Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Báo cáo thực tập Khoa tài chính ngân hàng tại Công ty tnhh sản xuất thương mại và dịch vụ hải linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.49 KB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
--------o0o--------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập:
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ HẢI LINH

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN TRỌNG NGHĨA
Mã sinh viên: 18D180034
Lớp: K54H1

HÀ NỘI, NĂM 2021


TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU CHẤM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Phiếu số: …
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Trọng Nghĩa
STT

Lớp: K54H1



Nội dung chấm

Thang

Điểm

điểm

chấm

1

Giới thiệu về đơn vị thực tập

1,0

2

Tình hình hoạt động kinh doanh, tài chính của ĐVTT

3,0

3

Vị trí thực tập và mô tả công việc

2,0

4


Những vấn đề đặt ra cần giải quyết

1,0

5

Tính hợp lý của đề tài khóa luận đăng ký

1,0

6

Đảm bảo khung kết cấu báo cáo theo yêu cầu

1,0

7

Hình thức trình bày

1,0

Tổng số điểm

10

Ghi chú: Chấm điểm lẻ đến 0,1
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 20….
Giáo viên chấm

(Ký và ghi rõ họ tên)


i

LỜI CẢM ƠN
Bên cạnh quá trình học tập trên giảng đường thì việc áp dụng những kiến thức
đã học vào thực tế công việc là điều rất quan trọng và cần thiết. Chính vì vậy, thực
tập là một q trình vơ cùng ý nghĩa để sinh viên có cơ hội làm quen với môi trường
thực tế, áp dụng những kiến thức được học trong nhà trường, đặc biệt là kiến thức
chun ngành vào thực tiễn cơng việc. Để hồn thành chuyến thực tập và chuyên đề
báo cáo thực tập này trước hết, em xin gửi đến quý thầy, cô giáo trong khoa Tài
chính – Ngân hàng, trường Đại học Thương Mại lời cảm ơn chân thành nhất. Đặc
biệt, em xin gửi đến thầy Lê Nam Long, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em
hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này với lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của công ty TNHH
Sản Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ Hải Linh, đã tạo điều kiện thuận lợi cho em
được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại công ty. Cuối cùng em xin
cảm ơn các anh chị phịng kinh doanh của cơng ty cơng ty TNHH Sản Xuất Thương
Mại Và Dịch Vụ Hải Linh đã giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn
thành tốt chuyên đề thực tập tốt nghiệp này.
Đồng thời nhà trường đã tạo cho em có cơ hội được thực tập nơi mà em yêu
thích, cho em bước ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức các thầy cô giáo
đã giảng dạy trên giảng đường. Qua công việc thực tập này em nhận ra nhiều điều
mới mẻ và bổ ích trong việc kinh doanh để giúp ích cho cơng việc sau này của bản
thân.
Mặc dù đã rất cố gắng trong q trình hồn hiện bài báo cáo thực tập tổng hợp
nhưng do hạn chế về kiến thức thực tế và thời gian nên không tránh khỏi thiếu sót.
Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ các thầy cơ để bài báo cáo
của em được hoàn thiện hơn bài báo cáo tốt nghiệp sắp tới.

Em xin trân trọng cảm ơn!


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................i
MỤC LỤC.................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ......................................................................iii
I. Giới thiệu về Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ Hải Linh........1
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại
Và Dịch Vụ Hải Linh................................................................................................1
2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Và Dịch
Vụ Hải Linh...............................................................................................................2
2.1. Chức năng...........................................................................................................2
2.2. Nhiệm vụ.............................................................................................................2
3. Mơ hình tổ chức và bộ máy quản lý của công ty TNHH Sản Xuất Thương
Mại Và Dịch Vụ Hải Linh........................................................................................2
3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.........................................................2
3.2. Chức năng của các bộ phận...............................................................................2
II. Tình hình hoạt động kinh doanh và tài chính của cơng ty TNHH Sản Xuất
Thương Mại Và Dịch Vụ Hải Linh.........................................................................3
1. Môi trường kinh doanh của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Và Dịch
Vụ Hải Linh...............................................................................................................3
2. Hệ thống sản phẩm, dịch vụ của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Và
Dịch Vụ Hải Linh......................................................................................................5
3. Kết quả kinh doanh chủ yếu của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Và
Dịch Vụ Hải Linh......................................................................................................6
III. Vị trí thực tập và mơ tả cơng việc...................................................................14
1. Hoạt động của phịng kế tốn............................................................................14

2. Mơ tả cơng việc của vị trí thực tập....................................................................15
3. Lộ trình nghề nghiệp của bản thân em.............................................................15
IV. Định hướng đề tài khóa luận...........................................................................16


iii

DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty...........................................................2
Bảng 1. Bảng mô tả một số sản phẩm của công ty.....................................................6
Bảng 2. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm ở công ty.........................................................6
Bảng 3. Phân tích báo cáo tài chính theo chiều ngang................................................8
Bảng 4. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang.............................10
Bảng 5. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc.................................13
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty..............................................14
...................................................................................................................................14


1

I. Giới thiệu về Công Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ Hải Linh
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công Ty TNHH Sản Xuất Thương
Mại Và Dịch Vụ Hải Linh.
- Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ
HẢI LINH
-

Tên công ty viết tắt bằng tiếng nước ngoài: HAI LINH TRADING

PRODUCTION AND SERVICE COMPANY LIMITED

- Địa chỉ: Thôn Gia Phúc - Xã Nguyễn Trãi - Huyện Thường Tín -Hà Nội
- Loại hình doanh nghiệp: TNHH
- Điện thoại: 0986.660.373
- Ngày thành lập: 29/01/2018 theo giấy phép kinh doanh số 0108 150 466 do
Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Thành Phố Hà Nội cấp
- Tài khoản số: 0200 607 14968 tại ngân hàng Sacombank - CN Thường Tín
- Email:
- Vốn điều lệ: 1.000.000.000đ
- Đại diện pháp luật: Đinh Cơng Ln
* Qúa trình hình thành và phát triển
Cơng Ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ Hải Linh được thành lập
vào ngày 29/01/2018 cơng ty mới đi vào hoạt động nên cịn chưa có nhiều kinh
nghiệm trong sản xuất. Cịn nhiều vấn đề khó khăn như khó khăn về tài chính, về
nhân sự.
- Tuy nhiên bên cạnh đó cơng ty đạt được 1 số thành tựu quan trọng đó là sự
tin tưởng của khách hàng đối với các sản phẩm mà công ty làm ra. Do đó cơng ty đã
từng bước ổn định về mặt tài chính.
- Hiện tại cơng ty đang tăng cường mở rộng quy mơ sản xuất đó là không chỉ
sản xuất hàng cho các công ty trong khu cơng nghiệp Quất Động – Hà Nội mà cịn
sơn hàng cho các công ty ở các tỉnh lân cận như Hưng Yên, Bắc Ninh, Bắc Giang



2

2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Và
Dịch Vụ Hải Linh.
2.1. Chức năng
- Cơng ty có chức năng sơn mới các mặt hàng cơ khí phục vụ ngành cơng
nơng nghiệp.

- Cung cấp ra thị trường các mặt hàng đa dạng về màu sắc cũng như mẫu mã
đảm bảo chất lượng sơn luôn bền vững.
2.2. Nhiệm vụ
- Bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho thợ sơn, tổ chức các buổi tập huấn về an
toàn lao động cho người lao động, cũng như hướng dẫn nhân viên mới vào học việc.
- Hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ đối với các cơ quan nhà nước đề ra.
- Chấp hành nghiêm chỉnh luật kinh doanh, luật Doanh Nghiệp
- Có kế hoạch sản xuất liên tục để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
3. Mơ hình tổ chức và bộ máy quản lý của công ty TNHH Sản Xuất
Thương Mại Và Dịch Vụ Hải Linh.
3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
Ban giám đốc

-

Phịng hành
-

Phịng kỹ thuật

chính

Phịng kinh

Phịng kế tốn

doanh
(Nguồn: Phịng hành chính)


3.2. Chức năng của các bộ phận
- Ban giám đốc: Được bầu ra để quản lý và điều hành các phòng ban của công
ty, bao gồm 1 giám đốc chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và
1 phó giám đốc là người trợ giúp cho giám đốc chỉ đạo một cách trực tiếp tới các bộ
phận trong công ty.


3

- Phịng hành chính: Là bộ phận tổ chức sắp xếp nhân sự theo từng bộ phận
trong công ty, tổ chức công tác tuyển dụng lao động, quản lý hồ sơ nhân viên trong
công ty, giải quyết các chế độ chính sách về bảo hiểm xã hội, y tế.
- Phịng kỹ thuật: thường xuyên nghiên cứu, đưa ra các mẫu mã mới phù hợp
với sự phát triển nói chung của ngành, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng; tham mưu giúp việc cho Giám đốc trong việc quản lý vận hành máy móc,
thiết bị, lĩnh vực kinh tế, kế hoạch, kỹ thuật, công tác vật tư, công tác kỹ thuật, bảo
hộ lao động, thi nâng bậc, giữ bậc, ...
- Phòng kinh doanh: nghiên cứu, xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn,
trung hạn, ngắn hạn, kế hoạch hoạt động và kế hoạch kinh doanh hàng năm, hàng
quý của công ty; tham mưu cho Ban Giám đốc công ty giao chỉ tiêu kinh doanh;
theo dõi, thúc đẩy tiến độ thực hiện kế hoạch kinh doanh và chương trình cơng tác
của cơng ty; tổng hợp, phân tích và lập báo cáo tình hình hoạt động và tình hình
kinh doanh tháng, quý, 6 tháng, cả năm và theo yêu cầu của Ban Giám đốc cơng ty,
lập các báo cáo về tình hình hoạt động và kinh doanh theo yêu cầu của cấp trên, ...
- Phịng kế tốn: Theo dõi ghi chép tình hình biến động tài sản, nguồn vốn,
tham mưu cho Ban giám đốc về các quyết định tài chính. Tổ chức và thực hiện các
cơng tác từ việc hạch tốn kế tốn đến lập các báo cáo tài chính theo quy định và
theo yêu cầu quản lý của công ty.
II. Tình hình hoạt động kinh doanh và tài chính của công ty TNHH Sản
Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ Hải Linh

1. Môi trường kinh doanh của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Và
Dịch Vụ Hải Linh.
Môi trường kinh doanh của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Và Dịch Vụ
Hải Linh chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác nhau trong đó có mơi trường bên
ngồi và mơi trường bên trong cơng ty. Mơi trường bên ngồi gồm các yếu tố như
môi trường ngành, môi trường vĩ mô. Môi trường bên trong gồm các yếu tố như
nhân lực, tài chính, cơng nghệ sản xuất… Sau đây là chi tiết về môi trường kinh
doanh


4

* Mơi trường bên ngồi
- Mơi trường vĩ mơ: Hà Nội là một thành phố đông dân cư tập trung nhiều
thành phần kinh tế, đồng thời có nhiều cơng trình xây dựng mọc lên, cũng như có
nhiều đơn vị các sản phẩm cần sơn tĩnh điện. Bên cạnh đó thì nhu cầu làm đẹp các
sản phẩm nội thất của người dân ngày càng gia tăng. Đây là điều kiện thuận lợi để
công ty Hải Linh phát triển và mở rộng thị trường sơn tĩnh điện. Hơn nữa bên cạnh
Hà Nội có các tỉnh có nhiều nhà máy các doanh nghiệp FDI mọc lên, dẫn đến nhu
cầu về sơn tĩnh điện cũng gia tăng. Từ cuối năm 2020 cho đến đầu năm 2022 thì
dịch bệnh Covid -19 vẫn đang diễn biến phức tạp. Đây cũng là một trong những yếu
tố tác động đến tình hình kinh doanh của cơng ty Hải Linh.
- Môi trường ngành: Nhu cầu về sơn tĩnh điện ngày càng cao khơng chỉ đối
với các hộ gia đình mà còn đối với các doanh nghiệp trên địa bàn Hà Nội và các
tỉnh lân cận Hà Nội. Trên địa bàn Hà Nội có nhiều doanh nghiệp kinh doanh sơn
tĩnh điện chứ khơng riêng gì cơng ty Hải Linh. Do đó có nhiều đối thủ cạnh tranh về
chất lượng, giá cả, và chất lượng dịch vụ. Tại huyện Thường Tín có các cơng ty
cùng ngành cạnh tranh với Hải Linh là: Công Ty Sơn tĩnh điện Minh Hải, Công Ty
Sơn tĩnh điện Hà Trang…. Ngồi ra cịn có một số đơn vị khác cùng ngành cạnh
tranh với công ty Hải Linh. Bên cạnh đó thì có các đối thủ cạnh tranh như là các

xưởng sơn tĩnh điện thủ công nhỏ lẻ: Xưởng sơn Ngọc Duy, xưởng sơn Bích Lạc.
* Mơi trường bên trong
Bên trong cơng ty Hải Linh có nhiều yếu tố tạo nên sự thành công của doanh
nghiệp, nhưng sau đây em chỉ xin đưa ra một số yếu tố tiêu biểu:
- Nguồn nhân lực: Các lao động của công ty hầu hết là những lao động đã qua
đào tạo và thường xuyên được tập huấn về các kỹ năng an toàn lao động cũng như
các kỹ năng phục vụ sản xuất để đảm bảo lợi ích cho cơng ty và lợi ích của người
tham gia lao động. Hiện tại cơng ty có 250 lao động, trong đó lao động nam chiếm
80% trong tổng số lao động của toàn cơng ty. Bởi vì cơng việc của cơng ty chủ yếu
là sơn tĩnh điện nên công việc nặng nhọc và yêu cầu kỹ thuật cao.
- Nguồn tài chính: Nguồn tài chính của cơng Ty Hải Linh chủ yếu thu về từ


5

hoạt động sơn tĩnh điện, ngồi ra cơng ty khơng kinh doanh các sản phẩm thương
mại, bởi vì số lượng đơn hàng sơn tĩnh điện rất nhiều nên công nhân viên công ty
phải thường xuyên tăng ca để kịp tiến độ.
- Công nghệ sản xuất: Việt Nam đang ứng dụng công nghệ 4.0 vào các hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm tạo ra giá trị kinh tế cao và giảm
thiểu bớt chi phí. Cơng ty Hải Linh cũng vậy đang từng bước chuyển đổi số để tăng
doanh thu và mở rộng thị trường, nâng cao chất lượng sản phẩm thông qua các công
nghệ sơn hiện đại. Hiện nay công ty Hải Linh đang áp dụng công nghệ phun sơn
chất lượng cao và quy mô lớn, nên giá thành hơi cao so với các đơn vị khác, nhưng
chất lượng sản phẩm được đảm bảo. Năm 2021 dịch bệnh Covid 19 làm ảnh hưởng
đến hầu hết các doanh nghiệp, tuy nhiên công ty áp dụng phương án sản xuất 3 tại
chỗ, 1 cung đường 2 điểm đến, do vậy công ty vẫn sản xuất và các đối tác của công
ty cũng thực hiện 3 tại chỗ nên thuận lợi cho cơng việc. Bên cạnh đó thì vừa chống
dịch vừa sản xuất để ổn định tài chính cho cơng ty.
2. Hệ thống sản phẩm, dịch vụ của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại

Và Dịch Vụ Hải Linh.
- Rèn, dập, ép và cán kim loại; luyện bột kim loại
- Gia cơng cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại (chính)
- Bán bn kim loại và quặng kim loại
- Bán buôn quặng kim loại Bán buôn sắt, thép Bán buôn kim loại khác
Sau đây là mô tả các sản phẩm, hiện tại công ty sơn tĩnh điện rất nhiều sản
phẩm. Dưới đây chỉ là đại diện một vài sản phẩm.


6

Bảng 1. Bảng mô tả một số sản phẩm của công ty

Xe gom rác thải sơn tĩnh điện

Sơn cửa tĩnh điện

Hàng rào sắt sơn tĩnh điện

Ghế sắt sơn tĩnh điện
(Nguồn: Phòng kinh doanh)

3. Kết quả kinh doanh chủ yếu của công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại
Và Dịch Vụ Hải Linh.
Cơng ty có nhiều nguồn thu từ các hoạt động kinh doanh, tuy nhiên công ty bị
ảnh hưởng của dịch Covid -19.
Bảng 2. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm ở công ty
(ĐVT: VNĐ)
STT


Nội dung

2019

2020

2021

1

Sơn sắt thành phẩm

9.654.179.210

22.864.081.216

25.174.265.390

2

Sơn thành phẩm

4.309.165.492

9.540.175.205

11.295.379.207

3


Sơn chi tiết

2.664.813.349

3.661.936.914

3.770.645.683

16.628.158.051

36.066.193.335

40.240.290.280

Tổng cộng

(Nguồn: Phịng kế tốn)
Trên đây là doanh thu tiêu thụ một số sản phẩm của cơng ty có sự tăng đồng
đều nhau trong đó doanh thu chủ yếu là doanh thu về sơn thành phẩm. Bởi vì sơn
thành phẩm có giá thấp hơn so với sơn các chi tiết nhưng số lượng hàng lại nhiều


7

nên doanh thu tăng nhanh đó là ở các năm 2020 và 2021. Tuy nhiên sang năm 2021
do ảnh hưởng của đại dịch covid 19 nên làm cho khâu tiệu thụ hàng hóa của cơng ty
bị giảm và vấn đề thu hồi cơng nợ khó khăn nên làm cho tài chính cơng ty bị hạn
hẹp. Cơng ty cần có quỹ tài chính để dự phịng khi có bất ổn về tài chính và đảm
bảo sản xuất kinh doanh



8

Bảng 3. Phân tích báo cáo tài chính theo chiều ngang
(ĐVT: VNĐ)
CHỈ TIÊU
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
1. Tiền và các khoản tương đương tiền
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

NĂM 2019

NĂM 2020

NĂM 2021

Giá trị

Giá trị

Giá trị

36.371.045.657

45.118.447.592

36.962.436.438

8.747.401.935


24,05

(8.156.011.154)

(18,08)

350.980.789

(29.972.077.103
)

(99,53)

210.519.636

149,88

30.112.538.256

140.461.153

Năm 2020 so với 2019

Năm 2021 so với 2020

Chênh lệch

Chênh lệch

Tỷ lệ


Tỷ lệ

-

-

-

-

5.708.181.661

42.933.224.527

34.201.714.890

37.225.042.866

652,13

(8.731.509.637)

(20,34)

542.273.864

1.486.569.632

2.089.790.879


944.295.768

174,14

603.221.247

40,58

8.051.876

558.192.280

319.949.880

550.140.404

6.832,45

(238.242.400)

(42,68)

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

-

53.728.492

953.329.410


53.728.492

899.600.918

1.674,35

1. Các khoản phải thu dài hạn

-

-

-

-

-

2. Tài sản cố định

-

53.728.492

953.329.410

53.728.492

899.600.918


3. Bất động sản đầu tư

-

-

-

-

-

4. Tài sản dở dang dài hạn khác

-

-

-

-

-

5. Đầu tư tài chính dài hạn

-

-


-

-

-

6. Tài sản dài hạn khác

-

-

-

-

-

Tổng tài sản

36.371.045.657

45.172.176.084

37.915.765.848

8.801.130.427

24,20


(7.256.410.236)

(16,06)

A. NỢ PHẢI TRẢ

16.506.337.393

23.511.062.734

16.272.691.353

7.004.725.341

42,44

(7.238.371.381)

(30,79)

16506337393

23511062734

16272691353

7.004.725.341

42,44


(7.238.371.381)

(30,79)

771770100

2959055032

1902802808

2.187.284.932

283,41

(1.056.252.224)

(35,70)

B. VỐN CHỦ SỞ HỮU

19.092.938.164

18.702.058.318

19.740.271.687

(390.879.846)

(2,05)


1.038.213.369

5,55

1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

19.092.938.164

18.702.058.318

19.740.271.687

(390.879.846)

(2,05)

1.038.213.369

5,55

TỔNG NGUỒN VỐN

36.371.045.657

45.172.176.084

37.915.765.848

8.801.130.427


24,20

(7.256.410.236)

(16,06)

3. Các khoản phải thu ngắn hạn
4.Hàng tồn kho
5. Tài sản ngắn hạn khác

1. Nợ ngắn hạn
2. Nợ dài hạn

-

1.674,35

(Nguồn: Phịng kế tốn)


9

Nhận xét:
Tài sản ngắn hạn năm 2020 tăng so với 2019 là 8.474.401.935đ, tương đương
với 24,05%, năm 2021 Tài sản ngắn hạn giảm so với 2020 là 8.156.011.154đ, tương
đương 18,08%. Tài sản ngắn hạn giảm là do 2021 do ảnh hưởng của dịch covid 19
nên tình hình hoạt động của công ty chậm phát triển và vấn đề thu hồi cơng nợ bị ùn
ứ dẫn đến cơng ty khó khăn về tài chính.
Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2020 giảm so với 2019 là

29.972.077.103 tương đương 99,53% năm 2021 tăng so với 2020 là 210.519.636 đ,
tương đương 149,88%. Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2021 tăng so với
2020 là do cơng ty có nguồn tiền dự trữ từ trước.
Tổng tài sản năm 2020 tăng so với 2019 là 8.801.130.427đ, tương đương
24,20%, năm 2021 giảm so với 2020 là 7.256.410.236 đ tương đương 16,06%.
Tổng tài sản ngắn hạn năm 2021 giảm là do ảnh hưởng của đại dịch covid 19 nên
làm chi tài chính cơng ty bị hao hụt bởi phát sinh nhiều, và công nợ phải thu thì
chậm
Nợ phải trả năm 2020 tăng so với 2019 là 7.004.725.341đ tương đương
42,44% năm 2021 giảm so với 2020 là 7.238.371.381đ tương đương 30,79%. Nợ
phải trả tăng lên là do cơng ty có kế hoạch mua hàng hóa phục vụ cho việc kinh
doanh nhiều lên mà tiền bán hàng ra chưa thu được tiền nên tiền trả khách hàng sẽ
bị trả chậm. Nhìn vào bảng phân tích theo chiều ngang cho ta thấy các chỉ tiêu tài
chính năm 2020 đều tăng so với 2021 và năm 2021 giảm hơn so với 2020


10

Bảng 4. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều ngang
(ĐVT: VNĐ)
Chỉ tiêu
1 Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu

Năm 2019

Năm 2020


Năm 2021

Giá trị

Giá trị

Giá trị

16.628.158.051
0

3. Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp

16.628.158.051

dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán

16.069.452.601

36.066.193.33
5
0
36.066.193.33
5
35.658.903.31
4

chênh lệch 2020/2019


Chênh lệch 2021/2020

Số tuyệt đối

Số tuyệt đối

Tỷ lệ

40.240.290.280 19.438.035.284
0

116,90 4.174.096.945

Tỷ lệ
11,57

-

0

40.240.290.280 19.438.035.284

116,90 4.174.096.945

11,57

37.029.402.900 19.589.450.713

121,90 1.370.499.586


3,84

(27,10) 2.803.597.359

688,35

5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp

558.705.450

407.290.021

3.210.887.380

(151.415.429)

762.172

662.746

804.020

(99.426)

(13,05)

141.274


21,32

7. Chi phí tài chính

180.611.370

259.056.164

309.104.199

78.444.794

43,43

50.048.035

19,32

- Trong đó: Chi phí lãi

180.611.370

259.056.164

309.104.199

78.444.794

43,43


50.048.035

19,32

dịch vụ
6. Doanh thu hoạt
động tài chính


11

vay
8. Chi phí bán hàng

0

0

0

-

0

94.613.120

539.178.339

1.604.820.490


444.565.219

469,88 1.065.642.151

284.243.132

-390.281.736

1.297.766.711

11. Thu nhập khác

0

0

0

-

0

12. Chi phí khác

0

0

0


-

0

13. Lợi nhuận khác

0

0

0

-

0

284.243.132

-390.281.736

1.297.766.711

56.848.626

0

259.553.342

0


0

0

227.394.506

-390.281.736

1.038.213.369

9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh

14. Tổng lợi nhuận kế
tốn trước thuế
15. Chi phí thuế
TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế
TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh nghiệp

197,64

(674.524.868) (237,31) 1.688.048.447 (432,52)

(674.524.868) (237,31) 1.688.048.447 (432,52)
(56.848.626) (100,00)

-

259.553.342
0

(617.676.242) (271,63) 1.428.495.105 (366,02)
(Nguồn: Phịng kế tốn)


12

Nhận xét
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2020 là 16.628.158.051đ năm
2019 là 36.066.193.335đ, năm 2021 là 40.240.290.280đ trong đó năm 2020 tăng so
với 2019 là 19.438.035.284đ tương đương 116,90%. Năm 2021 tăng so với 2020 là
4.174.096.954đ tương đương 11,57%. Doanh thu tăng là do công ty kiểm sốt tốt
các loại chi phí khơng hợp lý.
Giá vốn hàng bán năm 2029 là 16.628.158.051, năm 2020 là 35.658.903.314đ
năm 2021 là 37.029.402.900đ trong đó năm 2020 tăng so với 2019 là
19.589.450.713đ tương đương với 121.90%. Năm 2021 tăng so với 2020 là
1.370.499.356đ tương đương 3.84%
Chi phí quản lý DN năm 2019 là 94.613.120đ năm 2020 là 539.178.339đ năm
2021 là 1.604.820.490đ trong đó năm 2020 tăng so với 2019 là 444.565.219 tương
đương 469,88%, năm 2021 tăng so với 2020 là 1.688.048.447đ tương đương
432.52%. Chi phí quản lý DN tăng điều này cho thấy cơng ty chưa kiểm sốt tốt các
chi phí


13


Bảng 5. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc
(ĐVT: VNĐ)
Chỉ tiêu

Cơ cấu (%)
2019
2020
2021

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu

16.628.158.051
0

36.066.193.335
0

40.240.290.280
0

100,00
-


100,00
-

100,00
-

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán

16.628.158.051
16.069.452.601

36.066.193.335
35.658.903.314

40.240.290.280
37.029.402.900

100,00
96,64

100,00
98,87

100,00
92,02

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính


558.705.450
762.172

407.290.021
662.746

3.210.887.380
804.020

3,36
0,00

1,13
0,00

7,98
0,00

7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay

180.611.370
180.611.370

259.056.164
259.056.164

309.104.199
309.104.199


1,09
1,09

0,72
0,72

0,77
0,77

0
94.613.120

0
539.178.339

0
1.604.820.490

0,57

1,49

3,99

284.243.132
0

-390.281.736
0


1.297.766.711
0

1,71
-

(1,08)
-

3,23
-

0
0

0
0

0
0

-

-

-

14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành


284.243.132
56.848.626

-390.281.736
0

1.297.766.711
259.553.342

1,71
0,34

(1,08)
-

3,23
0,65

16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

0
227.394.506

0
-390.281.736

0
1.038.213.369


1,37

(1,08)

2,58

8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác

(Nguồn: Phịng kế tốn )


14

Nhận xét
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 là 16.628.158.051đ, năm
2020 là 36.066.193.335 đ, năm 2021 là 40.240.290.280đ nhìn chung doanh thu tăng
dần qua từng năm. Doanh thu tăng theo từng năm chứng tỏ công ty đang có kế
hoạch kinh doanh cụ thể cho từng giai đoạn.
Giá vốn hàng bán năm 2019 là 16.628.158.051, năm 2020 là 35.658.903.314đ
năm 2021 là 37.029.402.900đ trong đó năm 2020 tăng so với 2019 là
19.589.450.713đ tương đương với 121.90%. Năm 2021 tăng so với 2020 là
1.370.499.356đ tương đương 3.84%
Nhìn vào bảng kết quả kinh doanh cho thấy tất cả các chỉ tiêu tài chính của
cơng ty đều tăng qua từng năm, doanh thu tăng đồng thời chi phí cũng tăng theo. Đề
nghị cơng ty cần có kế hoạch kiểm sốt tốt các loại chi phí nhằm tránh tình trạng

tăng giá thành sản phẩm.
III. Vị trí thực tập và mơ tả cơng việc
1. Hoạt động của phịng kế tốn.
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Kế tốn trưởng

Kế tốn cơng nợ

Kế tốn ngân hàng
hàng

Kế tốn bán hàng

(Nguồn: Cơng Ty Hải Linh)
- Kế tốn trưởng: có trách nhiệm tổ chức, điều hành tồn bộ cơng tác hạch
tốn và chịu trách nhiệm trước ban Giám đốc về hoạt động kế tốn.
- Kế tốn bán hàng có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động của hàng hóa và
kế hoạch nhập xuất hàng hóa của cơng ty theo từng thời điểm


15

- Kế tốn cơng nợ: Theo dõi cơng nợ của bên mua và bên bán
- Kế toán ngân hàng: Theo dõi các thu chi phát sinh từ tài khoản công ty
2. Mơ tả cơng việc của vị trí thực tập.
Em thực tập tại phịng kế tốn với vị trí là thực tập sinh tìm hiểu các quy định
của cơng ty về nội quy lao động, tìm hiểu về văn hóa ứng xử của công ty, đọc hiểu
bộ Quy tắc đạo đức nghề nghiệp, tìm hiểu cơ cấu tổ chức của cơng ty, chức năng
nhiệm vụ của các phịng ban, hỗ trợ cán bộ trong soạn thảo hợp đồng, in, photo,
được hướng dẫn tư vấn khách hàng, giấy tờ thủ tục, tìm hiểu về các khách hàng của

cơng ty, tìm hiểu về các báo cáo tài chính của cơng ty và xin số liệu để phục vụ cho
bài viết
Ngoài ra em còn được hướng dẫn về cách đánh giá các chỉ tiêu tài chính của
cơng ty, được hướng dẫn cách đáng giá tài chính của khách hàng qua các chỉ tiêu.
3. Lộ trình nghề nghiệp của bản thân em.
Được vào thực tập tại Cơng Ty TNHH Cơ Khí Viễn Thơng Vinatech tại phịng
kế tốn với vị trí là thực tập sinh, nên em đã đặt ra lộ trình nghề nghiệp như sau: Đó
là trong q trình học tập tại trường học em sẽ học tập và nắm vững kiến thức lý
thuyết và ngun lý làm việc của cơng tác phân tích tài chính doanh nghiệp và các
hoạt động liên quan đến tài chính, cố gắng tích lũy kiến thức lý thuyết. Sau đó em
tìm hiểu về cơng ty mà mình thực tập và các hoạt động của công ty để phục vụ cho
việc đi thực tế sau này. Khi đi thực tập em sẽ rút ra được các bài học kinh nghiệm
cũng như kiến thức còn thiếu hổng để khắc phục nhằm tạo đòn bẩy cho việc tốt
nghiệp đi làm mai sau. Tuy nhiên sinh viên mới ra trường chưa có kinh nghiệm nên
vấn đề xin việc cịn rất nhiều khó khăn. Do vậy trong quá trình thực tập em sẽ cố
gắng hồn thiện kiến thức chun mơn nghiệp vụ, học cách giao tiếp và các kỹ năng
cơ bản của các anh chị đi trước để với hi vọng sau khi tốt nghiệp em sẽ là ứng viên
sáng giá khi đi gặp nhà tuyển dụng. Để trở thành nhân viên năng động thì bản thân
em phải học hỏi ở mọi mơi trường giao tiếp, tìm tịi nghiên cứu để có hướng tự lập
làm riêng sau những tháng ngày đi làm để lấy kinh nghiệm và lấy vốn để có cơ hội
tự kinh doanh



×