NGUYỄN HOÀNG
PHƯƠNG NGỌC
Mã số SV : 4054191
Lớp: KTNN 1 K31
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH DOANH THU VÀ LỢI
NHUẬN CỦA CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN LIÊN DOANH
THUỐC LÁ VINASA
Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện:
PHAN THỊ NGỌC KHUYÊN
Tháng 05/2009
P
P
h
h
â
â
n
n
t
t
í
í
c
c
h
h
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
v
v
à
à
l
l
ợ
ợ
i
i
n
n
h
h
u
u
ậ
ậ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
y
y
T
T
N
N
H
H
H
H
l
l
i
i
ê
ê
n
n
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
ố
ố
c
c
l
l
á
á
V
V
i
i
n
n
a
a
s
s
a
a
GVHD
:
:
P
P
h
h
a
a
n
n
T
T
h
h
ị
ị
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
K
K
h
h
u
u
y
y
ê
ê
n
n
SVTH
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
LỜI CẢM TẠ
Qua bốn năm học tập và nghiên cứu tại trường, được sự quan tâm và tận
tình giảng dạy của Quý thầy cô trường Đại học Cần thơ, em đã lớn dần
thêm về kiến thức, tư cách và đạo đức. Và “học phải đi đôi với hành” vì thế
được sự giới thiệu của Khoa kinh tế quản trị kinh doanh trường Đại học
Cần Thơ và sự chấp thuận của công ty mà em có cơ hội tiếp xúc thực tế,
vận dụng những lý thuyết đã học để thực nghiệm.
Trong thời gian thực tập làm khóa luận văn tốt nghiệp, em được sự hướng
dẫn giúp đỡ tận tình của cô Phan Thị Ngọc Khuyên và các cô chú trong
công ty TNHH liên doanh thuốc lá Vinasa đã tạo điều kiện cho em hoàn
thành đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt
kiến thức quý báo cho em trong suốt thời gian học tập ở trường. Cám ơn sự
giúp đỡ của Ban lãnh đạo công ty, các phòng ban.
Cuối cùng em xin chúc Cô và toàn thể Thầy-Cô Khoa Kinh Tế Quản Trị
Kinh Doanh, các cô chú trong công ty dồi dào sức khỏe và luôn thành công
trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hoàng Phương Ngọc
P
P
h
h
â
â
n
n
t
t
í
í
c
c
h
h
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
v
v
à
à
l
l
ợ
ợ
i
i
n
n
h
h
u
u
ậ
ậ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
y
y
T
T
N
N
H
H
H
H
l
l
i
i
ê
ê
n
n
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
ố
ố
c
c
l
l
á
á
V
V
i
i
n
n
a
a
s
s
a
a
GVHD
:
:
P
P
h
h
a
a
n
n
T
T
h
h
ị
ị
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
K
K
h
h
u
u
y
y
ê
ê
n
n
SVTH
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng đề tài này do chính em thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong bài làm là trung thực, đề tài này không trùng
lắp và không giống với bất kỳ đề tài nghiên cứu nào.
Cần thơ, ngày…… tháng …… năm
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Hoàng Phương Ngọc
P
P
h
h
â
â
n
n
t
t
í
í
c
c
h
h
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
v
v
à
à
l
l
ợ
ợ
i
i
n
n
h
h
u
u
ậ
ậ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
y
y
T
T
N
N
H
H
H
H
l
l
i
i
ê
ê
n
n
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
ố
ố
c
c
l
l
á
á
V
V
i
i
n
n
a
a
s
s
a
a
GVHD
:
:
P
P
h
h
a
a
n
n
T
T
h
h
ị
ị
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
K
K
h
h
u
u
y
y
ê
ê
n
n
SVTH
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
Cần thơ, ngày…… tháng …… năm
Cơ quan thực tập
P
P
h
h
â
â
n
n
t
t
í
í
c
c
h
h
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
v
v
à
à
l
l
ợ
ợ
i
i
n
n
h
h
u
u
ậ
ậ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
y
y
T
T
N
N
H
H
H
H
l
l
i
i
ê
ê
n
n
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
ố
ố
c
c
l
l
á
á
V
V
i
i
n
n
a
a
s
s
a
a
GVHD
:
:
P
P
h
h
a
a
n
n
T
T
h
h
ị
ị
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
K
K
h
h
u
u
y
y
ê
ê
n
n
SVTH
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Cần thơ, ngày…… tháng …… năm
Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phan Thị Ngọc Khuyên
P
P
h
h
â
â
n
n
t
t
í
í
c
c
h
h
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
v
v
à
à
l
l
ợ
ợ
i
i
n
n
h
h
u
u
ậ
ậ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
y
y
T
T
N
N
H
H
H
H
l
l
i
i
ê
ê
n
n
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
ố
ố
c
c
l
l
á
á
V
V
i
i
n
n
a
a
s
s
a
a
GVHD
:
:
P
P
h
h
a
a
n
n
T
T
h
h
ị
ị
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
K
K
h
h
u
u
y
y
ê
ê
n
n
SVTH
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Cần thơ, ngày…… tháng …… năm
Giáo viên phản biện
P
P
h
h
â
â
n
n
t
t
í
í
c
c
h
h
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
v
v
à
à
l
l
ợ
ợ
i
i
n
n
h
h
u
u
ậ
ậ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
y
y
T
T
N
N
H
H
H
H
l
l
i
i
ê
ê
n
n
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
ố
ố
c
c
l
l
á
á
V
V
i
i
n
n
a
a
s
s
a
a
GVHD
:
:
P
P
h
h
a
a
n
n
T
T
h
h
ị
ị
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
K
K
h
h
u
u
y
y
ê
ê
n
n
SVTH
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1
1.2.1 Mục tiêu chung 1
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 2
1.3.1 Không gian và đối tượng nghiên cứu 2
1.3.2 Thời gian nghiên cứu 2
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
NGHIÊN CỨU 2
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 4
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU 4
2.2.1 Khái niệm 4
2.1.2 Nội dung và vai trò của doanh thu 4
2.1.3 Nội dung và vai trò của doanh thu 4
2.1.4 Ý nghĩa của việc phân tích doanh thu 5
2.1.5 Những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu 5
2.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN 6
2.2.1 Khái niệm 6
2.2.2 Nội dung và vai trò của lợi nhuận 6
2.2.3 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận 7
2.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận 8
2.2.5 Tác động của đòn bẩy kinh doanh 8
2.2.6 Phân tích điểm hòa vốn 9
2.2.7 Phân tích khả năng sinh lời 10
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 11
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu 11
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu 11
P
P
h
h
â
â
n
n
t
t
í
í
c
c
h
h
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
v
v
à
à
l
l
ợ
ợ
i
i
n
n
h
h
u
u
ậ
ậ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
y
y
T
T
N
N
H
H
H
H
l
l
i
i
ê
ê
n
n
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
ố
ố
c
c
l
l
á
á
V
V
i
i
n
n
a
a
s
s
a
a
GVHD
:
:
P
P
h
h
a
a
n
n
T
T
h
h
ị
ị
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
K
K
h
h
u
u
y
y
ê
ê
n
n
SVTH
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
CHƯƠNG 3 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
TNHH LIÊN DOANH THUỐC LÁ VINASA 13
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 13
3.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY 14
3.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 15
3.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức 15
3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận 15
3.4 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY QUA
3 NĂM 2006 – 2008 17
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN
CỦA CÔNG TY 19
4.1 PHÂN TÍCH CHUNG VỀ TÌNH HÌNH DOANH THU CỦA CÔNG TY
QUA 3 NĂM 2006 – 2008 19
4.1.1 Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và doanh thu thực tế 19
4.1.1.1 Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu BH và CCDV 19
4.1.1.2 Đánh giá thực hiện doanh thu thực tế 21
4.1.2 Phân tích doanh thu theo thị trường 23
4.1.2.1 Đánh giá doanh thu thị trường xuất khẩu 23
4.1.2.2 Đánh giá doanh thu thị trường nội địa 22
4.1.3 Phân tích doanh thu theo tốc độ tăng trưởng và theo tỷ trọng 27
4.1.3.1 Phân tích doanh thu theo tốc độ tăng trưởng các thành phần 28
4.1.3.2 Phân tích doanh thu theo tỷ trọng các thành phần 29
4.2 PHÂN TÍCH CÁC NGUYÊN NHÂN ẢNH HƯỞNG
ĐẾN DOANH THU 30
4.2.1 Khối lượng sản xuất và tiêu thụ 30
4.2.2 Giá cả sản phẩm 31
4.3 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY QUA
3 NĂM 2006 – 2008 33
4.3.1 Đánh giá tình hình kế hoạch và lợi nhuận thực tế của công ty 33
4.3.1.1 Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận 33
4.3.1.2 Đánh giá thực hiện lợi nhuận thực tế 34
P
P
h
h
â
â
n
n
t
t
í
í
c
c
h
h
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
v
v
à
à
l
l
ợ
ợ
i
i
n
n
h
h
u
u
ậ
ậ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
y
y
T
T
N
N
H
H
H
H
l
l
i
i
ê
ê
n
n
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
ố
ố
c
c
l
l
á
á
V
V
i
i
n
n
a
a
s
s
a
a
GVHD
:
:
P
P
h
h
a
a
n
n
T
T
h
h
ị
ị
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
K
K
h
h
u
u
y
y
ê
ê
n
n
SVTH
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
4.3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận 36
4.3.2.1 Tác động của doanh thu 36
4.3.2.2 Tác động của chi phí 37
4.3.3 Phân tích điểm hoà vốn 38
4.3.4 Phân tích khả năng sinh lời 40
4.4 TỔNG HỢP CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN DOANH THU
VÀ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY 44
4.4.1 Môi trường bên trong 44
4.4.2 Môi trường bên ngoài 46
CHƯƠNG 5 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY 49
5.2 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 49
5.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU 49
5.2.1 Những giải pháp tăng doanh thu 50
5.2.2 Những giải pháp tăng lợi nhuận 51
5.2.3 Các giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh 53
5.2.4 Các giải pháp khác 55
CHƯƠNG 6 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 56
6.1 KẾT LUẬN 56
6.2 KIẾN NGHỊ 56
6.2.1 Đối với Ban lãnh đạo công ty 56
6.2.2 Đối với Nhà nước 57
Tài liệu tham khảo 58
P
P
h
h
â
â
n
n
t
t
í
í
c
c
h
h
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
v
v
à
à
l
l
ợ
ợ
i
i
n
n
h
h
u
u
ậ
ậ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
y
y
T
T
N
N
H
H
H
H
l
l
i
i
ê
ê
n
n
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
ố
ố
c
c
l
l
á
á
V
V
i
i
n
n
a
a
s
s
a
a
GVHD
:
:
P
P
h
h
a
a
n
n
T
T
h
h
ị
ị
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
K
K
h
h
u
u
y
y
ê
ê
n
n
SVTH
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1 Tình hình nhân sự của công ty năm 2008 17
Bảng 2 Doanh thu BH và CCDV, lợi nhuận qua 3 năm 2006 – 2008 18
Bảng 3 Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu BH và CCDV qua 3
năm 2006 – 2008 19
Bảng 4 Tình hình doanh thu BH và CCDV năm 2006 – 2008 21
Bảng 5 Kết cấu doanh thu BH và CCDV qua 3 năm 2006 – 2008 22
Bảng 6 Doanh thu bán hàng theo thị trường 24
Bảng 7 Cơ cấu thị trường xuất khẩu qua 3 năm 2006 – 2008 25
Bảng 8 Doanh thu bán hàng nội địa qua các năm 2006 – 2008 26
Bảng 9 Tổng các khoản doanh thu của công ty qua 3 năm 27
Bảng 10 Tỷ trọng các loại doanh thu qua 3 năm 2006 – 2008 29
Bảng 11 Hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất 30
Bảng 12 Giá trị của sản phẩm tồn kho cuối kỳ năm 2006 – 2008 31
Bảng 13 Giá mặt hàng thuốc lá các loại qua 3 năm 32
Bảng 14 Tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận năm 2006 – 2008 33
Bảng 15 Tổng hợp doanh thu, chi phí, lợi nhuận năm 2006 – 2008 34
Bảng 16 Bảng tính đòn bẩy hoạt động của công ty năm 2006 – 2008 36
Bảng 17 So sánh chênh lệch doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua 3 năm 37
Bảng 18 Giá trị các chỉ tiêu tại điểm hòa vốn 38
Bảng 19 So sánh giá trị các chỉ tiêu tại điểm hòa vốn 38
Bảng 20 Phân tích chỉ số lợi nhuận hoạt động 39
Bảng 21 Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu 40
Bảng 22 Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản 41
Bảng 23 Bảng tính đòn cân nợ 42
Bảng 24 Phân tích tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 43
Bảng 25 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế 2007/2006 44
Bảng 26 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận sau thuế 2008/2007 44
P
P
h
h
â
â
n
n
t
t
í
í
c
c
h
h
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
v
v
à
à
l
l
ợ
ợ
i
i
n
n
h
h
u
u
ậ
ậ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
y
y
T
T
N
N
H
H
H
H
l
l
i
i
ê
ê
n
n
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
ố
ố
c
c
l
l
á
á
V
V
i
i
n
n
a
a
s
s
a
a
GVHD
:
:
P
P
h
h
a
a
n
n
T
T
h
h
ị
ị
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
K
K
h
h
u
u
y
y
ê
ê
n
n
SVTH
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
DANH MỤC HÌNH
Trang
Hình 1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 15
Hình 2 Kết cấu doanh thu BH và CCDV qua các năm 23
Hình 3 Biểu đồ tốc độ doanh thu 3 năm 23
Hình 4 Tổng các khoản doanh thu của công ty qua 3 năm 29
Hình 5 Biểu diễn mối quan hệ doanh thu, chi phí, lợi nhuận qua 3 năm 35
Hình 6 Chỉ số lợi nhuận hoạt động qua 3 năm 40
Hình 7 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu qua 3 năm 41
Hình 8 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản qua 3 năm 42
Hình 9 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu qua 3 năm 43
P
P
h
h
â
â
n
n
t
t
í
í
c
c
h
h
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
v
v
à
à
l
l
ợ
ợ
i
i
n
n
h
h
u
u
ậ
ậ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
y
y
T
T
N
N
H
H
H
H
l
l
i
i
ê
ê
n
n
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
ố
ố
c
c
l
l
á
á
V
V
i
i
n
n
a
a
s
s
a
a
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
P
P
h
h
a
a
n
n
T
T
h
h
ị
ị
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
K
K
h
h
u
u
y
y
ê
ê
n
n
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
Trang
1
Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng Xã hội Chủ nghĩa cùng với
công cuộc cải cách mậu dịch, tự do hoá trong thương mại không còn là vấn đề xa lạ,
mà đã và đang trở thành một xu hướng phát triển tất yếu khách quan đối với nền
kinh tế của nước ta.
Thực tiễn cho thấy, trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp có tồn tại và
phát triển hay không, phụ thuộc rất lớn vào việc doanh nghiệp có tạo ra được doanh
thu và có lợi nhuận hay không? Thực vậy, doanh thu và lợi nhuận là mối quan tâm
hàng đầu của hầu hết các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Bởi nó có ý
nghĩa đến sự tồn vong, khẳng định khả năng cạnh tranh, bản lĩnh doanh nghiệp. Có
doanh thu, lợi nhuận doanh nghiệp sẽ có nguồn vốn quan trọng để trang trải các chi
phí, thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, thực hiện nghĩa vụ đối
với nhà nước, đồng thời một phần lợi nhuận sẽ được trích lập các quỹ để bổ sung
nguồn vốn kinh doanh, trả cổ tức cho các cổ đông.
Bên cạnh việc xác định doanh thu, lợi nhuận một cách chính xác thông qua
công tác hạch toán các khoản chi phí phù hợp, đúng nguyên tắc, đúng chuẩn mực
thì việc thường xuyên quan tâm phân tích kết quả kinh doanh nói chung, phân tích
doanh thu và lợi nhuận nói riêng giúp cho doanh nghiệp tự đánh giá mức độ tăng
trưởng và mức độ hoàn thành kế hoạch, tìm ra những nhân tố tích cực, khắc phục
hay loại bỏ nhân tố tiêu cực, nhằm huy động tối đa các nguồn lực, nâng cao năng
lực cạnh tranh không ngừng nâng cao doanh thu, lợi nhuận và hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, nên em chọn đề tài “ Phân
tích doanh thu và lợi nhuận của công ty TNHH liên doanh thuốc lá Vinasa”
làm luận văn để nghiên cứu.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Luận văn chỉ tập trung xoay quanh việc phân tích doanh thu và lợi nhuận của
công ty TNHH liên doanh thuốc lá Vinasa.Thông qua quá trình phân tích, đánh giá
nhằm tìm ra những nguyên nhân và ảnh hưởng của các nhân tố lên doanh thu, lợi
P
P
h
h
â
â
n
n
t
t
í
í
c
c
h
h
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
v
v
à
à
l
l
ợ
ợ
i
i
n
n
h
h
u
u
ậ
ậ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
y
y
T
T
N
N
H
H
H
H
l
l
i
i
ê
ê
n
n
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
ố
ố
c
c
l
l
á
á
V
V
i
i
n
n
a
a
s
s
a
a
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
P
P
h
h
a
a
n
n
T
T
h
h
ị
ị
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
K
K
h
h
u
u
y
y
ê
ê
n
n
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
Trang
2
nhuận. Để từ đó, đề ra một số giải pháp thích hợp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động của công ty.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu trên, nội dung đề tài sẽ lần lượt giải quyết các mục tiêu cụ
thể sau:
* Mục tiêu 1: Phân tích doanh thu và lợi nhuận đạt được của công ty qua 3 năm
2006 – 2008.
* Mục tiêu 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình biến động của
doanh thu và lợi nhuận.
* Mục tiêu 3: Đề ra một số giải pháp nhằm làm tăng doanh thu, lợi nhuận nâng
cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Không gian và đối tượng nghiên cứu
Do giới hạn về mặt thời gian cũng như chưa có kinh nghiệm thực tế, nên trong
phần phân tích nội bộ của công ty TNHH liên doanh thuốc lá Vinasa. Em chỉ tập
trung đi vào phân tích doanh thu, lợi nhuận là chủ yếu.
1.3.2 Thời gian
Việc phân tích số liệu của 3 năm 2006 – 2008 dựa vào thời điểm cuối kỳ mỗi
năm để so sánh tăng giảm.
Thời gian thực hiện đề tài từ 02/02/2009 đến 25/4/2009.
1.4 LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI NGHIÊN
CỨU
* Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Agifish An Giang, Võ
Văn Thành, nội dung chính:
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh mà công ty đạt được qua 3 năm 2003,
2004, 2005 thông qua phân tích doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
- Phân tích các yếu tố nội tại và khách quan làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh
của công ty.
- Phân tích các tỷ số tài chính cơ bản để thấy rõ hơn hiệu quả hoạt động kinh doanh
của công ty.
- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho công ty.
P
P
h
h
â
â
n
n
t
t
í
í
c
c
h
h
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
v
v
à
à
l
l
ợ
ợ
i
i
n
n
h
h
u
u
ậ
ậ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
y
y
T
T
N
N
H
H
H
H
l
l
i
i
ê
ê
n
n
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
ố
ố
c
c
l
l
á
á
V
V
i
i
n
n
a
a
s
s
a
a
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
P
P
h
h
a
a
n
n
T
T
h
h
ị
ị
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
K
K
h
h
u
u
y
y
ê
ê
n
n
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
Trang
3
* Phân tích hiệu quả hoạt đông kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư và
thương mại - Dic, Hồ Khánh Toàn, nội dung chính:
- Phân tích những tác động của môi trường đến hoạt động kinh doanh của công ty
năm 2003, 2004, 2005.
- Đánh giá thực trạng, năng lực và những tiềm năng của công ty trong thời gian
qua về tình hình doanh thu và lợi nhuận.
- Phân tích tình hình kinh doanh, hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, khả
năng thanh toán, tình hình nợ, và hiệu quả sử dụng lao động…
P
P
h
h
â
â
n
n
t
t
í
í
c
c
h
h
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
v
v
à
à
l
l
ợ
ợ
i
i
n
n
h
h
u
u
ậ
ậ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
y
y
T
T
N
N
H
H
H
H
l
l
i
i
ê
ê
n
n
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
ố
ố
c
c
l
l
á
á
V
V
i
i
n
n
a
a
s
s
a
a
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
P
P
h
h
a
a
n
n
T
T
h
h
ị
ị
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
K
K
h
h
u
u
y
y
ê
ê
n
n
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
Trang
4
Chương 2
PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU
2.1.1 Khái niệm
Mục đích cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là
tiêu thụ được sản phẩm do mình sản xuất ra và có lãi. Tiêu thụ sản phẩm là quá
trình doanh nghiệp xuất giao hàng cho bên mua và nhận được tiền bán hàng theo
hợp đồng thỏa thuận giữa hai bên mua bán. Kết thúc quá trình tiêu thụ doanh nghiệp
có doanh thu bán hàng.
Doanh thu hay còn gọi là thu nhập của doanh nghiệp, đó là toàn bộ số tiền sẽ
thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.
2.1.2 Nội dung và vai trò của doanh thu
Nội dung của doanh thu bao gồm hai bộ phận sau:
- Doanh thu về bán hàng: Là doanh thu về bán sản phẩm hàng hoá thuộc những
hoạt động sản xuất kinh doanh chính và doanh thu về cung cấp dịch vụ cho khách
hàng theo chức năng hoạt động và sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Doanh thụ từ tiêu thụ khác, bao gồm:
* Doanh thu do liên doanh mang lại.
* Thu nhập từ các hoạt động thuộc các nghiệp vụ tài chính như: thu về tiền lãi
gửi ngân hàng, lãi về tiền vay các đơn vị và các tổ chức khác, thu nhập từ đầu tư cổ
phiếu, trái phiếu.
* Thu nhập bất thường như: thu từ tiền phạt, tiền bồi thường, nợ khó đòi đã
chuyển vào thiệt hại.
* Thu nhập từ các hoạt động khác như: thu về nhượng bán, thanh lý tài sản cố
định; giá trị các vật tư, tài sản thừa trong sản xuất; thu từ bản quyền phát minh, sáng
chế; tiêu thụ những sản phẩm chế biến từ phế liệu, phế phẩm.
Vai trò của doanh thu:
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng của doanh nghiệp, chỉ tiêu này không
những có ý nghĩa với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với
nền kinh tế quốc dân.
Doanh thu bán hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong toàn bộ doanh thu của
P
P
h
h
â
â
n
n
t
t
í
í
c
c
h
h
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
v
v
à
à
l
l
ợ
ợ
i
i
n
n
h
h
u
u
ậ
ậ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
y
y
T
T
N
N
H
H
H
H
l
l
i
i
ê
ê
n
n
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
ố
ố
c
c
l
l
á
á
V
V
i
i
n
n
a
a
s
s
a
a
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
P
P
h
h
a
a
n
n
T
T
h
h
ị
ị
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
K
K
h
h
u
u
y
y
ê
ê
n
n
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
Trang
5
doanh nghiệp. Nó phản ánh quy mô của quá trình tái sản xuất, phản ánh trình độ tổ
chức, chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng còn là nguồn vốn quan trọng để doanh nghiệp trang trải
các khoản chi phí về tư liệu lao động, đối tượng lao động đã hao phí trong quá trình
sản xuất kinh doanh, để trả lương, thưởng cho người lao động, trích Bảo hiểm xã
hội, nộp thuế theo luật định…Vì vậy việc thực hiện doanh thu bán hàng có ảnh
hưởng rất lớn đến tình hình tài chính và quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp.
2.1.3 Ý nghĩa của việc phân tích doanh thu
Doanh thu phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác nhau, do đó để có thể khai thác
các tiềm năng nhằm tăng doanh thu, cần tiến hành phân tích thường xuyên đều đặn.
Việc đánh giá đúng tình hình doanh thu tiêu thụ về mặt số lượng, chất lượng và mặt
hàng, giúp cho các nhà quản lý thấy được những ưu, khuyết điểm trong quá trình
thực hiện doanh thu để có thể đề ra những nhân tố làm tăng, giảm doanh thu. Từ đó,
hạn chế những nhân tố tiêu cực, đẩy nhanh hơn nữa những nhân tố tích cực nhằm
phát huy thế mạnh của doanh nghiệp.
Doanh thu đóng vai trò quan trọng trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Bởi vậy, chỉ tiêu này là cơ sở để xác định lãi (lỗ) sau một quá
trình sản xuất kinh doanh. Do đó, đơn vị muốn tăng lợi nhuận thì vấn đề trước tiên
cần phải quan tâm đến là doanh thu.
2.1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu
Doanh thu bán hàng hàng năm nhiều hay ít do nhiều nhân tố quyết định.
Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến doanh thu bán hàng là:
* Khối lượng sản phẩm sản xuất và tiêu thụ: Khối lượng sản phẩm tiêu thụ,
dịch vụ cung ứng càng nhiều thì mức doanh thu bán hàng càng lớn. Tuy nhiên, khối
lượng sản phẩm tiêu thụ không chỉ phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất mà
còn phụ thuộc vào tình hình tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm như: việc ký kết
hợp đồng tiêu thụ với các khách hàng, tiếp thị, việc xuất giao hàng, vận chuyển và
thanh toán tiền hàng,…Tất cả các việc trên nếu làm tốt đều có tác động nâng cao
doanh thu bán hàng. Phân tích hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Hệ số tiêu thụ sản phẩm sản xuất
=
Giá trị sản phẩm sản xuất
P
P
h
h
â
â
n
n
t
t
í
í
c
c
h
h
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
v
v
à
à
l
l
ợ
ợ
i
i
n
n
h
h
u
u
ậ
ậ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
y
y
T
T
N
N
H
H
H
H
l
l
i
i
ê
ê
n
n
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
ố
ố
c
c
l
l
á
á
V
V
i
i
n
n
a
a
s
s
a
a
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
P
P
h
h
a
a
n
n
T
T
h
h
ị
ị
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
K
K
h
h
u
u
y
y
ê
ê
n
n
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
Trang
6
* Kết cấu mặt hàng: Khi sản xuất, có thể có những mặt hàng sản xuất tương
đối giản đơn, chi phí tương đối thấp nhưng giá bán lại tương đối cao. Nhưng cũng
có những mặt hàng tuy sản xuất phức tạp, chi phí sản xuất cao, giá bán lại thấp. Do
đó, việc thay đổi kết cấu mặt hàng sản xuất cũng ảnh hưởng đến doanh thu bán
hàng. Vì mỗi loại sản phẩm, dịch vụ cung ứng đều có tác dụng nhất định nhằm thoả
mãn nhu cầu sản xuất và tiêu dùng xã hội.
* Chất lượng sản phẩm: Chất lượng sản phẩm và chất lượng dịch vụ được
nâng cao không những có ảnh hưởng tới giá bán mà còn ảnh hưởng tới khối lượng
tiêu thụ. Sản phẩm có chất lượng cao, giá bán sẽ cao. Nâng cao chất lượng sản
phẩm và chất lượng cung ứng dịch vụ sẽ tăng thêm giá trị sản phẩm và giá trị dịch
vụ, tạo điều kiện tiêu thụ dễ dàng, nhanh chóng thu được tiền.
bán hàng và tăng doanh thu bán hàng.
* Giá bán sản phẩm: Trong trường hợp các nhân tố khác không đổi, việc thay
đổi giá bán có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tăng hay giảm doanh thu bán hàng.
Doanh nghiệp khi định giá bán sản phẩm hoặc giá dịch vụ phải cân nhắc sao cho
giá bán phải bù được phần tư liệu vật chất tiêu hao, đủ trả lương cho người lao động
và có lợi nhuận để thực hiện tái đầu tư.
2.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LỢI NHUẬN
2.2.1 Khái niệm
Sau một thời gian hoạt động nhất định doanh nghiệp sẽ có thu nhập bằng tiền.
Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn
của hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lãi gộp là phần còn lại của doanh thu sau khi trừ giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận trước thuế: là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra để
đạt được doanh thu đó.
Lợi nhuận sau thuế: là chênh lệch giữa lợi nhuận trước thuế và thuế thu nhập
doanh nghiệp.
2.2.2 Nội dung và vai trò của lợi nhuận
Nội dung của lợi nhuận
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tuỳ theo các lĩnh vực đầu tư khác nhau,
lợi nhuận cũng được tạo ra từ nhiều hoạt động khác nhau:
* Lợi nhuận về nghiệp vụ sản xuất kinh doanh: Là lợi nhuận có được từ hoạt
P
P
h
h
â
â
n
n
t
t
í
í
c
c
h
h
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
v
v
à
à
l
l
ợ
ợ
i
i
n
n
h
h
u
u
ậ
ậ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
y
y
T
T
N
N
H
H
H
H
l
l
i
i
ê
ê
n
n
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
ố
ố
c
c
l
l
á
á
V
V
i
i
n
n
a
a
s
s
a
a
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
P
P
h
h
a
a
n
n
T
T
h
h
ị
ị
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
K
K
h
h
u
u
y
y
ê
ê
n
n
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
Trang
7
động sản xuất kinh doanh theo đúng chức năng của doanh nghiệp.
* Lợi nhuận từ hoạt động liên doanh liên kết.
* Lợi nhuận về hoạt động tài chính: Là các khoản thu về lãi tiền gửi, thu lãi
bán ngoại tệ, thu từ cho thuê tài sản cố định, thu nhập từ đầu tư trái phiếu, cổ phiếu.
* Lợi nhuận khác: Là lợi nhuận thu được từ những hoạt động bất thường.
Những khoản này thường phát sinh không đều đặn như: Thu tiền phạt, tiền bồi
thường do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu được các khoản nợ khó đòi mà trước
đây đã chuyển vào thiệt hại, thu các khoản nợ không xác định được chủ, các khoản
lợi nhuận bị sót những năm trước nay mới phát hiện.
Vai trò của lợi nhuận
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh
doanh. Nó phản ánh đầy đủ các mặt số lượng, chất lượng hoạt động của doanh
nghiệp, phản ánh kết quả việc sử dụng các yếu tố cơ bản sản xuất như: lao động, vật
tư, tài sản cố định…
Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất và mở rộng toàn bộ nền
kinh tế quốc dân và doanh nghiệp.
Lợi nhuận được để lại doanh nghiệp thành lập các quỹ tạo điều kiện mở rộng
quy mô sản xuất, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người lao
động và các đơn vị ra sức phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở của chính sách phân phối đúng đắn.
2.2.3 Ý nghĩa của việc phân tích lợi nhuận
Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, phân tích các
nhân tố ảnh hưởng, mức độ ảnh hưởng và xu hướng tác động của từng nhân tố đến
lợi nhuận giúp doanh nghiệp đánh giá đầy đủ và sâu sắc mọi hoạt động kinh tế, trên
cơ sở đó đề ra các quyết định đầu tư, phát triển, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Qua việc phân tích lợi nhuận có thể tìm ra những nguyên nhân ảnh hưởng chủ
yếu đến doanh lợi của doanh nghiệp, từ đó có biện pháp khai thác được khả năng
tiềm tàng của doanh nghiệp trong việc phấn đấu nâng cao lợi nhuận, tăng tích lũy
cho Nhà nước và cho nhân viên của doanh nghiệp.
P
P
h
h
â
â
n
n
t
t
í
í
c
c
h
h
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
v
v
à
à
l
l
ợ
ợ
i
i
n
n
h
h
u
u
ậ
ậ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
y
y
T
T
N
N
H
H
H
H
l
l
i
i
ê
ê
n
n
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
ố
ố
c
c
l
l
á
á
V
V
i
i
n
n
a
a
s
s
a
a
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
P
P
h
h
a
a
n
n
T
T
h
h
ị
ị
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
K
K
h
h
u
u
y
y
ê
ê
n
n
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
Trang
8
2.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
Trong quá trình hoạt động có rất nhiều nhân tố khách quan và chủ quan ảnh
hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Các nhân tố chủ yếu là:
* Khối lượng sản phẩm tiêu thụ: Sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp có tiêu
thụ được mới xác định được lãi (lỗ) và lãi (lỗ) ở mức độ nào. Sản phẩm, hàng hoá
phải được tiêu thụ ở một số lượng nào đó sẽ có lợi nhuận, khối lượng tiêu thụ càng
nhiều thì lợi nhuận đạt được càng lớn.
* Giá thành sản xuất của sản phẩm: Giá thành sản xuất có vai trò to lớn trong
chiến lược cạnh tranh về giá. Giá thành sản xuất thấp cho phép doanh nghiệp áp
dụng giá bán thấp hơn đối thủ, để thu được lợi nhuận cao hơn. Giá thành sản xuất
có tác động ngược chiều với lợi nhuận, nếu giá thành thấp lợi nhuận sẽ cao hơn và
ngược lại.
* Giá bán sản phẩm: Trong sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp muốn tồn tại
và phát triển thì giá bán phải tương ứng với giá trị, nghĩa là giá cả sản phẩm phải
đảm bảo bù đắp được chi phí sản xuất và phải có lợi nhuận thoả đáng để tái đầu tư.
Trong chính sách giá của doanh nghiệp, giữa giá bán và khối lượng bán có mối
quan hệ chặt chẽ, khi khối lượng hàng hoá bán tăng thì giá bán có thể giảm và
ngược lại.
* Kết cấu mặt hàng tiêu thụ: Mỗi loại sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp có
một chi phí sản xuất riêng, do đó có mức lợi nhuận riêng phụ thuộc vào nhiều yếu
tố như mức độ cạnh tranh trên thị trường, giá bán, giá vốn, thuế,…rất khác nhau.
Bởi vậy, khi doanh nghiệp có cơ cấu hàng hoá kinh doanh thay đổi sẽ làm ảnh
hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
* Thuế suất: Thuế suất do Nhà nước quy định, những thay đổi trong chính
sách thuế sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận, các doanh nghiệp cần nắm bắt kịp
thời các sự thay đổi này để có những biện pháp can thiệp kịp thời đảm bảo được lợi
nhuận, hạn chế tổn thất.
2.2.5 Tác động của đòn bẩy kinh doanh đến doanh lợi của doanh nghiệp
Đòn bẩy kinh doanh: là việc sử dụng chi phí cố định trong hoạt động kinh
doanh.
Đo lường sức mạnh đòn bẩy kinh doanh thông qua độ nghiêng (DOL).
P
P
h
h
â
â
n
n
t
t
í
í
c
c
h
h
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
v
v
à
à
l
l
ợ
ợ
i
i
n
n
h
h
u
u
ậ
ậ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
y
y
T
T
N
N
H
H
H
H
l
l
i
i
ê
ê
n
n
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
ố
ố
c
c
l
l
á
á
V
V
i
i
n
n
a
a
s
s
a
a
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
P
P
h
h
a
a
n
n
T
T
h
h
ị
ị
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
K
K
h
h
u
u
y
y
ê
ê
n
n
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
Trang
9
CPKB
1 –
DTTH
Số dư đảm phí
P (Q – V)
Đòn bẩy hoạt động
= =
Lợi nhuận
P (Q– V) – F
- DOL : Độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh - Q : Sản lượng tiêu thụ
- P : Giá bán một đơn vị sản phẩm - V : Biến phí một đơn vị sản phẩm
- F : Định phí
DOL: đo lường sự thay đổi của lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) khi
doanh số biến động. Bản thân DOL không tạo rủi ro do việc sử dụng chi phí cố định
lớn, mà phụ thuộc chủ yếu vào doanh thu.Vì: chỉ cần một sự sụt giảm nhỏ của
doanh thu cũng làm EBIT sụt giảm rất lớn.
2.2.6 Phân tích điểm hoà vốn
- Khái niệm điểm hoà vốn: Điểm hoà vốn là điểm mà tại đó khối lượng sản
phẩm tiêu thụ ở thị trường đạt được doanh thu đủ bù đắp toàn bộ chi phí sản xuất
kinh doanh với giá cả thị trường đã xác định trước.
Tại điểm hoà vốn, doanh nghiệp không có lãi và cũng không bị lỗ. Khi đó lãi
gộp bằng với chi phí bất biến. Phương pháp xác định điểm hoà vốn:
DTHV
=
- DTHV: Doanh thu hoà vốn. - CPBB : Chi phí bất biến.
- DTTH : Doanh thu thực hiện. - CPKB : Chi phí khả biến
Phân tích khối lượng sản phẩm tại điểm hoà vốn là tính toán khối lượng sản
phẩm tiêu thụ và doanh thu tại điểm mà ở đó doanh nghiệp có khả năng bù đắp
được những chi phí vật chất trong quá trình sản xuất và tiêu thụ. Trên cơ sở đó, xác
định khối lượng tiêu thụ tung vào thị trường nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
- Thời gian hoà vốn: Là thời gian cần thiết để đạt được doanh thu hoà vốn
trong một kỳ kinh doanh.
- TGHV: Thời gian hoà vốn (tháng)
- DTTH: Doanh thu thực hiện
DTHV
TGHV
=
X 12
DTTH
CPBB
P
P
h
h
â
â
n
n
t
t
í
í
c
c
h
h
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
v
v
à
à
l
l
ợ
ợ
i
i
n
n
h
h
u
u
ậ
ậ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
y
y
T
T
N
N
H
H
H
H
l
l
i
i
ê
ê
n
n
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
ố
ố
c
c
l
l
á
á
V
V
i
i
n
n
a
a
s
s
a
a
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
P
P
h
h
a
a
n
n
T
T
h
h
ị
ị
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
K
K
h
h
u
u
y
y
ê
ê
n
n
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
Trang
10
- Doanh thu an toàn: Là phần doanh thu vượt qua điểm hoà vốn, là phần doanh thu
bắt đầu tạo lợi nhuận cho doanh nghiệp. Doanh thu an toàn càng lớn, điểm hoà vốn
càng gần hơn, độ rủi ro giảm đi.
DT an toàn = DTTH – DTHV
2.2.7 Phân tích khả năng sinh lời
Lợi nhuận là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp. Lợi nhuận được mọi người
quan tâm và cố gắng tìm hiểu. Cho nên phải phân tích để kịp thời cung cấp thông
tin theo yêu cầu.
2.2.7.1 Chỉ số lợi nhuận hoạt động
Chỉ tiêu này thể hiện hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cứ một
đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận thuần, và được tính dựa vào công
thức sau:
Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh
Chỉ số lợi nhuận hoạt động
=
Doanh thu thuần
2.2.7.2 Chỉ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)
Thể hiện cứ một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu lợi nhuận, chỉ số này
lớn thì tốt.
Lợi nhuận ròng
Chỉ số lợi nhuận ròng trên doanh thu
=
Doanh thu thuần
2.2.7.3 Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Thể hiện một đồng tài sản trong một thời gian nhất định tạo ra được bao nhiêu
lợi nhuận ròng. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ, quản lý tài sản
hợp lý và hiệu quả.
Lãi ròng Doanh thu thuần Lãi ròng
ROA =
= x
Tổng tài sản Tổng tài sản Doanh thu thuần
=
Hệ số vòng quay vốn x ROS
P
P
h
h
â
â
n
n
t
t
í
í
c
c
h
h
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
v
v
à
à
l
l
ợ
ợ
i
i
n
n
h
h
u
u
ậ
ậ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
y
y
T
T
N
N
H
H
H
H
l
l
i
i
ê
ê
n
n
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
ố
ố
c
c
l
l
á
á
V
V
i
i
n
n
a
a
s
s
a
a
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
P
P
h
h
a
a
n
n
T
T
h
h
ị
ị
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
K
K
h
h
u
u
y
y
ê
ê
n
n
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
Trang
11
2.2.7.4 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Thể hiện trong thời gian nhất định một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu
lợi nhuận cho họ. Vì vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn của doanh
nghiệp để hình thành nên tài sản, cho nên ROE lệ thuộc vào ROA. Ý tưởng trên
được thể hiện:
Lãi ròng Lãi ròng Doanh thu thuần Tổng tài sản
ROE = = x x
Vốn chủ sở hữu Doanh thu thuần Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
= ROA x Đòn bẩy tài chính
mà Tổng tài sản
Đòn bẩy tài chính =
Vốn chủ sở hữu
2.3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3.1 Phương pháp thu thập số liệu
* Thu thập thông tin từ các báo cáo tài chính của công ty.
* Kết hợp các lý thuyết đã học và thực tế tại công ty.
* Tham khảo ý kiến của cán bộ nhân viên trong công ty.
2.3.2 Phương pháp phân tích số liệu
* Đối với mục tiêu 1: sử dụng phương pháp so sánh
Đây là phương pháp đơn giản và được sử dụng nhiều nhất trong phân tích tài
chính. Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng
cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu cơ sở (chỉ tiêu gốc).
So sánh tuyệt đối: So sánh số tuyệt đối của các chỉ tiêu kinh tế giữa kế hoạch
và thực tế, giữa những thời gian khác nhau,… để thấy được mức độ hoàn thành kế
hoạch, qui mô phát triển của chỉ tiêu kinh tế nào đó.
* Mức chênh lệch giữa thực tế so với kế hoạch = số thực tế - số kế hoạch
* Mức chênh lệch năm sau so với năm trước = số năm sau - số năm trước.
So sánh tương đối: là tỉ lệ phần trăm của chỉ tiêu kì phân tích so với kì gốc.
Tùy theo nhiệm vụ và yêu cầu của phân tích mà ta sử dụng các loại công thức sau:
* Số tương đối hoàn thành kế hoạch = số thực tế (tt)/ số kế hoạch (kh)
* Tốc độ tăng trưởng = (số năm sau – số năm trước)/ số năm trước x 100 %.
* Số tương đối kết cấu (chỉ tiêu bộ phận trên chỉ tiêu tổng thể) phân tích theo
P
P
h
h
â
â
n
n
t
t
í
í
c
c
h
h
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
v
v
à
à
l
l
ợ
ợ
i
i
n
n
h
h
u
u
ậ
ậ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
y
y
T
T
N
N
H
H
H
H
l
l
i
i
ê
ê
n
n
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
ố
ố
c
c
l
l
á
á
V
V
i
i
n
n
a
a
s
s
a
a
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
P
P
h
h
a
a
n
n
T
T
h
h
ị
ị
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
K
K
h
h
u
u
y
y
ê
ê
n
n
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
Trang
12
chiều dọc giúp chúng ta đưa về một điều kiện so sánh, dễ dàng thấy được kết cấu
của từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng giảm như thế nào
* Đối với mục tiêu 2: sử dụng phương pháp phân tích tỷ số và phương pháp so
sánh.
Phân tích các tỷ số tài chính: là việc sử dụng các tỷ số tài chính (cụ thể các tỷ
số về khả năng sinh lợi) để đo lường và đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty.
* Đối với mục tiêu 3: sử dụng phương pháp phân tích chi tiết.
Chi tiết theo thời gian phát sinh:
Các kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh bao giờ cũng là một quá trình
trong từng khoảng thời gian nhất định. Mỗi khoảng thời gian khác nhau có những
nguyên nhân tác động không giống nhau. Việc phân tích chi tiết này giúp ta đánh
giá chính xác và đúng đắn kết quả hoạt động kinh doanh, từ đó có các giải pháp
hiệu lực trong từng khoảng thời gian.
P
P
h
h
â
â
n
n
t
t
í
í
c
c
h
h
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
v
v
à
à
l
l
ợ
ợ
i
i
n
n
h
h
u
u
ậ
ậ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
y
y
T
T
N
N
H
H
H
H
l
l
i
i
ê
ê
n
n
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
ố
ố
c
c
l
l
á
á
V
V
i
i
n
n
a
a
s
s
a
a
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
P
P
h
h
a
a
n
n
T
T
h
h
ị
ị
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
K
K
h
h
u
u
y
y
ê
ê
n
n
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
Trang
13
Chương 3
KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY
TNHH LIÊN DOANH THUỐC LÁ VINASA
3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Tên đơn vị: Công ty TNHH liên doanh thốc lá Vinasa
Địa chỉ: Cây số 8 – Quốc lộ 1 – Quận Cái Răng – TP.Cần Thơ
Điện thoại: (0710) 3846047 – 846738
Fax: 0710 3846048
Email:
Hoạt động chính của công ty là sản xuất và kinh doanh thuốc lá điếu tại thị
trường trong nước và nước ngoài, xuất nhập khẩu nguyên phụ liệu thuốc lá.
Tiền thân của công ty Liên doanh Thuốc lá Vinasa là Công ty Liên doanh
thuốc lá Tây Đô, được thành lập theo giấy phép đầu tư số 187/GP cấp ngày
04/05/1991 do Uỷ Ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư, với tỷ lệ góp vốn của các
bên như sau:
* Xí nghiệp Liên doanh Thuốc lá Tây Đô: 37,5%
* Công ty Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Hậu Giang: 12,5%
Bên nước ngoài: Ông Nguyễn Tiết Liên, có trú sở tại Singapore: 50%
Đến tháng 5/1993, Công ty có sự chuyển nhượng vốn đầu tư theo giấy phép
187/GPĐC do Ủy Ban Nhà nước về Hợp tác Đầu tư cấp ngày 6/5/1993. Theo đó
các bên có sự thay đổi và tỷ lệ góp vốn như sau:
Bên Việt Nam (Giữ nguyên đối tác), vốn góp 25%
Bên nước ngoài: Công ty Vinasa Investment Corporation, có trụ sở tại
Singapore, vốn góp 75%.
Từ năm 1993 đến năm 2003, hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời
gian này chưa đạt được hiệu quả, kết quả kinh doanh hàng năm đều bị lỗ. Trước
tình hình trên một lần nữa Công ty có sự chyển nhượng vốn giữa các đối tác theo
Giấy phép điều chỉnh số 187/GPĐC2 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày
29/04/2003. Theo đó cơ cấu góp vốn thay đổi như sau:
Vốn đầu tư và vốn pháp định của công ty lần lượt là 4.073.000 USD và
2.000.000 USD. Ngày 31/12/2003, vốn pháp định đã được góp như sau:
P
P
h
h
â
â
n
n
t
t
í
í
c
c
h
h
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
v
v
à
à
l
l
ợ
ợ
i
i
n
n
h
h
u
u
ậ
ậ
n
n
c
c
ủ
ủ
a
a
c
c
ô
ô
n
n
g
g
t
t
y
y
T
T
N
N
H
H
H
H
l
l
i
i
ê
ê
n
n
d
d
o
o
a
a
n
n
h
h
t
t
h
h
u
u
ố
ố
c
c
l
l
á
á
V
V
i
i
n
n
a
a
s
s
a
a
G
G
V
V
H
H
D
D
:
:
P
P
h
h
a
a
n
n
T
T
h
h
ị
ị
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
K
K
h
h
u
u
y
y
ê
ê
n
n
S
S
V
V
T
T
H
H
:
:
N
N
g
g
u
u
y
y
ễ
ễ
n
n
H
H
o
o
à
à
n
n
g
g
P
P
h
h
ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g
N
N
g
g
ọ
ọ
c
c
Trang
14
* Bên Việt Nam: Tổng công ty thuốc lá Việt nam: 1.020.000 USD
* Bên nước ngoài: Công ty Vinasa Investment Cooporation: 980.000 USD
Cùng với việc ban hành giấy phép điều chỉnh trên, thời gian hoạt động hiện
nay của công ty là 20 năm kể từ ngày của giấy phép điều chỉnh. Từ ngày 09/7/2008
căn cứ theo nghị định số 101/2006/NĐ – CP ngày 21/9/2006 của Chính phủ quy
định việc đăng ký lại, chuyển đổi và đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Quy định của Luật doanh nghiệp và
Luật đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư mới số 571022000017 do Ủy Ban Nhà nước
thành phố Cần thơ cấp ngày 09/7/2008.
Tên cũ: Công ty Liên doanh Thuốc lá Vinasa.
Tên mới: Công ty TNHH Liên doanh Thuốc lá Vinasa.
Hiện nay công ty đang sản xuất kinh doanh và gia công các nhãn hiệu chính
như: Golden Eagle, Icell, Djisamsoe, Bastion. Mọi hoạt động của công ty từng bước
được cải thiện và đi vào ổn định.
3.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
Công ty TNHH Liên doanh Thuốc lá Vinasa trực tiếp sản xuất và kinh doanh
sản phẩm thuốc lá điếu phục vụ cho nhu cầu của thị trường Cần thơ nói riêng và cho
thị trường cả nước nói chung.
Ngoài việc sản xuất và tiêu thụ trong nước các sản phẩm mang nhãn hiệu như:
Golden Eagle, Icell. Công ty còn xuất nhập khẩu trực tiếp nguyên phụ liệu thuốc lá
và thành phẩm nhãn hiệu Djisamsoe.
Để tháo gở khó khăn trong những buổi đầu liên doanh, công ty cũng cố gắng
nhận sản xuất gia công sản phẩm thuốc lá điếu cho các đơn vị bạn, tận dụng hết
máy móc thiết bị hiện có.
Hoạt động liên doanh thu hút vốn đầu tư nước ngoài, công ty đã góp phần
không nhỏ vào sự nghiệp phát triển chung của cả nước.
Công ty có nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, mạnh dạn đưa nhữngẩn phẩm mang
nhãn hiệu mới tham gia vào thị trường làm cho thị trường thuốc lá điếu nội địa được
phong phú và đa dạng hơn, góp phần ổn định thị trường, ổn định giá. Bảo toàn và
phát triển vốn khai thác, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư, mở rộng sản xuất
kinh doanh, hoàn thiện nộp ngân sách nhà nước, tăng dần tích luỹ.
Tuân thủ mọi chủ trương, chính sách và luật pháp của nhà nước, thực hiện