1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA LUẬT
o0o
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
LUẬT HIẾN PHÁP 2
Biên soạn: CN. Đinh Thanh Phương
Lưu hành nội bộ
Năm 2009
PHẦN MỞ ĐẦU
Luật Hiến pháp là ngành luật chủ đạo trong hệ thống pháp luật của nước ta. Hiến pháp
chi phối và ảnh hưởng đến tất cả các ngành luật khác. Vì lẽ đó môn học Luật Hiến pháp
giữ vai trò vô cùng quan trọng trong chương trình đạo tào cử nhân luật. Thông qua môn
học này người học sẽ nắm bắt được những vấn đề cơ bản nhất được quy định trong Hiến
pháp Việt Nam. Những kiến thức được cung cấp trong môn học Luật Hiến pháp sẽ tạo
nền tảng cho người học có thể dễ dàng tìm hiểu các môn học luật chuyên ngành khác.
Môn học Luật Hiến pháp được chia thành hai học phần Luật Hiến pháp 1 và Luật Hiến
pháp 2. Học phần Luật Hiến pháp 1 liên quan đến những vấn đề lý luận và lịch sử về hiến
pháp cùng với những quy định trong các chương đầu của Hiến pháp Việt Nam. Học phần
Luật Hiến pháp 2 sẽ tập trung vào các quy định của pháp luật nước ta về tổ chức và hoạt
động của bộ máy nhà nước.
Để đáp ứng nhu cầu học tập của sinh viên hệ đào tạo từ xa, tài liệu này được biên soạn
một cách cô đọng và ngắn gọn nhằm giúp sinh viên có thể tự nghiên cứu môn học. Tuy
nhiên, cũng cần phải nói rằng Luật Hiến pháp là môn học nghiên cứu về nhà nước và việc
tổ chức quyền lực nhà nước, cho nên, sẽ có những vấn đề mang tính trừu tượng và phức
tạp. Do đó, đòi hỏi sinh viên phải thật sự nỗ lực và tập trung trong khi nghiên cứu môn
học này cũng như việc liện hệ với giáo viên là điều cần thiết.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng của người biên soạn, song tài liệu cũng không tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong được sự góp ý của các thầy cô và các bạn sinh viên.
NGƯỜI BIÊN SOẠN
2
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ MÔN HỌC
Môn học Luật Hiến pháp 2 bao gồm các nội dung về tổ chức và hoạt động của các cơ
quan nhà nước trong bộ máy nhà nước của nước ta. Trong học phần này sinh viên sẽ tìm
hiểu các vấn đề về hệ thống cơ quan nhà nước cũng như các nguyên tắc tổ chức và hoạt
động của bộ máy nhà nước; tìm hiểu các quy định của pháp luật hiện hành về hoạt động
bầu cử đại biểu Quốc hội và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân; các quy định về tổ chức
và hoạt động của Quốc hội, Chủ Tịch nước, Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân, Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân.
MỤC TIÊU MÔN HỌC
Mục tiêu của môn học là nhằm giúp cho người học nắm được con đường đường hình
thành, cơ cấu tổ chức và hình thức hoạt động của các cơ quan nhà nước trong bộ máy nhà
nước của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
YÊU CẦU MÔN HỌC
Để học tốt môn học này yêu cầu sinh viên phải có được những kiến thức cơ bản về
nhà nước và pháp luật trong học phần Lý luận chung về nhà nước và pháp luật, nắm vững
nội dung của học phần Luật Hiến pháp 1. Ngoài ra, bên cạnh việc nghiên cứu Tập bài
giảng và các văn bản pháp luật thì tất yếu sinh viên phải cập nhật các thông tin thời sự về
chính trị của nước ta.
CẤU TRÚC MÔN HỌC
Môn học được chia thành 7 chương. Cụ thể như sau:
Chương 1. Khái quát về bộ máy nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
1. Khái niệm và đặc điểm của bộ máy nhà nước
2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước
3. Hệ thống các cơ quan nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
4. Sự phát triển của bộ máy nhà nước nước Việt Nam qua các bản hiến
pháp
Chương 2. Chế độ bầu cử
1. Khái niệm chế độ bầu cử
2. Các nguyên tắc bầu cử
3. Quyền bầu cử và quyền ứng cử
4. Các quy định về số đại biểu, đơn vị bầu cử và khu vực bỏ phiếu
5. Các tổ chức phụ trách bầu cử
3
6. Trình tự bầu cử và kết quả bầu cử
7. Việc bầu cử thêm, bầu cử lại và bầu cử bổ sung
8. Việc bãi nhiệm đại biểu
Chương 3. Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Khái quát về sự ra đời và phát triển của Quốc hội nước ta
2. Vị trí, tính chất và chức năng của Quốc hội
3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quốc hội
4. Cơ cấu tổ chức của Quốc hội
5. Kỳ họp Quốc hội
6. Đại biểu Quốc hội
Chương 4. Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Vị trí của Chủ tịch nước Việt Nam qua các bản Hiến pháp
2. Thẩm quyền của Chủ tịch nước
3. Việc bầu cử chủ tịch nước và phó chủ tịch nước
Chương 5. Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Vị trí, tính chất pháp lý của Chính phủ
2. Nghĩa vụ, quyền hạn của Chính phủ
3. Cơ cấu, tổ chức của Chính phủ
4. Các hình thức hoạt động của Chính phủ
Chương6. Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân
A. Sơ lược về quá trình phát triển phát triển của chế định Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân
B. Hội đồng nhân dân
1. Vị trí, tính chất pháp lý của Hội đồng nhân dân
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng nhân dân
3. Cơ cấu, tổ chức của Hội đồng nhân dân
4. Hình thức hoạt động của Hội đồng nhân dân
5. Đại biểu Hội đồng nhân dân
C. Uỷ ban nhân dân
1. Vị trí, tính chất pháp lý của Uỷ ban nhân dân
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Uỷ ban nhân dân
3. Cơ cấu, tổ chức của Uỷ ban nhân dân
4. Các hình thức hoạt động của Uỷ ban nhân dân
4
Chương 7. Toà án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân
A. Toà án nhân dân
1. Vị trí pháp lý, vai trò của Toà án nhân dân
2. Những nguyên tắc về tổ chức và hoạt động của Toà án nhân dân
3. Cơ cấu tổ chức của hệ thống Toà án nhân dân
4. Các Toà án quân sự
B. Viện kiểm sát nhân dân
1. Vị trí pháp lý, chức năng của Viện kiểm sát nhân dân
2. Tổ chức và hoạt động của Viện kiểm sát nhân dân
5
NỘI DUNG
Chương 1
KHÁI QUÁT VỀ BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
A. NỘI DUNG CƠ BẢN
- Bộ máy nhà nước là một tổng thể (hệ thống) các cơ quan nhà nước có tính chất, vị trí,
chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn khác nhau nhưng có quan hệ mật thiết với nhau, tạo
thành một thể thống nhất vì được tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc thống
nhất, qua đó thực hiện các chức năng cơ bản của Nhà nước.
- Bộ máy nhà nước được tổ chức và hoạt động theo các nguyên tắc sau:
+ Nguyên tắc tập trung dân chủ: Đó là sự kết hợp giữa tập trung và dân chủ.
+ Nguyên tắc tập quyền xã hội chủ nghĩa: Quyền lực nhà nước tập trung vào
nhân dân, nhân dân trao quyền lực cho các cơ quan đại diện là Quốc hội và Hội
đồng nhân dân các cấp.
+ Nguyên tắc bình đẳng dân tộc: “Nhà nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là Nhà nước thống nhất của các dân tộc cùng sinh sống trên đất nước Việt
Nam” (Điều 5 Hiến pháp 1992 (2001)).
+ Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa: Nội dung của nguyên tắc là mọi cá
nhân, cơ quan, tổ chức trong xã hội phải tuyệt đối tuân thủ pháp luật.
+ Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam: “Đảng cộng
sản Việt Nam, đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam, đại biểu trung
thành với quyền lợi của giai cấp công nhân, nhân dân lao động và của dân tộc,
theo chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, là lực lượng lãnh đạo Nhà
nước và xã hội” (Điều 4 Hiến pháp 1992 (2001)).
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ bộ máy nước ta được chia thành bốn hệ thống cơ quan:
+ Cơ quan quyền lực: Quốc hội và Hội đồng nhân các cấp
+ Cơ quan hành chính: Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp
+ Cơ quan xét xử: Tòa án nhân dân các cấp
+ Cơ quan kiểm sát: Viện kiểm sát nhân dân các cấp
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu sự lãnh đạo và chịu trách nhiệm trước Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, đồng thời chịu sự giám sát và chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân
dân cấp huyện. Quy định trên thể hiện nguyên tắc nào trong các nguyên tắc tổ chức và
hoạt động của bộ máy nhà nước nước ta?
a. Nguyên tắc tập trung dân chủ
b. Nguyên tắc tập quyền xã hội chủ nghĩa
6
c. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa
d. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
2. Một trong những đặc trưng thể hiện rằng cơ quan nhà nước mang quyền lực nhà
nước là:
a. Có quyền tuyển dụng công chức
b. Có quyền ban hành văn bản pháp luật đề ra các quy định có tính bắt buộc chung
và cá biệt.
c. Có quyền yêu cầu các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp những thông tin cần
thiết.
d. Có quyền thực hiện những hành vi pháp lý.
3. Bộ máy nhà nước nước ta theo quy định của pháp luật hiện hành có mấy hệ thống
cơ quan?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
4. Các cơ quan nhà nước ở nước ta được tổ chức và hoạt động theo:
a. Những qui tắc thống nhất
b. Những học thuyết pháp lý khoa học
c. Những nguyên tắc thống nhất
d. Những quy định nền tảng
5. Điểm giống nhau giữa nguyên tắc tập quyền xã hội chủ nghĩa và nguyên tắc tập
quyền phong kiến là:
a. Đều là sự tập trung quyền lực vào bộ máy nhà nước
b. Đều là sự tập trung quyền lực vào cá nhân đứng đầu nhà nước
c. Đều là sự tập trung quyền lực, không có sự phân quyền
d. Quyền lực tập trung vào các cơ quan lập pháp, hành pháp và tư pháp.
6. Cơ chế trực thuộc hai chiều (song trùng trực thuộc) thể hiện rõ nhất trong tổ chức
và hoạt động của cơ quan nào?
a. Quyền lực nhà nước
b. Hành chính nhà nước
c. Xét xử
d. Kiểm sát
7. Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy
nhà nước?
7
a. Nguyên tắc tập trung dân chủ
b. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật
c. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa
d. Nguyên tắc đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001);
2. Tập bài giảng Luật Hiến pháp Việt Nam phần 2, khoa Luật, trường Đại học Cần
Thơ.
Chương 2
CHẾ ĐỘ BẦU CỬ
A. NỘI DUNG CƠ BẢN
- Bầu cử là việc lựa chọn người đại diện bằng cách bỏ phiếu.
- Chế độ bầu cử được hiểu là một chế định quan trọng nằm trong hệ thống ngành luật
hiến pháp, bao gồm các quy phạm pháp luật điều chỉnh các mối quan hệ xã hội liên quan
đến bầu cử, quyền ứng cử và các qui trình để tiến hành bầu cử từ lúc lập danh sách cử tri
cho đến khi xác định kết quả bầu cử.
- Bầu cử được tiến hành theo bốn nguyên tắc:
+ Nguyên tắc phổ thông;
+ Nguyên tắc bình đẳng;
+ Nguyên tắc trực tiếp;
+ Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
- Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, không phân biệt dân tộc, nam nữ,
thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp, thời hạn cư trú, đủ
18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử đại biểu
Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật.
- Quyền bầu cử bao gồm quyền bỏ phiếu và quyền đề cử. (Các trường hợp không thực
hiện được quyền bầu cử quy định tại điều 23 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội 1997
(2001)).
- Quyền ứng cử bao gồm tự ra ứng cử và chấp nhận sự đề cử. (Các trường hợp không
thực hiện được quyền ứng cử quy định tại điều 29 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội 1997
(2001)).
- Các tổ chức phụ trách bầu cử trong kỳ bầu cử đại biểu Quốc hội bao gồm:
+ Hội đồng bầu cử phụ trách bầu cử trên phạm vi cả nước;
+ Ủy ban bầu cử phụ trách bầu cử trên phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
8
+ Ban bầu cử phụ trách bầu cử ở đơn vị bầu cử;
+ Tổ bầu cử phụ trách bầu cử ở khu vực bỏ phiếu.
- Cuộc bỏ phiếu được tiến hành vào ngày chủ nhật từ 7 giờ đến 19 giờ.
- Nếu trong cuộc bầu cử đầu tiên, số người trúng cử chưa đủ số đại biểu qui định cho đơn
vị bầu cử thì phải tổ chức bầu cử thêm.
- Ở đơn vị bầu cử nào nếu số cử tri đi bầu chưa được quá nửa số cử tri ghi trong danh
sách hoặc có vi phạm pháp luật nghiêm trọng làm sai lệch kết quả bầu cử thì tổ chức bầu
cử lại.
- Trong nhiệm kỳ, nếu đơn vị bầu cử nào có khuyết đại biểu thì có thể tiến hành bầu cử
bổ sung.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. “Bầu cử mang tính toàn dân và toàn diện”. Nhận định trên thể hiện nguyên tắc nào
trong các nguyên tắc bầu cử?
a. Nguyên tắc trực tiếp
b. Nguyên tắc bình đẳng
c. Nguyên tắc phổ thông
d. Nguyên tắc bỏ phiếu kín
2. Trường hợp nào sau đây không được thực hiện quyền bầu cử?
a. Người chưa được xóa án tích
b. Người đang bị quản chế hành chính.
c. Quân nhân
d. Người đang bị tạm giam.
3. Giả sử tỉnh Vĩnh Long có dân số là 800.000 người. Hỏi số lượng đại biểu Hội đồng
nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long là bao nhiêu đại biểu?
a. 35
b. 45
c. 50
d. 80
4. Tổ chức phụ trách bầu cử nào sau đây không có trong kỳ bầu cử đại biểu Hội đồng
nhân dân?
a. Hội đồng bầu cử
b. Ủy ban bầu cử
c. Ban bầu cử
d. Tỏ bầu cử
9
5. Đơn vị bầu cử số 3. Số ứng cử viên: 05. Bầu lấy 03. Kết quả chỉ có 02 ứng cử viên
đạt trên 50% số phiếu hợp lệ. Trong trường hợp này sẽ tiến hành:
a. Bầu cử thêm
b. Bầu cử lại
c. Bầu cử bổ sung
d. Bầu cử vòng hai
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001);
2. Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội 1997 (2001)
3. Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân 2004
4. Tập bài giảng Luật Hiến pháp Việt Nam phần 2, khoa Luật, trường Đại học Cần
Thơ.
Chương 3
QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
A. NỘI DUNG CƠ BẢN
- Quốc hội bao gồm các đại biểu Quốc hội do nhân dân cả nước bầu ra đại diện cho nhân
dân.
- Tính chất pháp lý: Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất.
- Vị trí pháp lý: Quốc hội là cơ quan đại diện cao nhất.
- Chức năng: Quốc hội có ba chức năng:
+ Chức năng lập hiến và lập pháp: Làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp; làm luật
và sửa đổi luật;
+ Chức năng quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước: Quốc hội quyết định
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; quyết định chính sách tài chính,
tiền tệ quốc gia; quyết định dự toán ngân sách Nhà nước và phân bổ ngân sách
trung ương; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế,…
+ Chức năng giám sát tối cao: Quốc hội giám sát thông qua các hoạt động sau đây:
1. Xem xét báo cáo công tác của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội,
Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
2. Xem xét báo cáo của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về tình hình thi hành
Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội;
3. Xem xét văn bản quy phạm pháp luật của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường
vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao,
Viện kiểm sát nhân dân tối cao có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, nghị
quyết của Quốc hội;
10
4. Xem xét việc trả lời chất vấn của Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ
tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ, Chánh án
Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
5. Thành lập Uỷ ban lâm thời để điều tra về một vấn đề nhất định và xem xét
báo cáo kết quả điều tra của Uỷ ban.
- Cơ cấu tổ chức của Quốc hội bao gồm các cơ quan sau:
+ Ủy ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực của Quốc hội;
+ Hội đồng dân tộc;
+ Ủy ban pháp luật;
+ Uỷ ban tư pháp;
+ Uỷ ban kinh tế;
+ Uỷ ban tài chính, ngân sách;
+ Uỷ ban quốc phòng và an ninh;
+ Uỷ ban văn hoá, giáo dục, thanh niên, thiếu niên và nhi đồng;
+ Uỷ ban về các vấn đề xã hội;
+ Uỷ ban khoa học, công nghệ và môi trường;
+ Uỷ ban đối ngoại.
- Hoạt động của Quốc hội: Quốc hội hoạt động thông qua các hình thức sau:
+ Kỳ họp: Mỗi năm họp định kỳ hai lần;
+ Thông qua hoạt động của Ủy ban thường vụ Quốc hội;
+ Thông qua hoạt động của Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
+ Thông qua hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội và chính các đại biểu Quốc
hội.
- Nhiệm kỳ của Quốc hội: 5 năm
- Đoàn đại biểu Quốc hội: Các đại biểu Quốc hội được bầu trong một tỉnh hoặc thành
phố trực thuộc Trung ương hợp thành Đoàn đại biểu Quốc hội.
- Đại biểu Quốc hội: Đại biểu Quốc hội là người đại diện cho ý chí và nguyện vọng của
nhân dân, không chỉ đại diện cho nhân dân ở đơn vị bầu cử ra mình mà còn đại diện cho
nhân dân cả nước; là người thay mặt nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước trong Quốc
hội.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Cơ quan quyền lực nhà nước là:
a. Cơ quan dân cử
b. Cơ quan đại diện
11
b. Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp
d. Cả a, b và c
2. Trong các câu sau câu nào nói lên vị trí pháp lý của Quốc hội và tại sao Quốc hội có
vị trí này?
a. Là cơ quan quyền lực cao nhất bởi vì trong Nhà nước Việt Nam thì quyền lực
nhà nước thuộc về nhân dân và nhân dân đã trao quyền lực lại cho Quốc hội.
b. Là cơ quan quyền lực cao nhất vì Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập
hiến và lập pháp .
c. Là cơ quan đại biểu cao nhất vì Quốc hội là cơ quan duy nhất do nhân dân cả
nước bầu ra.
d. Là cơ quan đại biểu cao nhất vì Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền giám sát
tối cao.
3. Quốc hội có nhiệm kỳ từ năm 2007 đến 2011 là Quốc hội khóa mấy?
a. Khóa X
b. Khóa XI
c. Khóa XII
d. Khóa XIII
4. Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của Quốc hội?
a. Lập hiến, lập pháp.
b. Kiểm tra và giám sát các hoạt động tư pháp
c. Giám sát tối cao
d. Quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước.
5. Chủ thể nào sau đây không có quyền triệu tập kỳ họp bất thường của Quốc hội?
a. Ít nhất 20% tổng số đại biểu Quốc hội
b. Chủ tịch nước
c. Thủ tướng Chính phủ
d. Ủy ban thường vụ Quốc hội
6. Nhận định nào sau đây đúng?
a. Bỏ phiếu tín nhiệm sẽ được tiến hành bất kỳ lúc nào khi có đề nghị của một
trong các chủ thể sau: ít nhất 20% tổng số đại biểu Quốc hội; Ủy ban thường vụ Quốc hội,
Hội đồng dân tộc; một trong các Ủy ban của Quốc hội.
b. Người bị bỏ phiếu tín nhiệm là những người giữ các chức vụ do Quốc hội bầu
hoặc phê chuẩn.
c. Người bị bỏ phiếu tín nhiệm sẽ không còn giữ chức vụ nữa nếu không được quá
nửa tổng số đại biểu Quốc hội tín nhiệm.
12
d. Người bị bỏ phiếu tín nhiệm không có quyền trình bày ý kiến của mình trước
Quốc hội.
7. Số lượng đại biểu Quốc hội chuyên trách theo quy định của pháp luật hiện hành:
a. Ít nhất 15% tổng số đại biểu Quốc hội.
b. Ít nhất 20% tổng số đại biểu Quốc hội.
c. Ít nhất 25% tổng số đại biểu Quốc hội.
d. Ít nhất 30% tổng số đại biểu Quốc hội.
8. Theo quy định của bản Hiến pháp nào thì Quốc hội được gọi là Nghị viện nhân
dân?
a. Hiến pháp 1946
b. Hiến pháp 1959
c. Hiến pháp 1980
d. Hiến pháp 1992
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001);
2. Luật Tổ chức Quốc hội năm 2002;
3. Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội 2003;
4. Quy chế hoạt động của đại biểu Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội năm 2002;
5. Tập bài giảng Luật Hiến pháp Việt Nam phần 2, khoa Luật, trường Đại học Cần
Thơ.
Chương 4
CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỈU NGHĨA VIỆT NAM
A. NỘI DUNG CƠ BẢN
- Hiến pháp 1946: Chủ tịch nước vừa đứng đầu Nhà nước vừa đứng dầu Chính phủ
- Hiến pháp 1959: Chủ tịch nước có quyền triệu tập hội nghị chính trị đặc biệt
- Hiến pháp 1980: Hội đồng nhà nước là chủ tịch nước tập thể vừa là cơ quan thường trực
của Quốc hội.
- Theo quy định hiện hành: Chủ tịch nước do Quốc hội bầu, có nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ
của Quốc hội.
- Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt Nhà nước trong các hoạt động đối
nội và đối ngoại.
- Chủ tịch nước là Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh quốc gia.
13
- Chủ tịch nước có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính phủ,
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Phó Chánh án, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối
cao, Phó Viện trưởng, Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
- Chủ tịch nước có quyền phong, thăng, giáng, tước hàm cấp sĩ quan cao cấp.
- Chủ tịch nước có quyền phong tặng danh hiệu vinh dự nhà nước.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước không theo nhiệm kỳ của Quốc hội là theo quy định
của bản Hiến pháp nào?
a. Hiến pháp 1946
b. Hiến pháp 1959
c. Hiến pháp 1980
d. Hiến pháp 1992
2. Một Bộ trưởng khi có sai phạm mà không thể tiếp tục nhiệm vụ thì sẽ bị:
a. Chủ tịch nước bãi nhiệm
b. Quốc hội bãi nhiệm
c. Thủ tướng Chính phủ cách chức
d. Chủ tịch nước cách chức
3. Theo quy định của Hiến pháp 1980 thì nguyên thủ quốc gia của nước ta là:
a. Hội đồng nhà nước
b. Chủ tịch Hội đồng nhà nước
c. Hội đồng bộ trưởng
d. Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng
4. Chủ tịch nước có quyền ban hành loại văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây?
a. Pháp lệnh
b. Nghị quyết
c. Lệnh
d. Chỉ thị
5. Thẩm quyền nào sau đây thuộc về Chủ tịch nước?
a. Quyết định chiến tranh hay hòa bình
b. Quy định hàm cấp sĩ quan cao cấp
c. Quyết định cách chức Thủ tướng Chính phủ
d. Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam
14
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001);
2. Tập bài giảng Luật Hiến pháp Việt Nam phần 2, khoa Luật, trường Đại học Cần
Thơ.
Chương 5
CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
A. NỘI DUNG CƠ BẢN
- Vị trí pháp lý: Chính phủ là cơ quan hành chính cao nhất.
- Tính chất pháp lý: Chính phủ là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
- Chức năng: Thực hiện chức năng quản lý hành chính trên phạm vi cả nước.
- Cơ cấu tổ chức của Chính phủ: Bao gồm các Bộ và các cơ quan ngang Bộ.
- Thành viên của Chính phủ:
+ Thủ tướng Chính phủ do Quốc hội bầu.
+ Các Phó Thủ tướng Chính phủ do Chủ tịch nước bổ nhiệm.
+ Các Bộ trưởng do Chủ tịch nước bổ nhiệm.
+ Các Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ do Chủ tịch nước bổ nhiệm.
- Hoạt động: Chính phủ hoạt động thông qua các hoạt động sau:
+ Phiên họp: Định kỳ họp mỗi tháng một lần
+ Hoạt động của Thủ tướng Chính phủ
+ Hoạt động của các Phó Thủ tướng Chính phủ
+ Hoạt động của các Bộ trưởng và Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ.
- Nhiệm kỳ: Theo nhiệm kỳ của Quốc hội
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Chính phủ bao gồm Chủ tịch nước, phó Chủ tịch nước và nội các là quy định của
bản Hiến pháp nào?
a. Hiến pháp 1946
b. Hiến pháp 1959
c. Hiến pháp 1980
d. Hiến pháp 1992
2. Tại sao lại quy định thành viên của Chính phủ lại không đồng thời là thành viên của
Ủy ban thường vụ Quốc hội?
15
a. Vì Quốc hội là cơ quan lập pháp còn Chính phủ là cơ quan hành pháp nên không
thể vừa ban hành vừa thi hành
b. Tại vì Ủy ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực của Quốc hội nên
không thể làm thêm nhiệm vụ của Chính phủ
c. Tại vì thành viên của Ủy ban thường vụ Quốc hội là đại biểu Quốc hội chuyên
trách và để đảm bảo tính khách quan trong hoạt động giám sát của Ủy ban thường vụ
Quốc hội
d. Vì để đảm bảo sự phân công phân nhiệm rõ ràng trong việc thực hiện quyền lực
nhà nước
3. Trong trường hợp Chính phủ quyết định các vấn đề mà số phiếu biểu quyết của các
thành viên Chính phủ ngang nhau thì:
a. Tiến hành biểu quyết lại
b. Xin ý kiến của Quốc hội
c. Quyết định theo ý kiến mà Thủ tướng Chính phủ đã biểu quyết
d. Xin ý kiến của Chủ tịch nước
4. Một phiên họp của Chính phủ chỉ được tiến hành khi có ít nhất bao nhiêu trong tổng
số thành viên Chính phủ tham dự?
a. ½
b. Quá ½
c. 2/3
d. Tất cả
5. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì nhiệm kỳ của Chính phủ là:
a. 4 năm
b. 5 năm
c. 6 năm
d. Theo nhiệm kỳ của Quốc hội
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001);
2. Luật Tổ chức Chính phủ 2002
3. Tập bài giảng Luật Hiến pháp Việt Nam phần 2, khoa Luật, trường Đại học Cần
Thơ.
16
Chương 6
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN
A. NỘI DUNG CƠ BẢN
- Hiến pháp 1946: Hội đồng nhân dân được tổ chức ở cấp tỉnh và cấp xã. Ủy ban hành
chính được tổ chức ở cấp Bộ, tỉnh, huyện, xã. Ủy ban hành chính do Hội đồng nhân dân
cùng cấp bầu ra. Ủy ban hành chính cấp Bộ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bầu ra, Ủy
ban hành chính cấp huyện do Hội đồng nhân dân cấp xã bầu ra.
- Hiến pháp 1959: Hội đồng nhân dân và Ủy ban hành chính được tổ chức ở ba cấp:
Tỉnh, huyện và xã. Ủy ban hành chính do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra.
- Hiến pháp 1980: Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được tổ chức ở ba cấp: Tỉnh,
huyện và xã. Ủy ban nhân dân do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra.
- Hiến pháp 1992: Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được tổ chức ở ba cấp: Tỉnh,
huyện và xã. Ủy ban nhân dân do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu ra.
- Hội đồng nhân dân:
+ Vị trí pháp lý: Cơ quan đại biểu ở địa phương.
+ Tính chất pháp lý: Cơ quan quyền lực ở địa phương.
+ Chức năng: Quyết định các vấn đề quan trọng ở địa phương.
+ Cơ cấu tổ chức: Bao gồm Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội
đồng nhân dân.
+ Hoạt động: Thông qua các hoạt động sau:
• Kỳ họp: Định kỳ hai lần mỗi năm;
• Thông qua hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân;
• Thông qua hoạt động của các Ban của Hội đồng nhân dân;
• Thông qua hoạt động của các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân;
• Thông qua hoạt động của các đại biểu Hội đồng nhân dân;
+ Nhiệm kỳ: 5 năm.
- Ủy ban nhân dân:
+ Vị trí pháp lý: Cơ quan hành chính ở địa phương.
+ Tính chất pháp lý: Cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
+ Chức năng: Thực hiện chức năng quản lý hành chính ở địa phương.
+ Cơ cấu thành viên: Chủ tịch, phó Chủ tịch và các ủy viên
+ Hoạt động: Thông qua các hoạt động sau:
• Kỳ họp: Định kỳ một lần mỗi tháng;
• Thông qua hoạt động của Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
17
• Thông qua hoạt động của các phó Chủ tịch và các ủy viên Ủy ban nhân
dân;
• Thông qua hoạt động của các Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc
Ủy ban nhân dân;
+ Nhiệm kỳ: Theo nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Những tỉnh có đông đồng bào dân tộc sẽ đựoc thành lập bao nhiêu Ban trong Hội
đồng nhân dân?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
2. Theo quy định của pháp luật hiện hành thì thành viên của Ủy ban nhân dân:
a. Phải là đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp.
b. Chủ tịch Ủy ban nhân dân phải là đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp, các
thành viên khác không nhất thiết phải là đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp.
c. Chủ tịch và phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phải là đại biểu Hội đồng nhân dân
cùng cấp, các thành viên khác không nhất thiết phải là đại biểu Hội đồng nhân dân cùng
cấp.
d. Tất cả các thành viên không nhất thiết phải là đại biểu Hội đồng nhân dân cùng
cấp.
3. Kết quả bầu Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố Vĩnh Long phải được sự
phê chuẩn của cơ quan nào?
a. Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
b. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long.
c. Ủy ban thường vụ Quốc hội.
d. Quốc hội.
4. Trong trường hợp tối thiểu nhất thì Ủy ban nhân dân cấp xã sẽ tiến hành phiên họp
bất thường khi có đề nghị của bao nhiêu thành viên?
a. 1.
b. 2.
c. 3.
d. 4.
5. Kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân được triệu tập chậm nhất là:
a. 15 ngày kể từ ngày bầu cử.
18
b. 20 ngày kể từ ngày bầu cử.
c. 30 ngày kể từ ngày bầu cử.
d. 60 ngày kể từ ngày bầu cử.
6. Nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân bắt đầu và kết thúc vào thời điểm nào?
a. Từ ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân khóa đó đến ngày bầu cử đại biểu
Hội đồng nhân dân khóa sau.
b. Từ kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa đó đến kỳ họp thứ nhất của Hội
đồng nhân dân khóa sau.
c. Từ ngày bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân khóa đó đến hết năm năm.
d. Từ kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân khóa đó đến hết năm năm.
7. Trong trường hợp tối đa thì thành viên của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là bao nhiêu
người?
a. 9
b. 11
c. 13
d. 15
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001);
2. Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân 2003;
3. Tập bài giảng Luật Hiến pháp Việt Nam phần 2, khoa Luật, trường Đại học Cần
Thơ.
Chương 7
TÒA ÁN NHÂN DÂN VÀ VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN
A. NỘI DUNG CƠ BẢN
Tòa án nhân dân:
- Chức năng: Xét xử.
- Nguyên tắc hoạt động: Tòa án nhân dân hoạt động theo các nguyên tắc sau:
+ Bổ nhiệm thẩm phán: Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao do Chủ tịch nước bổ
nhiệm, Thẩm phán Tòa án nhân dân địa phương do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ
nhiệm.
+ Xét xử có sự tham gia của Hội thẩm nhân dân, Hội thẩm nhân dân ngang quyền
với thẩm phán: Hội thẩm nhân dân do Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu.
19
+ Xét xử tập thể và quyết định theo đa số: Hội đồng xét xử bao gồm 3 hoặc 5
thành viên.
+ Khi xét xử, thẩm phán và Hội thẩm nhân dân độc lập, chỉ tuân theo pháp luật.
+ Xét xử công khai: Tại trụ sở hoặc lưu động.
+ Đảm bảo quyền bào chữa của bị can, bị cáo: Tự bào chữa hoặc nhờ người khác
bào chữa.
+ Bảo đảm cho công dân được sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình trước
tòa.
+ Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
+ Chánh án Tòa án nhân dân các cấp chịu sự giám sát của cơ quan quyền lực nhà
nước cùng cấp: Chịu sự giám sát của Quốc hội hoặc Hội đồng nhân dân cùng cấp.
- Hệ thống cơ quan tòa án:
+ Toà án nhân dân tối cao;
+ Các Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Các Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
+ Các Toà án quân sự.
- Thẩm quyền:
+ Tòa án nhân dân cấp huyện: Xét xử sơ thẩm;
+ Tòa án nhân dân cấp tỉnh: Xét xử sơ thẩm, xét xử phúc thẩm, giám đốc thẩm và
tái thẩm.
+ Tòa án nhân dân tối cao: Xét xử phúc thẩm, giám đốc thẩm và tái thẩm.
Viện kiểm sát nhân dân:
- Chức năng:
+ Công tố: Thay mặt Nhà nước buộc tội bị cáo bằng bản cáo trạng.
+ Kiểm sát các hoạt động tư pháp: Kiểm tra và giám sát các hoạt động từ khởi tố,
điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án.
- Nguyên tắc hoạt động: Viện kiểm sát nhân dân hoạt động theo các nguyên tắc sau:
+ Nguyên tắc tập trung, thống nhất lãnh đạo trong ngành;
+ Nguyên tắc không lệ thuộc vào các cơ quan nhà nước ở địa phương;
+ Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân chịu sự giám sát của cơ quan quyền lực nhà
nước cùng cấp.
- Hệ thống cơ quan kiểm sát:
+ Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
+ Các Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
+ Các Viện kiểm sát nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
20
+ Các Viện kiểm sát quân sự.
B. CÂU HỎI ÔN TẬP
1. Điều kiện về thời gian công tác trong ngành tư pháp theo quy định của pháp luật hiện
hành để một người có thể trở thành Kiểm sát viên của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh mà
không phải trải qua công tác ở Viện kiểm sát nhân dân cấp huyện là:
a. 4 năm
b. 5 năm
c. 9 năm
d. 10 năm
2. Theo quy định của pháp luật hiện hành Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao là
do:
a. Chủ tịch nước bổ nhiệm
b. Quốc hội bầu
c. Ủy ban thường vụ Quốc hội bầu
d. Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm
3. Hội thẩm nhân dân cấp tỉnh được hình thành như thế nào?
a. Do Chủ tịch nước bổ nhiệm
b. Do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm
c. Do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh bầu
d. Do Ủy ban nhân dân cùng cấp bổ nhiệm
4. Trong trường hợp tối thiểu thì Hội đồng xét xử có bao nhiêu thành viên?
a. 1
b. 2
c. 3
d. 5
5. Tòa án nhân dân tối cao không có chức danh nào sau đây?
a. Thẩm phán
b. Hội thẩm nhân dân
c. Thư ký tòa án
d. Chánh tòa
6. Cơ quan thực hiện chức năng xét xử là:
a. Tòa án nhân dân
b. Viện kiểm sát nhân dân
21
c. Cơ quan điều tra
d. Cả a, b, c
C. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hiến pháp năm 1946, 1959, 1980, 1992 (được sửa đổi, bổ sung năm 2001);
2. Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2002;
3. Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2002;
4. Pháp lệnh Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân 2002;
5. Pháp lệnh Kiểm sát viên 2002;
6. Tập bài giảng Luật Hiến pháp Việt Nam phần 2, khoa Luật, trường Đại học Cần
Thơ.
ĐÁP ÁN CÁC CÂU HỎI ÔN TẬP
Chương 1
1. a
2. b
3. c
4. c
5. c
6. b
7. b
Chương 2
1. c
2. d
3. c
4. b
5. c
Chương 3
1. d
2. c
3. c
22
4. b
5. a
6. b
7. c
8. a
Chương 4
1. a
2. d
3. a
4. c
5. d
Chương 5
1. a
2. c
3. c
4. c
5. d
Chương 6
1. c
2. b
3. b
4. a
5. c
6. b
7. c
Chương 7
1. d
2. b
3. c
23
4. c
5. b
6. a
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Hiến pháp năm 1946 và sự kế thừa, phát triển trong các hiến pháp Việt Nam –
NXB Chính trị quốc gian – Hà Nội/1998;
[2] Nhà nước và pháp luật của chúng ta trong thời kỳ đổi mới – Đào Trí Úc – NXB
Khoa học xã hội – Hà Nội/1997;
[3] Bình luận khoa học Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm
1992 – NXB Khoa học xã hội – Hà Nội/1996;
[4] Luật Hiến pháp Việt Nam – NXB Đại học Quốc gia – Hà Nội/1999;
[5] Các tạp chí chuyên ngành;
[6] Giáo trình luật Hiến pháp Việt Nam – Đại học luật Hà Nội.
[7] Giáo trình Lý luận nhà nước và pháp luật Việt Nam – Đại học Luật Hà Nội- 2008
24