Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Độc Tố Nấm Mốc Aflatoxin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.05 MB, 36 trang )


Đề tài: “Độc tố nấm mốc Aflatoxin và ảnh hưởng của
Aflatoxin trên Lợn”

Môn: Bệnh do rối loạn dinh dưỡng

Giảng viên hướng dẫn : TS. Đặng Thúy Nhung
Nhóm thực hiện nhóm 9 tổ thực hành 3 tuần 13,14,15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
1 554863
Thạch Văn Mạnh
Nhóm Trưởng
K55TYD K55-10-Thú y D
2 554572 Phạm Ngọc Đăng K55TYA K55-10-Thú y A
3 554769 Nguyễn Tuyết Mai K55TYC K55-10-Thú y C
4 565708 Trần Mạnh Khang K56TYB K56-11-Thú y B
5 554588 Trần Thị Hòa K55TYA K55-10-Thú y A
6 554667 Trần Xuân Hiến K55TYB K55-10-Thú y B
7 554594 Vũ Thị Mai Hương K55TYA K55-10-Thú y A

I, Đặc điểm của Aflatoxin.

II. Điều kiện sản sinh ra Aflatoxin.

III. Ảnh hưởng của Aflatoxin đối với Lợn.

Cơ chế gây bệnh.

IV. Biện pháp hạn chế và khử độc tố Aflatoxin trong thức ăn.


V. Kết luận.

VI. Tài liệu tham khảo.
1. Khái niệm độc tố của nấm mốc:

Aflatoxin: là hợp chất hữu cơ có nhân đa mạch vòng có 16 dẫn
xuất hoá học khác nhau.

Aflatoxin sản sinh do nấm mốc Aspergillus flavus và A.
parasiticus .

Nấm này có trong đất và phá hoại cây trồngNgô, lạc, khô dầu lạc,
hạt bông và khô dầu hạt bông rất mẫn cảm với nấm mốc.

Aflatoxin nhiễm nhiều trong khô dầu phộng, khô dầu dừa, bắp,
cám, tấm…

Aflatoxin là độc tố và là tác nhân ung thư.
2. Đặc tính lý hóa của Aflatoxin:

Tinh thể trắng.

Bền với nhiệt.

Không bị phân hủy ở nhiệt độ thông thường (ở
120
o
C, phải đun 30 phút mới mất tác dụng độc).

Rất bền với các men tiêu hóa.

2. Đặc tính lý hóa của Aflatoxin:

Các loại Aflatoxin: B1, B2, G1, G2, M1, M2.

B1 và B2: trong ánh sáng cực tím (UV) của đèn hồng
ngoại (fluoress) phát ra màu xanh nước biển.

G1 và G2: trong ánh sáng UV phát ra màu xanh lá cây.

Trong đó Aflatoxin B1 có ảnh hưởng lớn nhất đến các
loại vật nuôi và con người.

Thứ tự cảm nhiễm: vịt> gà>chó>lợn>bò>ngựa>cừu.
Động vật còn non mẫn cảm hơn động vật trưởng thành

Một số hình ảnh về độc tố nấm mốc Aflatoxin
/>a=v&q=cache:XSzXaWGrqoYJ:w
ww.extension.iastate.edu/NR/rdon
lyres/31D1F2D2-F172-4563-
9A92-
D579AF56F6FB/171634/4Aspergi
llusandaflatoxinReadOnly.pdf+&h
l=vi&gl=vn&pid=bl&srcid=ADG
EESjC0u9yGF5UH03fHr3kzrRBF
J8KUvQpuN2C6GP7a5oCNnZ2e
GT4ZODgMuLoBNml2lFeU4jEe
9NFWo70tyq1S-
VoFXt1p3tLhn1v7-
pljIueieQM0P41IQu2C40HgEcmf
hJzeWhE&sig=AHIEtbRU36-

PT9otaPND0EoXfpACgqW2Tw

Một số hình ảnh về độc tố nấm mốc Aflatoxin
/>h?
q=aflatoxin&aq=f&um=1&ie=U
TF-
8&hl=vi&tbm=isch&source=og
&sa=N&tab=wi&ei=H4cSUbrU
GsqgiQfqnoCIDg&biw=1280&bi
h=616&sei=1IcSUa2aO7GkiAfY
64DoAQ#um=1&hl=vi&tbo=d&t
bm=isch&sa=1&q=aflatoxin+cor
n&oq=aflatoxin+corn&gs_l=img.
3 79984.80579.0.81500.2.2.0.0.
0.0.94.186.2.2.0 0.0 1c.1.2.img
.oKG2nRowUQE&bav=on.2,or.r
_gc.r_pw.r_qf.&bvm=bv.419345
86,d.aGc&fp=79fc3935130791cc
&biw=1280&bih=653&imgrc=x
TGZS7Rc_YsUrM%3A
%3BwLiS9odDz1gbVM%3Bhttp
%253A%252F
%252Fwww.nwnyteam.org
%252FAgFocus2009%252FAug
%252F3%252520corn
%252520mold
%252520samples.jpg%3Bhttp
%253A%252F
%252Fwww.nwnyteam.org
%252FAgFocus2009%252FAug

%252Fmycotoxinscanbedevastati
ngsolutionsarentabundant.htm
%3B640%3B485

Một số hình ảnh về độc tố nấm mốc Aflatoxin
/>
Một số hình ảnh về độc tố nấm mốc Aflatoxin

m.vn/search?
q=maizeandgenetics.ta
mu.edu+corn030.jpg&
um=1&ie=UTF-
8&hl=vi&tbm=isch&s
ource=og&sa=N&tab=
wi&ei=XZISUdGUFu
2UiAe5_oG4DA&biw
=1280&bih=610&sei=
YpISUaSdGc6iiAf5nY
Bw#imgrc=Kzmraeyat
0nagM%3A
%3BoDgT75g8zELmq
M%3Bhttp%253A
%252F
%252Fmaizeandgeneti
cs.tamu.edu
%252Fcorn030.jpg
%3Bhttp%253A
%252F
%252Fmaizeandgeneti
cs.tamu.edu

%252Faflatoxin.htm
%3B621%3B400

Những quy định về hàm lượng Aflatoxin B1 tối đa trong thức ăn
gia súc, gia cầm ở các nước thuộc EU
Các loại nguyên liệu, thức ăn động vật Hàm lượng (mg/kg) tối đa trong
thức ăn quy về độ ẩm 12%
Các loại thức ăn đơn chất: 50
Thức ăn hỗn hợp cho bò, cừu (ngoại trừ bò sữa,
bê và cừu con):
50
Thức ăn hỗn hợp cho heo và gia cầm (ngoại
trừ heo con và gia cầm non)
20
Các loại thức ăn hỗn hợp khác còn lại 10
Thức ăn bổ sung cho bò, cừu, dê (ngoại trừ cho
bò sữa, bê và cừu non)
50
Thức ăn bổ sung cho heo, gia cầm (ngoại trừ
thú non)
30
Những thức ăn khác còn lại đặc biệt là bò sữa 10
Nguyên liệu thức ăn đơn khác như: (đậu phộng,
B/d phộng, B/d dừa, B/d cọ, B/d bông vải và
sản phẩm chế biến khác)
200
Loại vật nuôi Aflatoxin B1 Tổng số các
aflatoxin
Gà con từ 1-28 ngày tuổi 20 30
Nhóm gà còn lại 30 50

Vịt con từ 1-28 ngày tuổi Không có 10
Nhóm vịt còn lại 10 20
Heo con theo mẹ 1-20 ngày
tuổi
10 30
Nhóm heo còn lại 100 200
Bò nuôi lấy sữa 20 50
Qui định hàm lượng tối đa độc tô nấm mốc aflatoxin B1 và ham lượng tổng số các
aflatoxin (B1+B2+G1+G2) được tính bằng mg trong 1 kg thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho
gia súc gia cầm (ppb)

Những quy định mức cho phép aflatoxin trong thức ăn ở Mỹ
(FAO, 1995)
Loại thực liệu Loại Aflatoxin Mức cho
phép (ppb)
Phương pháp
phân tích
Mọi thức ăn (người), trừ sữa B1+B2+G1+G2 20 TLC, HPLC
Sữa (làm thực phẩm cho người) M1 0,5 TLC, HPLC
Thực liệu thức ăn gia súc khác B1+B2+G1+G2 20 TLC, HPLC
Hạt bông vải làm nguyên liệu
thức ăn cho bò thịt, heo, gia
cầm
B1+B2+G1+G2 300 TLC, HPLC
Bắp và khô dầu phộng (cho bò,
heo, gia cầm trưởng thành vỗ
béo)
B1+B2+G1+G2 200 TLC, HPLC
Bắp cho thú non và bò sữa B1+B2+G1+G2 20 TLC, HPLC
Bắp cho thú, bò thịt, heo, gà

giống
B1+B2+G1+G2 100 TLC, HPLC
Bắp cho bò thịt vỗ béo B1+B2+G1+G2 300 TLC, HPLC
Bắp cho heo vỗ béo B1+B2+G1+G2 200 TLC, HPLC
1.Nguồn gốc: Aflatoxin được sản sinh chủ yếu do nấm mốc
Aspergillus flavus và A. parasiticus.
- Các điều kiện và nguyên nhân khiến cho nấm mốc và độc tố
của chúng phát triển là:
1. Trên đồng ruộng.
2. Trong quá trình bảo quản thức ăn.
3. Do các côn trùng.
4. Độ ẩm không khí.
“Những tác động chính của Aflatoxin ở
lợn”
III. Ảnh hưởng của Aflatoxin đối với Lợn
/>3&feature=results_video

Nhiễm độc Aflatoxin
Kết quả:

Đình chỉ tổng hợp AND.

Tiêu giảm sự tổng hợp ARN và ức chế mARN.

Biến đổi hình thái hạt nhân.

Giảm sự tổng hợp protein.

Nhiễm độc Có 2 thể là
1. Cấp tính

2. Mãn tính
Thể Cấp tính:
1. Độc tố aflatoxin gây tử vong cho lợn khi nhiễm
200 ppb
2. Chán ăn, bỏ ăn, ngủ lịm.
3. Khát kéo dài, chảy máu trực tràng và chết
4. Gan sưng màu vàng nhạt (bên trái nặng hơn)
5. Ruột xuất huyết
6. Tế bào thận hoại tử

Thể Mãn tính:
1. Giảm tăng trưởng do rối loạn khả năng chuyển
hóa protein, carbohydrate và chất béo.
2. Tiêu chảy kéo dài, Lông dựng, da khô, ủ ũ, da
vàng.
3. Gan, thận sưng to, thoái hóa mỡ, nhạt màu, xuất
huyết.
4. Mật sưng, tế bào biểu bì ống mật tăng sinh, thoái
hóa.

Aflatoxin là một chất ức chế các quá trình sinh tổng hợp.

Các giai đoạn của tác động hóa sinh học của Aflatoxin ở
các tế bào gan.
1. Tác động qua lại với các DNA và ức chế các
polymerase chịu trách nhiệm tổng hợp DNA và
RNA.
2. Đình chỉ sự tổng hợp DNA
3. Tiêu giàm sự tổng hợp RNA và ức chế RNA truyền
tin

4. Xuất hiện những hình thái hạt nhân
5. Giảm bớt sự tổng hợp protein

Ở lợn:
1. Đầu tiên là phá huỷ gan vàcác cơ quan khác có
liên quan.
2. Giảm tốc độ lớn và hiệu quả sử dụng thức ăn
nếu nhiễm aflatoxin mức 100-400 ppb.
3. Lợn con: phá huỷ gan, rối loạn tuần hoàn máu
và chết nếu vượt 400ppb.
4. Lợn nái: sẩy thai hoặc đẻ thai chết.
5. Aflatoxin làm tăng sự nhạy cảm với stress và
gây tổn hại đến tăng trưởng của gia súc.

Tính thèm ăn giảm và giảm tăng cân.

Dấu hiệu của bệnh gan như vàng da và xuất huyết.

Dấu hiệu của bệnh thận :

Tăng uống hoặc đi tiểu .

Nước tiểu sẫm màu.
*** Ở mức độ cao aflatoxin có thể gây tử vong cho lợn

Lợn nái
1. Sẩy thai.( hỏng thai)
2. Không có sữa - agalactia.
3. Tổn thương gan.
4. Giảm hiệu suất.

5. Suy giảm miễn dịch .

Lợn con, lợn cai sữa :

Tốc độ tăng trưởng kém.

Lợn :

Có thể bị ảnh hưởng với mức độ thức ăn trên khả năng sinh
sản 30ppm.

Ham muốn giao phối cao hơn mức bình thường,

Phù nề của da qui đầu

Rụng lông có thể xảy ra.

Lợn cái hậu bị 1 - 6 tháng tuổi :

1 đến 5ppm trong thức ăn gây sưng và đỏ âm hộ và mở
rộng của núm vú và tuyến vú.

Lợn cái hậu bị (trưởng thành) :

Từ 1 đến 3ppm sẽ làm gia tăng đến độ dài biến
đổi trong chu kỳ động dục do giữ lại corpora
lutea .

Có thể gây vô sinh.


Lợn nái :

Mức độ 5 đến 10ppm có thể gây ra anoestrus.

Ở heo con cho con bú có thể phát triển âm hộ
mở rộng.

Tác dụng trên thai kỳ :

Lớn hơn 30ppm gâyhiện tượng mang thai giả.

Mức độ thấp từ 3 đến 5ppm không ảnh hưởng
đến phần giữa của thai kỳ, nhưng sẽ ảnh hưởng
sự tăng trưởng của lợn con giai đoạn sau trong
tử cung là kém, gây yếu chân ở lợn con sinh ra.

Ảnh hưởng tiết sữa :

3 đến 5ppm không có ảnh hưởng cho con bú.

×