Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Đặc điểm tình hình hoạt động của Vụ Tiền lương và Tiền công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.04 KB, 32 trang )

báo cáo thực tập tổng hợp
A/ Hệ thống tổ chức bộ máy của Bộ Lao động Thơng binh
và Xã hội
Ban lãnh đạo của Bộ bao gồm một bộ trởng, năm Thứ trởng, văn
phòng Đảng uỷ và Công đoàn.
Bộ bao gồm các cơ quan giúp bộ trởng thực hiện chức năng quản lý Nhà
nớc và các đơn vị sự nghiệp do Bộ quản lý.
1. Các cơ quan giúp bộ trởng thực hiện chức năng quản lý
Nhà nớc
Các cơ quan giúp bộ trởng thực hiện chức năng quản lý Nhà nớc
bao gồm các vụ, cơ quan thanh tra, văn phòng bộ, cục và tổng cục.
1.1. Văn phòng bộ
Lãnh đạo văn phòng bộ gồm một chánh văn phòng và hai phó chánh
văn phòng.
Văn phòng bộ bao gồm sáu phòng:
1. Phòng th ký tổng hợp
2. Phòng hành chính
3. Phòng tuyên truyền thi đua
4. Phòng quản trị
5. Phòng máy tính
6. Phòng tài vụ
Văn phòng bộ có một đội xe, nhà khách của Bộ và một phòng thờng
1
trực ở thành phố Hồ Chí Minh.
1.2. Các vụ thuộc Bộ
a. Vụ Tổng hợp pháp chế
Vụ tổng hợp pháp chế bao gồm một vụ trởng, hai vụ phó, các thành
viên và phòng tổng hợp.
b. Vụ Tổ chức Cán bộ - Đào tạo
Bao gồm một vụ trởng, hai vụ phó và các thành viên.
c. Vụ Kế hoạch tài chính


Gồm ba phòng, một vụ trởng và một vụ phó.
d. Vụ Chính sách Lao động và Việc làm
Gồm một vụ trởng, bốn vụ phó và các thành viên.
e. Vụ Bảo hiểm xã hội
Bao gồm một vụ trởng, một vụ phó và các thành viên.
f. Vụ Tiền lơng Tiền công
Bao gồm một vụ trởng, hai vụ phó và các thành viên.
g. Vụ Quan hệ quốc tế
Bao gồm một vụ trởng, ba vụ phó và các thành viên.
h. Vụ Bảo hộ Lao động
Bao gồm một vụ trởng và các thành viên.
i. Vụ Bảo trợ xã hội
Bao gồm một vụ trởng, hai vụ phó và các thành viên.
1.3. Cơ quan thanh tra của Bộ
2
Bộ có hai cơ quan thanh tra:
1. Cơ quan thanh tra chính sách lao động xã hội: gồm một vụ trởng,
một phó chánh thanh tra và các thành viên.
2. Cơ quan thanh tra Nhà nớc về an toàn lao động: gồm một vụ trởng,
hai phó chánh thanh tra và các thành viên.
1.4. Các cục thuộc Bộ
a. Cục phòng chống tệ nạn xã hội
Bao gồm một cục trởng, hai cục phó, một trung tâm t vấn và bốn
phòng: 1. Phòng Tổ chức hành chính
2. Phòng Kế hoạch
3. Phòng chính sách
4. Phòng Kế toán tài chính
b. Cục quản lý lao động với nớc ngoài
Bao gồm một cục trởng, hai cục phó, một văn phòng và bốn phòng:
1. Phòng Kế hoạch tài chính

2. Phòng Quản lý chính sách lao động
3. Phòng Tổ chức cán bộ
4. Phòng Thị trờng
Cục còn có bốn đơn vị trực thuộc:
1. Công ty Sona
2. Công ty Sovilaco
3. Trung tâm Đào tạo lao động xuất khẩu số 1
4. Trung tâm Đào taoh lao động xuất khẩu số 2
3
c. Cục Thơng binh - Liệt sỹ và Ngời có công
Gồm một cục trởng, ba cục phó, một văn phòng và năm phòng:
1. Phòng Tài chính kế toán
2. Phòng Chính sách liệt sỹ
3. Phòng Chính sách thơng binh
4. Phòng Tổ chức cán bộ
5. Phòng Hồ sơ
Cục có bảy đơn vị trực thuộc:
1. Khu điều dỡng thơng binh hỏng mắt Hà Nội
2. Khu điều dỡng thơng binh Thuận Thành
3. Khu điều dỡng thơng binh Nam Hà
4. Khu điều dỡng thơng binh Lạng Giang
5. Khu điều dỡng thơng binh Kim Bảng
6. Khu điều dỡng thơng binh Long Đất
7. Trung tâm Phục hồi sức khoẻ ngời có công
1.5. Tổng cục dạy nghề
Gồm một tổng cục trởng, ba tổng cục phó và năm ban:
1. Ban Tổ chức cán bộ
2. Ban Kế hoạch
3. Ban Tiêu chuẩn nghề
4. Ban Thanh tra

5. Ban Giáo viên
4
Tổng cục dạy nghề có sáu đơn vị trực thuộc:
1. Trờng dạy nghề ngời tàn tật trung ơng I
2. Trờng công nhân kỹ thuật và Bồi dỡng lao động xã hội
Đông Anh
3. Trờng Cao đẳng s phạm kỹ thuật Nam Định
4. Trờng Cao đẳng s phạm Vinh
5. Trờng dạy nghề ngời tàn tật trung ơng II
6. Trờng Cao đẳng s phạm Vĩnh Long
2. Các đơn vị sự nghiệp do Bộ quản lý
Bao gồm các viện, các trờng đào tạo, các cơ sở nuôi dỡng, dạy nghề...
2.1. Các Viện thuộc Bộ
a. Viện Khoa học lao động và các vấn đề xã hội
Bao gồm một viện trởng, ba viện phó và mời phòng:
1. Phòng Tổ chức hành chính
2. Phòng Khoa học tổng hợp
3. Trung tâm lao động nữ
4. Trung tâm môi trờng
5. Phòng Tiền lơng mức sống
6. Phòng Bảo trợ xã hội và Tệ nạn xã hội
7. Phòng Bảo hiểm u đãi
8. Th viện
9. Trung tâm dân số
5
10.Phòng nghiên cứu lao động việc làm
b. Viện Khoa học chỉnh hình và phục hồi chức năng cho thơng binh và ng-
ời tàn tật
Bao gồm một viện trởng, một viện phó và năm phòng.
2.2. Các trờng đào tạo

Có hai trờng đào tạo thuộc Bộ quản lý:
1. Trờng Cao đẳng lao động xã hội Hà Nội
2. Trờng Trung học kinh tế lao động và Bảo trợ xã hội thành
phố Hồ Chí Minh
2.3. Trung tâm thông tin thống kê lao động xã hội
Gồm một giám đốc, ba phó giám đốc và ba phòng
2.4. Khối các đơn vị cơ sở thuộc Bộ
Có mời bày đơn vị cơ sở thuộc Bộ:
1. Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn khu vực I - Hà Nội
2. Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn khu vực II - Tp HCM
3. Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn khu vực III - Đà Nẵng
4. Khu Bảo trợ xã hội Đoan Hùng - Phú Thọ
5. Khu điều dỡng tâm thần Tam Thanh - Phú Thọ
6. Trung tâm phục hồi chức năng trẻ tàn tật Thuỵ An - Hà Tây
7. Trung tâm chỉnh hình phục hồi chức năng Việt Đức - Hà Tây
8. Trung tâm kỹ thuật chỉnh hình Xuân Khanh - Hà Tây
9. Trung tâm chỉnh hình phục hồi chức năng Hải Phòng
10. Trung tâm phục hồi chức năng tâm thần Hoàng Long - Ninh Bình
6
11. Trung tâm chỉnh hình phục hồi chức năng Tam Điệp - Ninh Bình
12. Trung tâm chỉnh hình phục hồi chức năng Đà Nẵng
13. Trung tâm chỉnh hình phục hồi chức năng Qui Nhơn
14. Trung tâm phục hồi chức năng trẻ suy dinh dỡng và trợ giúp ngời
tàn tật
15. Trung tâm phục hồi chức năng trẻ tàn tật vận động
16. Trung tâm chỉnh hình phục hồi chức năng Tp HCM
17. Trung tâm chỉnh hình phục hồi chức năng
2.5. Khối các cơ quan Báo chí, Xuất bản thuộc Bộ
1. Báo Lao động Xã hội
2. Tạp chí Lao động Xã hội

3. Nhà xuất bản Lao động Xã hội
4. Công ty in Bộ Lao động Thơng binh và Xã hội
2.6. Khối các văn phòng dự án thuộc Bộ
1. Văn phòng Chơng trình Quốc gia về Việc làm.
2. Văn phòng Chơng trình Quốc gia về Xoá đói giảm nghèo
3. Dự án VIE 97/003
4. Bộ phận giám sát dự án RAP $ SMEDF
5. Chơng trình hợp tác Việt Đức về Xoá đói giảm nghèo
6. Văn phòng ban điều phối hỗ trợ ngời tàn tật
7. Văn phòng làng trẻ SOS Việt Nam
7
B/ Đặc điểm tình hình hoạt động của Vụ Tiền lơng và
Tiền công
1. Hệ thống tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của Vụ
a. Hệ thống tổ chức bộ máy của Vụ
8
Vụ Trởng
Phó vụ Trởng
Phó vụ Trởng
Nhóm
I
Nhóm
II
Nhóm
III
Nhóm
I
Nhóm
II
Nhóm

III
b. Chức năng nhiệm vụ của Vụ
Theo quyết định số 485/QĐ ngày 23/5/1994 của bộ trởng Bộ Lao
động Thơng binh và Xã hội, chức năng nhiệm vụ của Vụ Tiền lơng và Tiền
công bao gồm:
1. Xây dựng, trình, ban hành luật pháp chính sách Tiền lơng, Tiền
công đối với lao động trong khu vực Nhà nớc và các thành phần kinh tế khác.
2. Xây dựng mức lơng tối thiểu và xác định quan hệ tiền lơng
làm căn cứ để thực hiện tiền lơng đối với ngời lao động.
3. Xây dựng hệ thống thang, bảng lơng, phụ cấp lơng và cơ chế
tiền lơng, tiền công (Đơn giá, quản lý quỹ lơng, thuế thu nhập, tiền thởng,
hình thức trả lơng...) trong khu vực sản xuất kinh doanh, khu vực hành chính
sự nghiệp.
4. Phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ Nội vụ xây dựng thang bảng
lơng, các chế độ phụ cấp lơng đối với lực lợng vũ trang; với ban tổ chức trung
ơng Đảng xây dựng thang bảng lơng, các chế độ phụ cấp lơng đối với các
chức vụ dân cử, chuyên môn nghiệp vụ nghành Toà án, Kiểm soát, phối hợp
với các Bộ, nghành có liên quan nghiên cứu chế độ sinh hoạt phí cho công
nhân viên chức đi học, các chính sách liên quan đến tiền lơng, tiền công, chế
độ đãi ngộ, đời sống của ngời lao động.
5. Hớng dẫn xây dựng và quản lý tiêu chuẩn phân hạng các doanh
nghiệp và các tổ chức sự nghiệp.
6. Hớng dẫn xây dựng, ban hành, quản lý chức danh nghề của
công nhân và viên chức trong các doanh nghiệp (trừ giám đốc, phó giám đốc,
kế toán trởng). Hớng dẫn phơng pháp xây dựng tiêu chuẩ cấp bậc kỹ thuật và
viên chức nhiệm vụ chuyên môn của viên chức trong các doanh nghiệp.
9
7. Xây dựng chế độ tiền lơng đối với công nhân viên chức đi công
tác, học tập, làm việc ở nớc ngoài.
8. Xây dựng và hớng dẫn xây dựng chế độ tiền lơng, tiền công

đối với ngời lao động là công dân Việt Nam làm việc trong các xí nghiệp có
vốn đầu t nớc ngoài, khu chế xuất, trong các văn phòng đại diện của nớc
ngoài tại Việt Nam; tham gia với các Bộ, ngành hớng dẫn chế độ trả công lao
động đối với chuyên gia có quốc tịch nớc ngoài vào làm việc trong các doanh
nghiệp và xí nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài tại Việt Nam.
9. Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chế độ chính sách tiền lơng,
tiền công, tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện các chính sách, chế độ tiền
lơng, tiền công.
10. Thực hiện hợp tác quốc tế về tiền lơng và tiền công trong
phạm vi trách nhiệm đợc giao.
11.Bồi dỡng nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý Nhà nớc về
tiền lơng và tiền công.
12. Quản lý cán bộ, cơ sở vật chất đợc giao theo đúng qui định
của Nhà nớc và của Bộ.
c. Cơ chế hoạt động của Vụ
Vụ hoạt động theo cơ chế công chức làm việc trực tiếp với lãnh
đạo.
Vụ trởng chịu trách nhiệm trớc lãnh đạo bộ về hoạt động của Vụ theo
chức năng nhiệm vụ và các hoạt động khác đợc Bộ giao.
Mỗi phó vụ trởng phụ trách, chỉ đạo một phần công việc do vụ trởng
phân công và chịu trách nhiệm trớc vụ trởng về công viẹec đợc phân công.
10
Công chức trong Vụ đợc phân công nghiên cứu soạn thảo văn bản theo
chuyên đề, theo dõi, tham mu trình lãnh đạo Vụ phụ trách giải quyết các chế
độ theo qui định thuộc lĩnh vực tiền lơng, tiền công đối với các Bộ, nghành,
địa phơng và chịu trách nhiệm lãnh đạo Vụ về công việc đợc phân công.
2. Kết quả thực hiện chức năng nhiệm vụ của Vụ
a. Về việc thực hiện biên chế của Vụ
Suốt từ năm 1995 đến nay Vụ chỉ có 13 ngời, trong khi Bộ giao biên
chế cho Vụ là 15.

Trong 13 cán bộ của Vụ:
+ có 11 là biên chế và 2 hợp đồng.
+ 3 nữ, 10 nam.
+ có 6 ngơi trong độ tuổi từ 20 đến 30, 4 ngời trong độ tuổi 30 đến 50
và 3 ngời hơn 50 tuổi.
+ có 5 ngời có số năm công tác từ 20 năm trở lên, 2 ngời từ 10 năm
đến 20 năm công tác và 6 ngời có số năm công tác dới 10 năm.
+ có 5 đảng viên và 8 đoàn viên.
+ về trình độ lý luận chính trị: 1 ngời có trình độ cao cấp, 2 trung cấp
và 10 sơ cấp.
+ 12 cử nhân và một tiến sỹ.
+ 9 ngời tốt nghiệp kinh tế lao động, 1 ngời tốt nghiệp quản trị nhân
lực, 3 ngời tốt nghiệp chuyên ngành khác.
b. Phân công công việc của Vụ
Công việc cụ thể của các thành viên nh sau:
1. Nguyễn Huy Hng
11
Nghiên cú soạn thảo văn bản theo các chuyên đề:
1. Tiền lơng lực lợng vũ trang (Quân đội, công an, cơ yếu...)
2. Cơ chế tiền lơng chung đơn vị sự nghiệp theo pháp lệnh công
chức;
3. Cơ chế tiền lơng của ngành Giáo dục và đào tạo
4. Cơ chế tiền lơng của ngành phát thanh, truyền hình, thông
tấn.
5. Cơ chế tiền lơng trong doanh nghiệp công ích;
6. Chế độ học phí
7. Phụ cấp đặc biệt
Theo dõi, tham mu trình lãnh đạo Vụ phụ trách giải quyết các chế độ
theo qui định thuộc lĩnh vực tiền lơng, tiền công đối với các Bộ, nghành:1. Bộ
Giáo dục và đào tạo.

2. Bộ Quốc phòng
3. Bộ Công an
4. Ban cơ yếu chính phủ
5. Đài truyền hình Việt Nam
6. Thông tấn xã Việt Nam
7. Đài tiếng nói Việt Nam
8. Tổng Công ty điện lực Việt Nam
9. Tổng Công ty thép Việt Nam
10. Quỹ hôc trợ phát triển.
Theo dõi, tham mu trình lãnh đạo Vụ phụ trách giải quyết các chế độ
theo qui định thuộc lĩnh vực tiền lơng, tiền công đối với các địa phơng:
12

×