Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Www.captoc.vn Từ Khóa Câu Hỏi Địa Lý 12 Trọng Tâm Thpt Quốc Gia 2023 Luyện 10 Điểm Của Bộ Giáo Dục.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 38 trang )

www.captoc.vn
Hỏi - đáp địa lý 12 - www.captoc.vn
BÀI 2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
HỎI
1.Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển là
2.Vùng đất bao gồm
3.Điểm cực Đông trên đất liền của nước ta ở kinh độ nào, tỉnh nào?
4.Điểm cực Tây trên đất liền của nước ta ở kinh độ nào, tỉnh nào?
5.Điểm cực Nam trên đất liền của nước ta ở vĩ độ nào, tỉnh nào?
6.Điểm cực Bắc trên đất liền của nước ta ở vĩ độ nào, tỉnh nào?
7.Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết các mỏ dầu
của nước ta phân bố chủ yếu ở đâu?
8. Quốc gia nào khơng có chung đường biên giới với VN
9.Trên đất liền, lãnh thổ nước ta tiếp giáp với các quốc gia
10. Phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục
địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngồi của rìa lục
địa, có độ sâu khoảng 200m và hơn nữa, được gọi là
11. Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước
ta mang tính chất
12. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4,5, hãy cho biết đường
biên giới trên đất liền của nước ta giáp với những quốc gia nào sau
đây?
13. Nước ta có nền văn hoá phong phú và độc đáo là do
14. vùng nội thuỷ của nước ta là vùng

ĐÁP
lãnh hải.
toàn bộ đất liền và các hải đảo
109°24'Đ - khánh hòa
102°09'Đ – Điện Biên
8°34'B – Cà Mau


23°23'B – Hà Giang
Thềm lục địa phía Nam
Mianma, Thái Lan….
Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
thềm lục địa
nhiệt đới ẩm gió mùa.
Trung Quôc, Campuchia
là nơi giao thoa của các dân tộc trong và
ngồi khu vực Đơng Nam Á.
Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía
trong đường cơ sở

15. Theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật biển năm 1982, vùng
biển nước ta có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra phía biển vùng lãnh hải

nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và hải
16. Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú nhờ
dương trên đường di lưu của các loài sinh
vật.
17. Vùng biển chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông rộng khoảng
1 triệu km2
(triệu km²)
Nằm trên vành đai sinh khoáng Thái Bình
18. Vì sao nước ta có nhiều tài ngun khoáng sản?
Dương và Địa Trung Hải.
19. Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền của nước ta chủ yếu nằm
múi giờ số 7
trong múi giờ số
20. Số tỉnh của nước ta giáp với Trung Quốc là
7 tỉnh

21. Số tỉnh của nước ta giáp với Lào là
10 tỉnh
22. Số tỉnh của nước ta giáp với campuchia là
10 tỉnh
23. Đường biên giới trên đất liền dài nhất của nước ta là đường biên
Lào (2100km)
giới giữa Việt Nam với......?
24. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương trên vành đai sinh
tài ngun khống sản
khống châu Á - Thái Bình Dương, nên Việt Nam có nhiều
25. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4,5, hãy cho biết vùng biển 8 quốc gia
trang 1


Hỏi - đáp địa lý 12 - www.captoc.vn
nước tiếp giáp với vùng biển của bao nhiêu quốc gia?
26. Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường
nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ
27. Ở nước ta, loại tài nguyên có triển vọng khai thác lớn nhưng chưa
được chú ý đúng mức là
tài nguyên biển.
28. Nước ta có vị trí nằm hồn tồn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu
Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa
châu Á, nên
29. Lãnh thổ nước ta trải dài trên bao nhiêu vĩ độ
30. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết than đá của
nước ta tập trung chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
31. Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới - ẩm - gió mùa của nước ta là
do ………. Quy định?
32. Lãnh thổ Việt Nam nằm chủ yếu trong khu khu vực khí hậu

33. Được coi như phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng
34. Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hồn tồn về kinh
tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp
ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và
hàng không nhưng công ước quốc tế quy định, được gọi là
35. Đường biên giới trên đất liền Việt Nam – với các nước láng giềng
dài khoảng (km)
36. Quần đảo Kiên Hải thuộc tỉnh nào của nước ta?
37. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4,5, hãy cho biết nước ta có
bao nhiêu tỉnh (thành phố) giáp biển?
38. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi khác hẳn với các nước
có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi là nhờ nước ta nằm
39. Thách thức to lớn nhất của nền kinh tế nước ta khi nằm trong khu
vực có nền kinh tế phát triển năng động trên thế giới là
40 Đường bờ biển nước ta dài (km):
41. Bộ phận lãnh thổ có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta

42. Nước ta nằm trọn trong khu vực múi giờ thứ 7, điều này có ý
nghĩa
43. Nước ta có thể giao lưu, mở rộng kinh tế với các nước trên thế
giới là do
44. Đường bờ biển giới hạn từ
45. Sự phân hoá đa dạng của tự nhiên nước ta là do
46. Nhờ tiếp giáp biển nên nước ta có
47. Được coi như đường biên giới trên biển của nước ta là

khí hậu có hai mùa rõ rệt
gần 150 vĩ.
Quảng Ninh.
vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định.

nhiệt đới gió mùa.
Nội Thủy
vùng đặc quyền kinh tế
1. Việt Nam – TQ: 1400 km
2. Việt Nam – Lào: 2100 km
3. Việt Nam – Campuchia: 1100 km
Kiên Giang.
28 tỉnh và thành phố
tiếp giáp Biển Đông với chiều dài bờ biển
trên 3260 km.
chịu sự cạnh tranh quyết liệt trên thị
trường khu vực và quốc tế.
3260.
đặc quyền kinh tế.
thống nhất quản lí trong cả nước về thời
gian sinh hoạt và các hoạt động khác.
nằm trên các con đường hàng hải, đường
bộ và hàng khơng quốc tế.
Móng Cái đến Hà Tiên
vị trí địa lí và hình thể nước ta.
thiên nhiên xanh tốt, giàu sức sống.
ranh giới giữa vùng lãnh hải và tiếp giáp
lãnh hải.
Khánh Hòa.
Đà Nẳng

48. Quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh (thành phố) nào?
49. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh (thành phố) nào?
50. vùng biển mà ở đó nước ta có quyền thực hiện các biện pháp để
Vùng tiếp giáp lãnh hải.

bảo vệ an ninh quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y

trang 2


Hỏi - đáp địa lý 12 - www.captoc.vn
tế, môi trường và nhập cư.
BÀI 6: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
HỎI
ĐÁP
1. Tỉ lệ diện tích địa hình núi thấp dưới 1000m ở nước ta so với
khoảng 85%.
diện tích tự nhiên
2. Các cao nguyên của vùng Tây Bắc xếp thứ tự từ Bắc xuống Nam
Tả Phình, Sín chải, Sơn La, Mộc Châu.
lần lượt là
3. Hướng chính của các dãy núi ở miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ là vịng cung
kết quả của nhiều chu kì kiến tạo trong
4. Độ cao địa hình nước ta có sự phân bậc là do
Tân kiến tạo.
5. Các dãy núi ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có hướng chính là tây bắc - đơng nam.
6. So với diện tích đất đai của nước ta, địa hình đồi núi chiếm
3/4.
7. Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của
Trường Sơn Bắc.
vùng núi
8. Đỉnh núi cao nhất Việt Nam là
Phanxipăng.
9. Dạng địa hình nào có ý nghĩa lớn trong việc bảo tồn tính chất
đồi núi thấp

nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta là
4 ( sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông
10. Số lượng các cánh cung ở vùng núi Đơng Bắc của nước ta là
Triều)
11. Vùng núi có các thung lũng sông lớn cùng hướng Tây Bắc - Đơng
Tây Bắc.
Nam điển hình là
12. Độ cao chủ yếu của địa hình Việt Nam là
dưới 1000m
13. Dãy núi được coi là ranh giới khí hậu giữa hai miền khí hậu phía
Bạch Mã.
bắc và phía nam là
14. Sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây trong cấu trúc
Trường Sơn Nam.
địa hình nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng
15. Đi từ tây sang đông của miền Bắc nước ta lần lượt gặp các cánh Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông
cung
Triều.
16. Ranh giới tự nhiên giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là Dãy Bạch Mã.
17. Đặc điểm địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện rõ nét nhất qua
xâm thực – bồi tụ
quá trình
18. Đồi núi chiếm. Bao nhiêu % diện tích nước ta
75%.
19. Hướng vòng cung chụm lại ở tam đảo là hướng chính của vùng Đơng Bắc.
20. Địa hình nước ta thấp dần từ
Tây Bắc xuống Đông Nam
21. Yếu tố quyết định tạo nên tính phân bậc của địa hình VN là
tác động của vận động Tân kiến tạo.
22. Đỉnh phanxipăng cao bao nhiêu mét?

3143 m
23. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và
Nghiêng theo hướng tây bắc - đông nam.
Đông Bắc là
24. Các cao nguyên đá vơi là
Tả Phình, Sín chải, Sơn La, Mộc Châu.
25. Các cao nguyên Badan là
Plây Ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh
26. Hướng nghiêng chung của địa hình nước ta là
tây bắc - đơng nam.
27. “phía đơng là dãy núi cao, đồ sộ; phía tây là địa hình núi trung
bình; ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các sơn nguyên và cao Tây Bắc.
nguyên đá vôi” là đặc điểm của vùng núi nào?
28. Đi từ Bắc vào Nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt Na Mèo, Nậm Căn, Cầu Treo, Cha Lo,
trang 3


Hỏi - đáp địa lý 12 - www.captoc.vn
các cửa khẩu
29. Địa hình núi cao hiểm trở nhất của nước ta tập trung ở vùng núi
30. gồm các dãy núi song song và so le nhau chạy theo hướng Tây
Bắc – Đông Nam. Là đặc điểm của vùng núi nào?
Vùng núi có đầy đủ hệ thống đai cao

Lao Bảo.
Tây Bắc.
Trường Sơn Bắc
Tây Bắc.

BÀI 7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (Tiếp theo)

HỎI
ĐÁP
1. Khó khăn thường xuyên và lớn nhất đối với giao lưu kinh tế giữa địa hình bị chia cắt mạnh, lắm sông suối,
các vùng ở miền núi là
hẻm vực, sườn dốc.
2. Kiểu cảnh quan chiếm ưu thế ở Việt Nam là rừng
nhiệt đới gió mùa ở vùng đồi núi thấp.
3. Đặc trưng nổi bật ở đồng bằng Bắc Bộ so với Nam Bộ nước ta là có hệ thống đê ngăn lũ.
4. Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyên và nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng
đồi là
bằng
5. Vùng đồng bằng có lịch sử khai phá lâu đời nhất ở nước ta là
đồng bằng sông Hồng.
6. Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long thuộc loại
Đồng bằng châu thổ
đồng bằng nào?
7. Thiên tai bất thường, khó phịng tránh, thường xun hằng năm đe
Bão
dọa, gây hậu quả nặng nề cho vùng đồng bằng ven biển nước ta là
dưới 600 - 700m ở miền Bắc, dưới 1000m
8. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa được bảo tồn ở vành đai chân núi
ở miền Nam.
9. Đất ở đồng bằng ven biển có đặc điểm
đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sơng
10. Bão, lũ lụt, hạn hán, gió tây khơ nóng là thiên tai xảy ra chủ yếu
Duyên hải miền Trung.
ở vùng
11. Địa hình cao ở rìa phía Tây, tây Bắc, thấp dần ra biển và bị chia
đồng bằng sông Hồng.
cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của

12. Điểm khác chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng hệ thống đê điều chia đồng bằng thành
sông Cửu Long là
nhiều ô.
13. Ở nước ta, dạng địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất là ở
Đông Nam Bộ.
khu vực
Trồng cây lâu năm và chăn nuôi gia súc
14. Khu vực đồi núi nước ta có thế mạnh nơng nghiệp chủ yếu nào?
lớn.
15. Ở Đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn, nước triều lấn mạnh - biển bao bọc ba mặt đồng bằng
làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn là do
- địa hình thấp và bằng phẳng.
16. Do có nhiều bề mặt cao nguyên rộng, nên miền núi thuận lợi cho
cơng nghiệp.
việc hình thành các vùng chun canh cây
17. Ở đồng bằng ven biển miền Trung, từ phía biển vào, lần lượt có cồn cát và đầm phá; vùng thấp trũng; vùng
các dạng địa hình
đã được bồi tụ thành đồng bằng.
18. Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung nước ta thường nghèo,
nguồn gốc hình thành chủ yếu từ biển.
nhiều cát là do
19. Đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất nước ta là
Đồng bằng sông Cửu Long.
20. Đồi trung du ở nước ta phân bố chủ yếu ở đâu?
Rìa đồng bằng sơng Hồng
21. Đồng Bằng sơng Hổng chủ yếu là đất nào?
Đất phù sa
22. Đồng Bằng sông Cửu Long chủ yếu là đất nào?
Đất phèn
23. Sông ở miền núi có tiềm năng lớn nhất về

Thủy điện
trang 4


Hỏi - đáp địa lý 12 - www.captoc.vn
24. Thế mạnh lớn nhất ở vùng đồng bằng nước ta là gì?
25. Thiên tai chủ yếu của đồng bằng là

Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới
bão, lũ, hạn hán…

BÀI 8. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
HỎI
1. Điều kiện tự nhiên cho phép triển khai các hoạt động du lịch biển
quanh năm ở vùng
2. Quá trình chủ yếu chi phối hình dạng của vùng ven biển của nước
ta là
3. Thiên tai thường xảy ra và gây nhiều khó khăn nhất cho việc khai
thác kinh tế biển ở nước ta là
4. Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra mạnh nhất ở khu vực ven biển
của khu vực
5. Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung
chủ yếu ở
6. Số lượng các loài cá của vùng biển nước ta hiện nay là
7. Biển Đông là biển lớn thứ mấy trong số các biển ở Thái Bình
Dương?
8. Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là
9. Đặc điểm của Biển Đơng có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên
nước ta là
10. Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao mà chúng ta đang

khai thác ở các vùng của Biển Đơng là
11. Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của
nước ta là
12. Khống sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất nước ta trên biển
Đông là
13. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho ni
trồng thủy hải sản?
14. Hiện nay, rừng ngập mặn bị thu hẹp, chủ yếu là do
15. Số lượng cơn bão hằng năm trực tiếp đổ bộ vào nước ta là
16. Vai trị của biển đến khí hậu nước ta trong mùa đông là
17. Thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất ở
18. Nghề làm muối ở các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ phát triển
mạnh là do ở đây có
19. Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành)
20. Hệ sinh thái vùng ven biển nước ta chiếm ưu thế nhất là
21. Hai bể trầm tích có trữ lượng lớn nhất nước ta là
22. Nước ta có bao nhiêu tỉnh/ thành phố tiếp giáp với biển Đông?
23. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức
là nhờ
24. Loại khống sản có tiềm năng vô tận ở Biển Đông nước ta là
25. Biển Đơng là cầu nối giữa hai đại dương

ĐÁP
Phía Nam dãy Bạch Mã
mài mòn.
bão
Trung Bộ
Nam Bộ.
khoảng 2000.
Thứ hai.

bão nhiệt đới và gió mùa đơng bắc
nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.
dầu mỏ, khí đốt.
Dun hải Nam Trung Bộ.
dầu mỏ, khí đốt.
Các tam giác châu với bãi triều rộng.
phá rừng để ni tơm.
từ 3 đến 4.
làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời
tiết lạnh khô.
Đồng bằng sông Cửu Long.
nền nhiệt độ cao, ít cửa sơng đổ ra biển.
Khánh Hồ.
rừng ngập mặn.
Nam Côn Sơn và Cửu Long
28 tỉnh và thành phố
tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ
biển).
muối biển.
Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
trang 5


Hỏi - đáp địa lý 12 - www.captoc.vn
26. Biển Đông ảnh hưởng nhiều nhất, sâu sắc nhất đến thiên nhiên
nước ta qua yếu tố nào?
27. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía nam là
28. Tài nguyên dầu khí ở nước ta hiện được khai thác nhiều nhất ở
thềm lục địa thuộc khu vực
29. Vùng biển thuận lợi nhất cho nghề làm muối ở nước ta là

30. Biển Đông thông với Ấn Độ Dương qua eo biển
31. Hai vịnh biển có diện tích lớn nhất nước ta là
32. Tính chất nhiệt đới gió mùa của biển Đơng được thể hiện qua yếu
tố
33. Nhờ biển Đơng, khí hậu nước ta có tính chất
34. Tài ngun q giá ven các đảo, nhất là hai quần đảo Hoàng Sa,
Trường Sa là
35. Đặc điểm cơ bản của biển Đơng

khí hậu.
Hà Tiên ( Kiên Giang).
Đông Nam Bộ
Cực Nam Trung Bộ.
Eo Ma-lắc-ca.
Vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.
nhiệt độ.
mang tính hải dương, điều hịa hơn.
San Hơ
- Rộng
- Kín
- Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa

BÀI 9. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA

1.
2.
3.
4.
5.
6.

7.

HỎI
Ngun nhân nước ta có nhiệt độ trung bình năm cao là
Nhiêt độ trung bình năm của nước ta là
Độ ẩm khơng khí của nước ta dao động từ (%)
Lượng mưa trung bình năm trên lãnh thổ nước ta dao động trong
khoảng
Nước ta có lượng mưa và độ ẩm lớn là do
Đặc điểm của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là do
1. Nguyên nhân gây mưa lớn và kéo dài ở các vùng đón gió
Nam Bộ và Tây Nguyên là do hoạt động của

8. Gió Mậu dịch (Tín phong) ở nước ta có đặc điểm
9. Từ vĩ tuyến 160B xuống phía nam, gió mùa mùa đơng về bản
chất là
10. Ở nước ta, nơi có chế độ khí hậu với mùa hạ nóng ẩm, mùa
đơng lạnh khơ, hai mùa chuyển tiếp xuân thu là khu vực
11. Mưa phùn là loại mưa diễn ra ở đâu? Thời gian nào?

ĐÁP
Nằm trong vùng nội chí tuyến
Trên 200C
80-100.
1500-2000 mm .
Giáp biển + gió mùa
vị trí địa lí quy định
gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận
chí tuyến nửa cầu Nam.
hoạt động quanh năm, nhưng mạnh lên

vào các thời kì chuyển tiếp xn - thu
gió Tín phong nửa cầu Bắc.
phía bắc vĩ tuyến 16ºB.
ở đồng bằng và ven biển miền Bắc vào nửa
sau mùa đơng.
Mưa nhiều vào thời kì thu đông.

12. Đặc điểm đúng với chế độ mưa của vùng ven biển Trung Bộ?
13. Thời tiết lạnh khô xuất hiện vào thời kì của mùa đơng ở miền
đầu mùa đơng.
Bắc nước ta vào khoảng thời gian
14. Khu vực từ Đà Nẵng trở vào nam về mùa đơng có thời tiết đặc
nóng và khơ.
trưng là
15. Yếu tố chính làm hình thành trung tâm mưa nhiều, mưa ít ở nước
địa hình
ta là

trang 6


Hỏi - đáp địa lý 12 - www.captoc.vn
16. Hướng gió chính gây mưa cho đồng bằng Bắc Bộ vào mùa hè là
17. Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng
18. Đặc trưng nổi bật của thời tiết miền Bắc nước ta vào sau mùa
đông là
19. Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào thời kì nào của mùa đông ở miền
Bắc nước ta vào khoảng thời gian
20. Mùa đông ở khu vực Đông Bắc nước ta thường đến …. Và kết
thúc …..

21. Thời tiết lạnh ẩm xuất hiện vào nửa cuối mùa đông ở miền Bắc
nước ta là do
22. Dạng thời tiết nắng nóng, kèm theo mưa dông xuất hiện vào mùa
đông ở miền Bắc là do
23. Gió Tây khơ nóng (gió Lào) là hiện tượng thời tiết đặc trưng nhất
cho khu vực
24. Ở nước ta thời tiết mùa đơng bớt lạnh khơ, mùa hè bớt nóng bức
là nhờ
25. Hướng thổi chiếm ưu thế của Tín phong nửa cầu Bắc từ khu vực
dãy Bạch Mã trở vào nam từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau là
26. Hiện tượng thời tiết đặc sắc nhất vào thời kì mùa đơng ở Bắc Bộ

27. Nửa sau mùa đơng, gió mùa Đơng Bắc thổi vào nước ta có tính
chất lạnh ẩm, vì
28. Thời tiết của Nam Bộ nước ta vào thời kì mùa đơng có đặc điểm
29. Biên độ nhiệt trung bình năm thay đổi như thế nào từ Bắc vào
Nam
30. Nhiệt độ trung bình năm thay đổi như thế nào từ Bắc vào Nam
31. Khí hậu được phân chia thành hai mùa khô và mưa rõ rệt là ở:
32. Gió thổi vào nước ta mang lại thời tiết lạnh, khô vào đầu mùa
đông và lạnh ẩm vào cuối mùa đông cho miền Bắc là
33. So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân
bằng ẩm lớn nhất. Ngun nhân chính là
34. Gió mùa Tây Nam ở nước ta hoạt động trong khoảng thời gian
35. Khu vực chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió mùa Đơng Bắc là
36. Ở đồng bằng Bắc Bộ, gió phơn xuất hiện khi nào
37. Ở Bắc Trung Bộ, gió phơn xuất hiện khi nào

đông nam.
Tây Nguyên và Nam Bộ.

lạnh và ẩm.
cuối mùa đơng.
đến sớm và kết thúc muộn
khối khí lạnh di chuyển qua biển.
ảnh hưởng của gió Tín phong.
Bắc Trung Bộ.
tiếp giáp Biển Đơng
đơng bắc.
mưa phùn.
Gió thổi qua biển
nắng, thời tiết ổn định, tạnh ráo.
giảm dần từ Bắc vào Nam
tăng dần từ Bắc vào Nam
Miền Nam.
Gió mùa Đơng Bắc.
Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít
tháng V-X.
Đơng Bắc và Đồng bằng sơng Hồng.
khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương mạnh
lên vượt qua được hệ thống núi Tây Bắc.
khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương vượt
qua dãy Trường Sơn vào nước ta.
16oB.

38. Vĩ tuyến được coi là ranh giới giữa hai miền khí hậu
39. Dạng thời tiết đặc biệt thường xuất hiện vào mùa đông ở miền
sương mù, sương muối và mưa phùn.
Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta là
40. Đặc điểm nổi bật của khí hậu Việt Nam là khí hậu
nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hố sâu

sắc.
41. Hướng thổi chính của Gió mùa mùa hạ là
Tây Nam
trang 7


Hỏi - đáp địa lý 12 - www.captoc.vn
42. Nguyên nhân dẫn đến sự hình thành gió mùa là

sự chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại
dương.

43. Mùa mưa của Nam Bộ và Tây Nguyên kéo dài từ tháng nào đến
từ tháng 5 đến tháng 10.
tháng nào?
44. Hiện tượng thời tiết xảy ra khi gió Lào hoạt động mạnh là
khơ nóng.
45. Gió mùa mùa hạ chính thức của nước ta gây mưa cho vùng
Cả nước

trang 8


Hỏi - đáp địa lý 12 - www.captoc.vn
BÀI 10. THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (Tiếp theo)
HỎI
1. Hiện nay hiện tượng nào đóng vai trị chính đe dọa tài ngun
đất ở nước ta?
2. Q trình chính trong sự hình thành và biến đổi địa hình nước ta
hiện tại là

3. Chỉ tính riêng trên lãnh thổ nước ta, sơng có chiều dài dài nhất

4. Hồ nước có giá trị về thuỷ lợi lớn nhất nước ta là
5. Tính chất nhiệt đới ẩm, gió mùa của khí hậu nước ta đã đem đến
thuận lợi nào cho sản xuất nông nghiệp?
6. Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền núi là
7. Nền nhiệt ẩm cao tác động đến sản xuất nơng nghiệp ở điểm
nào?
8. Khu vực có chế độ nước sông chênh lệch rất lớn giữa mùa lũ và
mùa cạn ở nước ta là
9. Nguyên nhân khiến đất feralit đỏ vàng là do
10. Đất feralit hình thành trên đá badan và đá vơi ở nước ta có màu
11. Đất feralit ở nước ta thường bị chua vì
12. Quá trình feralit hóa diễn ra mạnh mẽ ở vùng nào?
13. Feralit là loại đất chính ở Việt Nam vì
14. Tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp của nước ta là do
ảnh hưởng của yếu tố
15. Loại đất chủ yếu của đồng bằng ven biển là
16. Từ vĩ độ 160B trở vào nam, do tính chất khá ổn định về thời tiết
và khí hậu, cây trồng có nguồn gốc nào được phát triển?
17. Diện tích đất chưa sử dụng ở nước ta hiện nay khoảng
18. Ở nước ta, loại đất chiếm diện tích lớn nhất nước ta là
19. Hệ thống đê ngăn lũ lớn nhất nước ta thuộc hệ thống sông
20. Số lượng quốc gia có sơng Mê Cơng chảy qua là
21. Lũ Tiểu Mãn ở miền thuỷ văn Đông Trường Sơn thường xảy ra
vào
22. Hệ thống cây trồng của nước ta phong phú, đa dạng là do ảnh
hưởng quyết định của nhân tố
23. Dịng sơng đã từng là ranh giới tạm thời giữa 2 miền Nam Bắc
của nước ta trong những năm tháng chống Mĩ là

24. Hệ thống sơng có độ dài sơng chính lớn nhất trên lãnh thổ nước
ta
25. Nhiễu động về thời tiết ở nước ta thường xảy ra vào
26. Yếu tố ảnh hưởng trực tiếp làm cho sơng ngịi nước ta nhỏ, ngắn,
dốc là
27. Hệ thống sơng Hồng gồm có 3 sơng chính là
28. Cơng trình thuỷ điện Hồ Bình, Sơn La được xây dựng trên sơng

ĐÁP
Hoang mạc hóa
xâm thực - bồi tụ.
sơng Hồng.
Dầu Tiếng.
có điều kiện thuận lợi để thâm canh, luân
canh, tăng vụ.
Quá trình bồi tụ
đa dạng hóa cây trồng, vật ni
Tây Ngun và Nam Bộ
sự tích tụ đồng thời ơxit sắt (Fe2O3) và
ơxit nhơm (Al2O3).
đỏ thẫm hoặc vàng đỏ.
mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan.
Đồi núi thấp trên đá mẹ axit
có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.
sự phân hố theo mùa của khí hậu.
đất phèn, đất mặn
Nhiệt đới và xích đạo
9,3 triệu ha.
đất feralit
sơng Hồng.

6 quốc gia.
tháng 5, 6.
khí hậu.
sơng Bến Hải.
sơng Hồng.
thời gian chuyển mùa.
hình dáng và lãnh thổ địa hình.
sơng Hồng, sông Đà, sông Lô.
sông Đà
trang 9


Hỏi - đáp địa lý 12 - www.captoc.vn
29. Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là

Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa
rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường
30. Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là
xanh.
31. Nhóm đất chiếm diện tích lớn nhất trong hệ đất đồng bằng là
nhóm đất phèn.
32. Thủy chế theo mùa là hệ quả của chế độ
mưa mùa.
tạo kiểu thời tiết khơ nóng, hoạt động từng
33. Kiểu thời tiết đặc trưng của gió Tây khơ nóng là
đợt.
34. Hệ thống sơng có tổng lượng cát bùn vận chuyển ra biển lớn nhất
hệ thống sông Hồng.
nước ta là
35. Tổng lượng phù sa hàng năm sơng ngịi nước ta vận chuyển được

200 triệu tấn/năm.
là khoảng
36. Yếu tố chính làm hình thành các trung tâm mưa nhiều, mưa ít ở
địa hình.
nước ta là
37. Hoạt động ngoại lực đóng vai trị quan trọng trong sự hình thành
xâm thực - bồi tụ.
và biến đổi địa hình Việt Nam hiện tại
38. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng quan trọng và trực tiếp
nơng nghiệp.
đến hoạt động
39. Hệ thống sơng có mạng lưới dạng nan quạt ở nước ta là
hệ thống sông Hồng
40. Về hình dáng, sơng ngịi Bắc Bộ có dạng
nan quạt
41. Tác động của địa hình xâm thực bồi tụ mạnh đến việc sử dụng
bào mịn, rửa trơi đất, làm trơ sỏi đá
đất ở nước ta là
42. Hệ thống sơng có diện tích lưu vực lớn nhất trên lãnh thổ nước
sơng Hồng.
ta là
43. Hệ thống sơng có diện tích lưu vực lớn thứ 2 ở nước ta là
sơng Mê Cơng
thường có màu đỏ vàng, đất chua, nghèo
44. Đất feralit ở nước ta có đặc điểm nổi bật là
mùn.
45. Rừng xavan cây bụi gai hạn nhiệt đới khô xuất hiện chủ yếu ở
khu vực cực Nam Trung Bộ.
vùng
46. Sự phân hố khí hậu nước ta ảnh hưởng đến sản xuất nông đa dạng hoá mùa vụ và cơ cấu sản phẩm

nghiệp ở chỗ
cây trồng, vật nuôi.
47. Trên lãnh thổ Việt Nam, số lượng các con sơng có chiều dài trên
3260 con sơng
10km là
48. Trong các loại đất ven biển, loại đất chiếm diện tích nhiều nhất đất phèn.
49. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vơi tạo nên các hang động ngầm, suối cạn,
được thể hiện
thung khô.
50. Sự màu mỡ của đất feralit ở miền núi nước ta phụ thuộc chủ yếu
nguồn gốc đá mẹ khác nhau.
vào
- Mạng lưới dày đặc.
51. Đây là đặc điểm của sơng ngịi nước ta do chịu tác động của khí
- Sơng nhiều nước, giàu phù sa
hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
- Thủy chế theo mùa
52. Sơng ngịi nước ta giàu nước, nhiều phù sa vì:
mưa nhiều, quá trình xâm thực mạnh
53. Vùng nào ở nước ta có kiểu khí hậu, thời tiết lệch pha so với
Duyên hải miền Trung
tính chất chung của toàn quốc?
54. Từ lâu, trồng lúa nước là sự lựa chọn tốt nhất đối với cư dân
phù hợp với đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió
nơng nghiệp nước ta, vì:
mùa
trang 10


Hỏi - đáp địa lý 12 - www.captoc.vn

55. Khu vực có kiểu khí hậu nhiệt đới có mùa đơng ấm nằm ở
vùng
56. Mạng lưới sơng ngịi ở nước ta hồn tồn khơng có nguồn thuỷ
năng để khai thác thuộc vùng:
57. Sự phân hoá lượng mưa ở một vùng chủ yếu chịu ảnh hưởng
của
58. Có chế độ nước thất thường, lũ muộn chủ yếu vào mùa thu
đông là đặc điểm của hệ thống sơng miền:
59. Vùng có hệ thống đê điều phát triển nhất ở nước ta là:

Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Đồng bằng sơng Cửu Long.
địa hình và hướng gíó
Trung Bộ
Đồng bằng Sơng Hồng.

BÀI 11.12 THIÊN NHIÊN PHÂN HĨA ĐA DẠNG

1.
2.
3.
4.

HỎI
Cảnh quan tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc là đới rừng
Tác động của gió mùa Đơng Bắc mạnh nhất ở
Đặc trưng khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc là
Đặc trưng khí hậu phần lãnh thổ phía Nam là

5. Ngun nhân tạo nên sự phân hóa khí hậu theo Bắc - Nam ở

nước ta là
6. Thiên nhiên nước ta có sự khác nhau giữa Nam và Bắc (ranh giới
là dãy Bạch Mã), không phải do sự khác nhau về
7. Sự phân hóa đai địa hình: vùng biển - thềm lục địa, vùng đồng
bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa theo
8. Nhiệt độ trung bình năm phần lãnh thổ phía Bắc là (°C)
9. Nhiệt độ trung bình năm phần lãnh thổ phía Nam là (°C)
10. Ngun nhân chính làm phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ (Bắc Nam) là sự phân hóa
11. Sự phân hóa thiên nhiên giữa 2 vùng núi Đơng Bắc và Tây Bắc
chủ yếu do
12. Theo cách chia hiện nay, số lượng các miền địa lí tự nhiên của
nước ta là
13. Sự phân hố khí hậu theo độ cao đã tạo khả năng cho vùng nào
ở nước ta trồng được nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới
và ôn đới
14. Đặc điểm khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa chân núi là
15. Hệ sinh thái đặc trưng của miền cực Nam Trung Bộ là
16. Khí hậu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi có đặc điểm:
17. Khoáng sản nổi bật ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là
18. Nét đặc trưng nổi bật nhất của lớp phủ thổ nhưỡng - sinh vật ở
miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là
19. Trên đai cao cận nhiệt đới và ơn đới chủ yếu là các nhóm đất
20. Miền Bắc ở độ cao trên 600 m, còn miền Nam phải 1000 m mới
có khí hậu cận nhiệt. Lí do chính là vì

ĐÁP
nhiệt đới gió mùa.
Đơng Bắc.
nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đơng lạnh.
nhiệt đới ẩm gió mùa nóng quanh năm

sự tăng lượng bức xạ Mặt Trời đồng thời
với sự giảm sút ảnh hưởng của khối khí
lạnh về phía Nam.
lượng mưa.
Đơng - Tây.
Trên 20°C
Trên 25°C
khí hậu.
tác động của gió mùa với hướng của các
dãy núi.
3 miền.
Trung du và miền núi Bắc Bộ
mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình trên
25 °C
xa van cây bụi
mát mẻ, khơng có tháng nào trên 25°C.
dầu khí và bơxit.
có đầy đủ hệ thống các đai cao
đất feralit có mùn và đất mùn
nhiệt độ trung bình năm của miền Nam
cao hơn miền Bắc.
trang 11


Hỏi - đáp địa lý 12 - www.captoc.vn
21. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có khí hậu cận xích đạo, vì nằm gần xích đạo và khơng chịu ảnh
miền này
hưởng của gió mùa Đơng Bắc
ảnh hưởng của các khối khơng khí hoạt
22. Sự phân mùa của khí hậu nước ta chủ yếu là do

động theo mùa
23. Nhóm đất vốn diện tích lớn trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi
đất feralit.

Miền Bắc: dưới 600 - 700m.
24. Đai nhiệt đới gió mùa chân núi có độ cao trung bình từ
Miền Nam: dưới 900 – 1000 m
25. Ở vùng lãnh thổ phía Bắc, thành phần lồi chiếm ưu thế là:
Nhiệt đới.
26. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Nam
Đới rừng cận xích đạo gió mùa.
là:
27. Ở vùng lãnh thổ phía Nam, thành phần lồi chiếm ưu thế là:
Xích đạo và nhiệt đới.
28. Cảnh quan rừng thưa nhiệt đới khơ được hình thành nhiều nhất
Tây Ngun.
ở vùng nào?
Có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng,
29. Vùng thềm lục địa nước ta có đặc điểm nổi bật là:
đồi núi kề bên và thay đổi theo từng đoạn
bờ biển
30. Thiên nhiên vùng núi nào sau đây mang sắc thái cận nhiệt đới
Vùng núi Đơng Bắc
gió mùa?
31. Trong đai nhiệt đới gió mùa, sinh vật chiếm ưu thế là
Các hệ sinh thái nhiệt đới.
32. Đặc điểm khí hậu nào sau đây thuộc đai ơn đới gió mùa trên
Nhiệt độ trung bình năm dưới 150C, mùa
núi?
đơng xuống dưới 50C.

33. Hệ sinh thái đặc trưng của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là: Rừng lá kim trên đất feralit có mùn.
34. Những trở ngại lớn trong quá trình sử dụng tự nhiên của miền
Thiếu nước vào mùa khô, ngập lụt trên
Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:
diện rộng
sự thất thường của nhịp điệu mùa, của
35. Những trở ngại lớn trong q trình sử dụng tự nhiên của miền
dịng chảy sơng ngịi, tính khơng ổn định
Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ là:
của thời tiết
36. Đai ơn đới gió mùa trên núi chỉ có ở
Hồng Liên Sơn
37. Ngun nhân chính làm thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam
Khí hậu.
là sự phân hóa của:
38. Ngun nhân chính làm thiên nhiên phân hóa theo Đơng – Tây
Gió mùa và hướng các dãy núi
ở vùng đồi núi phức tạp là do:
39. Độ cao đai nhiệt đới gió mùa ở miền Bắc thấp hơn miền Namvì Miền Bắc có nhiệt thấp hơn miền Nam.
40. Khí hậu và thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc có
hướng các dãy núi và độ cao địa hình.
sự khác nhau là do:
41. Đai nhiệt đới gió mùa chiếm chủ yếu trong 3 đai cao vì:
đồng bằng và đồi núi thấp chiểm 85%
42. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có các loại khống sản có giá
Than, đá vơi, thiếc, chì, kẽm.
trị kinh tế nào:
43. khống sản nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ là:
Dầu khí, bơ xít
44. Vùng khí hậu Tây Ngun nằm trong miền khí hậu nào?

Miền khí hậu phía Nam.
45. Dọc tả ngạn sơng Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Bộ là giới hạn của miền địa lí tự nhiên:
46. Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm từ Bắc vào Nam:
nhiệt độ trung bình càng tăng.
47. Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam, vì phía Bắc Gần chí tuyến, có một mùa đơng lạnh.
trang 12


Hỏi - đáp địa lý 12
48. Sự phân hóa thiên nhiên của vùng biển – thềm lục địa, vùng
đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân
hóa theo:
49. Sự hình thành 3 đai cao chủ yếu là do sự thay đổi theo độ cao của:
50. Đai nhiệt đới gió mùa có độ cao trung bình từ (m):
51. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở độ cao (m):

Đơng – Tây.
Khí hậu
Miền Bắc dưới 600 – 700m
miền Nam lên đến 900 – 1000m.
Miền Bắc từ 600 – 700 đến 2600m,
Miền Nam: 900- 1000 đến 2600.
Từ 2600m trở lên.

52. Đai ơn đới gió mùa trên núi ở độ cao (m):
53. Sự phân hố khí hậu theo độ cao đã tạo khả năng cho vùng nào
ở nước ta trồng được nhiều loại cây từ nhiệt đới, cận nhiệt đới Tây Bắc
và cả ôn đới:


BÀI 14. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
HỎI
ĐÁP
1. Hệ sinh thái phát triển mạnh ở vùng đất triều bãi cửa sông, ven
rừng ngập mặn.
biển nước ta là
2. Nội dung chủ yếu của chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và đảm bảo việc bảo vệ tài nguyên môi
môi trường là
trường đi đôi với sự phát triển bền vững.
3. Diện tích rừng hiện nay có tăng, nhưng hiện tại phần lớn rừng ở
rừng non mới phục hồi và rừng mới trồng.
nước ta là
4. Vùng được gọi là “kho vàng xanh của nước ta”
Tây Ngun.
5. Loại rừng có vai trị quan trọng nhất trong việc bảo vệ đất của cả
rừng dầu nguồn
vùng đồng bằng và miền núi là
6. Vùng tập trung nhiều diện tích rừng đầu nguồn và cũng là vùng
Tây Bắc.
có tài nguyên rừng bị suy giảm nhiều nhất ở nước ta
7. Để đảm bảo vai trò của rừng trong việc giữ cân bằng môi
45 – 50%
trường, hiện nay ở nước ta, thì độ che phủ rừng phải đạt
8. Để đảm bảo vai trò của rừng trong việc giữa vai trị cân bằng
mơi trường, hiện nay ở vùng núi có độ dốc nước ta, thì độ che
70 – 80%
phủ rừng phải đạt
9. Ba loại rừng nào được sự quản lí của nhà nước về quy hoạch, kế Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản
hoạch bảo vệ và phát triển, sử dụng?

xuất
10. Loại rừng cần có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, ni dưỡng rừng
rừng phịng hộ.
hiện có, trồng rừng trên đất trống đồi trọc
11. Loại rừng cần phải bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các
vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên về rừng và khu bảo tồn
rừng đặc dụng
các loài:
12. Loại rừng cần phải đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất
lượng rừng, duy trì và phát triển hồn cảnh rừng, độ phì và chất rừng sản xuất.
lượng đất rừng:
bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc
13. Biện pháp quan trọng nhất nhằm bảo vệ rừng đặc dụng:
gia.
14. Loại đất cần phải cải tạo chiếm diện tích lớn nhất là
đất phèn
trang 13


Hỏi - đáp địa lý 12
15. Q trình mặn hóa đất đai vùng ven biển là vấn đề cần chú ý đặc
biệt trong việc quản lí, sử dụng đất đai nông nghiệp của vùng:
16. Đất bị ô nhiễm là vấn đề cần chú ý đặc biệt trong việc quản lí sử
dụng đất nông nghiệp của vùng:

đồng bằng sông Cửu Long
đồng bằng sông Hồng

áp dụng tổng hợp các biện pháp thủy lợi,
canh tác nơng – lâm nghiệp.

tổng diện tích rừng đang được phục hồi
18. Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là:
nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.
19. Diện tích đất nơng nghiệp trung bình trên đầu người năm 2005
0,1 ha/người
hơn (ha)
20. Tính đa dạng sinh học của sinh vật biểu hiện ở
số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh
thái và các nguồn gen q.
khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, phân hố
21. Thảm thực vật rừng Việt Nam đa dạng về kiểu hệ sinh thái vì
phức tạp
22. Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được
giao đất giao rừng cho nông dân.
triển khai ở nước ta hiện nay là
23. Để bảo vệ các loài động vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng,
ban hành ”Sách đỏ Việt Nam”
nước ta đã
bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm
24. Mục tiêu ban hành “sách đỏ Việt Nam” là
khỏi nguy cơ tuyệt chủng
25. Làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu
sự khai thác bừa bãi và phá rừng.
hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen, chủ yếu là do
26. Nguồn gây ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng chủ yếu hiện
nước thải công nghiệp và sinh hoạt.
nay ở nước ta là
27. Diện tích đất trống, đồi núi trọc của nước ta năm 2005 khoảng
5,35 triệu ha.
28. Các loại cây phổ biến ở rừng ngập mặn nước ta là

đước, mắm, sú, vẹt….
29. Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp là
chống suy thối và ơ nhiễm đất.
30. Nhân tố quyết định tính chất phong phú về thành phần lồi của vị trí nằm ở nơi giao lưu của các luồng di
giới thực vật Việt Nam là
cư sinh vật
31. Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện thiếu nước trong mùa khô và ô nhiễm môi
nay ở nước ta là
trường.
17. Giải pháp chống xói mịn trên đất dốc của vùng núi là

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

BÀI 15. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHỊNG CHỐNG THIÊN TAI
HỎI
ĐÁP
Trên tồn quốc, mùa bão diễn ra trong khoảng thời gian
Từ tháng VI đến tháng IX.
Bão tập trung nhiều nhất vào tháng
tháng IX
Có 70% cơn bão toàn mùa tập trung vào 3 tháng:
tháng VIII, IX, X.
Mùa bão ở nước ta có đặc điểm là:

chậm dần từ Bắc vào Nam
dự báo chính xác về q trình hình
Biện pháp phòng tránh bão hiệu quả nhất là
thành, hướng di chuyển và cường độ bão
Mỗi năm trung bình nước ta có bao nhiêu cơn bão trực tiếp từ
từ 3 đến 4 cơn bão.
biển Đông đổ vào nước ta
Năm bão nhiều ở nước ta có.
từ 8 đến 10 cơn bão
Vùng chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bảo là
ven biển Trung Bộ.
trang 14


Hỏi - đáp địa lý 12
9. Nơi ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta:
10. Ngập úng ở đồng bằng sông Hồng là do
11. Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long là do
12. Ngập lụt ở đồng bằng ven biển trung bộ là do
13. Ngập úng ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu
Long gây hậu quả nghiêm trọng cho vụ lúa nào?
14. Ngập úng ít gây hậu quả nghiêm trọng ở Trung Bộ vì
15. Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 9, từ Móng Cái đến Thanh Hóa
bão hoạt động vào thời gian
16. Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 9, từ Thanh Hóa đến Quảng trị
bão hoạt động vào thời gian
17. Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 9 từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi
bão hoạt động vào thời gian
18. Vùng thường xảy ra lũ quét là:
19. Lũ quét là loại thiên tai bất thường vì.

20. Lũ quét ở miền Bắc thường xảy ra vào các tháng:
21. Lũ quét xảy ra ở các tỉnh Duyên hải miền Trung vào các tháng
22. Ở miền Bắc tại các thung lũng khuất gió (Sơn La, Bắc Giang)
mùa khơ kéo dài:
23. Ở đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên mùa khô kéo dài:
24. Mùa khô kéo dài 6- 7 tháng ở
25. Vùng có hoạt động đất mạnh nhất của nước ta là :
26. Vì sao miền Trung lũ quét trễ hơn ở miền Bắc?
27. Vùng chịu ảnh hưởng mạnh của gió Tây khơ nóng là :
28. Gió Tây khơ nóng hoạt động mạnh nhất vào thời gian
29. Thời gian khô hạn kéo dài nhất tập trung ở các tỉnh:
30. Vùng nào ở nước ta không xảy ra động đất ?
31. Vùng thường xảy ra động đất và có nguy cơ cháy rừng cao vào
mùa khô là:
32. Vào các tháng 10 – 12, lũ quét thường xảy ra ở các tỉnh thuộc
33. Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều
như ở miền Nam là do
34. Vùng có tình trạng khơ hạn dữ dội và kéo dài nhất nước ta là:
35. Ngập lụt thường xảy ra vào thời gian nào
36. Vùng bờ biển nước ta có tần suất bão đổ bộ vào nhiều nhất là

Đồng bằng sông Hồng.
Mưa bão trên diện rộng, lũ tập trung trên
các hệ thống sơng lớn, mặt đất thấp,
xung quanh có hệ thống đê sông đê biển
bao bọc, mật độ xây dựng cao.
mưa lớn và triều cường
Mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ
nguồn về.
Hè thu

địa hình dốc ra biển và khơng có đê.
tháng VI-VIII
tháng VIII-X
tháng IX-XI
vùng núi phía Bắc
khơng dự báo dễ dàng trước khi xảy ra.
tháng VI – X
tháng X – XII.
3- 4 tháng
4- 5 tháng
vùng ven biển cực Nam Trung Bộ
Tây Bắc.
mùa mưa muộn.
Bắc Trung Bộ.
nửa đầu mùa hè.
Ninh Thuận và Bình Thuận
Vùng Nam Bộ
Vùng Tây Bắc.
suốt dải miền Trung
có hiện tượng mưa phùn vào cuối mùa
đông.
Cực Nam Trung Bộ.
mùa mưa bão.
từ Nghệ An đến Quảng Trị.

trang 15


Hỏi - đáp địa lý 12
BÀI 16. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ

HỎI
1. Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là
2. Nguyên nhân cơ bản làm Đồng bằng sơng Hồng có mật độ dân
số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long là

ĐÁP
Tây Bắc.
lịch sử định cư sớm hơn

sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân
3. Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta
tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức
cần được chú trọng hơn nữa do
sống của bộ phận dân tộc ít người thấp.
Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng
4. Các vùng có mật độ dân số cao hơn mật độ trung bình cả nước là
sơng Hồng, Đơng Nam Bộ
Số người dưới tuổi lao động chiếm tỉ
5. Biểu hiện rõ nhất của cơ cấu dân số trẻ của nước ta là
trọng cao
6. Gia tăng dân số tự nhiên được tính bằng
tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử (%).
7. Dân số nước ta phân bố không đều đã ảnh hưởng xấu đến vấn đề khai thác tài nguyên và sử dụng nguồn
nào?
lao động.
8. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm
phân bố lại dân cư và lao động
9. Độ tuổi từ 60 trở lên có xu hướng tăng là do
mức sống được nâng cao, y tế phát triển
tổng tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và cơ

10. Gia tăng dân số được tính bằng
học.
11. Ở nước ta tỉ lệ gia tăng dân số giảm nhưng quy mô dân số vẫn
Dân số đông.
ngày càng lớn là do
12. Vùng có số cao nhất hiện nay của nước ta là:
Đồng bằng sơng Hồng
13. Người Việt Nam ở nước ngồi tập trung nhiều nhất ở các quốc
Bắc Mĩ, châu Âu, Ôxtrâylia.
gia và khu vực là
14. Ở nước ta, việc đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung
phân bố lại dân cư.
du và miền núi và phát triển công nghiệp nông thôn nhằm
thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch
15. Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do
hố gia đình
16. Việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trên phạm vi sự phân bố dân cư của nước ta khơng đều
cả nước là rất cần thiết vì
và chưa hợp lí.
trình độ phát triển cơng nghiệp của nước
17. Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do
ta chưa cao
18. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng
Tăng nhanh
19. Dân số nước ta đang có xu hướng
già hóa.
20. Dân số đơng có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?
Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn
nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn
21. Thành phần dân tộc của Việt Nam phong phú và đa dạng là do

trong lịch sử.
22. Gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta cao nhất là thời kì
Những năm 60 của thế kỉ 20
23. Hai quốc gia Đơng Nam Á có dân số đơng hơn nước ta là
In-đơ-nê-xi-a và Phi-líp-pin.
24. Tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi tài nguyên và môi trường ở các vùng
những năm gần đây dẫn đến
nhập cư bị suy giảm
25. Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng
điều kiện kiện tự nhiên khó khăn hơn.
đồng bằng chủ yếu là vì
26. Hiện tượng bùng nổ dân số của nước ta xảy ra vào
Nửa cuối thế kỉ XX.
trang 16


Hỏi - đáp địa lý 12
27. Số dân tăng trung bình ở nước ta hàng năm vào khoảng
28. Dân tộc có số dân đơng thứ 2 sau dân tộc Việt (Kinh) là
29. Số dân tộc hiện sinh sống ở nước ta là
30. Vấn đề mà Đảng và Nhà nước ta đang đặc biệt quan tâm đến đồng
bào các dân tộc là
31. Mật độ dân số nước ta có xu hướng

1,0 triệu người.
Mường.
54 dân tộc
sự chênh lệch lớn về phát triển kinh tế xã hội giữa các dân tộc.
ngày càng tăng.
Dân số tăng nhanh trong một thời gian

32. Bùng nổ dân số là hiện tượng
ngắn.
33. Nguyên nhân quyết định sự phân bố dân cư nước ta là do
Trình độ phát triển kinh tế
Sức ép lên vấn đề kinh tế, xã hội và môi
34. Hậu quả của việc tăng dân sốnhanh ở nước ta là
trường.
35. Mục đích phân bố lại dân cư và lao động trong phạm vi cả nước Sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai
nhằm
thác tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng.
36. Giải pháp hiệu quả nhất để giảm bớt sự chênh lệch dân số giữa
Đẩy mạnh phát triển kinh tế ở miền núi
đồng bằng và miền núi là
37. Năm 2019, diện tích nước ta là 331 212 km2, dân số là 96209
291 người/km2
nghìn người. Mật độ dân sốtrung bình của nước ta
38. Dân số năm 2017 của nước ta là 94,6 triệu người, năm 2019 là
96,2 triệu người, thì tốc độ tăng dân số tự nhiên nước ta là
39. Dân số nước ta năm 2019 là 96,2 triệu người, tốc độ gia tăng dân
số tự nhiên là 1,32%, thì dân số năm 2020 là
40. Dân số nước ta năm 2019 là 96,2 triệu người, tốc độ gia tăng dân
số tự nhiên là 1,32%, thì dân số năm 2023 là
BÀI 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
HỎI
1. Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong
những năm gần đây chủ yếu do
2. Hạn chế của lao động nước ta hiện nay

3. chất lượng nguồn lao động nước ta hiện nay
4. Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng lên nhờ

5. Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực nhà
nước sang các khu vực khác vì
6. Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì
7. Khu vực có tỉ trọng giảm liên tục trong cơ cấu sử dụng lao
động của nước ta là

ĐÁP
tác động của cách mạng khoa học- kĩ
thuật
Có trình độ cao cịn ít.
Thiếu tác phong cơng nghiệp
Phân bố chưa hợp lí giữa các vùng.
Năng suất lao động chưa cao.
Cần cù, sáng tạo, nhiều kinh nghiệm
trong sản xuất nông nghiệp.
Chất lượng nguồn lao động ngày càng
được nâng cao.
những thành tựu trong phát triển văn
hoá, giáo dục, y tế.
kinh tế nước ta đang từng bước chuyển
sang cơ chế thị trường.
Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm
trên cả nước cịn cao
nơng, lâm nghiệp.
trang 17


Hỏi - đáp địa lý 12
8. Thành phần kinh tế chiếm tỉ trọng thấp nhưng lại tăng rất nhanh
trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là

9. Trong q trình cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước thì
lực lượng lao động trong các khu vực kinh tế ở nước ta sẽ
chuyển dịch theo hướng

Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Giảm ti trọng khu vực 1, tăng tỉ trọng
khu vực 2,3

đẩy mạnh phát triển các hoạt động công
nghiệp, dịch vụ.
11. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nơng đa dạng hố các hoạt động kinh tế ở
thơn nước ta hiện nay là
nông thôn.
12. Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày việc đa dạng hố cơ cấu kinh tế ở nơng
càng tăng nhờ
thơn.
13. Bình quân mỗi năm, nguồn lao động nước ta tăng thêm khoảng: hơn 1 triệu người.
14. Phần lớn lao động nước ta chủ yếu trong khu vực kinh tế nào?
nông - lâm - ngư nghiệp
15. Vì sao lao động nước ta tập trung chủ yếu trong khu vực nông
Ngành nông nghiệp vẫn là ngành chính
nghiệp.
16. Tỉ lệ thất nghiệp tập trung chủ yếu ở
Thành thị
17. Tỉ lệ thiếu việc làm tập trung chủ yếu ở
Nông thôn
18. Cơ cấu lao động theo thành thị và nơng thơn có sự thay đổi theo Tỉ lệ lao động thành thị tăng, nông thôn
hướng
giảm
19. Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nơng tính chất mùa vụ của sản xuất nơng

thơn nước ta cịn khá cao là do
nghiệp, nghề phụ kém phát triển
20. Hiện nay, lực lượng lao động của nước ta đang chuyển từ khu vực khu vực ngồi Nhà nước và khu vực có
kinh tế Nhà nước sang
vốn đầu tư nước ngồi.
21. Thu nhập bình qn của người lao động nước ta thuộc loại thấp
năng suất lao động thấp.
so với thế giới là do
22. Lao động nước ta hiện nay chủ yếu tập trung vào các ngành
nông, lâm, ngư nghiệp.
23. Dòng người chuyển cư tạm thời từ nơng thơn ra thành thị xuất
Tìm kiếm việc làm
phát chủ yếu từ động cơ
10. Phương hướng giải quyết việc làm đối với khu vực thành thị là

BÀI 18. ĐÔ THỊ HĨA
HỎI
1. Q trình đơ thị hố của nước ta 1954 - 1975 có đặc điểm
2. Đơ thị lớn nhất đồng bằng sông Cửu Long là:
3. Các đô thị như Buôn Ma Thuột, Việt Trì, Thái Ngun thuộc đơ thị
loại mấy
4. Vùng có đơ thị nhiều nhất nước ta hiện nay
5. Vùng có đơ thị ít nhất nước ta hiện nay
6. Vùng có số dân đơ thị nhiều nhất nước ta hiện nay
7. Vùng có số dân trên 1 đơ thị nhiều nhất nước ta hiện nay
8. Các đô thị thời Pháp thuộc có chức năng chủ yếu là
9. Các đơ thị của nước ta hiện nay có chức năng chủ yếu là
10. Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài

ĐÁP

hai miền phát triển theo hai xu hướng
khác nhau.
Cần Thơ
Loại 2
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Đông Nam Bộ.
Đông Nam Bộ.
Đông Nam Bộ.
hành chính, qn sự.
Chức năng tổng hợp
Phát triển kinh tế nơng thôn
trang 18


Hỏi - đáp địa lý 12
và chủ yếu là
11. nước ta có mấy thành phố trực thuộc Trung ương?
12. Các thành phố trực thuộc Trung ương của nước ta là
13. thành phố trực thuộc Trung ương của nước ta không giáp biển
14. Tác động lớn nhất của đơ thị hóa đến phát triển kinh tế của nước
ta là
15. Các đô thị: Phú Xuân, Hội An, Đà Nẵng, Phố Hiến xuất hiện ở
thế kỉ
16. Đô thị đầu tiên của nước ta:
17. Thành Thăng Long xuất hiện vào thế kỉ
18. Tại sao từ năm 1965 đến năm 1972, q trình đơ thị hóa ở nước
ta bị chững lại ?
19. Q trình đơ thị hố ở nước ta có đặc điểm nào
20. Q trình đơ thị hố diễn ra mạnh mẽ nhất ở nước ta trong thời


21. Thành phố Hà Nội được hình thành vào thời gian
22. Dựa vào số dân, chức năng, mật độ dân ố, tỉ lệ phi nông nghiệp
nước ta có mấy loại đơ thị?
23. Q trình đơ thị hóa ảnh hưởng tiêu cực đến
24. Tỉ lệ thị dân của nước ta chiếm chưa đến 1/3 dân số đã chứng tỏ
25. Ngun nhân dẫn tới q trình đơ thị hố diễn ra mạnh mẽ trong
thời gian qua là
26. So với thế giới, thu nhập bình quân theo đầu người của Việt Nam
thuộc nhóm
27. Ba yếu tố chính để xác định chỉ số HDI là

5
Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí
Minh, Cần Thơ.
Cần Thơ
tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Thế kỉ XVI-XVIII
Thành Cổ Loa
Thế kỉ XI.
Các đô thị bị chiến tranh phá hoại.
- Diễn ra châm, trình độ thấp
- Tỉ lệ dân thành thị tăng
- Phân bố đô thị không đều
Từ 1986 đến nay ( sau đổi mới)
Thập niên 30 của thế kỷ XX.
6 loại (đặc biệt, 1,2,3,4,5)
Ơ nhiễm mơi trường, an ninh trật tư XH
đơ thị hố chưa phát triển mạnh.
cơng nghiệp hố phát triển mạnh.
thu nhập thấp.

GDP bình quân, chỉ số giáo dục, tuổi thọ
trung bình

28. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy kể tên mơt số đơ
Hải Phịng, Huế, Đà Nẵng.
thị nào sau đây là đô thị loại 1
29. Căn cứ vào Atlat trang 15, hãy xác định các đô thị loại 2 (năm
Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long.
2007) ở TD-MN Bắc Bộ là
30. Tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ dân số thành thị cao nhất
Có kinh tế phát triển nhất cả nước
nước ta?

trang 19


Hỏi - đáp địa lý 12
Bài 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
HỎI
1. Công cuộc Đổi mới của nước ta từ năm 1986 có nội dung là
2. xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta hiện nay là
3. Sau khi gia nhập WTO, thành phần kinh tế nào ở nước ta ngày càng giữ
vai trò quan trọng?
4. Biểu hiện của cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển đổi theo hướng
cơng nghiệp hố, hiện đại hố là
5. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỉ trọng trong cơ
câu GDP do Việt Nam gia nhập
6. Thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta là
7. Chiến lược quan trọng trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố
đất nước là


ĐÁP
đổi mới toàn diện về kinh tế - xã hội.
Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng
khu vực II, III.
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi.
tăng tỉ trọng ngành công nghiệp –
xây dựng.
WTO.

Kinh tế nhà nước
thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế.
các ngành thuỷ sản, chăn nuôi, trồng
8. Chuyển dịch cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp theo hướng
cây công nghiệp tăng tỉ trọng
- tăng tỉ trọng nhóm ngành cơng
nghiệp chế chế biến
9. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, thì cơ cấu giá trị sản xuất cơng - giảm tỉ trọng nhóm ngành cơng
nghiệp khai thác và cơng nghiệp sản
nghiệp phân theo nhóm ngành có sự chuyển dịch
xuất và phân phối điện, khí đốt,
nước.
10. Khu vực II (công nghiệp – xây dựng) đang có sự chuyển đổi cơ cấu
phù hợp với yêu cầu của thị trường
ngành sản xuất và đa dạng hoá sản phẩm để:
tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao
11. Cơ cấu sản phẩm công nghiệp đang chuyển đổi theo hướng:
cấp, giảm tỉ trọng các sản phẩm có
chất lượng trung bình và thấp

12. Loại hình dịch vụ nào sau đây khơng phải mới ra đời gần đây ở nước
Vận tải hàng không.
ta?
13. Nguyên nhân làm chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế ở nước . phát triển nền kinh tế thị trường
theo định hướng XHCN và xu
ta là:
hướng toàn cầu hóa
14. Vùng kinh tế dẫn đầu trong cơng nghiệp hố
Đơng Nam Bộ
15. sự chuyển dịch trong nội bộ ngành ở khu vực II (công nghiệp – xây Tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác,
dựng)?
giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.
16. Thành phần kinh tế Nhà nước có vai trị chủ đạo trong nền kinh tế nắm các ngành và lĩnh vực kinh tế
nước ta hiện nay là do
then chốt của quốc gia.
17. Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế, vùng phát triển
công nghiệp mạnh nhất, chiếm giá trị sản xuất công nghiệp cao nhất Đông Nam Bộ.
nước ta là
18. Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp nước ta, ngành chiếm tỉ
trồng cây lương thực.
trọng cao nhất là
19. Hạn chế lớn nhất của sự tăng trưởng kinh tế nước ta trong thời gian tăng trưởng chủ yếu theo bề rộng.
trang 20


Hỏi - đáp địa lý 12
qua là
20. Trong khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp), tỉ trọng ngành thuỷ sản có
nhu cầu của thị trường ngày càng lớn
xu hướng tăng là vì

21. Vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất ở nước ta
Đồng bằng sông Cửu Long

22. Vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta là
Đông Nam Bộ
kinh tế phát triển chủ yếu theo bề
23. Hạn chế cơ bản của nền kinh tế nước ta hiện nay là
rộng, sức cạnh tranh còn yếu.
24. Ở khu vực II, cơng nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu
phù hợp với yêu cầu của thị trường
ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để
nhịp độ phát triển cao và có cơ cấu
25. Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững thể hiện ở
kinh tế hợp lí.
Việt Nam đã trở thành một trong
26. Biểu hiện rõ nét nhất cho việc nước ta đã đảm bảo vấn đề an ninh
những nước xuất khẩu gạo hàng đầu
lương thực là
thế giới.
27. Việt Nam hiện nay là thành viên của các tổ chức quốc tế nào
ASEAN, WTO, APEC.....
28. Tỉnh duy nhất của Trung du miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế
Quảng Ninh
trọng điểm phía Bắc
29. Hiện nay, trên phạm vi cả nước có mấy vùng kinh tế trọng điểm
4 vùng
30. Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP (THEO GIÁ THỰC
TẾ) PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM ( %)
Năm

1990
2014
Trồng trọt
79,3
73,3
Biểu đồ trịn
Chăn Ni
17,9
25,2
Dịch vụ nơng nghiệp
2,8
1,5
Để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của
nước ta năm 1990 và năm 2014, biểu đồ nào thích hợp nhất?

trang 21


Hỏi - đáp địa lý 12
BÀI 21. ĐẶC ĐIỂM NỀN NƠNG NGHIỆP NƯỚC TA
HỎI
ĐÁP
1. Nhân tố có tính chất quyết định đến đặc điểm của nền nơng nghiệp
Khí hậu
nhiệt đới nước ta là
2. Vụ đơng đã trở thành vụ chính của vùng
Đồng bằng sông Hồng
3. Cơ sở vật chất - kĩ thuật nông nghiệp được phát triển sớm nhất
hệ thống thuỷ lợi
thiên tai làm cho nông nghiệp vốn đã

4. Hạn chế lớn nhất của nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta là
bấp bênh càng thêm bấp bênh
5. Tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta được khai thác tốt vận tải, chế biến và bảo quản nông
hơn nhờ đẩy mạnh các hoạt động
sản.
gần trục giao thông, các thành phố
6. Nơng nghiệp hàng hóa có điều kiện phát triển thuận lợi ở những vùng
lớn.
7. Trong điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, để sản xuất nơng
phịng chống thiên tai, sâu bệnh, dịch
nghiệp ln ổn định thì nhiệm vụ quan trọng ln phải quan tâm tới
hại.

8. Nhân tố quan trọng nhất thúc đẩy sự hình thành các vùng chun canh
thị trường
sản xuất nơng phẩm hàng hố ở nước ta giai đoạn hiện nay là
9. Đối tượng lao động trong nông nghiệp nước ta là
hệ thống cây trồng và vật ni.
10. Gió phơn Tây Nam ảnh hưởng mạnh nhất tới sản xuất nông nghiệp
Bắc Trung Bộ
của vùng
11. Vùng có số lượng trang trại lớn nhất nước ta là
Đồng bằng sơng Cửu Long.
12. vùng nơng nghiệp có trình độ thâm canh cao, sản xuất lớn, sử dụng Đồng bằng sơng Cửu Long, Đơng
nhiều máy móc vật tư nơng nghiệp nhất ở nước ta là
Nam Bộ , Đồng bằng sông Hồng.
13. Nhân tố được coi là cơ sở để khai thác hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt
tiến bộ khoa học - công nghệ
đới như nước ta là
điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên

14. Nhân tố tạo nền cho sự phân hố lãnh thổ nơng nghiệp nước ta là
nhiên.
15. Để nâng cao sức cạnh tranh của mặt hàng nông sản trên thị trường thế
nâng cao chất lượng sản phẩm.
giới chúng ta cần tập trung vào giải quyết các vấn đề về
16. Cây rau màu ôn đới được trồng ở đồng bằng sông Hồng vào vụ
đông.
17. Nền nông nghiệp hàng hóa đặc trưng ở chỗ
Người dân quan tâm đến lợi nhuận.
18. Nhân tố chính tạo ra sự chuyển dịch mùa vụ từ nam ra bắc, từ đồng
khí hậu.
bằng lên trung du, miền núi là
19. Trung du và miền núi nước ta là vùng thích hợp nhất để trồng các loại
cây công nghiệp lâu năm.
cây
20. Để sản xuất được nhiều nông sản hàng hố, phương thức canh tác
thâm canh, chun mơn hoá.
được áp dụng phổ biến ở nước ta hiện nay là
21. Đây là đặc trưng cơ bản nhất của nền nông nghiệp nước ta là
Nền nông nghiệp nhiệt đới
- Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi
quan trọng.
- Các tập đoàn cây, con được phân bố
22. Biểu hiện của việc nước ta đang khai thác ngày càng hiệu quả đặc
phù hợp với các vùng sinh thái.
điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới?
- Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
- Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất
khẩu.
trang 22



Hỏi - đáp địa lý 12
23. Sự bấp bênh vốn có của nơng nghiệp nước ta chủ yếu là do
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
BÀI 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP

1.
2.
3.
4.
5.
6.

HỎI
Vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước là
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18, những vùng ni nhiều bị ở nước
ta là
Trong các loại cây trồng dưới đây, cây nào là cây trồng chủ yếu ở
trung du miền núi?
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 18, hãy cho biết lợn được nuôi nhiều
ở những vùng nào sau đây?
tỉnh có năng suất lúa cao nhất cao nhất đồng bằng sông Hồng hiện
nay là
cây chè được trồng chủ yếu ở những vùng nào sau đây?

7. Vùng chuyên canh cây chè lớn nhất nước ta hiện nay là
8. Vùng chuyên canh cây cà phê lớn nhất nước ta hiện nay là
9. Các vùng trồng cây ăn quả hàng đầu nước ta là
10. Cây dừa được trồng chủ yếu ở vùng

11. Vùng chuyên canh cây cao su lớn nhất nước ta hiện nay là
12. Năng suất lúa cả năm của nước ta có xu hướng tăng, chủ yếu do
13. Điều kiện quan trọng nhất để thúc đẩy sự phát triển ngành chăn ni
ở nước ta là
14. Cho diện tích đất trồng lúa nước năm 2014 là 7816,2 nghìn ha, Sản
lượng lúa nước ta là 44974,6 nghìn tấn. Năng suất lúa nước t năm 2014

15. Hiện nay điều kiện quan trọng nhất thúc đẩy chăn nuôi ở nước ta
phát triển là
16. Cho bảng số liệu
Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây hàng năm, giai
đoạn 2005 – 2013 (Đơn vị: %)
Năm
Lúa
Ngơ
Đậu tương
2005
100
100
100
2007
98,4
106,1
101,0
2009
100,5
95,5
104,0
2010
100,7

103,4
134,6
2013
101,8
101,2
98,0
Biểu đồ nào sau đây thể hiện thích hợp nhất tốc độ tăng trưởng diện
tích gieo trồng 1 số cây hàng năm, giai đoạn 2005-2013?
17. Cho bảng số liệu
Số lượng trang trại phân theo loại hình sản xuất ở nước ta năm 2010
và 2014 (Đơn vị: trang trại)
Năm
2010
2014
Loại hình
Trồng trọt
68268
8935

ĐÁP
Đồng bằng sơng Hồng.
Bắc Trung Bộ, dun hải Nam
Trung Bộ, Tây Nguyên.
Cây công nghiệp lâu năm.
đồng bằng sông Hồng, đồng bằng
sơng Cửu Long.
Thái Bình.
Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây
Nguyên.
Trung du miền núi Bắc Bộ

Tây Nguyên
đồng bằng sông Cửu Long.
Cây lương thực.
Đông Nam Bộ
đẩy mạnh thâm canh.
cơ sở thức ăn cần phải được đảm
bảo tốt
57,5 tạ/ ha.
cơ sở thức ăn được đảm bảo.

Biểu đồ đường.

Biểu đồ tròn.

trang 23


Hỏi - đáp địa lý 12
Chăn nuôi
23558
12642
Nuôi trồng thuỷ sản
37142
4644
Trang trại khác
16912
893
Tổng
145880
27114

Để thể hiện quy mô và cơ cấu trang trại phân theo loại hình sản xuất
năm 2010 và 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
18. các xu hướng trong q trình phát triển ngành chăn ni nước ta
hiện nay?

19. Việc đảm bảo an ninh lương thực ở nước ta
20. Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là
21. Chăn ni bị sữa đang phát triển mạnh ở
22. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên khi phát triển cây công nghiệp ở Tây
Nguyên và Đông Nam Bộ là
23. Chăn nuôi lợn của nước ta tập trung ở những vùng
24. Đàn gia cầm ở nước ta có số lượng lớn nhất là do
25. Trâu được nuôi nhiều nhất ở
26. Dừa được trồng nhiều nhất ở:
27. Cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở Tây Nguyên và Đông
Nam Bộ là
28. Các loại rau vụ đông su hào, bắp cải, súp lơ… là thế mạnh của vùng
29. Ở Tây Nguyên, chè được trồng nhiều nhất ở:
30. Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung nhiều nhất ở các vùng nào của
nước ta?
31. Vùng Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sơng Cửu Long có ngành
chăn ni phát triển nhất nước ta là do
32. Tỉnh sản xuất chè lớn nhất cả nước
33. Tỉnh trồng cà phê lớn nhất là
34. Đây là vùng có năng suất lúa cao nhất nước ta
35. Đây là vùng có diện tích và sản lượng lúa cao nhất nước ta
36. Vùng trồng đay truyền thống là

- Chăn ni trang trại theo hình
thức cơng nghiệp.

- Đang tiến mạnh lên sản xuất
hàng hoá.
Tăng tỉ trọng sản phẩm khơng qua
giết thịt.
là cơ sở để đa dạng hố sản xuất
nông nghiệp.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Ven Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.
thiếu nước trầm trọng vào mùa khơ.
trọng điểm lương thực, thực phẩm
và đông dân.
Nhu cầu thị trường
Trung du và miền núi Bắc Bộ ( do
ưa khí hậu lạnh)
Đồng bằng sông Cửu Long.
cà phê, cao su, hồ tiêu, điều
Đồng bằng sông Hồng.
Lâm Đồng.
Đồng bằng sông Hồng và Đồng
bằng sông Cửu Long
có nguồn thức ăn cho chăn ni
phong phú, thị trường tiêu thụ rộng
Lâm Đồng.
Đăk Lăk
Đồng bằng sông Hồng.
Đồng bằng sông Cửu Long.
Bắc Trung Bộ.

trang 24



Hỏi - đáp địa lý 12
BÀI 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
HỎI
1. Số lượng ngư trường được xác định là trọng điểm ở nước ta là
2. Các vườn quốc gia như Cát Bà, Tam Đảo, Cúc Phương, Bạch Mã,
Nam Cát Tiên… thuộc nhóm
3. Nghề ni cá tra, cá ba sa trong lồng rất phát triển ở tỉnh
4. Rừng tự nhiên của nước ta được phân loại thành mấy loại

ĐÁP
4
rừng đặc dụng
An Giang
3 loại: rừng sản xuất, rừng phịng
hộ và rừng đặc dụng.

5. Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi nhất để nuôi trồng thuỷ sản ở nước
Đồng bằng sông Cửu Long.
ta
6. Yếu tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng nhiều nhất tới hoạt động
Bão và gió mùa Đơng Bắc
khai thác thuỷ sản ở nước ta?
7. Tại sao năng suất lao động trong ngành thuỷ sản còn thấp?
Phương tiện đánh bắt chậm đổi
mới.
8. 4 tỉnh dẫn đầu cả nước về SL khai thác thuỷ sản
Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu,
Bình Thuận, Cà Mau.
9. Tỉnh dẫn đầu cả nước về thuỷ sản khai thác là

Kiên Giang
10. Tỉnh dẫn đầu cả nước về thuỷ sản nuôi trồng là
An Giang.
11. Sản lượng khai thác hải sản ở nước ta tăng khá nhanh trong thời gian
Phương tiện đánh bắt được cải thiện
gần đây chủ yếu là do
12. Các hoạt động lâm nghiệp của nước ta bao gồm
Khai thác, chế biến gỗ và lâm sản
BÀI 25. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
HỎI
ĐÁP
1. Vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước là
Đồng bằng sơng Hồng.
2. Nước ta có mấy vùng nơng nghiệp
7 vùng
3. Vùng nơng nghiệp nào dưới đây có hướng chun mơn hố là cây
Đồng bằng sơng Hồng.
thực phẩm, các loại rau cao cấp, cây ăn quả?
4. Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là
Đồng bằng sông Cửu Long
5. Vùng có số lượng trang trại ít nhất nước ta là
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
6. Vùng có số lượng trang trại nhiều nhất nước ta là
Đồng bằng sông Cửu Long
7. Cây ăn quả, dược liệu là chuyên môn hóa của vùng:
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
8. Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nơng nghiệp
đất đai và khí hậu.
giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên là
9. điểm khác nhau trong điều kiện sinh thái nơng nghiệp giữa Đồng

khí hậu.
bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long
10. Chuyên mơn hóa sản xuất cây cơng nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt
Trung du và miền núi Bắc Bộ
và ôn đới ( chè, trẩu, sở, hồi...) là đặc điểm của vùng:

trang 25


×