Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Assignment nhóm 4 về coca

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 32 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG FPT POLYTECHNIC
BỘ MÔN: KINH TẾ
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN NGÀNH: DIGITAL MARKETING

ASSIGNMENT
MÔN HỌC: NHẬP MÔN DIGITAL MARKETING
MÃ MƠN HỌC: DOM101
Đề tài: TÌM HIỂU HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CƠNG TY
COCA-COLA.

Giảng viên hướng dẫn

: Nguyễn Thị Ngọc Hà

Lớp

: EC18303

Nhóm sinh viên thực hiện : NHÓM 4
Sinh viên thực hiện

: 1. Bùi Thị Kỳ Duyên
2. Lê Xuân Công
3. Lê Thị Trà Giang
4. Phan Văn Vinh
5. Nguyễn Ngọc Vân Ly
6. Trần Thi Hồng Vy
7. Nguyễn Xuân Hậu

Đà Nẵng, ngày 9 tháng 1 năm 2023




LỜI CẢM ƠN
Em xin cảm ơn cô Nguyễn Thị Ngọc Hà- giảng viên bộ môn kinh tế đã trang bị cho chúng em những kiến thức, những kĩ năng cơ bản để
hồn thành chủ đề nghiên cứu ngày hơm nay. Tuy nhiên do kiến thức và sự hiểu biết của chúng em vẫn cịn nhiều thiếu sót nên mong cơ quan tâm và
góp ý. Chúng em xin chân thành cảm ơn.


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của nhóm. Các số liệu, kết quả nêu trong báo cáo là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.

Đà Nẵng, ngày tháng năm 2023
Nhóm cam đoan
Nhóm 4


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................................................................................................................... 1
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................................................................................................... 2
MỤC LỤC………………………………………………………...................................3
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................................................................................................................. 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU…………………………………………………………….7
TỔNG QUAN DỰ ÁN...................................................................................................................................................................................................... 10
1. Lý do lựa chọn đề tài………………………….......................................................11
2. Mục tiêu dự án nghiên cứu......................................................................................................................................................................................... 11
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:......................................................................................................................................................... 12
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................................................................................................ 12
5.Ýnghĩa nghiên cứu ………………………………………………………………...12
BÁO CÁO DỰ ÁN MÔN HỌC.......................................................................................................................................................................................... 5

PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY............................................................................................................................................................................. 5
1.1. Khái quát về doanh nghiệp………………………………………………………...1
1.1.1. Thơng tin chung…………………………………………………….....................1
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển………………………………………………....2
1.1.3. Sứ mệnh và tầm nhìn................................................................................................................................................................................................ 5
1.1.4. Sơ đồ tổ chức cơng ty và vị trí bộ phận Marketing:.................................................................................................................................................. 6
1.1.5. Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm/dịch vụ chủ yếu:.................................................................................................................................................. 8
1.2. Đặc điểm môi trường sản xuất/ Kinh doanh của doanh nghiệp…………………...8
1.2.1. Đặc điểm sản phẩm………………………………………………………….......8
1.2.2. Đặc điểm khách hàng mục tiêu………………………………………………...10
1.2.3. Đặc điểm đối thủ cạnh tranh…………………………………………................11
1.2.4. Thực trạng hoạt động marketing hiện nay……………………………………...18
1.2.5. Tổng kết………………………………………………………………………...23
PHẦN 2. THỰC TRẠNG CÁC CHIẾN DỊCH VÀ CÔNG CỤ DIGITAL MARKETING ĐANG ÁP DỤNG TẠI DOANH
NGHIỆP……………………… 24
2.1. Phân tích mơ hình P-O-E…………………………………………………………24
2.2. Thực trạng các chiến dịch Digital marketing áp dụng 1 năm qua….......................................................................................................................... 27
2.2.1. Chiến dịch 1…………………………………………………………………….27
2.2.2. Chiến dịch 2…………………………………………………………………….29
2.2.3. Chiến dịch 3. ………………………………………………………………… 31


2.3. Công cụ digital marketing đang áp dụng tại doanh nghiệp…………………… 33
2.3.1. Social media marketing……………………………………………………… 33
2.3.2. Tiếp thị qua công cụ tìm kiếm (SEM) ……………………………………… 38
2.3.3. Tiếp thị nội dung và PR trực tuyến…………………………………………… 41
PHẦN 3. …………………………….

33


3.1. …………………………….

33

3.1.1. …………………………….

33

3.1.2. …………………………….

33

3.1.3. …………………………….

33

3.2. …………………………….

33

3.2.1. …………………………….

33

3.2.2. …………………………….

33

PHẦN 4. …………………………….


33

4.1. …………………………….

33

4.1.1. …………………………….

33

4.1.2. …………………………….

33

4.1.3. …………………………….

33

4.2. …………………………….

33

4.2.1. …………………………….

33

4.2.2. …………………………….

33


PHỤ LỤC

33

Phụ lục 1: ……………………….

34

Phụ lục 2: ……………………….

34

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................................................................................... 35
BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 1............................................................................................................................................................................... 36
BẢNG ĐÁNH GIÁ – GIAI ĐOẠN 2............................................................................................................................................................................... 37
BẢNG ĐÁNH GIÁ – TOÀN BỘ DỰ ÁN........................................................................................................................................................................ 38


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Diễn giải

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Ký hiệu

Tên bảng biểu

Trang



DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH
Ký hiệu

Nội dung

Trang

TỔNG QUAN DỰ ÁN
1.

Lý do lựa chọn đề tài

- Chúng ta đang sống ở thế kỉ 21- một kỷ nguyên của hiện đại. Thế giới của chúng ta đang sống ngày một phát triển hơn so với một thế kỉ trước, các
quốc gia nói chung hay các doanh nghiệp nói riêng đang phải đối mặt với vơ số khó khăn và thách thức phải tự mình nắm bắt vơ số cơ hội để có thể
tồn tại và phát triển.Vì thương mại quốc tế đã trở thành một phần quan trọng của nền kinh tế tồn cầu.
-Trước tình hình đó, các cơng ty đa quốc gia như Coca-Cola đã tạo ra vô số cơ hội để cho các nước đang phát triển có trình độ sản xuất và cạnh tranh
với các cường quốc. Coca-Cola đã và đang từng bước thể hiện mình bằng cách mở rộng phạm vi ra toàn thế giới kể từ khi thành lập cách đây hơn một
thế kỉ
- Mức độ tiêu thụ của thị trường tiêu dùng Việt Nam từ lâu đã xuất hiện trên bản đồ cạnh tranh cùng các thương hiệu lớn. Có thể xem đây là một cuộc
chiến vẫn đang tiếp tục diễn ra của các ông lớn. Điển hình là Coca-Cola với Pepsi. Họ vốn là đối thủ trong kinh doanh nhiều năm và cạnh tranh trực
tiếp giữa các dịng sản phẩm.
- Tuy nhiên, khơng thể phủ định rằng Coca-Cola đang dần khẳng định mình và
có vị thế số 1 tại Việt Nam trong ngành công nghiệp nước giải khát. Vậy để khẳng
định được vị thế của mình tại thị trường Việt Nam thì Coca-Cola đã làm như thế nào
để có thành tựu như thế ?
2.

Mục tiêu dự án nghiên cứu


- Đánh giá các nhà cung cấp và các thành phần của Coca Cola.
- Tổng hợp và phân tích dữ liệu về doanh số bán hàng của các sản phẩm Coca Cola.
- Xây dựng mơ hình thị trường để phân tích sự thay đổi của thị trường từ đó giải quyết các vấn đề của khách hàng.
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kế hoạch Digital Marketing của các sản phẩm Coca Cola tại công ty Coca Cola.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nội dung: môi trường kinh doanh của công ty Coca Cola, thị trường mục tiêu của các sản phẩm đồ uống, định vị thị trường cho các loại
sản phẩm, chiến lược Marketing – Mix cho các sản phẩm đồ uống tại công ty.
+ Phạm vi không gian: tại công ty Coca Cola trên thị trường Việt Nam.
+ Phạm vi thời gian:
* Thời gian thu thập thông tin, dữ liệu: ngày 9 tháng 1 năm 2023.
* Thời gian thực hiện dự án: từ 9 tháng 1 đến… tháng… năm 2023.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu định tính: Tham khảo ý kiến mọi người, thảo luận nhóm, giáo viên hướng dẫn.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: Thu thập phân tích dữ liệu, giải thích và trình bày kết quả nghiên cứu về nhãn hàng của doanh nghiệp.
- Phương pháp nghiên cứu hỗn hợp.


- Phương pháp tra cứu thông tin trên mạng xã hội.
5. Ý nghĩa nghiên cứu
Đối với nhóm nghiên cứu:
- Hiểu rõ điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp
- Hiểu rõ tác động của môi trường đến doanh nghiệp
- Tạo động lực cho nhóm học tập để sau này vào được doanh nghiệp mong muốn.
Đối với doanh nghiệp:
Marketing giúp cho doanh nghiệp nghiên cứu thị trường tốt hơn.


KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN

G
h
i

Thời gian
Nội dung công việc

Người chịu trách nhiệm chính

(từ ngày đến ngày )

c
h
ú

()

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY

PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÁC CHIẾN DỊCH VÀ CÔNG
()

CỤ DIGITAL MARKETING ĐANG ÁP DỤNG TẠI
DOANH NGHIỆP.

()

PHẦN 3:

()


PHẦN 4.

(22/10)

Hoàn thiện bài assignment

Bùi Thị Kỳ Duyên

Đà Nẵng, ngày tháng năm 2023
Nhóm Sinh viên thực hiện
Giáo viên hướng dẫn
Nhóm trưởng

Duyên
Nguyễn Thị Ngọc Hà
Bùi Thị Kỳ Duyên

1


BÁO CÁO DỰ ÁN MÔN HỌC
PHẦN 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
PHẦN 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP
1.1.

Khái quát về doanh nghiệp

H1: Logo công ty Coca - Cola


H1: Trụ sở chính cơng ty Coca - Cola tại Mỹ

Coca-Cola là 1 thương hiệu nước giải khát có gas nổi tiếng nhất thế giới lần đầu được phát minh bởi 1 dược sĩ tên là Johns Styth Pemberton ở
Colcembus, Atlant – người đã sáng chế ra công thức pha chế nước siro Coca-cola. Tuy nhiên đến sau này, năm 1892 sau khi ông Asa Griggs
Candler - chủ tịch đầu tiên của cơng ty nước giải khát Coca Cola, tìm đến và mua lại cổ phần công ty của Pemberton, sản phẩm Coca Cola đóng
chai đầu tiên mới được ra đời năm 1894. Từ năm 1899, công ty của hai doanh nhân Benjamin Franklin Thomas và Joseph Brown Whitehead đã
trở thành nhà phân phối Coca Cola đóng chai đầu tiên trên thế giới. Từ đó, doanh số bán sản phẩm Coca-Cola đóng chai bùng nổ chóng mặt.
Trong vịng chỉ 10 năm, từ năm 1899 đến 1909, đã có 379 nhà máy Coca Cola ra đời nhằm cung cấp đủ sản phẩm cho thị trường, đặc biệt là thị
trường đóng chai. Từ đó, Coca-Cola dần trở thành thương hiệu nổi tiếng tồn cầu, có mặt tại hơn 200 quốc gia với hơn 10.000 sản phẩm được
tiêu thụ mỗi giây.
Tại Việt Nam, Coca-cola có tên đầy đủ là Cơng ty TNHH Nước giải khát Coca-Cola Việt Nam, tên tiếng anh là Coca-cola Beverages Vietnam
Ltd. Coca-Cola lần đầu được giới thiệu vào năm 1960, tuy nhiên đến tháng 1/2001 Công ty TNHH Nước giải khát Coca-Cola Việt Nam được
chính thức thành lập sau khi sáp nhập 3 doanh nghiệp Coca-Cola tại 3 miền Bắc, Trung, Nam thành 1 công ty thống nhất.
Coca-Cola Việt Nam hiện có các nhà máy đặt tại các thành phố thuộc 3 miền Bắc, Trung, Nam: Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và Hà Nội,
giúp tạo điều kiện cho công ty dễ dàng phân phối và mở rộng mạng lưới phân phối ở cả 3 miền, cung cấp đầy đủ sản phẩm cho các đại lý cả 3
khu vực trên cả nước. Công ty TNHH Coca-Cola Việt Nam cũng tạo ra khoảng 4.000 công việc trực tiếp cũng như gián tiếp tạo số lượng việc
làm gấp 6 đến 10 lần từ các hoạt động trong chuỗi cung ứng của mình. Qua q trình nỗ lực phát triển khơng ngừng, Công ty TNHH nước giải
khát Coca-Cola Việt Nam hiện đứng thứ 3 trong Top 10 Công ty đồ uống uy tín năm 2020 - Nhóm ngành: Đồ uống khơng cồn (nước giải khát,
trà, cà phê…) theo đánh giá của Vietnam Report.

1.1.1.

Thơng tin chung

tiếng Anh: The Coca-Cola Company), có trụ sở tại Atlanta, Georgia, được thành lập tại Wilmington,
Delaware, là một công ty đồ uống và là nhà sản xuất, bán lẻ, quảng bá các đồ uống và  siro không cồn đa quốc gia của Hoa Kỳ. Công
ty này được biết đến nhiều nhất với sản phẩm hàng đầu Coca-Cola, được dược sĩ John Stith Pemberton phát minh năm 1886
tại Columbus, Georgia. Công thức và thương hiệu Coca-Cola được Asa Griggs Candler (ngày 30 tháng 12 năm 1851 –
Coca-Cola (


ngày 12 tháng 3 năm 1929) mua lại năm 1889, sau đó thành lập Cơng ty Coca-Cola năm 1892. Công ty điều hành một hệ thống phân
2


phối 

nhượng quyền kinh doanh kể từ năm 1889, trong đó Cơng ty Coca-Cola chỉ sản xuất nước xi-rô đậm đặc, sau đó sản phẩm này

được bán cho các nhà đóng chai khác nhau trên khắp thế giới, những người nắm giữ độc quyền kinh doanh trên từng lãnh thổ. Công ty Coca-Cola sở
hữu các cơng ty làm máy đóng chai ở Bắc Mỹ.

1.1.2.

Lịch sử hình thành và phát triển

Coca Cola được sáng lập bởi Asa Griggs Candler vào năm 1892 và ban đầu chỉ là một loại thức uống ngon lành và tươi mát.  Hình dạng chai CocaCola được đăng ký bảo hộ vào năm 1960. Poster quảng cáo đầu tiên của Coca-Cola được tung ra mắt vào năm 1900. Cha đẻ của Coca-Cola là bác sĩ
John Styth Pemberton. Giá ban đầu là 5 xu một cốc. Công ty hoạt động trên 200 nước trên thế giới và hiện là thương hiệu nước ngọt bán chạy hàng
đầu với 42,8% thị phần. Ngoài Coca-Cola, tập đồn cịn có nhiều loại nước uống như sữa trái cây, nước suối, nước tăng lực, nước trà, soda, Sprite,
Fanta, Nutriboots, Teppy, Splast, Dasani, Samurai, Barbican, Fuze tea và nhiều loại khác nhãn hiệu khác. Coca Cola là một thương hiệu đồ uống có
hơn trăm tuổi và là biểu tượng của văn hóa Mỹ. Nó đã được đăng ký bảo hộ vào năm 1960 và đã giành được vị trí số 1 trên thị trường đồ uống có ga
của Mỹ. Poster quảng cáo đầu tiên của Coca-Cola là Bước đột phá mới (Refreshing Endorsement) được tung ra mắt vào năm 1900. Nó đã giữ nguyên
mức giá 5 xu cho đến năm 1940. Cha đẻ của Coca-Cola là bác sĩ John Styth Pemberton.  Tập đoàn Coca-cola hiện đang hoạt động trên 200 nước trên
thế giới. Ngoài Coca-Cola, các loại đồ uống khác của tập đoàn bao gồm Sprite, Fanta, Nutriboots, Teppy, Splast, Dasani, Samurai, Barbican, Fuze tea,
và nhiều loại khác.
-

Năm 1960: Coca-cola lần đầu tiên được giới thiệu ở Việt Nam.

-


Năm 1995: Công ty TNHH Coca-cola Indochina Pte (CCIL) đã liên doanh với Vinafimex - một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc bộ nông
nghiệp và phát triển nơng thơn, hình thành nên Cơng ty thức uống có gas Coca-cola Ngọc Hồi ở Hà Nội. Công ty TNHH Coca-cola Indochina
Pte (CCIL) liên doanh với Công ty nước giải khát Chương Dương, hình thành nên Cơng ty TNHH thức uống có gas Coca-cola Chương Dương
ở TP HCM.

-

Năm 1998: Công ty TNHH Coca-cola Indochina Pte (CCIL) tiếp tục liên doanh với Công ty nước giải khát Đà Nẵng, hình thành nên Cơng ty
TNHH thức uống có gas Coca-cola Non nước. Chính phủ Việt Nam cho phép các Cơng ty liên doanh tại miền Nam chuyển sang hình thức
Cơng ty 100% vốn đầu tư nước ngồi.

-

Năm 1999: Chính phủ cho phép Coca-Cola Đơng Dương mua lại tồn bộ cổ phần tại Liên doanh ở miền Trung. Chính Phủ cho phép chuyển
liên doanh Coca Cola Ngọc Hồi sang hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài với tên gọi Cơng ty nước giải khát Coca-cola Hà Nội.

-

Tháng 1/2001: Chính phủ Việt Nam cho phép sát nhập 3 doanh nghiệp tại 3 miền Bắc, Trung, Nam thành 1 công ty thống nhất gọi là Công ty
TNHH Nước giải khát Coca-Cola Việt Nam, có trụ sở chính tại Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh và 2 chi nhánh tại Hà Tây và Đà Nẵng.

-

Tháng 3/2004: Coca-cola Việt Nam đã được chuyển giao cho Sabco – một trong những Tập đoàn đóng chai danh tiếng của Coca-cola trên thế
giới.

-

Năm 2004 - 2012: Sau khi trở thành công ty 100% vốn nước ngồi, Cơng ty TNHH nước giải khát Coca-Cola Việt Nam liên tục báo lỗ trong
suốt nhiều năm liền dù doanh thu tăng đều hàng năm. Cụ thể, năm 2004 doanh thu của Coca-Cola Việt Nam chỉ đạt 728 tỷ đồng thì đến năm

2010 con số này tăng lên 2.529 tỷ đồng, gần gấp 3,5 lần trong 7 năm. Tuy nhiên, công ty vẫn báo lỗ.

-

Năm 2012: Coca Cola Việt Nam đã tiếp quản trở lại hoạt động đóng chai từ Sabco tại thị trường này.

-

Năm 2013, 2014: Sau khi dư luận xôn xao về việc Coca Cola báo lỗ, cùng nghi vấn chuyển giá, trốn thuế thì đây là năm đầu tiên Coca-Cola báo
lãi sau nhiều năm liền lỗ liên tiếp. Cụ thể, lợi nhuận năm 2013 và 2014 là 150 và 357 tỷ đồng theo số liệu công bố của cục thuế TP HCM.

-

Năm 2015-2019: Công ty liên tiếp tăng trưởng về doanh thu và lợi nhuận, do đó cơng ty bắt đầu đóng thuế. Coca-Cola Việt Nam được công
nhận là top 2 doanh nghiệp phát triển bền vững tại Việt Nam bởi VCCI và Top 1 nhà tuyển dụng được yêu thích nhất bởi Career Builder.

3


1.1.3.

Sứ mệnh và tầm nhìn



Sứ mệnh :

Coca- Cola ln mang trong mình sứ mệnh đổi mới thế giới và làm nên sự khác biệt.
- Chúng tơi hiện thực hóa sứ mệnh này bằng cách:
+ Mang lại cảm hứng đổi mới cho mọi người về cả thể chất lẫn tinh thần;

+ Đổi mới hành tinh của chúng ta và giảm thải các tác hại đến môi trường;
+ Đổi mới những cộng đồng dân cư tại nơi mà hệ thống Coca- Cola đang vận hành hay chung tay cùng các đối tác đóng chai truyền cảm hứng;
+ Đổi mới và tạo điều kiện để những nhân viên đang làm việc cùng chúng tôi ngày một phát triển.



Chúng ta cần phải tăng trưởng có trách nhiệm, và từ đó trở thành một cơng ty nước giải khát toàn diện phát triển đúng cách, bởi vì đây là
điều đúng đắn mà chúng tơi nên làm cho cả người tiêu dùng lẫn bản thân doanh nghiệp.



Tầm nhìn :

Tạo ra các thương hiệu và nước giải khát được mọi người yêu thích, khơi gợi cảm hứng về cả thể chất lẫn tinh thần. Đồng thời, phát triển một cách
bền vững và hướng đến một tương lai chung tốt đẹp hơn, mang lại những ảnh hưởng tích cực đối với cuộc sống của mọi người dân, cộng đồng và tồn
thế giới. 
1.1.4. Sơ đồ tổ chức và mơ tả nhiệm vụ phịng ban



Sơ đồ tổ chức của Cơng ty Coca cola

4


Hình 1. 1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Cơng ty Coca-Cola của tồn cầu

Hình 1. 2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty Coca-Cola tại Việt Nam




Nhiệm vụ phòng ban:
-

Phòng Marketing
5


+ Đưa ra các chiến lược marketing phù hợp với từng thị trường như
quảng cáo, khuyến mãi, nghiên cứu thị trường, quảng bá sản phẩm,..
+ Được chia làm hai bộ phận: quản lý thương hiệu và quản lý hoạt
động marketing
-

Phòng tài chính kế tốn
+ Phân tích tình hình tài chính của công ty
+ Nhận định và dự báo các cơ hội kinh doanh
+ Xây dựng các phương án tiết kiệm chi phí
+ Đảm bảo các hoạt động tài chính theo đúng quy định pháp luật và

hoàn thành nghĩa vụ nhà nước.
-

Phịng bán hàng

+ Thực hiện các chiến lược của cơng ty về tiếp thị và bán hàng
+ Đồng thời đảm bảo về doanh số, phân phối, giá cả , trưng bày sản
phẩm, thu thập thông tin phản hồi, truyền đạt thông tin, xử lý thông
tin tiêu thụ, thu hồi vỏ chai.
+ Hệ thống bán hàng chia làm 2 loại: bán hàng trực tiếp và bán hàng

gián tiếp.
- Phòng sản xuất tác nghiệp
+ Lập kế hoạch sản xuất: dựa trên kế hoạch sản lượng tiêu thụ, bộ
phận này sẽ lập kế hoạch từ khâu nhập nguyên vật liệu đầu vào ban
đầu cho đến khi hoàn thành sản phẩm với khoảng thời gian và chi phí
nhất định.
+ Mua sắm vật tư: bộ phận này trực tiếp làm việc với các nhà cung
cấp nguyên vật liệu, thiết bị, bao bì để đảm bảo cung cấp đúng, đủ và
kịp thời.
+ Kỹ thuật: lập kế hoạch, thiết kế, lắp đặt, vận hành và bảo trì tồn bộ
máy móc và dây truyền sản xuất .
+ Kho vận và điều phối: Nhận đơn đặt hàng và xử lý các đơn đặt
hàng, phân phối đến các điểm giao hàng đúng thời gian, chất lượng,
số lượng và địa điểm.
+ Quản lý chất lượng: đảm bảo các sản phẩm sản xuất ra theo đúng
công thức tiêu chuẩn quốc tế.
+ Sản xuất: chịu trách nhiệm sản xuất, đưa ra các sáng kiến để nâng
cao hiệu quả sản xuất, đảm bảo sản phẩm đúng chất lượng.
-

Phịng nhân sự
+ Có trách nhiệm lên các kế hoạch, chính sách nhân sự, trả lương thưởng và các khoản phúc lợi, đề bạt và sa thải. +Đào tạo, tuyển dụng và

tạo lập mối quan hệ lao động giữa các nhânviên - Phát triển nguồn nhân lực. +Tạo mơi trường làm việc thuận lợi cho nhân viên.-Phịng công nghệ
thông tin+Bộ phận này quản lý mạng lưới thông tin trong công ty và liên kết thông tin với các chi nhánh khác của Coca-Cola.

1.1.4.

Lĩnh vực hoạt động và sản phẩm dịch vụ chủ yếu



Lĩnh vực hoạt động của Coca Cola

- Hoạt động chính
Coca Cola hoạt động và phát triển là một công ty nước giải khát. Do vậy, hoạt động kinh doanh sản xuất chính của Coca Cola là các sản phẩm nước
giải khát, nước uống, nước khống,...
Ngồi ra, Coca Cola cũng đang nghiên cứu sản xuất ra thị trường các sản phẩm nước uống khác như cà phê và bia
- Hoạt động khác

6


Bên cạnh sản xuất nước giải khát, Coca Cola cũng gây bất ngờ khi tham gia thị trường âm nhạc trực tuyến bằng cách tung ra các sản phẩm nhạc trực
tuyến có nhãn hiệu của mình với hơn 250000 bài hát. Những bài hát trực tuyến này được bán qua mạng với mục đích mở rộng loại hình kinh doanh
cũng như quảng cáo cho loại hình kinh doanh chính là sản xuất nước giải khát
Sản phẩm dịch vụ chủ yếu:
Ngoài nước uống Coca Cola thì thương hiệu này cịn có khoảng 500 nhãn hiệu nước ngọt khác tại hơn 200 quốc gia trên thế giới.
Các nhãn hiệu nước giải khát nổi tiếng của Coca Cola tại Việt Nam không thể không nhắc tới là Coca Cola, Coca Cola Light, Coke Zero, Sprite,
Fanta, Minute Maid Nutriboost, Minute Maid Teppy, Schweppes, Dasani và Aquarius.
Tại Việt Nam hiện nay, thương hiệu này đang cung cấp một số sản phẩm chính như:
- Coca Cola chai thủy tinh, lon, chai nhựa
- Fanta cam, dâu, trái cây gồm chai thủy tinh, lon, và chai nhựa
- Sprite chai thủy tinh, lon, và chai nhựa
- Diet Coke loại lon
- Schweppes Tonic
- Soda Chanh chai thủy tinh, lon
- Crush Sarsi chai thủy tinh, lon
- Nước Aquarius
- Nước uống tăng lực Samurai - chai thủy tinh, lon và bột
- Nước trái cây Minute Maid, Splash

- Nước khoáng Dasani
- Sữa trái cây Nutriboost
- Thức uống hoa quả và trà đóng chai Fuzetea+
1.2.

Đặc điểm môi trường sản xuất/ Kinh doanh của doanh nghiệp

1.2.1.


Đặc điểm sản phẩm

Một số nhãn hiệu nổi tiếng được cung cấp bởi Coca Cola có thể kể đến như: Sprite, Fanta, Diet Coke, Dasani, Del Valle, Osewalle, Fuze Tea,




Các dịng sản phẩm này đều có những đặc tính riêng, tạo nên sự đa dạng và mới mẻ về chủng loại. Sản phẩm cốt lõi của Coca Cola chủ yếu ở
dạng chai nhựa, thủy tinh hoặc lon với dung tích từ 200ml – 2l. Bên cạnh đó, Coca Cola cịn nhân đơi tính đa dạng bởi hương vị và tính năng
sản phẩm. Thương hiệu này cho ra đời nhiều sự lựa chọn khác nhau, phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng, như: nước có gas truyền thống,
nước có gas không đường, nước uống không calo,…



Trong các phân khúc sản phẩm, Coca Cola, Sprite và Fanta là ba nhãn hiệu có thị phần lớn nhất. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng của các nhãn
hiệu này tương đối chậm



Các dòng sản phẩm này đều có những đặc tính riêng, tạo nên sự đa dạng và mới mẻ về chủng loại.


1.2.2.

Đặc điểm khách hàng mục tiêu



Khách hàng mục tiêu của Coca Cola:

- Đối tượng khách hàng mục tiêu của Coca Cola là Nam và Nữ có độ tuổi từ 13 – 35, thu nhập ABC, thích sự năng động, trẻ trung và sẻ chia,
thích những niềm vui và những ý nghĩa tích cực trong cuộc sống.
7


- Chân dung đối tượng khách hàng mục tiêu của Coca Cola có thể mơ tả như sau: Nhân khẩu học:
+ Giới tính: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Coca Cola bao gồm cả Nam và Nữ
+ Vị trí địa lý: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Coca Cola tập trung ở thành thị tại 5 thành phố lớn (TP.HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng,
Cần Thơ)
+ Tuổi: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Coca Cola tập trung ở nhóm Thanh thiếu niên (13 – 18 tuổi); Thanh niên (18 – 24 tuổi); Trưởng
thành (25 – 35 tuổi).
+ Thu nhập: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Coca Cola thuộc Nhóm A Class (15 – 150 triệu VND); Nhóm B Class (7.5 – 15 triệu VND);
Nhóm C Class (4.5 – 7.5 triệu VND).
+ Vịng đời gia đình (Family Life Cycle): Đối tượng khách hàng mục tiêu của Coca Cola tập trung ở nhóm Trẻ độc thân (Young single); Trẻ đã
cưới chưa có con (Young married without children); Trẻ đã cưới đã có con (Young married with children).
+ Học vấn: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Coca Cola tập trung ở nhóm Tiểu học (Elementary School); Trung học (Secondary School); Phổ
thông (High School); Cao đẳng (College); Đại học (University).
+ Thái độ: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Coca Cola thích sự năng động, trẻ trung và sẻ chia, thích những niềm vui và những ý nghĩa tích
cực trong cuộc sống.
+ Hành vi sống: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Coca Cola thường tham gia vào các hoạt động tích cực, thiên về mặt tình cảm.
+ Hành vi mua sắm:

Nơi mua sắm: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Coca Cola tập trung ở các kênh tiêu dùng tại nhà (Siêu thị, Siêu thị Mini, Cửa hàng tiện lợi,
Chợ, Hàng rong, v.v.) và các kênh tiêu thụ tại chỗ (Nhà hàng, khách sạn, quán xá, máy bán hàng tự động).
Dịp mua sắm: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Coca Cola thường Mua cho bữa ăn (Sáng, trưa, tối) và trong các Dịp đặc biệt (Tết, Lễ, Liên
hoan, Hội họp, v.v.).
Mục đích mua sắm: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Coca Cola thuộc nhóm người mua Habitual (Mua hàng theo thói quen) và Problem
Solving (Mua hàng để giải quyết vấn đề – giải khát tức thì).
+ Hành vi sử dụng:
Tần suất sử dụng: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Coca Cola thường mua 1-2 lần/ ngày; 3 ngày/ tuần trở lên.
Lượng sử dụng: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Coca Cola thường sử dụng từ 10 lít/ tháng trở lên.
+ Tâm Lý: Đối tượng khách hàng mục tiêu của Coca Cola thuộc nhóm tính cách vơ tư, vui vẻ, thoải mái.



Hành trình khách hàng:

Khách hàng mục tiêu theo nhóm tuổi

Đối với thương hiệu Coca-Cola, phân khúc độ tuổi là một trong những tiêu chí quan trọng nhất để xác định và phân loại nhóm khách hàng mục tiêu.
Trước đó, Coca-Cola đã xác định nhóm khách hàng mục tiêu theo độ tuổi của mình là từ thanh thiếu niên đến trung niên.

Tuy nhiên, khi Coca-Cola ngày càng phát triển và nhận thấy nhiều xu hướng tiêu dùng mới, Coca-Cola đã chia khách hàng của mình thành 2 phân
khúc chính theo nhóm tuổi, bao gồm nhóm tiềm năng chủ lực và nhóm khách hàng tiềm năng mới.



Nhóm khách hàng tiềm năng chủ lực

Trong phân khúc đầu tiên, Coca-Cola tiếp cận khách hàng tiềm năng từ 10 đến 35 tuổi. Nhóm người tiêu dùng trẻ tuổi này là phân khúc mà CocaCola đã tập trung hướng đến từ khi thành lập và đã duy trì, phát triển cho đến ngày nay. Các sản phẩm nước giải khát chủ lực của ông lớn này luôn

8



phù hợp với xu hướng tiêu dùng của giới trẻ. Với sự phân phối sản phẩm đa dạng phục vụ cho sở thích vị giác của người tiêu dùng trẻ, Coca-Cola
dường như trở thành một phần quan trọng trong cuộc sống và trở thành một loại nước uống không thể thiếu trong mọi buổi tiệc.

Nhóm khách hàng tiềm năng chủ lực của Coca-Cola
Nhóm khách hàng triển vọng của Coca-Cola chính là giới trẻ, đây cũng là nhóm triển vọng mà Coca-Cola luôn đầu tư để xây dựng chiến lược thu hút theo xu
hướng hiện đại để khẳng định vị thế của mình trên thị trường.



Nhóm đối tượng tiềm năng thứ 2

Ở nhóm đối tượng mục tiêu thứ 2, thương hiệu Coca-Cola tập trung vào người trung niên trên 40 tuổi. Nhóm khách hàng này sẽ quan tâm nhiều hơn
về sức khỏe so với mẫu mã, bao bì hay hương vị sản phẩm. Chính vì vậy, thương hiệu đình đám này đã cung cấp ra thị trường dòng sản phẩm Coca
Cola không đường, đáp ứng nhu cầu hạn chế nạp năng lượng đường từ nước ngọt của những người cao tuổi. 

Và khơng thể phủ nhận được rằng, dịng sản phẩm này kể từ khi ra mắt đã nhận được sự ủng hộ của rất nhiều khách hàng, khơng chỉ riêng gì nhóm
mục tiêu trên 40 tuổi. Xu thế giảm cân, giữ dáng đã thúc đẩy thế hệ trẻ sử dụng những loại nước ít ngọt trong các buổi tiệc tùng đã góp phần tạo nên
sự thành cơng của sản phẩm Coca Cola không đường.



Phân loại khách hàng mục tiêu dựa trên thu nhập

Mục tiêu Khách hàng tiềm năng của Coca-Cola, dựa trên mức thu nhập rất rộng, bao gồm cả những khách hàng có thu nhập từ thấp đến cao. CocaCola cung cấp các dòng sản phẩm của với nhiều kiểu dáng, kích cỡ và bao bì với các mức giá bán khác nhau, cho phép phù hợp với nhiều đối tượng
khách hàng tiềm năng với các mức thu nhập khác nhau.

Với các kích thước sản phẩm khác nhau của sản phẩm cũng giúp người tiêu dùng có thêm nhiều sự lựa chọn hơn, phù hợp với nhu cầu tiêu dùng theo
mức thu nhập của họ.Ngoài ra, việc sản xuất sản phẩm dưới dạng lon hay chai nhựa với nhiều mức giá khác nhau cũng ảnh hưởng đến quyết định mua

của khách hàng.

9




Dựa vào địa lý và văn hóa

Thương hiệu Coca-Cola đã mở rộng thị trường của mình đến hơn 200 quốc gia, và ở mỗi quốc gia khác nhau thương hiệu này sẽ áp dụng những
chiến lược Marketing khác nhau. 

Coca-Cola

gần như được phủ sóng rộng rãi tại thị trường Mỹ
Do đó, triển vọng phát triển ở mỗi quốc gia cũng có thể khác nhau dựa trên các yếu tố văn hóa, phong tục, kinh tế và khí hậu. 

Ví dụ, các sản phẩm của Coca-Cola gần như được phủ sóng rộng rãi tại thị trường Mỹ, trong khi Coca-Cola tại thị trường Trung Quốc hay Nhật Bản
có tiềm năng tăng trưởng cao nhưng vẫn ở tầm trung, nguyên nhân là do người tiêu dùng tại Nhật Bản và Trung Quốc có xu hướng uống trà thay vì
nước ngọt nên Coca-Cola vẫn cần nghiên cứu và triển khai nhiều chiến lược mới để mở rộng thị phần ở các thị trường này.



Dựa vào hành vi, phong cách sống

Như đã nói ở trên, Coca-Cola cũng chia khách hàng tiềm năng thành 2 nhóm dựa trên tiêu chí phong cách sống, bao gồm người trẻ và người trung
niên. Việc tung ra các dòng sản phẩm lành mạnh, hạn chế calo mới trên thị trường đã giúp thương hiệu này thu hút được nhiều đối tượng khách hàng
tiềm năng.

10



1.2.3.

Đặc điểm đối thủ cạnh tranh

Bên cạnh Coca Cola thì Pepsi cũng là hãng đi đầu của ngành giải khát. Mặc dù có tuổi đời ngắn hơn nhưng Pepsi vẫn khơng những có khả năng thâu
tóm thị trường mà cịn cạnh tranh trực tiếp với Coca Cola.


Điểm mạnh của Pepsi:

- Nước ngọt có gas Pepsi là sản phẩm có thương hiệu lâu đời, uy tín và nổi tiếng trên tồn cầu.
- Pepsi có thị phần và chỗ đứng khá vững chắc trên thị trường
- Sản phẩm có chất lượng hồn hảo, giá cả hợp lý, bao bì đẹp mắt, đa dạng về chủng loại và mẫu mã.
- Pepsi được khách hàng đánh giá cao về sự tiện lợi, tính năng động.
- Pepsi gắn liền với phong cách trẻ trung, luôn bứt phá là sản phẩm dành cho giới trẻ
- Khẩu vị, hương vị phù hợp với phần đông người tiêu dùng Việt.


Điểm yếu của Pepsi

- Sức mạnh có được từ nhãn hiệu là chưa cao.
- Chi phí dành cho quảng cáo sản phẩm rất lớn.
- Kẻ thù chính yếu là rất mạnh.


Ngồi Pepsi thì Redbull cũng là một đối thủ nặng kí với Coca Cola




Điểm mạnh:

- Redbull là thương hiệu tăng lực thống trị thị trường Hoa Kỳ và cũng là cơng ty dẫn đầu tồn cầu.
- Doanh thu của Red Bull tăng 37% ở Ấn Độ, 30% ở Brazil, 25% ở Châu Phi, 15% ở Đức, 12% ở Áo, 12% ở Đông Âu và 9% ở Mỹ vào năm 2019.
- Chiến lược marketing của Red Bull rất chuyên sâu, khai thác các phương tiện truyền thông xã hội và hoạt động thể thao.
- Phát triển một chuỗi cung ứng hiệu quả cao với các nhà cung cấp đáng tin cậy và các nhà phân phối tận tâm.
- Nuôi dưỡng thương hiệu của mình bằng sự trẻ trung và khai thác tất cả các phương tiện một cách hiệu quả để thu hút giới trẻ từ khắp nơi trên thế
giới.
11




Điểm yếu:

- Thiếu sự đa dạng trong sản phẩm, công ty nhất quyết chỉ cung cấp hai sản phẩm: nước tăng lực giàu đường và nước tăng lực không đường.
- Gặp khó khăn trong việc thực thi bằng sáng chế khi công thức của Red Bull bị các đối thủ sao chép và thay đổi chỉ một ít thơi cũng có thể tạo ra một
thức uống có mùi vị tương tự.
Mơ hình swot của coca cola
ĐIỂM MẠNH (STREGHTHS)

ĐIỂM YẾU (WEAKNESSES)

1. Thứ nhất, Coca cola là một thương hiệu nổi tiếng

1. Thứ nhất, quá phụ thuộc vào thị trường đồ uống giải khát

2. Thứ hai, thị phần toàn cầu cùng danh mục sản phẩm lớn


2. Thứ hai, rủi ro về tỷ giá ngoại tệ

3. Thứ ba, mạng lưới phân phối rộng khắp

3. Thứ ba, các vấn đề liên quan tới nguồn nước

4. Thứ tư, các chiến dịch tiếp thị đẳng cấp thế giới

CƠ HỘI (OPPORTUNITIES)

THÁCH THỨC (CHALLENGE)

1. Thứ nhất, đa dạng hoá sản phẩm

1. Thứ nhất, mối đe dọa cạnh tranh rất cao

2. Thứ hai, tập trung vào đồ uống tốt cho sức khoẻ, thay vì nước

2. Thứ hai, các quy định mới của chính phủ về nước giải khát

ngọt

3. Thứ ba, nhu cầu về các sản phẩm thân thiện với sức khỏe

3. Thứ ba, mở rộng quan hệ đối tác
4. Thứ tư, khai thác thị trường ở các nước đang phát triển

1.2.4.

Thực trạng hoạt động marketing đang áp dụng năm



Chiến lược marketing của Coca-Cola về sản phẩm (Product)

- Tại Việt Nam, sản phẩm của Coca-Cola rất đa dạng. Những sản phẩm chính của Coca-Cola bao gồm nước uống, nước uống không cồn và nước uống
có gas.
- Doanh nghiệp này đã tạo ra rất nhiều loại nước uống với mùi vị, mẫu mã khác nhau để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng tại Việt Nam. Một
số sản phẩm nổi bật của Coca-Cola tại Việt Nam có thể kể đến như: Coke ít gas, Sprite, Fanta, Coke hương Vani, Coke, nước trái cây,…
- Trong thời gian vừa qua, Coca-Cola đã không  ngừng nghiên cứu phát triển thêm nhiều sản phẩm mới phục vụ người tiêu dùng Việt Nam như nước
uống đóng chai Joy, nước tăng lực Samurai, bột trái cây Sunfill, đồng thời bổ sung nhiều hương vị mới cho   các sản phẩm truyền thống đáp ứng  thị
hiếu và khẩu vị của người Việt Nam như Fanta Chanh, Fanta Dâu, Soda Chanh.
- Về bao bì và kiểu dáng sản phẩm, mỗi thiết kế, logo của Coca-Cola lại có sự chuyển biến linh hoạt, sáng tạo. Coca-Cola khơng ngừng cải tiến bao bì
và kiểu dáng ngày càng đẹp và tiện dụng hơn. Vào năm 2009, Coca-Cola đã vinh hạnh nhận được giải thưởng cao quý cho những nhà thiết kế bao bì
và kiểu dáng sản phẩm bắt mắt, đẹp, độc đáo. 
- Bao bì chai coca gồm có: lon 330ml, chai Pet 1.5L, thùng 330ml. Coca-Cola cũng cho ra mắt chai nhựa 390ml với kiểu dáng nhỏ gọn và thanh nhã,
… nhằm đáp ứng dễ dàng nhu cầu mua sắm của từng đối tượng khách hàng với những mục đích đa dạng khác nhau.
- Một ví dụ nổi bật của việc Coca-Cola đã rất sáng tạo trong việc thiết kế bao bì đó chính là sử dụng hình tượng “chim én”  trong nhiều loại sản phẩm
bao gồm các thùng 24 lon Coca -Cola, Sprite, Fanta, cặp hai chai Coca -Cola PET loại 1,25 lít và bộ 6 lon Coca-Cola trong dịp Tết, vì chim én là biểu
tượng báo hiệu mùa xuân về.

12



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×