Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Đề tài : Những nhân tố ảnh hưởng đến số buổi làm thêm của sinh viên trường Đại học Duy Tân potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.09 KB, 22 trang )

Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường

Luận văn
Những nhân tố ảnh hưởng đến số buổi
làm thêm của sinh viên trường Đại học
Duy Tân
Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 1
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
MỤC LỤC:
A. LỜI MỞ ĐẦU
B. NỘI DUNG
I. THIẾT LẬP MÔ HÌNH
1. Biến phụ thuộc
2. Biến độc lập
3 . Mô hình tổng thể
4. Dự đoán kỳ vọng giữa các biến
5. Mô hình hồi quy mẫu
6. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy
II. KHOẢNG TIN CẬY
1. Khoảng tin cậy của β
1
2. Khoảng tin cậy của β
2
3. Khoảng tin cậy của β
3
4. Khoảng tin cậy của β
4
5. Khoảng tin cậy của β
5
6. Khoảng tin cậy của β
6


7. Khoảng tin cậy của β
7
8. Khoảng tin cậy của β
8
III. KIỂM ĐỊNH
1. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc
2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu
3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
a. Phát hiện đa cộng tuyến
b. Khắc phục hiện tượng đa cộng tuyến
4. Kiểm định hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi
Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 2
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
Phát hiện hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi
5. Kiểm định hiện tượng tự tương quan
a. Phát hiện hiện tượng tự tương quan
b. Khắc phục tự tương quan
c. Mô hình sau khi khắc phục hiện tượng tự tương quan
6. Kiểm định sau khi khắc phục hiện tượng tự tương quan
IV. KIỂM ĐỊNH BIẾN KHÔNG CẦN THIẾT
V. KIỂM ĐỊNH BIẾN BỊ BỎ SÓT
VI. MÔ HÌNH HOÀN CHỈNH
1. Ý nghĩa của các hệ số hồi quy
2. Khoảng tin cậy
a. Khoảng tin cậy của β
1
b. Khoảng tin cậy của β
2
c. Khoảng tin cậy của β
3

d. Khoảng tin cậy của β
4
e. Khoảng tin cậy của β
5
f. Khoảng tin cậy của β
6
g. Khoảng tin cậy của β
7
3. Kiểm định
a. Kiểm định sự ảnh hưởng của biến độc lập đối với biến phụ thuộc
b. Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu
VII . THỐNG KÊ MÔ TẢ
VIII. HẠN CHẾ
IX . ĐỀ XUẤT
C. LỜI CẢM ƠN
Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 3
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
Bạn là sinh viên, có nhiều thời gian rảnh rỗi và muốn tìm kiếm một
công việc làm thêm để có kinh nghiệm, tạo thu nhập ? Cũng có rất nhiều
nguyên nhân khiến việc làm thêm đã trở thành nhu cầu đối với sinh viên Việt
Nam nói chung và sinh viên Duy Tân nói riêng. Và hiện có nhiều ý kiến về việc
làm thêm của sinh viên hiện nay: việc làm thêm: có thực cần thiết hay không?
Có tốt hay không? Nó ảnh hưởng như thế nào đối với cuộc sống và việc học
tập của sinh viên? Để giúp các bạn hiểu rõ thêm về vấn đề này thì nhóm
chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Những nhân tố ảnh hưởng đến số buổi
làm thêm của sinh viên trường Đại học Duy Tân” ”. Đề tài được nghiên cứu dựa
trên 150 phiếu thăm dò, phát ngẫu nhiên cho sinh viên trường Đại Học Duy
Tân.
Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 4
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường

TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Giáo trình kinh tế lượng, Nguyễn Quang Cường, Khoa KHTN, Trường
ĐH Duy Tân.
- Bài tiểu luận nhóm của nhóm 9 Lớp ĐHNTK17 22C2 Đại học ngoại
thương
- Bài tiểu luận nhóm của lớp K13QTC1, ĐH Duy Tân.
- Bài tập kinh tế lượng với sự trợ giúp của EVIEWS, Khoa Toán Thống Kê,
Bộ Môn Toán Kinh Tế, Trường Đại học Kinh tế TP HCM.
Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 5
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
I/ THIẾT LẬP MÔ HÌNH
1/ BIẾN PHỤ THUỘC:
Y: Số buổi làm thêm trong tuần của sinh viên trường Đại học Duy Tân
( Đơn vị tính : buổi )
2/ BIẾN ĐỘC LẬP :
GT : Giới tính
TG : Thời gian
HT : Học tập
TL : Tiền lương
PT : Phương tiện
YK: Ý kiến của người thân
KN: Kinh nghiệm từ việc làm thêm
3/ NGUỒN DỮ LIỆU VÀ CÁCH THU THẬP DỮ LIỆU
3.1/ Dữ liệu
Nguồn dữ liệu được nhóm thu thập từ 70 phiếu điều tra được phát ngẫu nhiên cho
sinh viên trường Đại học Duy Tân
3.2/ Không gian mẫu
Khảo sát dựa trên 150 phiếu điều tra trong đó có 70 phiếu hợp lệ (n=70). Nhóm
nhận thấy rằng không gian mẫu đủ lớn và đủ mức độ tin tưởng để xây dựng các mô
hình thống kê.

3.3/ Mô hình tổng thể.

Y= β
1

2
*GT + β
3
*TG + β
4
*HT + β
5
*TL + β
6
*PT + β
7
*YK + β
8
KN + U
i
3.4/ Dự đoán kỳ vọng giữa các biến

3
β
Dương: Khi sinh viên có càng nhiều thời gian thì số buối làm thêm càng tăng
Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 6
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
4
β
Âm: Khi việc học ảnh hưởng càng nhiều thì số buổi làm thêm càng giảm

5
β
Dương: Khi tiền lương càng cao thì số buổi làm thêm càng tăng
6
β
Âm: Khi phương tiện ảnh hưởng càng nhiều thì số buổi làm thêm càng
giảm
7
β
Âm: Khi ý kiến từ người thân có ảnh hưởng càng nhiều thì số buổi làm thêm của
sinh viên càng giảm
8
β
Dương : Khi ảnh hưởng của kinh nghiệm từ việc làm thêm càng tăng thì số buổi
làm thêm của sinh viên càng tăng
4/ MÔ HÌNH HỒI QUY MẪU
(Bảng mô hình hồi quy mẫu:Bảng 2- Bảng phụ lục)

Y = 3.126062 – 0.758449*GT + 0.272048 *TG + 0.006648*HT +0.024045*TL -
0.099489*PT - 0.030726*YK + 0.111009*KN + e
i
5/ Ý NGHĨA CỦA CÁC HỆ SỐ HỒI QUY
1
β
^ : Khi các yếu tố khác bằng 0 thì số buổi làm thêm của sinh viên đạt giá trị lớn nhất
là 3.126062 (buổi)
2
β
^ : Khi các yếu tố khác không đổi thì số buổi làm thêm của sinh viên nữ lớn hơn của
sinh viên nam là 0.758449 buổi

3
β
^ : Khi các yếu tố khác không đổi,ảnh hưởng cuả thời gian tăng(giảm) 1 mức độ thì
số buổi làm thêm của sinh viên tăng(giảm) 0.272048 buổi.
4
β
^ : Khi các yếu tố khác không đổi, ảnh hưởng của yếu tố học tập tăng(giảm) 1 mức
độ thì số buổi làm thêm của sinh viên tăng(giảm) 0.006648 buổi.
5
β
^ : Khi các yếu tố khác không đổi, tiền lương tăng(giảm) 1 mức độ thì số buổi làm
thêm của sinh viên tăng(giảm) 0.024045 buổi.
Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 7
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
6
β
^ : Khi các yếu tố khác không đổi, ảnh hưởng của yếu tố phương tiện tăng(giảm) 1
mức độ thì số buổi làm thêm của sinh viên giảm(tăng) 0.099489 buổi
7
β
^ : Khi các yếu tố khác không đổi, ảnh hưởng của yếu tố ý kiến của người thân
tăng(giảm) 1 mức độ thì số buổi làm thêm của sinh viên giảm(tăng) 0.030726 buổi.
8
β
^ : Khi các yếu tố khác không đổi, ảnh hưởng của yếu tố kinh nghiệm từ việc làm
tăng(giảm) 1 mức độ thì số buổi làm thêm của sinh viên tăng(giảm) 0.111009 buổi.
II/ KHOẢNG TIN CẬY
^
j
β

-
( )
( )
( )
( )
^^^
2/2/ jjjj
sekntseknt
ββββ
αα
−+≤≤−
( với
( ) ( )
62
025.02/
tknt =−
α
=1.9989715)
1/Khoảng tin cậy
1
β
^
Với
1
β
^ = 3.126062
Se(
1
β
^) = 0.77577

Khoảng tin cậy sẽ là:
3.126062 -1.9989715*0.77577
≤≤
1
β
3.126062 + 1.9989715*0.77577


1.575319881
≤≤
1
β
4.67680412
Ý nghĩa : Khi các yếu tố khác bằng 0 thì số buổi làm thêm của sinh viên nhận giá
trị chênh lệch trong khoảng từ 1.575319881

4.67680412 buổi.
2/ Khoảng tin cậy của
2
β
^
Với
2
β
^ = -0.758449
Se(
2
β
^) = 0.25083
Khoảng tin cậy sẽ là:

-0.758449 - 1.9989715*0.25083
≤≤
2
β
-0.758449 + 1.9989715*0.25083


-1.25985102
≤≤
2
β
-0.25704698
Ý nghĩa : Khi các yếu tố khác không đổi, nếu giới tính là nam thì số buổi làm
thêm nhận giá trị chênh lệch trong khoảng -1.25985102

-0.25704698 buổi
3/ Khoảng tin cậy của
3
β
^
Với
3
β
^ = 0.272048
Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 8
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
Se(
3
β
^) = 0.137053

Khoảng tin cậy sẽ là:
-0.00191704
≤≤
3
β
0.54601304
Ý nghĩa : Nếu các yếu tố khác không đổi, khi thời gian tăng(giảm) 1 mức độ thì
số buổi làm thêm của sinh viên nhận giá trị chênh lệch trong khoảng
- 0.00191704

0.54601304 buổi.
4/ Khoảng tin cậy của
4
β
^
Với
4
β
^ = 0.006648
Se(
4
β
^) = 0.122583
Khoảng tin cậy sẽ là:
-0.23839192
≤≤
4
β
0.25168792
Ý nghĩa : Nếu các yếu tố khác không đổi, khi ảnh hưởng của học tập tăng(giảm)

1 mức độ thì số buổi làm thêm của sinh viên nhận giá trị chênh lệch trong khoảng
- 0.23839192

0.25168792 buổi.
5/ Khoảng tin cậy của
5
β
^
Với
5
β
^ = 0.024045
Se(
5
β
^) = 0.119685
Khoảng tin cậy sẽ là:
-0.2152019
≤≤
5
β
0.2632919
Ý nghĩa : Nếu các yếu tố khác không đổi, tiền lương tăng(giảm) 1 đơn vị thì số
buổi làm thêm của sinh viên nhận giá trị chênh lệch trong khoảng
- 0.2152019

0.2632919 buổi.
6/ Khoảng tin cậy của
6
β

^
Với
6
β
^ = -0.099489
Se(
6
β
^) = 0.092938
Khoảng tin cậy sẽ là:
-0.28526941
≤≤
6
β
0.08629141
Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 9
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
Ý nghĩa : Nếu các yếu tố khác không đổi, ảnh hưởng của phương tiện tăng(giảm)
1 mức độ thì số buổi làm thêm của sinh viên nhận giá trị chênh lệch trong khoảng
- 0.28526941

0.08629141 buổi.
7/ Khoảng tin cậy của
7
β
^
Với
7
β
^ = -0.030726

Se(
7
β
^) = 0.105935
Khoảng tin cậy sẽ là:
-0.24248705
≤≤
7
β
0.18103505
Ý nghĩa : Nếu các yếu tố khác không đổi,yếu tố ý kiến của người thân
tăng(giảm) 1 mức độ thì số buổi làm thêm của sinh viên nhận giá trị chênh lệch trong
khoảng - 0.24248705

0.18103505 buổi
8/ Khoảng tin cậy của
8
β
^
Với
8
β
^ = 0.111009
Se(
8
β
^) = 0.120938
Khoảng tin cậy sẽ là:
-0.13074261
≤≤

8
β
0.35276061
Ý nghĩa : Nếu các yếu tố khác không đổi,ảnh hưởng của yếu tố kinh nghiệm từ
viêc làm thêm tăng(giảm) 1 mức độ thì số buổi làm thêm của sinh viên nhận giá trị
chênh lệch trong khoảng s -0.13074261

0.35276061 buổi
III/ KIỂM ĐỊNH
1/ Kiểm định sự phù hợp của biến độc lập đối với biến phụ thuộc.
Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 10
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
 Prob (
2
β
) = 0.0036 <
α
= 0.05

Giới tính ảnh hưởng đến số buổi làm thêm của
sinh viên.
 Prob (
3
β
) = 0.0516 >
α
= 0.05

Thời gian không ảnh hưởng đến số buổi làm
thêm của sinh viên.

 Prob (
4
β
) = 0.9569 >
α
= 0.05

Học tập không ảnh hưởng đến số buổi làm thêm
của sinh viên.
 Prob (
5
β
) = 0.8414 >
α
= 0.05

Tiền lương không ảnh hưởng đến số buổi làm
thêm của sinh viên.
 Prob (
6
β
) = 0.2886 >
α
= 0.05

Phương tiện không ảnh hưởng đến số buổi làm
thêm của sinh viên.
 Prob (
7
β

) = 0.7728 >
α
= 0.05

Ý kiến không ảnh hưởng đến số buổi làm thêm
của sinh viên.
 Prob (
8
β
) = 0.3622 >
α
= 0.05

Kinh nghiệm từ việc làm thêm không ảnh
hưởng đến số buổi làm thêm của sinh viên.
.
2/ Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu.
Prob ( F-statistic) = 0.013688 <
α
= 0.05

Mô hình phù hợp
3/ Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến.
a. Phát hiện đa cộng tuyến.
Xem xét qua ma trận tương quan giữa các biến ta thấy 2 biến TL và TG có mức
tương quan khá cao: 0.545206 nên có khả năng xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến (Ma
Trận tương quan: Bảng 3-bảng phụ lục)
Để kiểm định đa cộng tuyến, chúng tôi xây dựng mô hình hồi quy phụ trong đó
bỏ biến phụ thuộc Y, biến độc lập TL hoặc TG sẽ trở thành biến phụ thuộc và hồi
quy với các biến còn lại.

 Bảng hồi quy phụ theo biến TL ( Bảng 5 - Bảng phụ lục )
Mô hình hồi quy chính:
Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 11
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
Y= β
1
+ β
2
*GT + β
3
*TG + β
4
*HT + β
5
*TL + β
6
*PT + β
7
*YK + β
8
*KN + U
i
Mô hình hồi quy phụ theo biến TL:
TL = α
1
+ α
2
*GT + α
3
*TG + α

4
*HT + α
5
*PT + α
6
*YK + α
7
*KN + V
i
Mô hình hồi quy mẫu phụ theo biến TL:
TL = 0.190279 - 0.054569*GT + 0.546889*TG +0.119353*HT +
0.021985*PT + 0.006680*YK + 0.198355*XH
Từ mô hình hồi quy phụ ta có
Prob( F-statistic) = 0.000024 <
α
= 0.05

Mô hình hồi quy phụ phù
hợp . Vậy mô hình ban đầu có tồn tại đa cộng tuyến.
4/Khắc phục hiện tượng đa cộng tuyến:
Biện pháp : Loại bỏ biến TL hoặc TG ra khỏi mô hình ban đầu
● Bỏ biến TL:
Mô hình hồi quy đã loại bỏ biến TL: (Bảng 6.phụ lục)
Yi = 3.120673 – 0.759761*GT + 0.285197*TG + 0.009518*HT
- 0.098960*PT – 0.030565*YK + 0.115779*KN + ei
Hệ số xác định của mô hình: R
2
=0.239099
● Bỏ biến TG:
Mô hình hồi quy đã loại bỏ biến TG: (Bảng 7. phụ lục)

Yi = 3.547311 – 0.752825*GT + 0,067494*HT + 0.137504*TL
– 0.082469*PT – 0.066394*YK + 0.118426*KN +ei


Hệ số xác định của mô hình : R
2
=0.191269
So sánh R
2
ở 2 mô hình hồi quy lại ta thấy R
2
loại TG
< R
2
loại TL
Vậy loại bỏ biến TL ra khỏi mô hình thì mô hình sẽ phù hợp hơn
5/ Kiểm định phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi
* Trước khi khắc phục đa cộng tuyến
Phát hiện hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi
Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 12
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
Phương pháp: dùng kiểm định WHITE kiểm định mô hình đã khắc phục đa cộng
tuyến ( Bảng phụ lục 8)
White Heteroskedasticity Test:
F-statistic 0.851632 Probability 0.679436
Obs*R-squared 31.69211 Probability 0.581233
Ta có: giá trị của Probabiliti (của Obs*R-squared) = 0.581233 > α = 0.05
Vậy không tồn tại hiên tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi thay đổi
* Sau khi khắc phục đa cộng tuyến
Phát hiện hiện tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi

Phương pháp: dùng kiểm định WHITE kiểm định mô hình đã khắc phục đa cộng
tuyến ( Bảng phụ lục 9)

White Heteroskedasticity Test:
F-statistic 0.868588 Probability 0.643048
Obs*R-squared 24.10417 Probability 0.570009

Ta có: giá trị của Probabiliti (của Obs*R-squared) = 0.570009 > α = 0.05
Vậy không tồn tại hiên tượng phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi thay đổi
6/ Kiểm định tự tương quan
a/Mô hình tồn tại đa cộng tuyến
* Phát hiện tự tương quan
d= 1.803593
với n=70 ; k’=7
d
L
=1.253
d
U
=1.680
Kiểm định giả thiết H
0
: Không có tự tương quan âm hoặc dương
d
u
=1.680 < d= 1.803593 < 4-d
L
=4 - 1.253
Vậy mô hình không tồn tại tự tương quan âm hoặc dương
Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 13

Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
b/Sau khi khắc phục đa cộng tuyến(đã loại bỏ biên TL)
*Phát hiện tự tương quan
Phương pháp kiểm định của D-W
Ta có : n=70; k’=6
d=1.806161
d
u
=1.645
d
L
=1.283
Kiểm định giả thiết H
0
: Không có tự tương quan âm hoặc dương
d
u
=1.645< d=1.806161<4- d
L
=4-1.283
Vậy mô hình không tồn tại tự tương quan âm hoặc dương
IV. KIỂM ĐỊNH BIẾN KHÔNG CẦN THIẾT (bản 10.phụ lục)
Redundant Variables: KN
F-statistic 0.967973 Probability 0.328950
Log likelihood
ratio
1.067347 Probability 0.301546
Vì F = 0.967973 có Probability = 0.328950>
05.0
=

α
nên KN là biến không cần
thiết trong mô hình hồi quy.
V. KIỂM ĐỊNH BIẾN BỊ BỎ SÓT(Bảng 11.phụ lục)
Omitted Variables: TL
F-statistic 0.040361 Probability 0.841435
Log likelihood
ratio
0.045554 Probability 0.830989
Vì F =0.040361 có Probability = 0.841435 >
05.0
=
α
nên TL không ảnh hưởng đến
số buổi làm them
VI. MÔ HÌNH HOÀN CHỈNH: (Bảng 6.phụ lục)
Yi= 3.130637 – 0.759761*GT + 0.285197*TG + 0.009518*HT – 0.098960*PT
Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 14
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
- 0.030565*YK + 0.115779*KN + ei

1 Ý nghĩa của các hệ số hồi quy:
β
1
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, số buổi làm thêm trong tuần của sinh viên đạt
giá trị lớn nhất là 3.130637 buổi.
β
2
^ :

Khi các yếu tố khác không đổi, số buổi làm thêm trong tuần của nữ lớn hơn nam
0.759761 buổi.
β
3
^
:
Khi các yếu tố khác không đổi, ảnh hưởng của thời gian tăng,giảm 1 mức độ thì
số buổi làm thêm của sinh viên tăng giảm 0.285197 buổi
β
4
^:
Khi các yếu tố khác không đổi, ảnh hưởng của học tập tăng , giảm 1mức độ thì
số buổi làm thêm của sinh viên tăng, giảm 0.009518 buổi
β
5
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, ảnh hưởng của phương tiện tăng, giảm 1 mức độ
thì số buổi lảm thêm của sinh viên giảm , tăng 0.098960 buổi
β
6
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, ảnh hưởng của ý kiến từ người thân tăng, giảm 1
mức độ thì số buổi làm thêm của sinh viên giảm, tăng 0.030565 buổi
β
7
^
: Khi các yếu tố khác không đổi, ảnh hưởng của yếu tố kinh nghiệm từ việc làm
thêm tăng, giảm 1 mức độ thì số buổi làm thêm của sinh viên tăng giảm. 0.115779
buổi.
2. Khoảng tin cậy:

β
j
^
- t
2
α
(n-k)*se(β
j
^
)

β
j


β
j
^
+ t
2
α
(n-k)*se(β
j
^
)
( với t
2
α
(n-k) = t
0.025

(63) = 1.99834052)
a. Khoảng tin cậy của β
1:
Với β
1
^ = 3.130637
Se (β
1
^) = 0.769507
Thì khoảng tin cậy của β
1
là:
1.59289998

β
1

4.66837402
Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 15
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi thì số buổi làm thêm của sinh viên trong
khoảng từ 1.59289998 đến 4.66837402 buổi
.
b. Khoảng tin cậy của β
2:
Với β
2
^ = -0.759761
Se (β
2

^) = 0.248828
Thì khoảng tin cậy của β
2
là:
-1.25700408

β
2

-0.26251792
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi giới tính là nam thì số buổi làm thêm
nhận giá trị trong khoảng từ -1.25700408 đến-0.26251792.buổi
c. Khoảng tin cậy của β
3:
Với β
3
^ = 0.285197
Se (β
3
^) = 0.119493
Thì khoảng tin cậy của β
3
là:
0.046409296

β
3

0.5239847
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi thời gian thay đổi một mức độ ảnh

hưởng thì số buổ làm thêm nhận giá trị trong khoảng từ 0.046409296 đến 0.5239847
buổi
d. Khoảng tin cậy của β
4:
Với β
4
^ = 0.009518
Se (β
4
^) = 0.120817
Thì khoảng tin cậy của β
4
là:
-0.23191551

β
4

0.25095151
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi ảnh hưởng của học tập thay đổi một
mức đọ thì số buổi làm thêm nhận giá trị trong khoảng từ -0.23191551
đến0.25095151 buổi.
e. Khoảng tin cậy của β
5:
Với β
5
^ = -0.09896
Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 16
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
Se (β

5
^) = 0.092191
Thì khoảng tin cậy của β
5
là:
-0.28318901

β
5

0.08526901
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi số ảnh hưởng của phương tiện tăng
giảm một mức độ thì số số buổi làm thêm nhận giá trị trong khoảng từ -0.28318901
đến 0.08526901
buổi
f. Khoảng tin cậy của β
6:
Với β
6
^ = -0.030565
Se (β
6
^) = 0.105123
Thì khoảng tin cậy của β
6
là:
-0.24063655

β
6


0.17950655
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, ảnh hưởng của ý kiến thay đổi một mức
độ thì số buổi làm thêm nhận giá trị trong khoảng từ -0.24063655 đến 0.17950655
buổi
g. Khoảng tin cậy của β
7
:
Với β
7
^ = 0.115779
Se (β
7
^) = 0.117678
Thì khoảng tin cậy của β
7
là:
-0.11938172

β
7

0.35093972
Ý nghĩa: Với các yếu tố khác không thay đổi, khi ảnh hưởng của kinh nghiệm thay đổi
thì số buổi làm thêm nhận giá trị trong khoảng từ -0.11938172 đến 0.35093972 buổi
Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 17
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
3/ Kiểm định sự phù hợp của biến độc lập đối với biến phụ thuộc.
 Prob (
2

β
) = 0.0033 <
α
= 0.05

Giới tính ảnh hưởng đến số buổi làm thêm của
sinh viên.
 Prob (
3
β
) = 0.0200 <
α
= 0.05

Thời gian ảnh hưởng đến số buổi làm thêm của
sinh viên.
 Prob (
4
β
) = 0.9375 >
α
= 0.05

Học tập không ảnh hưởng đến số buổi làm thêm
của sinh viên.
 Prob (
5
β
) = 0.2872 >
α

= 0.05

Phương tiện không ảnh hưởng đến số buổi làm
thêm của sinh viên.
 Prob (
6
β
) = 0.7722 >
α
= 0.05

Ý kiến không ảnh hưởng đến số buổi làm thêm
của sinh viên.
 Prob (
7
β
) = 0.3289 >
α
= 0.05

Kinh nghiệm không ảnh hưởng đến số buổi làm
thêm của sinh viên.
. 4/ Kiểm định sự phù hợp của mô hình SRF so với số liệu của mẫu:
Prob(F-statistic) = 0.006907 <
α
= 0.05
 Mô hình phù hợp.
VII. THỐNG KÊ MÔ TẢ(Bảng 12.phụ lục)
Biến Y
Biến Thời Gian

Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 18
Tiêu chí Số lần Giá trị
Trung bình 3.900 000 3-4
Trung vị 4.000000
Lớn nhất 5.000000 5
Nhỏ nhất 2.000000 2
Tiêu chí Mức độ Giá trị
Trung bình 3.485714 Ảnh hưởng lớn
Trung vị 4.000000
Lớn nhất 5.000000 Ảnh hưởng rất lớn
Nhỏ nhất 1.000000 Rất ít ảnh hưởng
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
Biến Học Tập
Biến Phương Tiện
Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 19
Tiêu chí Mức độ Giá trị
Trung bình 3.028571 Ảnh hưởng lớn
Trung vị 3.000000
Lớn nhất 5.000000 Ảnh hưởng rất lớn
Nhỏ nhất 1.000000 Rất ít ảnh hưởng
Tiêu chí Mức độ Giá trị
Trung bình 3.428571 Ảnh hưởng lớn
Trung vị 4.000000
Lớn nhất 5.000000 Ảnh hưởng rất lớn
Nhỏ nhất 1.000000 Rất ít ảnh hưởng
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
Biến Ý Kiến
Biến Kinh Nghiệm
Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 20
Tiêu chí Số lần Giá trị

Trung bình 3.314286 Ảnh hưởng lớn
Trung vị 3.000000
Lớn nhất 5.000000 Ảnh hưởng rất lớn
Nhỏ nhất 1.000000 Rất ít ảnh hưởng
Tiêu chí Số lần Giá trị
Trung bình 3.771429 Ảnh hưởng lớn
Trung vị 4.000000
Lớn nhất 5.000000 Ảnh hương rất lớn
Nhỏ nhất 1.000000 Rất ít ảnh hưởng
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
VIII. HẠN CHẾ
- Vì nguồn lực của nhóm có hạn nên số lượng sinh viên được phỏng vấn còn thấp ,
do đó tính đại diện cho sinh viên toàn trường còn thấp.
- Vì kiến thức còn hạn chế nên vẫn có một vài yếu tố khác ảnh hưởng đến số buổi
làm thêm trong tuần của sinh viên mà nhóm chưa đưa vào kiểm định dẫn đến kết
quả còn thiếu chính xác.
- Do ảnh hưởng của bài tập nhóm các môn học khác nên thời gian hoạt đông nhóm
vân chưa thực sự nhiều
IX. Ý KIẾN ĐỀ XUẤT
- Sinh viên cần xác định rõ mục tiêu của mình là học tập nên khi quyết định có đi
làm thêm hay không cần xem xét rõ sự ảnh hương của việc làm đến việc học tập
- Khi chọn viêc làm thêm sinh viên phải căn cứ vào năng lực-điều kiện của bản
thân. Nên chọn công việc có liên quan đến chuyên nganh mình đang học đang
theo học
- Cần tìm hiểu kỹ công việc cũng như các yếu tố có liên quan khác như môi trường
xã hội nơi mình làm việc
- Khi đã có được công việc phù hợp cần phải lập thời gian biểu một cách khoa học
để cân bằng giữa việc làm với việc học và cuộc sống thường ngày
- Nhà Trường cần tổ chức nhưng chương trình tư vấn nhằm giúp sinh viên tìm
kiếm việc làm phù hợp với bản thân

Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 21
Bài tập nhóm Kinh tế lượng GVHD: ThS.Nguyễn Quang Cường
C.Lời cảm ơn
Với năng lực có hạn của nhóm nên chắc chắc sẽ còn những thiếu sót trong bài báo cáo
này, rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy và các bạn để bài báo cáo được
hoàn chính hơn
Nhóm cũng xin gửi lời cảm ơn tới thầy Nguyễn Quang Cường, đã tận tình hướng dẫn
chúng em lựa chọn đề tài ,trang bị cho chúng em nền tảng kiến thức cũng như giải đáp
nhưng thắc mắc của nhóm về kiến thức và nhất là những thắc mắc trong quá trình sử
dụng phần mềm eviews để hoàn thiện bài tiểu luận một cách tốt nhất.
Nhóm SnownStorm Lớp K14KKT3 22

×