Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty cổ phần trung tâm quang bích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.39 KB, 32 trang )

Chuyên đề thực tập

GV hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Hồng Thắm

[Pick the date]

MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU…..……………………………………………………………......1
I.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
TRUNG TÂM QUANG BÍCH…………………….………………………….....2
1.Q trình hình thành và phát triển của Công ty ……………………………...2
2. Ngành, nghề kinh doanh……………………………………………………....3
3. Cơ cấu tổ chức của công ty…………………………………………………....4
3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty…………………………………………....4
3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phịng ban…………………….…………....5
II.KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CÔNG TY CỔ
PHẦN TRUNG TÂM QUANG BÍCH…………………………….………..…..8
1.Kết quả hoạt động SXKD trong những năm gần đây………………………...8
2.So sánh kết quả thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh với kế hoạch….10
3.Các hoạt động xã hội…………………………………………………….…..11
III.ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CHỦ YẾU CỦA CƠNG
TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM QUANG BÍCH………………..……………....12
1.Quản trị tài chính………………………………..…………………………….…..12
1.1 Vốn điều lệ và vốn kinh doanh……………………………..…………..….12
1.2 Tình hình huy động các nguồn vốn kinh doanh…………………………….….…12
1.3 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại cơng ty…………….12
1.4 Các chỉ số thanh tốn của doanh nghiệp …………………………….…….16
1.5 Tình hình huy động các nguồn vốn kinh doanh………………………..…18
2Quản trị nhân lực………………….…………………………….……………19


2.1 Lực lượng lao động hiện có tại doanh nghiệp……………….………….…19
2.2 Công tác tuyển dụng tại doanh nghiệp………………………………….....20

SV: Nguyễn Thị Mai

1

Lớp: 13b02 – Trường KTQD


Chuyên đề thực tập

GV hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Hồng Thắm

[Pick the date]

2.3 Công tác thù lao lao động của doanh nghiệp…………….………….……..21
3 Quản trị các yếu tố vật chất………………………………………….…….....23
3.1 Tổng diện tích sử dụng……………………………………………………...23
3.2 Hệ thống máy móc thiết bị của doanh nghiệp………………………….......23
3.3 Công tác bảo quản, bảo dưỡng và khấu hao tài sản cố định của DN….......25
4. Quản trị sản xuất……………………………………………………………..26
5.Quản trị tiêu thụ……………………………………….…………………..…26
5.1 Công tác nghiên cứu thị trường………………………………….….……...26
5.2 Xây dựng và tổ chức kế hoạch tiêu thụ sản phẩm……………………........27
5.3 Q trình kiểm tra, kiểm sốt hoạt động tiêu thụ…………….…………….27
5.4 Tổ chức dịch vụ sau bán hàng…….……………………………………..…27
IV.MỤC TIÊU VÀPHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN TRUNG TÂM QUANG – BÍCH……………….……………………....28
KẾT LUẬN.…………………………………………………………………....29

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

SV: Nguyễn Thị Mai

2

Lớp: 13b02 – Trường KTQD


Chuyên đề thực tập

GV hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Hồng Thắm

[Pick the date]

DANH MỤC VIẾT TẮT
Đvt
Ngđ
HĐQT
SXKD
CL
KT-TC
TSCĐ
UBND
NH
VLĐ
CNV

Chữ viết tắt


SV: Nguyễn Thị Mai

Cụm đầy đủ

Đơn vị tính
Ngàn đồng
Hội đồng quản trị
Sản xuất kinh doanh
Chênh lệch
Kế tốn – Tài chính
Tài sản cố định
Ủy ban nhân dân
Ngắn hạn
Vốn lưu động
Công nhân viên

3

Lớp: 13b02 – Trường KTQD


Chuyên đề thực tập

GV hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Hồng Thắm

[Pick the date]

Lời mở đầu
Trong tình hình hiện nay, nền kinh tế nước ta đang phát triển theo hướng
kinh tế thị trường, mở cửa và tham gia hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế

giới. Tiến trình thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam đã,
đang và sẽ đặt nền kinh tế nước ta nói chung và các doanh nghiệp nói riêng đối
diện với những thách thức trước tình hình cạnh tranh khốc liệt nhằm giành lấy
thị trường trong phạm vi không gian nội địa cũng như thế giới.
Trước những thách thức, khó khăn đó, khơng ít các doanh ngiệp phải điêu
đứng, đứng trên bờ vực phá sản. Tuy vậy Công ty Cổ phần trung tâm Quang
Bích vẫn biết phát huy sức mạnh đồn kết, khơng ngừng sáng tạo và phát triển,
biết xây dựng và đầu tư cho mình một chiến lược hoạt động lâu dài và hiệu quả.
Quang Bích đã ln củng cố và không ngừng nâng cao khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp để từ đó có thể tồn tại, phát triển và đóng góp cơng sức khơng nhỏ
cho sự phát triển chung của đất nước.
Qua quá trình thực tập tại Cơng ty Cổ phần trung tâm Quang Bích, em
được tiếp xúc với thực tế, được tìm tịi và học hỏi trong một mơi trường kinh
doanh thật sự. Qua đó,em đã rút ra khơng ít kinh nghiệm cho bản thân về lĩnh
vực mà em đã được học khi cịn ngơi trên ghế nhà trường.
Nhờ có sự giúp đỡ, chỉ dạy của các anh, các chị trong công ty cùng sự chỉ
bảo tận tâm của cô giáo Nguyễn Thị Hồng Thắm đã giúp đỡ em hoàn thành bản
báo cáo này.Mặc dù em đã cố gắng hết sức để hoàn thành cho thật tốt nhưng
chắc khơng thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến, chỉ bảo hơn nữa của các thầy cô để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

SV: Nguyễn Thị Mai

4

Lớp: 13b02 – Trường KTQD


Chuyên đề thực tập


GV hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Hồng Thắm

[Pick the date]

I.

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN TRUNG TÂM QUANG BÍCH
1. Q trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty cổ phần trung tâm Quang - Bích ra đời từ năm 2004 đến nay đã
được 10 năm và là một công ty có tiếng trong lĩnh vực sản xuất, gia cơng biển
báo - quảng cáo. Công ty cổ phần trung tâm Quang – Bích đã tuyển được những
thành viên có kinh nghiệm lâu năm làm trong lĩnh vực làm biển quảng cáo.
Căn cứ vào Điều 83 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, Công ty đã được thành lập ngày 11/03/2004 do Uỷ Ban Nhân Dân thành
phố Hà Nội cấp hoạt động theo Luật Công ty của nước Cộng Hồ Xã Hội Chủ
Nghĩa Việt Nam.
Tên gọi

: Cơng ty Cổ phần trung tâm Quang - Bích

Tên giao dịch: QUANG BÍCH CENTER JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt : QB.,JSC.
Trụ sở chính : Số 8, Hẻm 72/73/40, Quan Nhân, Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà
Nội
Điện Thoại

: 04.3311 7077


Fax

: 04.3311 7076

Email

:

Mã số thuế

: 0101562245

Vốn điều lệ: 4.800.000.000 đồng (Bốn tỷ tám trăm triệu đồng)
Quang Bích có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, thực hiện chế
độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khỏan tại ngân hàng
theo quy định của pháp luật, được tổ chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp,
Điều lệ của Công ty cổ phần được Đại hội cổ đông thông qua và đăng ký kinh
doanh theo Luật định.

SV: Nguyễn Thị Mai

5

Lớp: 13b02 – Trường KTQD


Chuyên đề thực tập

GV hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Hồng Thắm


[Pick the date]

Quang Bích tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh độc lập theo giấy phép
kinh doanhsố:0103007832 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Hà Nội cấp ngày 11/3/2004.
Danh sách cổ đông sáng lập:
Stt
1

2

3

Loại
Tên cổ Nơi đăng ký hộ khẩu
cổ
đông
thường trú đối với cá nhân
phần
Số 8, Hẻm 72/73/40,phố
Cổ

Quan Nhân, Nhân Chính,
phần
Hồng
Thanh Xn, Hà Nội.
phổ
Quang
thơng
Vương Số 8, Hẻm 72/73/40, Quan Cổ
Nhân, Nhân Chính, Thanh phần

Thị
Xn, Hà Nội.
phổ
Ngọc
thơng
Bích
Trần
Văn
Cương

Thơn Nà Kèo, Xã Kháng
Chiến, Huyện Tràng Định,
TP Lạng Sơn.

Số
giấy
Số cổ
Ghi
CMND phần
chú
Hộ chiếu
1.600 012381644

3.000

012381645

081030737 *

(* : Đã chuyển nhượng cổ phần)

2. Ngành, nghề kinh doanh:
- Lắp đặt, gia công, sửa chữa các loại biển Quảng cáo (đây là nghành nghề
chính của cơng ty)
- Kinh doanh lắp đặt hệ thống âm thanh, ánh sáng dân dụng và công nghiệp.
- Buôn bán đồ gia dụng, hàng trang trí nội thất, hàng kim khí, vật liệu xây
dựng…
- Mua bán, lắp đạt hệ thống chống sét, thiết bị sân khấu điện ảnh….
- Thiết bị y tế, thiết bị điện, thiết bị viễn thơng.
- Thiết bị văn phịng

SV: Nguyễn Thị Mai

Lớp: 13b02 – Trường KTQD

6


Chuyên đề thực tập

GV hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Hồng Thắm

[Pick the date]

3. Cơ cấu tổ chức của công ty
3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của cơng ty

HĐQT

Giám đốc


Phịng SX

PhịngMar
keting

Phịng
Nhân Sự

Phịng TC KT

Phịng
Thiết kế

PX điện

PX dụng cụ

PX trang trí nội thất
thâtthất
PX màu

SV: Nguyễn Thị Mai

Lớp: 13b02 – Trường KTQD

7


Chuyên đề thực tập


GV hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Hồng Thắm

[Pick the date]

3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
 Hội đồng quản trị:
Là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, quyết định những vấn đề liên quan đến
mục đích, quyền lợi của Quang Bích. Quyết định về cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý
của công ty.
 Giám đốc:
Chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, đạidiện
pháp nhân cho Quang Bích trước pháp luật. Có quyền điều hành cao nhất trong
cơng ty.
 Phịng marketing có các chức năng:
- Nghiên cứn và tìm hiểu ngầm thơng tin khách hàng
- Khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng
- Xác định mục tiêu, định vị thị trường, phân khúc thị trường
- Xây dựng và thực hiện các kế hoach chiến lược Marketing.
 Phịng nhân sự có các chức năng:
- Xác định chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban.
- Xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực của công ty.
- Xây dựng kế hoạch nhân sự hàng năm (kế hoạch luân chuyển, điều chuyển, tuyển
dụng,….)
- Nắm rõ năng lực của từng người để sắp xếp đúng người, đúng việc.
 Phòng tài chính kế tốn có chức năng:
- Phản ánh kịp thời chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.
- Kiểm tra, giám sát cơng tác tài chính kế tốn của các đơn vị trực thuộc.
- Xây dựng kế hoạch tài chính hàng năm.
- Chủ động lo vốn và ứng vốn tạm thời theo kế hoạch sản xuất.

- Theo dõi đôn đốc việc kiểm toán quyết toán các hợp đồng kinh tế, đề xuất các
phương án thu hồi các khoản nợ khó địi.
- Kiểm tra việc hạch tốn giá thành.
- Hạch tốn kinh tế hoạt động sản xuất kinh doanh; thực hiện cơng tác kiểm tra,
thanh tra, kiểm tốn theo u cầu của các cơ quan quản lý Nhà nước.
- Tham mưu cho Giám đốc trong việc tuyển dụng, thuyên chuyển, khen thưởng kỷ
luật, nâng lương cho Cán bộ công nhân viên thuộc biên chế của Phòng.

SV: Nguyễn Thị Mai

Lớp: 13b02 – Trường KTQD

8


Chuyên đề thực tập

GV hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Hồng Thắm

[Pick the date]

- Soạn thảo các văn bản liên quan theo chức năng nhiệm vụ của Phòng.
- Bảo quản, lưu trữ hồ sơ hình thành trong quá trình thực hiện chức năng nhiệm vụ
của Phịng.
 Phịng thiết kế có chức năng:
- Thiết kế, tư vấn đấu thầu, thẩm định, giám sát kỹ thuật và dịch vụ tư vấn
- Thiết kế các ý tưởng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
- đưa ra cho khách hàng về giải pháp, tư vấn những sản phẩm phù hợp nhất.
-  Quản lý về thời gian, chất lượng và kinh tế các sản phẩm của mình trước Giám
đốc cơng ty và khách hàng.

 Phịng sản xuất có chức năng:
- Nhập tư liệu phục vụ cho quá trình sản xuất.
- Tổ chức, giám sát, theodõi chặt chẽ quy trình sản xuất, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
đề ra.
- Nghiên cứu, đổi mới, cải tiến kỹ thuật.
- Đưa ra các kế hoạch sản xuất phù hợp với tiến độ sản xuất.
- Đánh giá chất lượng hàng tháng, tìm ra nguyên nhân không đạt để đưa ra các giải
pháp.
- Quản lý vật tư, nguyên vật liệu
- Bảo đảm công tác an toàn trong lao động
Với cơ cấu tổ chức khá gọn nhẹ theo kiểu trực tuyến chức năng. Quang Bích
có thể phát huy năng lực chun mơn của từng phịng ban trong khi đó vẫn bảo đảm
quyền chỉ huy của hệ thống trực tuyến, các phịng ban tuy có chức năng riêng
nhưng luôn gắn kết thống nhất với nhau trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh.
Tổ chức bộ máy quản trị của Quang Bích đáp ứng được các yêu cầu: Thực hiện đầy
đủ và toàn diện chức năng quản lý doanh nghiệp, tạo nên một bộ máy quản lý phù
hợp với thực tế của ngành.Mặc dù vậy trong mơi trường biến động mạnh như hiện
nay thì việc phối hợp giữa các phòng bạn là một hạn chế với mơ hình này.

SV: Nguyễn Thị Mai

Lớp: 13b02 – Trường KTQD

9


Chuyên đề thực tập

GV hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Hồng Thắm


[Pick the date]

II.

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANHCỦA CƠNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM QUANG BÍCH

1. Kết quả hoạt động SXKD trong những năm gần đây:
Bảg tóm tắt hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm gần đây:
Đơn vị tính: ngđ
Chỉ tiêu Năm

2009

Năm
2010

Năm
2011

CL năm 2011 và năm Năm
2010
2012
+(-)

Tổng

%

CL năm 2012 và
năm 2011

+(-)

Năm
2013

%

CL năm 2013
và năm 2012
+(-)

%

2.012.680

2.517.589

237.339

(2.280.250)

(90,57)

9.159.736

8.922.397

3759

10.018.751


859.015

9,34

Tổng
chi phí

1.831.324

2.508.968

344.361

(2.164.607)

(86,27)

9.129.299

8.784.938

2551

9.983.783

854.484

9,36


Tổng
LNTT

181.356

8.621

(107.021)

(115442)

(1370,88)

30.437

137.458

128,4

34.967

4530

14,88

Nộp
NSNN

35.673


262.457

25.210

(237.247)

(90,39)

917.326

892.116

3538

1.000.578 83.252

DT

SV: Nguyễn Thị Mai

Lớp: 13b02 – Trường KTQD

10

9,08


Chuyên đề thực tập
Thắm


GV hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Hồng

[Pick the date]

Tổng doanh thu của doanh nghiệp qua các năm tăng nhưng khơng đều,
có những năm giảm xuống trầm trọng. Cụthể:
+ Năm 2011 so với năm 2010 giảm 90,57% , tương đương với lượng giảm
tuyệt đối là 2.280.250ngđ. Đây là con số đáng báo động của doanh nghiệp.
+ Năm 2012 so với năm 2011 tăng 3759%, tương đương với lượng tăng tuyệt
đối là 8.922.397 ngđ. Quang Bích đã dần lấy lại hình ảnh của mình. Tăng
3759 % tổng doanh thu là một con số cực lớn, đáng mơ ước của mọi doanh
nghiệp nhưng xét về lượng tăng tuyệt đối thì sự tăng lên của tổng doanh thu
giữa 2 năm này rất nhỏ, chỉ đủ để duy trì hoạt động của doanh nghiệp.
+ Năm 2013 so với năm 2012 tăng 9,34 lần , tương đương với lượng tăng
tuyệt đối là 859.015 ngđ.
Thông qua số chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp trong giai đoạn
2009-2013, có thể thấy cơng ty làm ăn thua lỗ.. Cơng ty đang ghồng mình để
cố gắng qua thời gian kinh tế khó khăn này và có những biện pháp khắc phục
những hạn chế xấu nhất. Trong trường hợp xấu nhất, cơng ty có thể sẽ phải
nhượng quyền kinh doanh hoặc chuyển đổi hình thức kinh doanh
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến việc kinh doanh thua lỗ và khơng
có hiệu quả trong thời gian qua:
Ngun nhân khách quan: + Ngày càng có nhiều cơng ty tham gia vào
lĩnh vực này, đặc biệt là với sự gia nhập của các doanh nghiệp nước ngoài
nên cạnh tranh trên thị trường ngày càng gay gắt hơn.
+ Trong thời gian kinh tế khó khăn như hiện nay, các ngân hàng ra những
điều kiện cho vay rất ngặt nghèo, dẫn đến việc huy động nguồn vốn của cơng
ty rất là khó khăn.
+ Việc làm ăn của các đối tác cũng gặp rất
nhiều khó khăn (do nền kinh tế khó khăn) nên họ thường xuyên chiếm dụng

vốn của công ty.
Nguyên nhân chủ quan: Công ty Khải Minh – đối thủ cạnh tranh của
Quang Bích đã lơi kéo một số nhân viên có năng lực trong công ty kéo theo
mất rất nhiều khách hàng. Mặt khác năng lực của cơng ty cịn hạn chế, không
đủ để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, đặc biệt là trong thời hội nhập.

SV: Nguyễn Thị Mai

Lớp: 13b02 – Trường KTQD

11


Chuyên đề thực tập
Thắm

GV hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Hồng

[Pick the date]

2. So sánh kết quả thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh với kế
hoạch đề ra


Năm
2009
2010
2011
2012
2013


Tổng doanh thu

Kế hoạch
2.005.675
2.324.567
2.934.564
8.348.428
9.976.320

Thực hiện

Chênh lệch

2.012.680
2.517.589
237.339
9.159.736
10.018.751

(+)7005
193.022
(2.697.225)
811.308
42.431

%
0,35
8,30
(91,91)

9,72
0.43

Nhận xét:
Do Quang Bích xác định được những tác động xấu của nền kinh tế nên
khi lập kế hoạch, các chỉ tiêu của doanh nghiệp giảm mạnh. Kết quả của viêc
thực hiện so với kế hoạch là khá tương đối. Cụ thể:
Năm 2012 với giá trị doanh thu theo kế hoạch đề ra 8.348.428 ngđ
nhưng thực hiện đã đạt9.159.736 ngđ, với lượng tăng tuyệt đối là 811.308
ngđ . Nguyên nhân là do doanh nghiệp đã trúng được nhiều thầu lớn, sự đoàn
kết trong doanh nghiệp.
Năm 2013, giá trị doanh thu tăng 0.43% so với kế hoạch, tương ứng
với lượng tăng tuyệt đối là 42.431 ngđ.
Tuy nhiên năm 2011, do thị trường biến động mạnh mẽ, tác động tiêu
cực đến doanh nghiệp, trong khi đó doanh nghiệp lại khơng có những biện
pháp thay đổi kịp thời nên việc thực hiện chỉ đạt được 8,19% so với kế hoạch
đề ra.


Năm
2009
2010
2011
2012
2013

Tổng Chi phí

Kế hoạch
1.798.428

2.157.783
2.656.907
8.130.478
9.623.871

SV: Nguyễn Thị Mai

Thực hiện

Chênh lệch

1.831.324
2.508.968
344.361
9.129.299
9.983.783

(+)32.896
351.185
(2.312.546)
998.821
359.912

Lớp: 13b02 – Trường KTQD

%
1,83%
16,28
(87,04)
12,28

3.74
12


Chuyên đề thực tập
Thắm

GV hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Hồng

[Pick the date]

Nhận xét: Việc sử dụng các nguồn chi phí Quang Bích tăng so với kế
hoạch. Trong khi đó doanh thu của doanh nghiệp lại không cao. Điều này
phản ánh việc sử dụng chi phí là chưa có hiệu quả và khoa học. Quang Bích
cần sát sao hơn nữa trong việc sử dụng các nguồn vốn, tính tốn cẩn thận
hơn, phân loại các nguồn chi phí rõ ràng.
III.

ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CHỦ YẾU
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG TÂM QUANG BÍCH

1. Quản trị tài chính
1.1 Vốn điều lệ và vốn kinh doanh:
Vốn điều lệ: 4.800.000.000 đồng Việt Nam (Bốn tỷ tám trăm triệu đồng).
1.2 Tình hình huy động các nguồn vốn kinh doanh
Với năng lực tài chính hiện tại cùng với uy tín trong hoạt động kinh doanh
của Quang Bích đã , đang và sẽ là một trong những cơng ty có tên tuổi ở Hà Nội và
ở Việt Nam, được sự hỗ trợ rất lớn từ phía các ngân hàng lớn như ngành y tế, ngành
giao thông, khối uỷ ban các cấp, Ngân hàng Nông nghiệp…..
1.3Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty


SV: Nguyễn Thị Mai

Lớp: 13b02 – Trường KTQD

13


Chuyên đề thực tập
Thắm

GV hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Hồng

[Pick the date]

SV: Nguyễn Thị Mai

Lớp: 13b02 – Trường KTQD

14


Chuyên đề thực tập

GV hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Hồng Thắm

[Pick the date]

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty:
Chỉ tiêu


Đơn vị

Năm 2009

Năm 2010

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

1.Tổng doanh thu

ngđ

2.012.680

2.517.589

237.339

9.159.736

10.018.751

2.Doanh thu thuần

ngđ


2.012.680

2.517.589

237.339

9.159.736

10.018.751

3.Lợi nhuận thuần

ngđ

181.356

6.661

(107.021)

30.437

34.967

4.Vốn lưu động bình quân

ngđ

5.191.348


5.886.146

3.833.380

12.809.193

10.178.650

5. Hiệu suất sử dụng VLĐ

Lần

0,388

0,428

0,062

0,715

0,984

6. Kỳ luân chuyển bình quân VLĐ

Ngày

928

841


5806

504

366

7. Doanh lợi VLĐ

Lần

0,035

0,001

-0,028

0,002

0,003

8. Mức đảm nhiệm VLĐ

Lần

2,577

2,336

16,129


1,399

1,016

SV: Nguyễn Thị Mai

Lớp: 13b02 – Trường KTQD

15


Chuyên đề thực tập
Thắm

GV hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Hồng

[Pick the date]

Nhận xét:
+Hiệu suất sử dụng VLĐ của công ty trong những năm 2009-2013 có giảm
vào năm 2011, cịn các năm khác đều tăng, nhưng con số này của công ty ở
mức khá thấp. Cụ thể, cứ 1 đồng VLĐ bình quân tham gia vào hoạt động sản
xuất kinh doanh năm 2009 thì tạo ra 388 đồng doanh thu thuần, năm 2010 tạo
ra 428 đồng, năm 2011 tạo ra 62 đồng, năm 2012 tạo ra 715 đồng, năm 2013
tạo ra 984 đồng.
+ Để quay được một vịng VLĐ, cơng ty phải mất rất nhiều thời gian.Đặc biệt
năm 2011 để quay được một vịng VLĐ, cơng ty phải mất 5806 ngày.Điều
này thể hiện trình độ sử dụng VLĐ của cơng ty cịn q kém.
+ Doanh lợi VLĐ của cơng ty q thấp. Năm 2009, 1 đồng VLĐ của doanh

nghiệp tạo ra 35 đồng lợi nhuận thuần, tuy nhiên đến năm 2010 thì chỉ tạo ra
1 đồng lợi nhuận thuần; đến năm 2011, 1 đồng VLĐ thì lại lỗ 2,8 đồng lợi
nhuận thuần.
+Để tạo ra 1 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp cần bình quân
2.577 đồng VLĐ đối với năm 2009,2.366 đồng VLĐ đối vớ năm 2010, đặc
biệt đối với năm 2011 là 16.129 đồng.
So sánh với các chỉ tiêu tương ứng của ngành cho thấy hiệu quả sử dụng vốn
lưu động của Quang Bích rất thấp, về cả tốc độ luân chuyển và sức sinh lợi
của vốn lưu động.Tốc độ luân chuyển vốn chậm, thời gian của vòng luân
chuyển vốn quá dài.Nguyên nhân của vấn đề này do sức tiêu thụ của Quang
Bích bị đình trệ, khơng giải quyết được hàng hóa tồn kho, sử dụng đồng tiền
chưa đúng chỗ, không thu được tiền của khách hàng, niềm tin của khách hàng
với doanh nghiêp và niềm tin giữa doanh nghiệp với bạn hàng giảm.

\

SV: Nguyễn Thị Mai

Lớp: 13b02 – Trường KTQD

16


Chuyên đề thực tập
Thắm

GV hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Hồng

[Pick the date]


Giải pháp:
+ Sử dụng đồng vốn đúng nơi, đúng lúc, đúng thời điểm.
+ Thiết lập, mở rộng mối quan hệ với nhà đầu tư và bạn hàng. Tất cả những
điều này giúp Công ty mở rộng đựơc thị trường của mình, tìm thêm cho mình
những khách hàng mới thiết lập mối quan hệ tin tưởng lẫn nhau. Trong quan
hệ giao dịch vơi bạn hàng trên cơ sở xây dựng mối quan hệ lâu dài và uy tín
đã giúp cho Cơng ty có được uy tín thương mại từ phía bạn hàng.
+ Giải quyết thu hồi nợ khó địi.
+Tập trung rà soát và dừng mua sắm vật tư, trang thiết bị chưa thật cần thiết,
tạm thời chưa bố trí quỹ đầu tư phát triển để đảm bảo một phần nguồn vốn
đầu tư. Tiết kiệm tối đa chi phí quản lý, chi phí vận hành trong tồn doanh
nghiệp.

SV: Nguyễn Thị Mai

Lớp: 13b02 – Trường KTQD

17


Chuyên đề thực tập

GV hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Hồng Thắm

[Pick the date]

1.4 Các chỉ số thanh toán của doanh nghiệp
Đvt: ngđ
Năm 2009
2.389.423

I. TSNH
500.234
1. Tiền
2.
Phải 1.342.435

Năm 2010
5.886.146
702.525
4.564.762

Năm 2011
3.833.380
1.501.468
1.670.948

Năm 2012
10.178.650
3.151.983
2.969.554

Năm 2013
12.809.193
2.864.114
1.682.921

3. Hàng 500.430
tồn kho

570.630


604.122

3.986.377

7.874.061

4. Tài sản 46.324
NH khác

48.228

56.841

70.734

388.095

Chỉ tiêu

thu NH

II.
Nợ
Ngắn hạn

734.568

2.000.000


81.521

6.417.813

9.034.664

Khả năng
thanh tốn
nợ
NH
(lần)

3,525

2,943

47,023

1,586

1,418

Khả năng
thanh tốn
nhanh (lần)

1,889

2,658


39,613

0,965

0,546

(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế toán)
Qua bảng trên cho thấy tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp từ năm 2009
sang đến năm 2010 có sự gia tăng nhanh từ 2.389.423ngđ lên 5.886.146 ngđ và
đến năm 2013 đã là 12.809.193 ngđ. Điều này cho thấy mức độ mở rộng sản
xuất làm cho quy mô vốn của doanh nghiệp không ngừng tăng lên. Trong tài sản
NH bao gồm rất nhiều khoản mục, để hiểu rõ hơn tình hình tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp chúng ta đi sâu vào từng khoản mục sau:
*Vốn bằng tiền: lượng tiền của doanh nghiệp liên tục tăng qua các năm nhưng
đến năm 2013 thì giảm. Lượng vốn bằng tiền của doanh nghiệp so với tổng tài
sản thì chiếm tỷ lệ khá cao, đỉnh điểm là năm 2009.Tỷ trọng của lượng tiền cao
là một dấu hiệu không tốt, gây ra sự lãng phí, chiếm dụng vốn.

SV: Nguyễn Thị Mai

Lớp: 13b02 – Trường KTQD

18


Chuyên đề thực tập

GV hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Hồng Thắm

[Pick the date]


*Các khoản phải thu: tỉ lệ các khoản phải thu của công ty trên tổng tài sản lưu
động( tài sản ngắn hạn) ở công ty ở mức rất cao. Mặc dù vậy, Quang Bích đã cố
gắng khơng ngừng trong việc thúc đẩy việc thu các khoản phải thu để đảm bảo
chủ động về vốn cho sản xuất kinh doanh, điều này được thể hiện ở năm 2010
tỉ lệ này 77,55% nhưng đến năm 2013 thì tỉ lệ này 13,14%.
*Hàng tồn kho: tỷ lệ hàng tồn kho trong tổng tài sản lưu động của Quang Bích
tăng dần cùng với sự gia tăng tài sản lưu động. Những năm 2009, 2010, 2011 thì
tỉ lệ này tương đối phù hợp.Tuy nhiên năm 2013, tỉ lệ này là 70,53%. Con số này
là khá cao so với đặc trưng của ngành. Một trong những ngun nhân chính dẫn
đến tình trạng này là cơng tác tổ chức cịn chưa tốt, chậm trễ khơng theo đúng
tiến độ làm việc và việc quản lý thu mua ngun vật liệu khơng tốt, dẫn đến dư
thừa rất lớn.
Tóm lại: Cơ cấu tài sản lưu động của Quang Bích là chưa thật hợp lý,
khoản mục các khoản phải thuvà hàng tồn kho chiếm tỷ trọng rất lớn và quá mất
cân đối với các khoản mục còn lại trong tài sản ngắn hạn.
Giải pháp:
+ Hạn chế bớt sử dụng tiền mặt. Chỉ duy trì một lượng tiền mặt nhất định,
giúp cho hoạt động của doanh nghiệp được diễn ra bình thường.
+ Nhanh chóng thu hồi vốn bị chiếm dụng: Chặt chẽ theo dõi công nợ của
từng khách hàng, phân nợ theo kỳ hạn. Tích cực thu hồi nợ, thỏa thuận rõ ràng
với khách hàng về thời gian thanh toán, nếu khách hàng vi phạm sẽ chịu những
hình phạt mà 2 bên đã thỏa thuận.
+ Mở rộng thị trường tiêu thụ bằng cách cải tiến công tác tổ chức tiêu thụ
sản phẩm, thực hiện các biện pháp giảm giá, chiết khấu thanh toán.
+ Nâng cao hiệu quả sản xuất, chất lượng sản phẩm để nâng cao tính canh
tranh.
* Hệ số khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn của cơng ty :  Theo kết quả tính tốn
ta thấy chỉ số này ở các năm luôn lớn hơn 1, chứng tỏ công ty ln đủ tài sản có
thể sử dụng ngay để thanh toán khoản nợ sắp đáo hạn. Tuy nhiêncon số này ở

doanh nghiệp ở mức rất cao, đặc biệt năm 2011 là 47,023 lần, ảnh hưởng đến
khả năng sinh lời của công ty.

SV: Nguyễn Thị Mai

Lớp: 13b02 – Trường KTQD

19


Chuyên đề thực tập

GV hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Hồng Thắm

[Pick the date]

* Hệ số khả năng thanh toán nhanh : Nhìn chung khả năng thanh tốn nhanh của
doanh nghiệp tương đối tốt, trừ năm 2011, tỉ lệ này là 39,613 lần, con số này quá
cao cao, ảnh hưởng nghiêm trọng đến khả năng sinh lời của cơng ty.
1.5Tình hình huy động các nguồn vốn kinh doanh
Đvt: ngđ
Năm 2010
Nợ phải trả (N) 2.000.000
Vốn chủ sở hữu 4.228.319
(V)
Tổng nguỗn vốn 6.228.319
(T)
Tỉ Trọng N/T 32,11
(%)
Tỉ trọng V/T 67,89

(%)

Năm 2011
81.521
4.121.297

Năm 2012
6.417.813
4.151.734

Năm 2013
9.034.664
4.148.324

4.202.818

10.569.548

13.282.988

1,94

60,07

68,53

98,06

39.93


31,47

(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế tốn)
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy, nhìn chung cơng ty cổ phần trung tâm
Quang Bích có tổng nguồn vốn tăng dần qua các năm. Tuy nhiên điều đáng nói
ở đây là: tỷ trọng tổng nợ phải trả so với tổng nguồn vốn giảm dần. Điều này
chứng tỏ hệ số vay nợ của công ty tăng dần. Nó dẫn tới khả năng tự chủ về tài
chính của doanh nghiệp có xu hướng giảm.

SV: Nguyễn Thị Mai

Lớp: 13b02 – Trường KTQD

20



×