cần ưu đãi nhằm thực hiện chính sách xã hội hoặc
khuyến khích đầu tư sản xuất như: phân bón, thuốc trừ sâu bệnh, chất kích thích tăng
trưởng vật ni, cây trồng; giáo cụ phục vụ giảng dạy, học tập; dụng cụ, thiết bị y tế…

- Thuế suất 10%: áp dụng cho tất cả hàng hóa, dịch vụ khơng nằm trong diện
khơng chịu thuế hoặc chịu thuế 0% hoặc chịu thuế với mức thuế 5%.

1.1.4.2. Phương pháp tính thuế giá trị gia tă ng

10

Luan van


×