Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

ĐỀ ÁN Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch viên chức của Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp huyện Sơn Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (475.77 KB, 10 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN SƠN TÂY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Số: 1994 /QĐ-UBND

Sơn Tây, ngày 16 tháng 8 năm 2022

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu ngạch
viên chức của Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp huyện Sơn Tây
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN SƠN TÂY
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ Quy
định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy
định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BNN&PTNT-BNV ngày
20/10/2015 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ Quy
định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BNN&PTNT-BNV ngày
20/10/2015 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ Quy
định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Chăn
nuôi và Thú y;
Căn cứ Thông tư số 18/2020/TT-BNN&PTNT ngày 28/12/2020 của Bộ


Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành khuyến nông, chuyên ngành
quản lý bảo vệ rừng;
Căn cứ Quyết định số 2106/QĐ-UBND ngày 26/11/2018 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi về việc hợp nhất Trạm Chăn nuôi và Thú y, Trạm Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Trạm Khuyến
nông các huyện, thành phố thành Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp trực thuộc
UBND các huyện, thành phố;
Căn cứ Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND huyện
Sơn Tây về việc Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cấu tổ
chức của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Sơn Tây;
Theo đề nghị của Trung tâm Dịch vụ Nơng nghiệp huyện tại Tờ trình số
08/TTr-TTDVNN ngày 09/8/2022 và Trưởng Cơ quan Tổ chức - Nội vụ tại Công
văn số 313-CV/TC-NV ngày 12/8/2022.


2
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm và cơ
cấu ngạch viên chức của Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp huyện Sơn Tây.
Điều 2. Giám đốc Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp huyện Sơn Tây căn cứ
danh mục vị trí việc làm; biên chế công chức; cơ cấu ngạch viên chức và khung
năng lực của từng vị trí trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở thực
hiện việc tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý viên chức theo đúng
quy định của Nhà nước, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 2734/QĐ-UBND ngày 10/11/2021 của Chủ tịch UBND huyện
Sơn Tây.
Điều 4. Chánh Văn phòng huyện, Trưởng Cơ quan Tổ chức - Nội vụ,
Trưởng phịng Tài chính - Kế hoạch, Giám đốc Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp

và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Sở Nội vụ;
- TT Huyện ủy;
- TT HĐND huyện;
- CT, các PCT UBND huyện;
- C, PCVP;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH

Nguyễn Ngọc Trân


3
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN SƠN TÂY

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ ÁN
Vị trí việc làm và cơ cấu ngạch viên chức của
Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp huyện Sơn Tây
Phần I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

1. Khái quát đặc điểm, nội dung và tính chất hoạt động của đơn vị
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Sơn Tây:
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện Sơn Tây được hợp nhất từ Trạm
Chăn nuôi và Thú y, Trạm Trồng trọt và Bảo vệ Thực vật trực thuộc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và Trạm Khuyến nông trực thuộc UBND huyện
theo Quyết định số 2106/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2018 của Chủ tịch
UBND tỉnh Quảng Ngãi và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/01/2019.
Trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện Sơn Tây (sau đây gọi tắt là Trung
tâm) là đơn vị sự nghiệp cơng lập, trực thuộc UBND huyện, có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng để hoạt động.
Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức biên chế và hoạt động của
UBND huyện, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn,
nghiệp vụ của các cơ quan chức năng có liên quan thuộc Sở Nơng nghiệp và
Phát triển nơng thôn tỉnh Quảng Ngãi.
1.1. Hoạt động của Trung tâm dịch vụ nơng nghiệp huyện Sơn Tây:
Trung tâm có chức năng tham mưu giúp UBND huyện triển khai thực hiện
công tác khuyến nông, công tác về chuyên môn kỹ thuật, dịch vụ kỹ thuật thuộc
lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn huyện; phối hợp với các
cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện nhiệm vụ chuyên môn về chăn
nuôi thú y (kể cả thú y thủy sản), nuôi trồng thủy sản, trồng trọt, bảo vệ thực vật,
thủy lợi và tư vấn dịch vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện.
2.2. Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt động của Trung tâm dịch vụ nơng
nghiệp huyện Sơn Tây:
a) Tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án, chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật; về chăn nuôi thú y, vệ sinh môi trường; về
công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới vào
nông nghiệp và các chương trình cơng tác khác đã được phê duyệt.
b) Tổ chức điều tra, phát hiện, dự tính, dự báo tình hình dịch bệnh trên cây
trồng và dịch bệnh động vật trên địa bàn huyện; thông báo kịp thời và đề xuất



4
chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng, chống dịch bệnh cây trồng, vật
nuôi trên địa bàn, đồng thời báo cáo cho các đơn vị chuyên ngành của tỉnh theo
từng lĩnh vực quản lý. Xây dựng, duy trì hệ thống điều tra, phát hiện, cảnh báo,
cơ sở dữ liệu và hướng dẫn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh cây trồng,
dịch bệnh động vật trên địa bàn phụ trách theo quy định.
c) Triển khai thực hiện các quy trình kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực
vật, chăn nuôi, thú y, nuôi trồng thủy sản áp dụng trên địa bàn đảm bảo an toàn
vệ sinh thực phẩm.
d) Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao các đề tài khoa học - công nghệ
thuộc lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn.
đ) Hỗ trợ các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp trong công tác đầu tư vào
nông nghiệp, xúc tiến thương mại, liên doanh, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
nông sản, hải sản cho nông, ngư dân.
e) Thực hiện công tác dịch vụ nông nghiệp; cung ứng và tư vấn sử dụng
các loại giống cây trồng, giống vật nuôi, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thức
ăn chăn ni, thuốc thú y, vắc xin và các loại vật tư, trang thiết bị thuộc lĩnh vực
nông, lâm, ngư và ngành nghề nông thôn phục vụ người sản xuất.
g) Phối hợp kiểm tra, giám sát cơ sở sản xuất được cấp giấy chứng nhận an
tồn thực phẩm trong trồng trọt, chăn ni, nuôi trồng thủy sản; các cơ sở chăn
nuôi được cấp chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y, cơ sở an tồn dịch bệnh.
h) Phối hợp với các Phịng chuyên môn cấp huyện kiểm tra và tổ chức
thực hiện tái cơ cấu ngành; tổ chức thực hiện kế hoạch và tổng kết, đánh giá kết
quả sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo từng vụ, hàng
năm và giai đoạn của huyện. Phối hợp tổ chức xây dựng và hướng dẫn hoạt
động của mạng lưới Bảo vệ thực vật, Thú y, Khuyến nông cơ sở.
i) Phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu công bố dịch, công bố
hết dịch hại trên cây trồng, dịch bệnh động vật theo quy định của pháp luật. Đề
xuất UBND huyện các biện pháp phòng, tránh và khắc phục hậu quả do thiên

tai, dịch hại gây ra để khôi phục sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản.
k) Phối hợp các Phịng chun mơn thực hiện kiểm tra thường xun và đột
xuất các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi (kể cả cơ sở sản
xuất con giống và vườn ươm cây giống), cửa hàng kinh doanh vật tư nông nghiệp.
l) Phối hợp với các cơ quan quản lý chuyên ngành để liên kết với các tổ
chức kinh tế, các doanh nghiệp tổ chức trình diễn và chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật về giống cây trồng, giống vật ni, giống thủy sản, phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật, thức ăn chăn nuôi cho nông, ngư dân.
m) Tham gia với các cơ quan quản lý chuyên ngành trong việc thực hiện
công tác quản lý nhà nước về sử dụng và kinh doanh vật tư thức ăn chăn nuôi,
thức ăn nuôi trồng thủy sản, giống vật nuôi, giống thủy sản, thuốc thú y, thuốc
thú y thủy sản; kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y; về sản xuất,
kinh doanh và sử dụng vật tư phân bón, giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật


5
và kiểm dịch thực vật nội địa; tham gia quy hoạch xây dựng cơ sở giết mổ tập
trung và thực hiện kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y; quản lý về
quảng cáo, hội thảo chuyên ngành về giống và vật tư nông nghiệp trên địa bàn
quản lý khi có yêu cầu.
n) Tham gia theo dõi, giám sát, nhận xét việc khảo nghiệm, sản xuất thử,
đề xuất công nhận giống mới nông lâm nghiệp và thủy sản theo quy định.
o) Tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định của pháp
luật. Tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn, kỹ thuật, bồi dưỡng nghiệp vụ, cung
cấp thông tin khoa học, kỹ thuật, thông tin thị trường cho các xã, cộng tác viên
khuyến nông xã, Câu lạc bộ Khuyến nông, mạng lưới Khuyến nông cơ sở, cộng
tác viên khuyến nông, thú y viên, cán bộ bảo vệ thực vật cơ sở, các tổ chức xã
hội khác và nông dân để áp dụng vào sản xuất, kinh doanh.
p) Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về UBND huyện,
Phịng Nơng nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan quản lý chuyên

ngành của tỉnh theo quy định.
q) Thực hiện quản lý lao động, tài chính, tài sản của đơn vị theo phân cấp
và theo quy định của pháp luật.
r) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
UBND huyện giao.
1.3. Cơ chế hoạt động của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Sơn Tây:
- Trung tâm làm việc theo chế độ thủ trưởng và theo Quy chế làm việc của
UBND huyện, đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ.
- Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch
UBND huyện trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm.
- Giám đốc Trung tâm chịu trách nhiệm về thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí và chịu trách nhiệm khi xảy ra tham nhũng, gây thiệt hại trong tổ chức,
đơn vị thuộc quyền quản lý của mình.
2. Những yếu tố tác động đến hoạt động của Trung tâm dịch vụ nông
nghiệp huyện Sơn Tây:
Trung tâm hoạt động trên lĩnh vực nông, lâm, nghiệp, thú y, thủy sản nên
chịu tác động trực tiếp của điều kiện tự nhiên, thời tiết khí hậu, trình độ dân trí
và các chính sách của Nhà nước về khuyến nông và sự phối hợp của các phịng
ban chun mơn, số lượng biên chế của đơn vị.
Chất lượng, số lượng nguồn nhân lực, vị trí việc làm ln là yếu tố chính
tác động đến các hoạt động của Trung tâm. Một số cán bộ quản lý, viên chức
chuyên môn hoặc kiêm nhiệm được sắp xếp, bố trí vị trí việc làm phù hợp với
chuyên ngành đào tạo nên kết quả thực hiện nhiệm vụ còn nhiều mặt hạn chế.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Các văn bản pháp lý về việc thành lập, quy định chức năng, nhiệm
vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm dịch vụ nông nghiệp:


6
Căn cứ Quyết định số 2106/QĐ-UBND ngày 26/11/2018 của UBND tỉnh

Quảng Ngãi về việc hợp nhất Trạm Chăn nuôi và Thú y, Trạm Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Trạm Khuyến
nông các huyện, thành phố thành Trung tâm dịch vụ nông nghiệp trực thuộc
UBND các huyện, thành phố;
Căn cứ Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày 26/4/2019 của UBND huyện
Sơn Tây về việc Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Trung tâm dịch vụ nông nghiệp huyện Sơn Tây;
Căn cứ Quyết định số 31/UBND ngày 18/01/2022 của UBND huyện Sơn
Tây về việc giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập
của huyện Sơn Tâynăm 2022.
2. Các văn bản pháp lý về việc điều chỉnh, tăng, giảm chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức.
Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ Quy định
về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Văn bản quy định về chức danh nghề nghiệp, cơ cấu viên chức và
số lƣợng ngƣời làm việc.
- Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BNN&PTNT-BNV ngày 20 tháng
10 năm 2015 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ
Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
- Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BNN&PTNT-BNV ngày 20 tháng
10 năm 2015 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ
Quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành
Chăn nuôi và Thú y;
- Thông tư số 18/2020/TTBNN&PTNT ngày 28 tháng 12 năm 2020 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành khuyến nông, chuyên ngành
quản lý bảo vệ rừng;
- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí
việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

- Căn cứ Quyết định số 38/UBND ngày 22 tháng 01 năm 2021 của UBND
huyện Sơn Tây về việc giao biên chế sự nghiệp năm 2021 cho các cơ quan đơn
vị trên địa bàn huyện Sơn Tây.
Phần II
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƢỢNG NGƢỜI LÀM VIỆC VÀ
CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM


7
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP về vị trí
việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, vị trí việc
làm gồm:
1. Vị trí việc làm gắn với cơng việc lãnh đạo, quản lý điều hành
1.1. Vị trí cấp trưởng của Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp: Giám đốc.
Là người đứng đầu Trung tâm; chịu trách nhiệm trước UBND huyện, Chủ
tịch UBND huyện về nhân sự, tài sản và tồn bộ hoạt động của Trung tâm.
1.2. Vị trí cấp phó của Trung tâm Dịch vụ nơng nghiệp: Phó Giám đốc.
Là người được Giám đốc phân công giúp Giám đốc và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc về lĩnh vực Chăn nuôi và Thú y, Trồng trọt và bảo vệ thực vật,
Khuyến nơng.
2. Vị trí việc làm gắn với cơng việc hoạt động chun mơn, nghề nghiệp:
2.1. Phịng chống dịch bệnh động vật:
- Chủ trì, tổ chức được việc chẩn đốn, xét nghiệm và điều trị các loại
bệnh động vật trong phạm vi được giao.
- Thực hiện xét nghiệm các bệnh phẩm đưa đến trong phạm vi chuyên
môn phụ trách. Điều trị và báo cáo kịp thời lên cấp có thẩm quyền để xử lý các
loại bệnh qua chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị.
- Chủ trì, tổ chức hoặc tham gia với địa phương để xác minh bệnh tại ổ
dịch và đề xuất các biện pháp xử lý để dập tắt các ổ dịch, chịu trách nhiệm cá

nhân về kết luận của mình.
- Tổng kết, phân tích, đánh giá, rút kinh nghiệm trong q trình chẩn
đốn, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật. Trên cơ sở đó đề xuất bổ sung, sửa
đổi nhằm hồn thiện quy trình chẩn đốn, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật.
2.2. Kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y:
- Chủ trì hoặc phối hợp triển khai có hiệu quả các hoạt động nghiệp vụ
kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm.
- Tổ chức phối hợp hiệu quả với các cơ quan hữu quan khác trong quá
trình thực hiện nhiệm vụ kiểm tra vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm.
2.1. Trồng trọt và bảo vệ thực vật:
- Chủ trì xây dựng kế hoạch, phương án kỹ thuật bảo vệ thực vật và tổ
chức thực hiện kế hoạch, phương án tại địa bàn hoặc lĩnh vực được giao.
- Chủ trì tổ chức điều tra, thu thập số liệu, thông tin, tổng hợp và phân tích
các số liệu, đánh giá tình hình, tổng kết rút kinh nghiệm về bảo vệ thực vật trong
địa bàn hoặc lĩnh vực được giao; trên cơ sở đó đề xuất chủ trương, biện pháp bổ
sung, sửa đổi các quy trình, quy phạm kỹ thuật bảo vệ thực vật.
- Tham gia bổ sung, sửa đổi các quy định pháp luật về bảo vệ thực vật;
chủ trì việc tổ chức tuyên truyền phổ biến, hướng dẫn, phát hiện, ngăn ngừa và


8
xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất với cấp trên xử lý những hành vi vi phạm
các quy định.
- Tham gia kiểm tra và giải quyết những tranh chấp, khiếu nại về chuyên
môn, nghiệp vụ bảo vệ thực vật thuộc lĩnh vực được giao khi có yêu cầu.
- Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học về bảo
vệ thực vật cấp ngành, cấp nhà nước trong lĩnh vực được giao; triển khai, ứng
dụng các tiến bộ khoa học công nghệ về chuyên ngành bảo vệ thực vật.
- Có năng lực nghiên cứu khoa học, nắm vững những thành tựu khoa học
công nghệ và kinh nghiệm tiên tiến về bảo vệ thực vật và liên quan đến bảo vệ

thực vật.
- Có khả năng sử dụng công nghệ thông tin, khai thác và ứng dụng các
thơng tin về bảo vệ thực vật trong và ngồi nước.
2.2. Chăn nuôi và lâm nghiệp:
- Xây dựng kế hoạch, phương án và tổ chức thực hiện việc khảo nghiệm,
kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và mơi trường chăn
ni theo đúng quy trình kỹ thuật, quy trình cơng nghệ, ghi chép thống kê chính
xác các kết quả khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định theo biểu mẫu và chịu
trách nhiệm về kết quả thực hiện.
- Trực tiếp kiểm tra quy trình sản xuất và kinh doanh giống vật nuôi,
thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi để phục vụ cho công tác khảo
nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi
trường chăn nuôi.
- Tuyên truyền, hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh doanh giống vật nuôi,
thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi, thực hiện nghiêm các quy định của
pháp luật về công tác giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, môi trường chăn nuôi
và chất lượng hàng hóa.
- Đánh giá và tổng kết q trình khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định
giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi thuộc lĩnh vực được
phân công, trên cơ sở đó đề xuất những ý kiến bổ sung cho quy trình kỹ thuật,
quy trình cơng nghệ về khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định giống vật nuôi,
thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi.
- Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học liên quan về khảo nghiệm, kiểm
nghiệm, kiểm định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi.
- Thực hiện bồi dưỡng về nghiệp vụ khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm
định giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và môi trường chăn nuôi cho các kỹ thuật
viên và các cộng tác viên.
- Tham gia với các cơ quan quản lý chuyên ngành trong việc thực hiện
công tác quản lý nhà nước về sử dụng và kinh doanh vật tư thức ăn chăn nuôi,
thức ăn nuôi trồng thủy sản, giống vật nuôi, giống thủy sản, thuốc thú y, thuốc

thú y thủy sản; kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y; về sản xuất,


9
kinh doanh và sử dụng vật tư phân bón, giống cây trồng, thuốc bảo vệ thực vật
và kiểm dịch thực vật nội địa; tham gia quy hoạch xây dựng cơ sở giết mổ tập
trung và thực hiện kiểm soát giết mổ động vật, kiểm tra vệ sinh thú y; quản lý về
quảng cáo, hội thảo chuyên ngành về giống và vật tư nơng nghiệp trên địa bàn
quản lý khi có yêu cầu.
2.3. Thủy sản và kinh tế nông nghiệp:
- Trực tiếp giám sát kỹ thuật nuôi dưỡng thủy sản trong hồ, đầm, ao, lồng,
bể, thực hiện các mơ hình ni trồng trên địa bàn huyện.
- Nắm được quy trình, quy định, tiêu chuẩn lấy mẫu để phục vụ công tác
chuyên mơn.
- Biết pha chế hóa chất theo tiêu chuẩn và hướng dẫn các phương pháp
điều trị khi có bệnh.
- Theo dõi kiểm tra các khâu kỹ thuật đã thực hiện bảo đảm đúng quy
trình, quy phạm, tiêu chuẩn và định mức kinh tế kỹ thuật theo các quy định.
- Ghi chép đầy đủ các nhật ký của mơ hình để thực hiện việc lưu hồ sơ,
quản lý tài liệu theo quy định.
- Giữ gìn nơi làm việc bảo đảm yêu cầu kỹ thuật, an tồn lao động vệ
sinh mơi trường.
- Chủ động về việc áp dụng có hiệu quả của tiến bộ khoa học kỹ thuật.
3. Vị trí việc làm gắn với cơng việc hỗ trợ, phục vụ:
3.1. Kế tốn
Thực hiện nhiệm vụ tham mưu xây dựng kế hoạch tài chính, kế tốn của
Trung tâm. Tổng hợp số liệu, nhu cầu kinh phí của các Tổ chun mơn, xây
dựng kế hoạch kinh phí hoạt động hàng năm; xây dựng báo cáo tổng hợp các
hoạt động, báo cáo quyết toán ngân sách theo tháng, quý năm của Trung tâm.
3.2. Văn thư, thủ quỹ

Công việc tiếp nhận công văn, quản lý sử dụng con dấu, vào sổ công văn
đi, công văn đến, phát hành văn bản đi, phân loại tài liệu có nội dung đơn giản,
phổ cập; sắp xếp phích mơ tả tài liệu trong hệ thống tra cứu mục lục truyền
thống; sắp xếp tài liệu trong các kho, gia cố, đóng bìa tài liệu; tham gia vào một
số quy trình trong quá trình kiểm kê, thanh lọc.
Lập sổ theo dõi thu, chi, quản lý, sử dụng đúng mục đích.
Phụ trách cơng tác Văn thư, lưu trữ; thủ quỹ.
II. XÁC ĐỊNH SỐ LƢỢNG NGƢỜI LÀM VIỆC
Xác định số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp của Trung tâm
Dịch vụ nông nghiệp huyện Sơn Tây như sau:


10

TT

VỊ TRÍ VIỆC LÀM

Số lƣợng ngƣời
làm việc

I

Vị trí việc làm gắn với cơng việc lãnh đạo, quản
lý, điều hành

3

1


Giám đốc

1

2

Phó Giám đốc

2

II

Vị trí việc làm gắn với cơng việc hoạt động nghề
nghiệp

10

3

Phịng chống dịch bệnh động vật

2

4

Kiểm sốt giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y

2

5


Trồng trọt và bảo vệ thực vật

2

6

Chăn nuôi và lâm nghiệp

2

7

Thủy sản và kinh tế nơng nghiệp

2

Tên vị trí việc làm gắn với cơng việc hỗ trợ, phục
vụ

2

8

Kế toán

1

9


Văn thư, Thủ quỹ

1

III

Tổng cộng

15

III. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III: 09/15 người.
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV: 06/15 người.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trung tâm Dịch vụ nơng nghiệp có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện Đề án đạt hiệu quả. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh,
Trung tâm Dịch vụ Nông nghiệp kịp thời tổng hợp báo cáo UBND huyện (qua
Cơ quan Tổ chức - Nội vụ huyện) để xem xét, giải quyết./.



×