CHƯƠNG 3
Đạo đức kinh doanh
Khái niệm đạo đức
kinh doanh
Các khía cạnh thể
hiện đạo đức kinh
doanh
3.1. Khái niệm đạo đức kinh
doanh
Đạo đức là gì?
3.1.1. Khái niệm đạo đức
•
•
•
Đạo đức là tập hợp các nguyên tắc, quy tắc,
chuẩn mực xã hội nhằm điều chỉnh, đánh
giá hành vi của con người đối với bản thân
và trong quan hệ với người khác, với xã hội
Từ góc độ khoa học, đạo đức là một môn
khoa học nghiên cứu về bản chất tự nhiên
của các đúng – cái sai và phân biệt khi lựa
chọn giữa cái đúng – cái sai, triết lý về các
đúng – cái sai, quy tắc hay chuẩn mực chi
phối hành vi của các thành viên cùng một
nghề nghiệp
Chức năng cơ bản của đạo đức là điều chỉnh
hành vi của con người theo các chuẩn mực,
quy tắc đạo đức đã được xã hội thừa nhân
bằng sức mạnh của lương tâm cá nhân, dư
luận xã hội, tập quán, giáo dục
So sánh đạo đức và pháp luật
Đạo đức
•
•
Có tính tự nguyện và
khơng ghi thành văn bản
Phạm vi điều chỉnh: mọi
lĩnh vực của đời sống tinh
thần
Pháp luật
•
•
Có tính cưỡng bức và ghi
thành văn bản
Phạm vi điều chỉnh: các
quan hệ xã hội mà pháp
luật điều chỉnh
3.1.2 Khái niệm đạo đức kinh doanh
•
•
Đạo đức kinh doanh là một tập hợp các
ngun tắc, chuẩn mực có tác dụng điều
chỉnh, đánh giá, hướng dẫn và kiểm sốt
hành vi của các chủ thể kinh doanh
Đạo đức kinh doanh là một dạng đạo
đức nghề nghiệp
3.1.2 Khái niệm đạo đức kinh doanh
Bản chất các mối quan hệ cá nhân và
sự hình thành đạo đức kinh doanh
Mối quan hệ xã hội
Mối quan hệ kinh doanh
Quy tắc chi phối
Ngun tác, chuẩn mực
định hướng hành vi
trong mối quan hệ xã
hộ i
Phạm vi đối tượng
Gia đình
Bạn bè
Hàng
xóm,..
ĐẠO ĐỨC XÃ HỘI
Quy tắc chi phối
đồng
Ngun tác, chuẩn mực
nghiệp
định hướng hành vi
Khách
trong mối quan hệ cơng
hàng
việc kinh doanh
chủ sở
hữu
đối tác
cộng đồng
nhà nước
ĐẠO ĐỨC KINH DOANH
Bản chất của mối quan hệ
-
Giá trị tinh thần
Tự ngun
-
Giá trị vật chất, lợi ích
Theo các ngun tắc
3.1.3 Trách nhiệm xã hội
•
•
Trách nhiệm xã hội: là cam kết của
doanh nghiệp đóng góp cho việc phát triển
kinh tế bền vững, thơng qua việc tn thủ
chuẩn mực về bảo vệ mơi trường, bình
đẳng về giới, an tồn lao động, quyền lợi
lao động, trả lương cơng bằng, đòa tạo và
phát triển nhân viên, phát triển cộng
đồng,… theo cách có lợi cho cả doanh
nghiệp cũng như phát triển chung của xã
hội
Trách nhiệm xã hội : là nghĩa vụ mà
một doanh nghiệp phải thực hiện đối với
xã hội
Nội dung của trách nhiệm xã hội
•
•
Trách nhiệm với thị trường và người tiêu
dùng
Trách nhiệm về bảo vệ mội trường hoặc ít
nhất khơng vì lý do kinh tế mà gây hại
đến mơi sinh
•
Trách nhiệm đối với người lao đơng
•
Trách nhiệm chung với cộng đồng
Một số quan điểm tiếp cận trách nhiệm
xã hội của doanh nghiệp
•
Quan điểm cổ điển
•
Quan điểm đánh thuế
•
Quan điểm quản lý
•
Quan điểm những người hữu quan
Một số chứng chỉ quốc tế
•
SA 8000: tiêu chuẩn về lao động trong các nhà máy sản xuất
•
WRAP: trách nhiệm tồn cầu trong ngành sản xuất may mặc
•
ISO 9001: hệ thống quản lý chất lượng
•
ISO 14001: hệ thống quản lý mơi trường trong doanh nghiệp
Các khía cạnh của trách nhiệm xã hội
Nghĩa vụ kinh tế
•
•
•
là phải sản xuất ra những hàng hóa,
dịch vụ mà xã hội cần và muốn với một
mức giá phù hợp
Là tìm nguồn cung ứng lao động, phát
hiện những nguồn tài ngun mới, thúc
đẩy tiến bộ cơng nghệ, phát triển sản
phẩm
Là việc phân phối các hàng hóa, dịch vụ
như thế nào
Nghĩa vụ pháp lý
•
•
là doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ
những quy định về pháp lý chính thức đối
với các bên hữu quan
Nghĩa vụ pháp lý gồm 5 khía canh:
(i) điều tiết cạnh tranh
(ii) bảo vệ người tiêu dùng
(iii) bảo vệ mơi trường
(iv) an tồn và bình đẳng
(v) khuyến khích phát triển ngăn
chặn hành vi sai trái
Nghĩa vụ đạo đức
•
•
•
•
là những hành vi, hoạt động mà xã hội
mong đợi ở doanh nghiệp nhưng không
được quy định trong hệ thống pháp luật
Liên quan tới những gì các doanh nghiệp
quyết định là đúng, cơng bằng
Nó chỉ ra những hành vi, hoạt động mà các
thành viên của tổ chức, cộng đồng, xã hội
mong đợi từ phía các doanh nghiệp dù cho
chúng khơng được viết thành luật
Được thể hiện thơng qua những ngun
tắc, giá trị đạo đức được tơn trọng trình
bày trong bản sứ mệnh, chiến lược của
công ty
Nghĩa vụ nhân văn
•
•
là những hành vi, hoạt động thể hiện những
mong muốn đóng góp và hiến dâng cho cộng
đồng, xã hội
Những đóng góp có thể trên 4 phương diện
(i) nâng cao chất lượng cuộc sống
(ii) san sẻ bớt gánh nặng cho chính phủ
(iii) nâng cao năng lực lãnh đạo cho
nhân viên
(iv) phát triển nhân cách đạo đức của
người lao động
•
Khía cạnh này liên quan tới những đóng góp về
tài chính, nguồn nhân lực cho cộng đồng, xã
hội để nâng cao chất lượng cuộc sống
Đạo đức kinh doanh – trách nhiệm xã hội
Đạo đức kinh doanh
Trách nhiệm xã hội
Bao gồm những quy định và các tiêu chuẩn
chỉ đạo hành vi trong thế giới kinh doanh
Là nghĩa vụ một DN, một cá nhân phải thực
hiện đối với xã hội nhằm đạt được nhiều nhất
những tác động tích cực, giảm tối thiểu tác
động tiêu cực đối với xã hội
Bao gồm các quy định rõ ràng về các phẩm
chất đạo đức của DN
Được xem như một bản cam kết với xã hội
Liên quan đến các nguyên tắc, quy định chỉ
đạo những quyết định của cá nhân, tổ chức
Quan tâm tới hậu quả của những quyết định
của tổ chức tới xã hội
Thể hiện những mong muốn, kỳ vọng xuất
phát từ bên trong
Thể hiện những mong muốn, kỳ vọng xuất
phát từ bên ngoài
3.1.4 Vai trò của đạo đức kinh doanh
L
Ợ
I
N
H
U
Ậ
N
3.1.4 Vai trò của đạo đức kinh doanh
3.2 Các khía cạnh thể hiện của đạo đức
kinh doanh
KẾ TỐN
Nhà nước tư
TÀI
CHÍNH
bản
NHÂN
LỰC
CHỦ SỞ HỮU
NHÂN VIÊN KHÁCH
HÀNG
QUẢN LÝ
MARKETIN
G
3.2.1 Xem xét trong các chức năng của
doanh nghiệp
3.2.1.1 Đạo đức trong quản trị nguồn nhân lực
•
Tuyển dụng, bổ nhiệm, sử dụng lao động
(i) tình trạng phân biệt đối xử
(ii) tơn trọng quyền riêng tư cá nhân
(iii) bóc lột lao động để gia tăng lợi nhuận tiêu cực
•
Đánh giá người lao động
(i) đánh giá người lao động trên cơ sở định kiến
(ii) sử dụng thơng tin lấy được từ giám sát phục vụ
mục đích thanh trừng, trù dập
•
Bảo vệ người lao động
(i) đảm bảo điều kiện lao động an tồn
(ii) vấn đề quấy rối tình dục nơi cơng sở
3.2.1.2 Đạo đức trong Marketing
•
Marketing và phong trào bảo hộ người tiêu dùng
(i) Marketing là hoạt động giúp lưu chuyển hàng hóa và dịch vụ từ nhà sản
xuất tới người tiêu dùng
(ii) bảo hộ người tiêu dùng xuất hiện khi có sự bất bình đẳng giữa nhà sản
xuất và người tiêu dùng
•
8 quyền của người tiêu dùng
(i) quyền được thỏa mãn những nhu cầu cơ bản, (ii) quyền được an tồn,
(iii) quyền được thơng tin, (iv) quyền được lụa chọn, (v) quyền được lắng
nghe, (vi) quyền được bồi thường, (vii) quyền được giáo dục về tiêu dùng,
(viii) quyền được có một mơi trường lành mạnh, bền vững
3.2.1.2 Đạo đức trong Marketing
•
Các biện pháp marketing phi đạo đức
(i) quảng cáo phi đạo đức
(ii) bán hàng phi đạo đức
(iii) những thủ đoạn phi đạo đức trong quan
hệ với đối thủ cạnh tranh
3.2.1.2 Đạo đức trong kế tốn, tài chính
•
•
•
•
Giảm giá dịch vụ
Cho mượn danh kiểm tốn viên để hành
nghề
Các khoản phí khơng chính thức, tiền hoa
hồng
Làm sai lệch số liệu
3.2.2 Xem xét trong quan hệ với các đối
tượng hữu quan
•
Các đối tượng hữu quan là những nhóm đối
tượng có ảnh hưởng quan trọng đến sự sống
cịn, thành cơng của 1 hoạt động kinh doanh.
•
Họ là những người có những quyền lợi cần
được bảo vệ, có quyền hạn để địi hỏi cơng ty
làm theo ý muốn của họ
•
Đối tượng hữu quan bao gồm cả những người
bên trong, bên ngồi doanh nghiệp