Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

luận văn kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đông hải bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 59 trang )



ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐÔNG HẢI BẾN TRE
(Tháng 2/2009)


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
 
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bến Tre, ngày……tháng…..năm……2010
Chữ ký và xác nhận của công ty



NHẬN XÉT VÀ CHO ĐIỂM CỦA GIÁO VIÊN

………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Bến Tre, ngày ……tháng……năm 2010
Chữ ký của giáo viên

NGUYỄN THỊ HỒNG YẾN


MỤC LỤC

Trang
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐƠNG HẢI BẾN TRE ................................................................................1


1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY ......... 2
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................. 2
1.2.Đặc điểm và quy mô quá trình sản xuất .................................................. 3
2.CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY.................. 3
2.1.Chức năng ..................................................................................... 4
2.2.Nhiệm vụ ........................................................................................ 4
2.3 .Mục tiêu kinh doanh của công ty ................................................... 4
3.CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY ............... 4
3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán nhà nước ................................................. 5
3.2.Cơ cấu, tổ chức, chức năng, nhiệm vụ bộ máy quản lý ........................... 5
3.2.1Sơ đồ, tổ chức bộ máy quản lý.................................................... 5
3.2.2.Chức năng ................................................................................. 6
3.2.3.Nhiệm vụ ................................................................................... 7
4. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN ........................................... 8
4.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty ..................................... 8
4.2.Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán ......................................... 9
4.3.Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty........................................... 11
4.4.Hệ thống báo cáo .......................................................................... 11
4.5.Chuẩn mực kế toán áp dụng.......................................................... 11


4.6.Danh mục tài khoản ...................................................................... 12
5. Phương hướng, mục tiêu của Công ty năm 2010: ................................. 12
5.1. Phương hướng: ............................................................................ 12
5.2 Mục tiêu: ...................................................................................... 13
5.2.1.Mục tiêu tổng quát .......................................................... 13
5.2.2. Mục tiêu năm 2010: ........................................................ 13
6. Kế hoạch hành động


........................................................................... 13

6.1. Kế hoạch Marketing: ................................................................... 13
6.1.1. Kế hoạch quảng bá thương hiệu và chi phí marketing: ... 13
6.1.2. Xác định giá bán ............................................................ 15
6.1.3. Kế hoạch doanh thu và sản lượng tiêu thụ: ..................... 15
6.1.4. Kế hoạch mở rộng văn phòng đại diện tại TP.HCM ....... 16
6.2. Kế hoạch vận hành sản xuất giấy và bao bì : ............................... 16

CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ....................................................................18
1. Khái niệm chi phí sản xuất và cách phân loại chi phí chủ yếu .................. 19
2. Ý nghĩa công tác quản lý CPXS trong quá trính SXKD ........................... 21
3. Giá thành sản phẩm, phân loại giá thành sản phẩm................................... 22
4. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ................. 23
5. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm .... 23
6. Kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm .................................. 24
7. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang ................................................. 26
8. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ...................................................... 27

CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ............................................28


1. HẠCH TỐN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT: ............................. 29
1.1.Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp ........................................... 29
1.1.1.Khái niệm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................... 29
1.1.2.Cách tính giá NVL trực tiếp sử dụng sản xuất sản phẩm. ........... 29
1.1.3.Kế tốn tổng hợp chi phí vật liệu trực tiếp ................................. 31
1.2.Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ................................................... 34

1.2.1.Khái niệm chi phí nhân cơng trực tiếp ....................................... 34
1.2.3.Cách tính chi phí nhân cơng trực tiếp ........................................ 35
1.3.Kế tốn chi phí sản xuất chung .......................................................... 40
1.3.1.Khái niệm chi phí sản xuất chung .............................................. 40
1.3.2.Cách phân bổ chi phí sản xuất chung ......................................... 40
2. KẾT CHUYỂN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÁ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.

2.1.Khái niệm giá thành sản phẩm ........................................................... 45
2.2.Cách tính giá sản phẩm dở dang ........................................................ 46
2.3.Phương pháp tính giá thành sản phẩm đang áp dụng tại cơng ty ........ 46
2.4.Hạch tốn kết chuyển sản xuất tính giá thành sản phẩm .................... 47
2.4.1.Kết chuyển chi phí sản xuất ...................................................... 47
2.4.2.Tính giá thành sản phẩm hoàn thành.......................................... 48
CHƯƠNG IV: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN..................... 49


LỜI MỞ ĐẦU

Đất nước ta đang chuyển sang thời kỳ mới, cả nước đang đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa- hiện đại hóa, tăng cường mở rộng quan hệ hợp tác kinh doanh
trong nước, khu vực và thế giới. Các doanh nghiệp hoạt động trong ngành kinh
tế mới, vận hành theo cơ chế thị trường. Tối đa hóa lợi nhuận là một trong
những yêu cầu cần thuyết trong một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh để đứng
vững trên thương trường, ln có sự cạnh tranh gay gắt với nhau. Vì thế, địi hỏi
doanh nghiệp phải đáp ứng nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng về mẫu mã,
chất lượng giá cả hợp lý.
Các nhà sản xuất kinh doanh luôn quan tâm đến năng suất – chất lượng –
hiệu quả để tồn tại và phát triển và giá thành sản phẩm là một trong những
thước đo quan trọng không thể thiếu trong quá trình sản xuất. Tập hợp chi phí
và tính giá thành sản phẩm chính xác thì mới đánh giá được tình hình sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp.
Tiết kiệm chi phí là biện pháp hữu hiệu để hạ thấp giá thành tăng sản lượng
sản xuất và tiêu thụ đồng thời với việc nâng cao lợi nhuận, ngồi ra cịn giải
quyết việc làm cho người lao động.Giá thành sản phẩm càng hạ thì việc tích lũy
càng tăng giúp q trình tái sản xuất được lợi nhuận và có thể giảm bớt nhu cầu
vốn lưu động, là cơ sở cho việc hạ thấp giá bán từ đó tạo ra lợi thế cạnh tranh
cho doanh nghiệp.
Từ nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của giá thành em nhận thấy
việc hực hiện kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của một
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là hết sức cần thiết và đó cũng là lý do em
chọn đế tài này.


LỜI CẢM ƠN
Kính gửi:
-Ban giám hiệu, quý thầy cô khoa kinh tế - tài chính trường Cao Đẳng Bến Tre.
-Ban lãnh đạo, các anh chị phòng tài chính kế toán Công ty Cổ Phần Đông
Hải Bến Tre. Được sự cho phép của ban giám hiệu cùng với sự nhất trí của Ban lãnh
đạo Công ty, em đã đến thực tập tại công ty Cổ Phần Đông Hải Bến Tre trong thời
gian 3 tháng.
-Qua 3 tháng thực tập với trình độ, nghiệp vụ còn hạn chế nhưng được sự giúp
đỡ của Ban lãnh đạo và sự chỉ dẫn nhiệt tình của các cô chú anh chị phòng kế toán
đã tạo điều kiện cho em học hỏi kinh nghiệm và làm quen với công ciệc kế toán tại
công ty.
-Trước khi về trường để hoàn thành khóa học, em rất chân thành cảm ơn Ban
lãnh đạo, các anh chị phòng kế toán đã hướng dẫn, cung cấp số liệu giúp em hoàn
thành bài báo cáo này trong suốt thời gian em thực tập tại công ty.
-Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô khoa kinh tế tài chính trường Cao
Đẳng Bến Tre đã tận tình giảng dạy, dìu dắt và truyền đạt cho em những kiến thức
quý báo về nghiệp vụ kế toán để em hoàn thành bài báo cáo này.

-Tuy nhiên với khả năng và trình độ còn hạn chế nên em không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến của Ban lãnh đạo Công
ty, các anh chị phòng tài chính kế toán và quý thầy cô để bài báo cáo của em được
hoán chỉnh hơn.
-Cuối lời em kính chúc quý thầy cô trường Cao Đẳng Bến Tre, Ban lãnh đạo
cùng đoàn thể các cô chú anh chị trong công ty Cổ Phần Đông Hải Bến Tre được dòi
dào sức khỏe và luôn đạt nhiều thành tích trong công tác.
-Kính chúc Công ty Cổ Phần Đông Hải Bến Tre luôn thành công trong lónh
vực hoạt động kinh doanh và luôn đạt được lợi nhuận cao nhất.
Trân trọng kính chào.
Bến Tre, ngày
tháng năm 2010
Học sinh thực tập
Trần Thị Hồng Hạnh


CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐÔNG HẢI BÊN TRE


1 .LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY:
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
- Cơng Ty Cổ Phần Đông Hải Bến Tre tiền thân là Nhà Máy Bao Bì, trực thuộc
Cơng Ty Đơng Lạnh Thủy Sản Xuất Khẩu Bến Tre.
- Nhà Máy Bao Bì thành lập 1994 với tên gọi là Xưởng Bao Bì. Tháng 10 năm
2000 đổi tên thành Nhà Máy Bao Bì vẫn thuộc Công Ty Đông Lạnh Thủy Sản Xuất
Khẩu Bến Tre theo quyết định số:1804/QĐ-UB cua UBND Tỉnh Bến Tre.
- Khi mới thành lập nhà máy có quy mơ nhỏ,với số kinh doanh là 80 triệu đồng
và tổng số nhân sự là 14 người.Qua nhiều năm hoạt động và phát triển, đến đầu

năm 2003 đơn vị có tổng số nhân sự là 54 người, vốn điều lệ trên 2 tỷ đồng.
- Ngày 1 tháng 4 năm 2003 chuyển thành Công Ty Cổ Phần Đông Hải Bến Tre
theo quyết định số 14278/QĐ-UB cuả UBND Tỉnh Bến Tre ký ngày 25 tháng 8
năm 2002.
- Cơng Ty Cổ Phần Đơng Hải Bến Tre có tên gọi giao dịch quốc tế là:
“ DONG HAI JOINT STOCK COMMANY OF BEN TRE” được gọi tắt là
“DOHACO”.
-Trụ sở giao dịch nhà máy đặt tại: số 457C, đường Nguyễn Đình Chiểu,
phường 8, TP.Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
- Điện thoại:(075).3822288-3812093
- Fax:(075)3827827
-E-mail:
-Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 5503-00006 do Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Bến tre cấp ngày 2 tháng 4 năm 2003.
-Người đại diện pháp luật của Công ty là ơng Đồn Văn Đạo- chủ tịch Hội
đồng quản trị kiêm Tổng giám đốc.
- Cơng ty có tư cách pháp nhân đầy đủ, được tổ chức và hoạt động theo điều
lệ Cơng ty và Luật doanh nghiệp có con dấu riêng, độc lập về tài sản và tài khoản


riêng được mở tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh Bến tre, chịu trách nhiệm về
các khoản nợ và có nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi vốn điều lệ, chịu trách
nhiệm về kết quả kinh doanh được hạch toán độc lập và tự chủ về tài chính, được
liên doanh với các đơn vị, cá nhân trong và ngoài nước theo qui định của pháp luật.
- Sau khi cổ phần, Công ty đẩy mạnh công tác đầu tư cơ sở vật chất, đổi mới
bổ sung máy móc, công nghệ huy đông vốn. Đến nay, Công ty đã khá mạnh và phát
triển với số vốn Điều lệ khoảng 30 tỷ đồng, nhân sự lên đến 193 người, Trong 2
năm gần đây, tốc độ tăng trưởng bình quân là 25%.
- Cơng ty có cơ cấu tổ chức chặt chẽ và linh hoạt, có Ban lãnh đạo điều hành
và Ban kiểm sốt cơng ty, bao gồm: Hội đồng quản trị: (05 thành viên), Ban kiểm

sốt cơng ty ( 03 thành viên).Tổng số cổ đông hiện nay là 97 cổ đông.
- Trong năm 2007 Cơng ty có dự án xây dựng thêm nhà máy giấy ở khu công
nghiệp Giao Long với công suất 160 tấn / ngày.
1.2. Đặc điểm, quy mô, hoạt động kinh doanh:
- Lĩnh vực hoạt động chính của Cơng ty là sản xuất kinh doanh giấy và bao
bì các loại. Trong đó 2 dịng sản phẩm chính là giấy cuộn và bao bì carton, cơng
suất thiết kế là 9.360 tấn /cuộn năm, 10.000.000 m2 giấy carton/năm. Dù thị trường
tiêu thụ là các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, một số tỉnh miền đơng và Thành
phó Hồ Chí Minh, tập trung là khách hàng chế biến thủy hải sản, tân dược, bánh
kẹo các loại và hàng công nghiệp chế biến khác.
- Trong những năm qua do nắm bắt được xu hướng và nhu cầu của thị trường
đối với ngàng cơng nghiệp giấy và bao bì, Cơng ty đã mạnh dạn tập trung đầu tư
máy móc thiết bị, đổi mới quy trình cơng nghệ, sản xuất ra sản phẩm đạt chất lượng
cao, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Bên cạnh đó, Cơng ty đã
quan tâm đào tạo tuyển dụng nguồn nhân lực, từng bước đáp ứng quy mơ mới đồng
thời kiện tồn hệ thống quản lý, điều hành có hiệu quả hơn.
2. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU KINH DOANH CỦA CÔNG TY


2.1. Chức năng
Sản xuất thành phẩm và bán thành phẩm giấy, bao bì….
2.2. Nhiệm vụ
Quản lý và khai thác hệ thống giấy, bao bì trong tỉnh.
2.3. Mục tiêu kinh doanh của công ty
-Mục tiêu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh là tiêu thụ sản phẩm
do mình sản xuất ra và tối đa hóa lợi nhuận
-Sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh theo
chức năng ngành nghề kinh doanh được cấp phép. Đồng thời nâng cao hiệu quả và
đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận một cách hợp lý, tạo công ăn việc làm và
thu nhập ổn định cho người lao động, đóng góp vào ngân sách nhà nước và không

ngừng phát triển công ty ngày càng lớn mạnh .
*Thị trường tiêu thụ: trong nước mà chủ yếu là trong tỉnh.
*Khó khăn:
-Mạng lưới địa bàn hoạt động xa nên lao động phân tán. Tính chất cơng việc
đa dạng và phức tạp. Trình độ tay nghề nhân cơng khơng đồng đều, nhân sự biến
đọng đã gây ảnh hưởng đến quá trình sản xuất của đơn vị.
-Xuất phát từ những khó khăn chung, hiện nay cơng ty gặp rất nhiều khó
khăn, nhất là thiếu vốn và điều kiện lao động chưa cơ giới hóa cao. Do thiếu vốn
nên cơng ty phải vay thêm làm phát sinh thêm khoản chi phí lãi vay ảnh hưởng đến
kết quả sản xuất kinh doanh.
- Công tác lao động sản xuất đòi hỏi phải thường xuyên tổ chức làm đêm.
Làm theo giờ nhằm đảm bảo tiến độ cơng việc.
-Tỉnh ta nền kinh tế cịn hạn chế chưa đủ nguồn cung cấp về nguyên vật liệu
đáp ứng cho nhu cầu sản xuất. Nên công ty phải mua nguyên vật liệu ở các tỉnh
khác về làm mất thời gian và phát sinh thêm các khoản chi phí liên quan.
3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY:


3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy nhân sự
Cơ cấu tổ chức:
-Hội đồng quản trị: 05 người
-Tổng giám đốc.
-Phòng hành chính nhân sự: 05 người
-Phịng kế hoạch-Kinh doanh- Kỹ thuật-Chất lượng: 15 người
-Phịng tài chính- Kế tốn: 05 người
3.2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ bộ máy quản lý của công ty:
3.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý :


ĐHĐ CỔ ĐƠNG


HĐQT
BAN KIỂM
SỐT
T.GIÁM ĐỐC

P. hành
chính
nhân sự

P. tài
P. KHKD
chính kế - kỹ thuật
tốn
chất lượng

Nhà máy Nhà máy
bao bì
giấy An
Bến Tre
Hịa

Nhà máy
giấy
Giao
Long

3.2.2. Chức năng
-Tổng giám đốc: là người đại diện hợp pháp của công ty, tổ chức và điều
hành hoạt động, chịu trách nhiệm trước Nhà nước và kết quả sản xuất kinh doanh

của công ty.
-Giám đốc: là người đứng đầu trực tiếp lãnh đạo, điều hành hoạt động của
công ty, đồng thời là chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm về sự tồn tại và phát triển
của công ty trước UBND tỉnh và trước pháp luật của Nhà nước.
-Phó giám đốc: là người hỗ trợ cho giám đốc, được sự phân cơng phụ trách
hoạt động kinh doanh của văn phịng, cơng ty và đơn vị trực thuộc công ty, chịu
trách nhiệm về phần hành của mình trước giám đốc, pháp luật và Nhà nước.
-Phòng tổ chức hành chánh: quản lý điều động nhân sự nội bộ của cơng ty.
-Phịng kỹ thuật chất lượng: tham mưu cho giám đốc về công việc thuộc lĩnh
vực khoa học.


-Phòng vật tư thuyết bị: tham mưu cho giám đốc về tình trạng thiết bị của
cơng ty để có kế hoạch sửa chữa thường xuyên và định kỳ, mua nguyên vật liệu.
3.2.3. Nhiệm vụ
-Tổng giám đốc: có quyền quyết định các vấn đề theo đúng pháp luật mà
không cần nghị quyết của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng
quản trị về các quyết điịnh này.
-Giám đốc:
+Quyết định mọi việc từ hợp tác đầu tư, đề ra phương hướng phát triển.
+Đế ra kế hoạch sản xuất kinh doanh, bộ máy điều hành, phân phối lợi
nhuận.
+Duyệt các quyết toán, thành lập hay giải thể hoặc sát nhập các đơn vị,
nhân sự…
+Quyết định chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng.
+Chịu trách nhiệm chung về mọi hoạt động toàn công ty và chịu trách nhiệm
trước pháp luật của Nhà nước.
+Tổ chức thanh tra và xử lý các vvi phạm điều lệ công ty.
+Quyết định về việc chuyển nhượng, mua bán, cầm cố về các loại tài sản
chung của công ty theo quy định của Nhà nước.

-Phó giám đốc
+Phụ trách trực tiếp lĩnh vực hoạt động cùng một số công việc chức năng
theo ủy quyền của giám đốc.
+Triển khai sản xuất và đảm bảo tiến độ của tiến trình sản xuất.
+Chịu trách nhiệm phối hợp điều hòa kế hoạch hoạt đọng sản xuất kinh
doanh của các đơn vị trực thuộc , hướng dẫn sản xuất và kiểm tra các đơn vị sản
xuất kinh doanh trực thuộc trong các mặc: kỹ thuật, quy trình cơng nghệ, chất
lượng…
-Phịng tổ chức hành chính


+ Đào tạo ban đầu và nâng cấp cho cán bộ nhân viên trong công ty.
+Quản lý lao động tiền lương.
+Quản lý công văn,sổ sách và con dấu, lưu trữ hồ sơ.
+Quản lý thực hiện kế hoạch xây dựng, sửa chữa nhà xưởng, trang thiết bị
phương tiện làm việc trong công ty, kế hoạch bảo hộ lao động.
+Thực hiện công tác bảo vệ nội bộ, an ninh quốc phịng, cơng tác phòng
cháy chữa cháy.
+Nghiên cứu việc tổ chức lao động kế hoạch, xây dựng các mức lao động.
-Phòng kỹ thuật chất lượng
+Lập kế hoạch sản xuất cho công ty .
+Kiểm định chất lượng sản phẩm.
+Quản lý chất lượng sản phẩm của cơng ty.
-Phịng vật tư thiết bị
+Lập kế hoạch và giám xác hoạt động mua trang thiết bị.
+Đảm bảo và chịu trách nhiệm về chất lượng của hàng mua .
+Đề ra kế hoạch sửa chữa thường xuyên và định kỳ máy móc trang thiết bị.
4. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TỐN CỦA CƠNG TY
-Căn cứ vào quy mơ tổ chứ sản xuất cung như yêu cầu quản lý của doanh
nghiệp mà bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Tồn

bộ cơng tác kế tốn được tiến hành tại phịng kế tốn.
-Các đơn vị trực thuộc như đội, xưởng không tổ chức bộ máy kế tốn mà chỉ
bố trí nhân viên kế tốn báo sổ về cơng ty, chẳng hạn như nhân viên theo dõi tình
hình nhập, xuất, tồn của vật tư, đến phịng kế tốn đối chiếu với số liệu của kế toán
vật tư.
4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty


GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH/
KẾ TỐN TRƯỞNG

N.V KẾ
TỐN TỔNG
HỢP

N.V KẾ
TỐN
THANH
TỐN- NGÂN
HÀNG HÀNG

N.V KẾ
TỐN CƠNG
NỢ

N.V KẾ
TỐN THỦ
QUỸ

4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế tốn

*Giám đốc tài chính/Kế tốn trưởng: là người tổ chức và lãnh đạo tồn bộ
cơng tác kế tốn của Cơng ty. Lập và tổ chức thự hiện kế hoạch tài chính, theo dõi
giám sát thu chi tài chính, quản lý sử dụng vốn, hoạch tốn, quyết tốn và phân tích
hoạt động tài chính của Cơng ty.
-Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ tài chính do Nhà nước, Công ty quy định.
Chịu trách nhiệm đề xuất, tham mưu cho cấp lãnh đạo các vấn đề về nguồn vốn, tài
chính của Cơng ty.
-Theo dõi quản lý tồn bộ tài sản, hàng hóa vật tư, tài sản có giá trị bằng tiền
mặt. Tổ chức duy trì các cuộc hợp và tổng hợp báo cáo tình hình các mặt cơng tác
của phòng hằng tháng cho Tổng giám đốc. Chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc,
Hội đồng quản trị và pháp luật Nhà nước về các nhiệm vụ được giao. Thực hiện các
nhiệm vụ khác khi có sự phân cơng của Tổng giám đốc.
*Kế tốn tổng hợp: Có nhiệm vụ tổng hợp các báo cáo về chi phí sản xuất,
tiền vốn, tài sản cố định, thu chi…để lập báo cáo kế tốn và giải quyết các cơng
việc cần thiết khi kế toán trưởng đi vắng.


-Kế tốn tài sản cố định: theo dõi tình hình tăng giảm tài sản cố định trong
cơng ty và trích khấu hao tài sản cố định đó.
-Kế tốn ngun vật liệu-công cụ- dụng cụ : tổ chức ghi chép kịp thời số
lượng, chất lượng và giá trị thực tế của nguyên vật liệu-công cụ - dụng cụ nhập,
xuất, tồn vào sổ kế toán. Vào cuối tháng lập báo cáo kế tốn về ngun vật liệucơng cụ- dụng cụ để phục vụ công tác quản lý và điều hành Công ty.
-Kế tốn tiền lương: tính tốn phản ánh chính xác, kịp thời tình hình hiện có,
tình hình biến động về số lượng lao động, thời gian lao động, kết quả lao động mà
mọi người đóng góp. Trên cơ sở đó, giám sát tình hình sử dụng lao động, tính
chính xác kịp thời tiền lương và tiền thưởng, BHXH, BHYT, KPCĐ, và các khoản
thanh tốn cho cán bộ nhân viên, trích nộp các khoản theo chế độ lương do Nhà
nước quy định.
*Kế toán- thanh toán/ Ngân hàng: Lập phiếu thu, phiếu chi các khoản
thanh toán với khách hàng và với cán bộ nhân viên trong Công ty. Theo dõi cá

khoản tiền gửi, tiền vay và quan hệ thanh toán với ngân hàng hợp đồng vay, trả lãy
vay, lập thủ tục rút tiền, chuyển tiển gửi ngân hàng.
*Kế tốn cơng nợ: giám sát phản ánh các phản thu chi, theo dõi các khoản
công nợ phải thu, phải trả, các khoản thanh toán nội bộ và thường kiểm tra đơn đốc
thu hồi nợ.
-Kế tốn tính giá thành sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh: theo dõi
chi phí phát sinh cho từng loại sản phẩm và tập hợp các chi phí: tính giá bán sản
phẩm thu về rồi từ đó xác định kết quả kinh doanh xem lãi hay lỗ.
-Kế toán dự án: theo dõi, lập kế hoạch, phản ánh chính xác kịp thời các
nghiệp vụ phát sinh dự án.
*Thủ quỹ: Quản lý tiền mặt của công ty và tiến hành thu chi tiền mặt theo
các chứng từ hợp lý, hợp lệ, có sồ sách theo dõi rõ ràng và đối chiếu với kế toán
thanh toán hằng ngày.


4.3. Hình thức kế tốn đang áp dụng tại cơng ty:
-Là một đơn vị hạch tốn độc lập, Cơng ty Cổ Phần Đông Hải Bến Tre áp
dụng phương pháp hạch tốn kê khai thường xun, mở sổ theo hình thức chứng
tử ghi sổ và tuân theo đầy đủ chế độ kế toán. Sổ sách kế toán được xây dựng trên
nguyên tắc phản ánh đúng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chứng từ kế toán hợp
lệ, hợp pháp, phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của cơng ty.
Niên độ kế tốn được tính từ 01/01 -31/12 mỗi năm.
4.4. Hệ thống báo cáo
-Báo cáo kế toán là q trình ghi chép, theo dõi, tính tốn, thu chi tài chính,
nhập xuất nguyên vật liệu, thành phẩm, thanh toán tiền lương và các khoản khác…
-Báo cáo kế toán theo từng quý (3 tháng) gồm 4 phần:
+Bảng cân đối kế toán.
+Bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
+Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+Thuyết minh báo cáo tài chính

4.5. Chuẩn mực kế tốn đang áp dụng tại công ty:
-Tại Công ty sử dụng theo quyết dịnh số 1141 TC/QH/CDKT Bộ tài chính đã
chỉnh lý bổ sung theo thơng tin số 89/2002/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành
ngày 04/11/2003.


4.6. Danh mục tài khoản:

Sổ quỹ

Chứng từ gốc

Số thẻ hạch toán
chi tiết

Chứng từ ghi
sổ

Sổ cái

Bảng tổng hợp chi
tiết

Bảng cân đối
tài khoản

Báo cáo tài
chính

5. Phương hướng, mục tiêu của Cơng ty năm 2010:

5.1. Phương hướng:
Năm 2010 là năm cuối Công ty nổ lực thực hiện kế hoạch kinh doanh nhiệm
kỳ II giai đoạn 2007-2010, là năm đan xen những khó khăn, thách thức với cuộc
khủng hoảng kinh tế toàn cầu làm biến động xấu tới giá cả và sức mua của thị
trường trong và ngồi nước.Đồng thời cũng là năm có nhiều cơ hội trên nền tảng
của sự hồi phục sau khủng hoảng kinh tế và nội lực hiện có. Cơng ty khơng ngừng
nổ lực chuyển hóa nguy cơ thách thức thành thời cơ, cần tập trung việc đẩy mạnh
quảng bá thương hiệu sản phẩm xoáy sâu khai thác các thế mạnh công ty, thiết lập


thị trường tiêu thụ và hệ thống nhà cung cấp ổn định liên tục bền vững, không
ngừng cải tiến nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động, tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành, đào tạo lại và bổ sung nhân lực ngang tầm giai đoạn phát triển
mới của Công ty. Mặt khác tăng cường hoạt động kinh doanh thương mại xuất
nhập khẩu hỗ trợ hoạt động sản xuất góp phần tăng doanh thu và tăng lợi nhuận.
Với phương châm hành động “ khép kín- đa dạng hóa thị trường”.
5.2 Mục tiêu:
:

5.2.1.Mục tiêu tổng quát
Theo mục tiêu chiến lược nhiệm ký II giai đoạn 2007-2010 và tầm nhìn 2015

đã dược Đại hội cổ đông thông qua ngày 28/02/2007 “ Công ty trở thành nhà sản
xuất giấy và hải sản mạnh Việt Nam, đưa hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển
đa ngành lấy mặt hàng giấy và thủy sản lảm mục tiêu mũi nhọn. Đến măm 2020 trở
thành doanh nghiệp lớn”
5.2.2. Mục tiêu năm 2010:
-Sản lượng:
*Giấy cuồn:


35.700 tấn

*Bao bì carton :

15.000.000m2

-Doanh thu : 279.936.000.000 đồng
-Lợi nhuận sau thuế : 31.539.417.081 đồng
-Thu nhập bình quân đầu người: 3.065.656 đồng/tháng
-Tài nguyên nhân lực: 495 người
-Hoàn thành các dự án đầu tư đưa vào hoạt động…
6. Kế hoạch hành động
6.1. Kế hoạch Marketing:
6.1.1. Kế hoạch quảng bá thương hiệu và chi phí marketing:
-Do đặc tính và loại hình sản xuất, Cơng ty dùng phương pháp quảng bá
thương hiệu trực tiếp là chủ yếu, thông qua bộ phận Marketing gồm 6 người do


tổng giám đốc Công ty điều chỉ đạo xúc tiến tiếp thị thu nhập thông tin thị trường,
khách hàng và đối thủ cạnh tranh… Tập hợp phân tích chọn lọc thực hiện chăm sóc
khách hàng, quảng bá chi tiết về các sản phẩm, nhất là ưu thế về chất lượng sản
phẩm và cung cấp dịch vụ… đàm phán thiết lập quan hệ kinh doanh. Bên cạnh đó,
Cơng ty quảng bá thương hiệu các sản phẩm thông qua các phương tiện thông tin
đại chúng, quảng cáo trên trang website, báo đài, tạp chí, tham quan các kỳ hội chợ
thủy sản, hội chợ nông nghiệp… để cung cấp thông tin về Công ty và các sản phẩm
gây sự chú ý của khách hàng tiềm năng, đánh bóng thương hiệu trên thị trường
trong và ngoài nước…
-Cuối năm tổ chức hội thảo, hội nghị khách hàng định kỳ để lấy ý kiến phản
hồi, đánh giá chất lượng cung cấp dịch vụ và sản phẩm… Kịp thời điều chỉnh và
cải tiến chính sách mua bán, thiết lập mối quan hệ thân thiện bền vững với khách

hàng. Đồng thời có cơ hội chăm sóc khách hàng tốt hơn, tạo điều kiện thuận lợi
nâng cao cấp độ quan hệ mua bán với các khách hàng cũ và tăng khách hàng mới.
Vận dụng các chính sách hậu mãi và cung cấp dịch vụ hỗ trợ sau khách hàng , để
thắt chặt mối quan hệ giữ vững khách hàng cũ. Phối hợp nhịp nhàng đồng bộ các
giải pháp trong năm 2010 tăng thêm 45 khách hàng mới, trong đó có 25 khách hàng
lớn và giữ khách hàng cũ đạt trên 80% so với năm 2009.
Bảng dự kiến số lượng khách hàng :

TT

Khách hàng

Hiện có

KH 2010
KH

145

Tỉ lệ % so với năm trước

116

-20%

1

Khách hàng cũ

2


Khách hàng mới

45

Tổng cộng

161

+11%


-Cơng ty dự kiến tổng chi phí Marketing năm 2010 là 0,5% doanh thu bằng
1.399.680.000 đồng. Vậy chi phí marketing được sử dụng cho một chu kỳ sản xuất
kinh doanh 6 tháng là 699.840.000
Bảng chi phí Marketing dự kiến chu kỳ sản xuất 6 tháng
Các chi phí

Số tiền

Chi phí tiếp thị trực tiếp( 30%)

209.952.000

Chi phí hội thảo, hội nghị, tham gia hội chợ…( 40%)

279.936.000

Chi phí quảng cáo (20%)


139.968.000

Chi phí khác (10%)

69.984.000

Tổng cộng

699.840.000

6.1.2. Xác định giá bán
Do tính đặc thù của sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng nên Công ty sử
dụng phương pháp xác định giá bán tổng hợp “Dựa vào chi phí sản xuất thực tế.
Dựa vào mặt bằng giá bán của các đối thủ cạnh tranh – Dựa vào kết quả đàm phán
với từng khách hàng” để làm cơ sở xác định giá bán phù hợp đảm bảo hai lợi ích
cho khách hàng và Cơng ty. Lấy mục tiêu giảm giá thành làm nền tảng xác định
giá bán ổn định liên tục lâu dài .Việc tác động giá cả đầu vào từ bên ngồi là thời
điểm có thể biến động ảnh hưởng đối với giá bán, Công ty điều tiết các khoản dự
phòng trong kinh doanh bù đắp để tạo thế ổn định. Do đó, Cơng ty xác định giá bán
bình quân trong kỳ kế hoạch như sau:
Bảng kế hoạch xác định giá bán năm 2010:
Tên sản phẩm

ĐVT

Đơn giá (B/q)

1.Giấy cuồn

Tấn


6.400.000đ

2. Bao bì carton

m2

8.000đ

6.1.3. Kế hoạch doanh thu và sản lượng tiêu thụ:


Qua đánh giá phân tích , Cơng ty đủ khả năng sản xuất và tiêu thụ năm 2010
là 35.700 tấn giấy cuồn, 15.000.000 m2 bao bì carton. Đối với sản phẩm giấy cuồn
tỷ lệ tiêu thụ là 70%/ năm, số lượng giấy cuồn cịn lại 30% để Cơng ty sử dụng sản
xuất bao bì carton do đó doanh thu thể hiện trong mục bao bì carton bảng kế hoạch
này .
Bảng kế hoạch doanh thu và sản lượng tiêu thụ năm 2010
Tên hàng

ĐVT

Sản lượng tiêu thụ

Đơn giá

Thành tiền
(đồng)

1. Giấy cuồn


Tấn

24.990

6.400.000đ 159.936.000.000đ

2. Bao bì carton

m2

15.000.000

8.000đ

Tổng cộng

120.000.000.000đ
279.936.000.000đ

6.1.4. Kế hoạch mở rộng văn phịng đại diện tại TP.Hồ Chí Minh:
Việc thành lập văn phịng đại điện là hết sức cần thiết, bởi trong năm 2010
đồng loạt các nhà máy đưa vào hoạt động và đồng thời Công ty con đang đẩy mạnh
phát triển, văn phịng đại diện ra đời sẽ giúp Cơng ty thuận lợi quan hệ mở rộng
kinh doanh…
Dự kiến hoàn thành văn phịng đưa vào hoạt động vào q I/2010
6.2. Kế hoạch vận hành sản xuất giấy và bao bì :
Địa điểm- nhà xưởng:
Cơng ty nằm ở vị trí hết sức thuận lợi là trung tâm hai thị trường trọng điểm
giữa Đồng Bằng Sơng Cửu Long với TP. Hồ Chí Minh và miền Đơng Nam Bộ, có

địa điểm nằm trên hai trục giao thông thủy bộ tiện lợi cho việc xuất và nhập hàng
dễ dàng nhanh chóng . Tuy vậy cần bổ sung phương tiện vận chuyển chủ động
cung cấp hàng hóa kịp thời theo yêu cầu của khách hàng .Mặt khác Cơng ty có kế
hoạch dự trù th phương tiện vận chuyển bên ngồi khi cần thiết.
Hiện tại ,Cơng ty có :
*Nhà máy bao bì Bến Tre:


-Địa chỉ: 457C, đường Nguyễn Đình Chiểu, phường 8, TP. Bến Tre.
-Tel: (075) .3812.093- 2211655

Fax: (075) . 3827287

*Nhà máy giấy Giao Long
-Địa chỉ: Lô A 3, Khu công nghiệp Giao Long, Huyện Châu Thành, Tỉnh Bến Tre
-Tel: (075). 2474239- 3703878
*Công ty Cổ Phần Thủy Sản Bến Tre (Công ty con):
-Địa chỉ: 457C , đường Nguyễn Đình Chiểu, phường 8, TP.Bến Tre
-Tel: (075). 3826011- 3816275

Fax: (075). 3824374

Với tổng diện tích hiện có trên 140.000 m2 đáp ứng yêu cầu hoạt động sản xuất
24/24 và 4 kho chứa nguyên liệu và thành phẩm trên 15.000 m2.


×