Báo Cáo Thực Tập Quan Trắc
BÁO CÁO THỰC TẬP QUAN TRẮC
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ
VÀ NƯỚC XUNG QUANH CẦU PHÚ LỘC TP ĐÀ NẴNG
Nhóm thực hiện: Nhóm 1- Lớp 09QLMT
1. Nguyễn Phạm Hải
2. Phan văn Nhân
3. Trần Ngọc Tân
4. Trần Kim Vĩ
5. Nguyễn Tâm
6. Nguyễn Anh Vũ
7. Trần Thị Thùy Linh
8. Nguyễn Thị Nguyệt Ánh
9. Trịnh Thị Cảnh
10. Phạm Thị Thơm
Nhóm 1 – Lớp 09QLMT Page 1
Báo Cáo Thực Tập Quan Trắc
Lời Nói Đầu
“Quan trắc môi trường là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các yếu tố
tác động đến môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến
chất lượng môi trường và các động xấu đối với môi trường” (Mục 17, Điều 3, Luật
BVMT 2005)
Quan trắc môi trường là một phần cần thiết trong giải pháp của chính phủ nhằm
bảo vệ và phục hồi chất lượng môi trường.
Chúng em xin chân thành cảm ơn “các thầy cô giáo trong bộ môn môi trường đã tổ
chức cho sinh viên lớp 09QLMT thực tập “Khảo sát, đánh giá chất lượng môi trường “
vừa qua. Trong quá trình làm báo cáo có nhiều sai sót mong thầy cô giúp đỡ chúng em
nhiều hơn.
Nhóm 1 – 09QLMT
Nhóm 1 – Lớp 09QLMT Page 2
Báo Cáo Thực Tập Quan Trắc
Mục lục
Nhóm 1 – Lớp 09QLMT Page 3
Báo Cáo Thực Tập Quan Trắc
Chương 1 KHÁI QUÁT VỀ ĐỐI TƯỢNG
1.1 Vị trí địa lí
Cầu Phú Lộc thuộc Phường An Khê, quận Thanh Khê, TP. Đà Nẵng. Nằm trên
km4+695 đường Nguyễn Tất Thành. Cầu rộng 28m, dài 67m
1.2 Đặc điểm khí hậu
Hướng gió chủ đạo: Buổi sáng : Hướng Bắc Tây Bắc.
Buổi chiều : Bắc Đông Bắc
Ban đêm : Hướng Tây Nam
Thủy triều: Thời điểm khảo sát vào mùa đông. Mặt trời lặn lúc 17h30 mực nước
bắt đầu dân cao và đỉnh điểm khi 2h sáng mực nước cao 1m2. Mặt trời mọc lúc 6h sáng
mực nước bắt đầu hạ và thấp nhất là 0.6m lúc 10h
1.3 Chức năng chính kênh Phú Lộc:
• Điều tiết và thoát nước mưa cho khu vực (chứa và xả nước mưa)
• Điều hòa nước vào mùa mưa để giảm ngập lụt cho các tuyến đường Nguyễn Văn
Linh, Hàm Nghi, Khu dân cư phường Nam Dương, Thạc Gián…
• Điều hòa vi khí hậu
• Tạo cảnh quan cho đô thị
Nhóm 1 – Lớp 09QLMT Page 4
Báo Cáo Thực Tập Quan Trắc
CHƯƠNG 2 QUAN TRẮC VÀ KHẢO SÁT MÔI TRƯỜNG
KHÔNG KHÍ XUNG QUANH KÊNH PHÚ LỘC
2.1 Sơ lược về đề tài
2.1.1 Đối tượng khảo sát: Môi trường không khí xung quanh cầu phú lộc
2.1.2 Mục đích: Xem xét, đánh giá mức độ tác động các nguồn thải đến chất
lượng môi trường không khí xung quanh cầu Phú Lộc
2.1.3 Phạm vi khảo sát: Hình e-líp như hình vẽ
2.1.4 Nguồn thải
- Cống 1: Nằm ở phía biển,
cách bở biển khoảng 15m.
Nước thải ở đoạn cống này
chủ yếu là nước thải của nhà
máy xử lý nước thải TP.ĐN.
- Cống 2: Nằm gần vị trí giao
nhau giữa đường Yên Khê 1 & Vũ Quỳnh. Nước thải ở đoạn cống này chủ yếu là
nước thải sinh hoạt của người dân đổ ra
2.2 Nguồn và tác nhân
Nhóm 1 – Lớp 09QLMT Page 5
Báo Cáo Thực Tập Quan Trắc
2.3 Vị trí lấy mẫu
Nhóm 1 – Lớp 09QLMT Page 6
Báo Cáo Thực Tập Quan Trắc
2.4 Thời gian và tần suất lấy mẫu
Nhóm 1 – Lớp 09QLMT Page 7
Báo Cáo Thực Tập Quan Trắc
Nhóm 1 – Lớp 09QLMT Page 8
Báo Cáo Thực Tập Quan Trắc
2.5 Công tác chuẩn bị
2.5.1. Tại hiện trường
Tại mỗi điểm lấy 2 mẫu cho vào 2 bình và ghi nhãn rõ ràng.
2.5.2. Tại phòng thí nghiệm
• Dụng cụ:
Gồm tất cả các dụng cụ tại phòng thí nghiệm khoa Môi trường.
- Pipet.
- Buret.
- Bình tam giác.
- Cốc thủy tinh.
- Máy đo quang.
- Bếp điện.
- Đũa thủy tinh.
- Banh gắp.
- Giá đỡ.
- Bình định mức.
- Tủ sấy.
2.6 Công tác lấy mẫu
2.6.1. Thiết bị lấy mẫu
Sử dụng bơm hút không khí có đồng hồ đo lưu lượng và đếm giờ.
2.6.2. Phương pháp lấy mẫu
Phương pháp lấy mẫu chủ động với lưu lượng 1lit/phút trong thời gian 1 giờ.
Xử lý mẫu: không khí thu được cho đi qua dung dịch hấp thụ
2.6.3. Bảo quản mẫu
Mẫu sau khi lấy và xử lý chuyển ngay về phòng thí nghiệm nên không áp dụng các phương pháp bảo quản
2.7 Tổng hợp số liệu
Bảng nồng độ các chất khí ô nhiễm :
Bảng 2.7.1 Bụi
Điểm Thời gian m1 m2 V(l) P(kPa) T(0k) V0(l) [bụi]
Điểm 1 14-15h 43.9 44.9 50 100 305 48.85 20.47
Điểm 2 6h30-7h30 43.9 45.3 50 100 305 48.85 28.66
13-14h 43.9 44.8 50 100 305 48.85 18.42
17-18h 43.9 44.7 50 100 305 48.85 16.38
Nhóm 1 – Lớp 09QLMT Page 9
Báo Cáo Thực Tập Quan Trắc
Bảng 2.7.2 CO
Điểm Thời gian a V(l) P(kPa) T(0k) V0(l) [CO]
Điểm 1 14h-15h 0.071 0.587 100 305 0.57 123.80
Điểm 2
6h30-
7h30 0.083 0.587 100 305 0.57 144.72
13-14h 0.078 0.587 100 305 0.57 136.00
17-18h 0.081 0.587 100 305 0.57 141.23
Điểm 4
6h30-
7h30 0.064 0.587 100 305 0.57 111.59
13-14h 0.067 0.587 100 305 0.57 116.82
17-18h 0.066 0.587 100 305 0.57 115.08
Bảng 2.7.3 SO
2
Điểm Thời gian a(mg) b(ml) c(ml) V(l)
P(kPa
) T(0k) V0(l) [NO2]
Điểm 1 14h-15h 1.613 10 10 25 100 305 24.43 66.04
Điểm 2 6h30-7h30 1.599 10 10 25 100 305 24.43 65.46
13-14h 1.61 10 10 25 100 305 24.43 65.91
17-18h 1.576 10 10 25 100 305 24.43 64.52
Điểm 3 14h-15h 1.62 10 10 25 100 305 24.43 66.32
Điểm 4 6h30-7h30 1.612 10 10 25 100 305 24.43 65.99
13-14h 1.615 10 10 25 100 305 24.43 66.12
17-18h 1.62 10 10 25 100 305 24.43 66.32
Điểm 5 14h-15h 1.72 10 10 25 100 305 24.43 70.42
Bảng 2.7.1 NH
3
Điểm Thời gian a(mg) b(ml) c(ml) V(l)
P(kPa
) T(0k) V0(l) [NO2]
Điểm 2
6h30-
7h30 0.005 10 5 25 100 305 24.43 0.41
13-14h 0.006 10 5 25 100 305 24.43 0.49
17-18h 0.007 10 5 25 100 305 24.43 0.57
Điểm 3 14h-15h 0.009 10 5 25 100 305 24.43 0.74
Nhóm 1 – Lớp 09QLMT Page 10
Báo Cáo Thực Tập Quan Trắc
Bảng 2.7.1 H
2
S
Điểm Thời gian a(mg) b(ml) c(ml) V(l)
P(kPa
) T(0k) V0(l) [NO2]
Điểm 1 14h-15h 0.043 10 4 25 100 305 24.43 4.40
Điểm 2
6h30-
7h30 0.051 10 5 25 100 305 24.43 4.18
13-14h 0.053 10 5 25 100 305 24.43 4.34
17-18h 0.054 10 5 25 100 305 24.43 4.42
Điểm 3 14h-15h 0.061 10 5 25 100 305 24.43 4.99
Điểm 5 14h-15h 0.057 10 5 25 100 305 24.43 4.67
2.8. Nhận xét
Từ kết quả phân tích nhận thấy mức độ ảnh hưởng phụ thuộc vào lưu lượng xe qua
lại trên tuyến phố.Ở vị trí 3 do lưu lượng xe là lớn hơn nên hàm lượng NO2 trong không
khí là lớn hơn.Căn cứ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung
quanh QCVN05-2009/BTNMT thì hàm lượng NO2 ở khu vực tuyến phố Trần Đại Nghĩa
vẫn nằm trong giới hạn cho phép.
2.9. Khuyến nghị
Vì tuyến phố có lưu lượng xe qua lại không lớn, vào chiều tối có các chợ hải sản
gây ảnh hưởng đến lưu thông đường phố. Gây các vấn đề ô nhiễm môi trường vì vậy nên
hạn chế việc buôn bán hải sản trên vỉa hè
Nhóm 1 – Lớp 09QLMT Page 11
Báo Cáo Thực Tập Quan Trắc
CHƯƠNG 3 QUAN TRẮC VÀ KHẢO SÁT MÔI TRƯỜNG
NGUỒN NƯỚC XUNG QUANH CẦU PHÚ LỘC
3.1 Sơ lược về đề tài
3.1.1 Đối tượng khảo sát: Môi trường nguồn nước xung quanh cầu Phú Lộc
3.1.2 Mục đích: Đánh giá hiện trạng chất lượng nước xung quanh cầu phú lộc
3.1.3 Phạm vi khảo sát: Hình e-líp như hình vẽ
3.1.4 Nguồn thải
- Cống 1: Nằm ở phía biển,
cách bở biển khoảng 15m.
Nước thải ở đoạn cống này
chủ yếu là nước thải của nhà
máy xử lý nước thải TP.ĐN.
- Cống 2: Nằm gần vị trí giao
nhau giữa đường Yên Khê 1 & Vũ Quỳnh. Nước thải ở đoạn cống này chủ yếu là
nước thải sinh hoạt của người dân đổ ra
- Quá trình bốc mùi của nước thải và phân hủy các chất hữu cơ ven biển, xung
quanh kênh
3.2 Nguồn và tác nhân
Các tác nhân chính :
- Các chất lơ lửng
- Các hợp chất hữu cơ
- Các chất dinh dưỡng (hợp chất N, P)
Nguồn Tác Nhân
Nước thải sinh hoạt Chất hữu cơ, chất lơ lửng,chất dinh
dưỡng…
Nước thải từ nhà máy XLNT Phú
Lộc
Chất hữu cơ, chất lơ lửng,chất dinh
dưỡng….
Nhóm 1 – Lớp 09QLMT Page 12
Báo Cáo Thực Tập Quan Trắc
3.3 Vị trí lấy mẫu
3.4 Thời gian và tần suất lấy mẫu
Điểm
lấy mẫu
Thông số đo
nhanh
Thông số đo Thời gian
lấy mẫu
Tần
suất
Số
mẫu
Ghi chú
Điểm 1 Nhiệt độ, pH,
nồng độ
muối
DO, COD
Mn
,
BOD5, (PO4)3-,
SS, sắt tổng
7h – 8h
16h30 –
17h 30
1 lần/ 1
ngày
2 Điểm
chịu tác
động
Mẫu đơn
Điểm 2 Nhiệt độ, pH,
nồng độ
muối
DO, COD
Mn
,
BOD5, (PO4)3-,
SS, sắt tổng
7h – 8h
16h30 –
17h 30
2 lần/ 1
ngày
12 Điểm
chịu tác
động
Mẫu đơn
Điểm 3 Nhiệt độ, pH,
nồng độ
muối
DO, COD
Mn
,
BOD5, (PO4)3-,
SS, sắt tổng
7h – 8h
13h – 14h
1 lần/ 1
ngày
4 Điểm tác
động
Mẫu đơn
Điểm 4 Nhiệt độ, pH,
nồng độ
muối
DO, COD
Mn
,
BOD5, (PO4)3-,
SS, sắt tổng
7h – 8h
13h – 14h
16h30 –
17h 30
3 lần/ 1
ngày
18 Điểm
chịu tác
độ
Mẫu đơn
Nhóm 1 – Lớp 09QLMT Page 13
Báo Cáo Thực Tập Quan Trắc
3.5 Công tác chuẩn bị
2.5.1. Tại hiện trường
Tại mỗi điểm lấy 2 mẫu cho vào 2 bình và ghi nhãn rõ ràng.
2.5.2. Tại phòng thí nghiệm
• Dụng cụ:
Gồm tất cả các dụng cụ tại phòng thí nghiệm khoa Môi trường.
- Pipet.
- Buret.
- Bình tam giác.
- Cốc thủy tinh.
- Máy đo quang.
- Bếp điện.
- Đũa thủy tinh.
- Banh gắp.
- Giá đỡ.
- Bình định mức.
- Tủ sấy.
3.6 Công tác lấy mẫu
3.6.1. Thiết bị lấy mẫu
Sử dụng dụng cụ thô sơ chuyên dụng
3.6.1 Thiết bị lấy mẫu: thiết bị lẫy mẫu nước,thiết bị đo nhanh tại hiện trường
- Nhân lưc,Tài chính
- bảng biểu, nhật kí
Nhóm 1 – Lớp 09QLMT Page 14
Báo Cáo Thực Tập Quan Trắc
3.6.2. Phương pháp lấy mẫu
Phương pháp lấy mẫu thủ công
Nhóm 1 – Lớp 09QLMT Page 15
Báo Cáo Thực Tập Quan Trắc
Nhóm 1 – Lớp 09QLMT Page 16
Báo Cáo Thực Tập Quan Trắc
2.6.3. Bảo quản mẫu
Mẫu sau khi lấy và xử lý chuyển ngay về phòng thí nghiệm nên không áp dụng các
phương pháp bảo quản
3.7 Phân tích tại phòng thí nghiệm
3.7.1 Phương pháp phân tích mẫu:
- Phương pháp đo quang (phương pháp so màu)
- Phương pháp đo nhanh (nhiệt độ,độ đục,…)
- Phương pháp chuẩn độ (đo độ cứng, độ kiềm)
- Phương pháp trọng lượng (xác định SS)
- Ngoài ra còn dùng phương pháp cấy và pha loãng để xác định BOD5
3.7.2 Phương pháp xác định:
STT Thông số Cách xác định
1 pH Đo nhanh
2 DO Phương pháp chuẩn độ_Phương pháp WINKLER
3 Phương pháp trọng lượng
4 BOD5 phương pháp cấy và pha loãng
5 COD Phương pháp chuẩn độ_Phương pháp KALI PEMANGANAT
hoặc phương pháp KALI ĐICROMAT
6 Cl- Phương pháp chuẩn độ với chỉ thị KALI CROMAT
7 NO3- Phương pháp so màu_với thuốc thử AXIT FENOLDISUNFONIC
8 NH4+ Phương pháp so màu_thuốc thử NETSLE
9 PO
4
3-
Phương pháp so màu_thuốc thử dung dịch làm việc thiếc Diclorua
Nhóm 1 – Lớp 09QLMT Page 17
Báo Cáo Thực Tập Quan Trắc
3.8 Tổng hợp số liệu
Bảng 3.8.1 Số liệu DO
DO
N n V X
Điểm 1 0.02 2.1 1500 0.224
0.02 4.5 1500 0.481
Điểm 2 0.02 1.7 1500 0.182
0.02 4.1 1500 0.438
Điểm 3 0.02 1.9 1500 0.203
0.02 4 1500 0.427
Điểm 4 0.02 2.1 1500 0.224
0.02 6 1500 0.641
Nhóm 1 – Lớp 09QLMT Page 18
Báo Cáo Thực Tập Quan Trắc
Bảng 3.8.2 Số liệu COD
COD
V1 V2 N V [X]
Điểm 1 10 4.6 0.01 50 86.4
Điểm 2 10 3.2 0.01 50 108.8
Điểm 3 10 2.8 0.01 50 115.2
Điểm 4 10 1.6 0.01 50 268.8
Bảng 3.8.3 Số liệu PO3-
PO3-
a V C
Điểm 1 0.08 0.227 352.423
Điểm 2 0.08 0.298 268.456
Điểm 3 0.08 0.23 347.826
Điểm 4 0.08 0.271 295.203
Bảng 3.8.4 Số liệu
Fe
Fe
a V C
Điểm 1 0.018 0.497 36.217
Điểm 2 0.018 0.108 166.667
Điểm 3 0.018 0.361 49.861
Điểm 4 0.018 0.406 44.335
DO
C1 C2 V1 Ve C(DO)
Điểm 1 0.006 0.012 500 50 -0.0577
Điểm 2 0.004 0.009 500 50 -0.0404
Điểm 3 0.005 0.010 500 50 -0.0461
Điểm 4 0.005 0.009 500 50 -0.0346
DO5
C3 C4 V1 Ve C(DO5)
Điểm 1 0.004 0.009 500 50 -0.0641
Điểm 2 0.004 0.009 500 50 -0.0449
Điểm 3 0.004 0.009 500 50 -0.0513
Điểm 4 0.004 0.009 500 50 -0.0385
BOD5
Điểm 1 0.0064
Điểm 2 0.0045
Điểm 3 0.0051
Điểm 4 0.0038
Nhóm 1 – Lớp 09QLMT Page 19
Báo Cáo Thực Tập Quan Trắc
Nhóm 1 – Lớp 09QLMT Page 20
Báo Cáo Thực Tập Quan Trắc
3.8 Nhận xét
Căn cứ vào kết quả phân tích, căn cứ vào quy định về giới hạn của các thông số
chất lượng nước ở Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt
QCVN08:2008/BTMNT thì nước ở xung quanh cầu Phú Lộc đã bị ô nhiễm. Không thể
dùng cho các mục đích cấp nước sinh hoạt, chỉ dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc
các mục đích không yêu cầu chất lượng nước cao.
3.9 Kiến nghị
Nước đã bị nhiễm bẩn, do đó cần có biện pháp hạn chế những hoạt động gây ô
nhiễm đến kênh như đổ chất thải xuống kênh, vứt rác xuống kênh.Cần có biện pháp duy
trì, nâng cao hơn nữa cảnh quan xung quanh kênh để hồ thật sự là nơi điều hòa không khí
trong trường.
Nhóm 1 – Lớp 09QLMT Page 21