Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Đề tài:Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.69 KB, 78 trang )

Báo cáo thực tập

Khoa: Kế tốn doanh nghiệp
CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Doanh nghiệp tư nhân Trần Linh

Thái Nguyên, ngày 31 tháng 03 năm 2012
Danh mục các từ viết tắt
1. TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
2. ĐVT: Đơn vị tính
3. BQ: Bình quân
4. HĐTV: Hội đồng thành viên
5. GĐ: Giám đốc
6. NVL: Nguyên vật liệu
7. LĐ: Lao động
8. HĐSXKD: Hoạt động sản xuất kinh doanh
9. ĐG: Đơn giá
10. DTT: Doanh thu thuần
11. TSNH: Tài sản ngắn hạn
12. VLĐ: Vốn lưu động
13. VCSH: Vốn chủ sở hữu
14. LN: Lợi nhuận
15. VCĐ: Vốn cố định
16. DN: Doanh nghiệp

SV: Trần Thị Minh Nguyệt

1


Lớp: K6-81B4


Báo cáo thực tập

Khoa: Kế toán doanh nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Doanh nghiệp tư nhân Trần Linh là 1 đơn vị thi cơng cơng trình xây
dựng. Ngồi lĩnh vực này, DN cịn tiến hành khai thác các loại nội thất đồ gỗ,
cầu thang….Mặc dù mới thành lập nhưng DN đã tiến hành thi cơng nhiều
cơng trình có giá trị lớn, mang lại hiệu quả kinh tế và xã hội cao cho địa
phương, góp phần xây dựng đưa Thái Ngun trở thành đơ thị loại 1.
Trong thời gian được thực tâp tại DN, em đã nhận được sự hướng dẫn
nhiệt tình của ban lãnh đạo DN cùng toàn thể nhân viên trong DN, được khảo
sát thực tế tại các cơng trường, có cơ hội vận dụng những lý thuyết vào công
việc thực tế. Thời gian thực tập tại DN tuy không dài nhưng nó đã giúp cho
em thêm những kiến thức quý báu để phục vụ cho công việc sau này. Báo cáo
thực tập tốt nghiệp là kết quả thực tế của em tại DN, mong rằng bài báo cáo sẽ
giúp cho người xem hiểu thêm về DN và đóng góp vào sự phát triển của DN.
Báo cáo gồm những nội dung sau:
Phần 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh.
Phần 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
DN tư nhân Trần Linh.
Phần 3: Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp Tư nhân Trần Linh.
Cuối cùng, em xin được bày tỏ lịng biết ơn các thầy cơ trong khoa kế
tốn, đặc biệt là cô Nghiêm Thị Lan cùng tập thể cán bộ cơng nhân viên
trong DN đã tận tình hướng dẫn và tạo điều kiện để em hoàn thành tốt báo cáo

này. Em xin chân thành cảm ơn.

SV: Trần Thị Minh Nguyệt

2

Lớp: K6-81B4


Báo cáo thực tập

Khoa: Kế toán doanh nghiệp
CHƯƠNG I:

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp tư nhân Trần
Linh.
1.1.1. Tên, địa chỉ của DN
Tên đơn vị: Doanh nghiệp tư nhân Trần Linh
Địa chỉ: Đại Từ - Thái Nguyên.
Số tài khoản giao dịch : 10201000573098 - Ngân hàng Công thương
Thái Nguyên.
Vốn điều lệ của doanh nghiệp hiện tại là : 150.000.000.000 đồng.
Trong đó vốn lưu động là: 44.450.000.000 đồng.
1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển
của doanh nghiệp tư nhân Trần Linh.
Doanh nghiệp tư nhân Trần Linh được thành lập năm 2002, DN có trụ
sở văn phòng tại : Đại Từ - Thái Nguyên, thành lập theo giấy chứng nhận và
đăng ký Thuế là DN tư nhân.

Từ khi thành lập tới nay quy mô DN ngày càng được mở rộng. Đảng ủy
Ban Giám đốc DN cùng tồn thể các phịng ban chức năng và đội ngũ cán bộ
cơng nhân có tay nghề đã từng bước đưa DN trở thành một đơn vị kinh doanh
có hiệu quả, có uy tín trên thị trường. Hàng năm, DN đã tham gia đấu thầu với
các nhà thầu lớn và trúng thầu nhiều hợp đồng xây dựng có giá trị cao trong
địa bàn tỉnh và 1 số tỉnh ở khu vực lân cận.
Doanh nghiệp có đầy đủ các năng lực cần thiết đề hoàn thành các dự án
khả thi, từ thiết kế kỹ thuật đến thi cơng hồn thiện, đưa các cơng trình vào
bàn giao sử dụng. Trên thực tế DN đã được nhiều địa phương, nhiều chủ thầu
giao cho các dự án lớn đã được Nhà nước phê duyệt và tiến hành triển khai
thực hiện.
Doanh nghiệp đã trúng thầu và thực hiện thi cơng các cơng trình có vốn
đầu tư lớn như: Trung tâm thương mại INTRA MAM CENTER với số vốn
đầu tư là 89,225 tỷ đồng, cơng trình trường học, bệnh viện…..

SV: Trần Thị Minh Nguyệt

3

Lớp: K6-81B4


Báo cáo thực tập
Khoa: Kế toán doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân Trần Linh có đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công
nhân lành nghề cùng với trang thiết bị máy móc hiện đại và sự quan tâm chỉ
đạo của Đảng ủy, Ban Giám đốc bằng các chủ trương, đường lối đúng đắn,
thực hiện đúng các quy định của Nhà nước đề ra, đồng thời cùng với sự nhận
thức của toàn DN đã không ngừng phấn đấu để xây dựng và phát triển DN
ngày càng vững mạnh nhằm nâng cao đời sống của cán bộ nhân viên cũng

như góp phần xây dựng đất nước giàu mạnh.
1.1.3. Quy mô hiện tại của doanh nghiệp
Quy mô hiện tại của doanh nghiệp là doanh nghiệp vừa và nhỏ với
tổng số vốn là 150.000.000.000 đồng và số lao động tính đến nay là 40 người.
Bảng 01: Quy mô của doanh nghiệp trong 2 năm
Năm

Số lượng cơng
trình thi cơng

Doanh thu (đồng)

Lao động BQ năm
(Người)

2010

2

25.003.082.605

30

2011

3

11.272.238.631

40


(Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn)
1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp
Doanh nghiệp tư nhân Trần Linh là đơn vị thi cơng, xây dựng cơng
trình. Nhiệm vụ chủ yếu của DN là:
+ Tổ chức, quản lý thi cơng cơng trình xây dựng có hiệu quả và chất
lượng cao cung cấp cho thị trường.
+ Tổ chức, quản lý khai thác mua bán nội thất đồ gỗ…
+ Lập các dự án đầu tư xây dựng.
+ Đo đạc, khảo sát, giám sát kỹ thuật cơng trình xây dựng.
+ Tổ chức, mua bán vật tư, ngun vật liệu đầu vào cho q trình thi
cơng cơng trình.
SV: Trần Thị Minh Nguyệt

4

Lớp: K6-81B4


Báo cáo thực tập
Khoa: Kế toán doanh nghiệp
+ Ổn định và nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên trong tồn
Cơng ty nhằm giữ vững và ổn định sản xuất.
1.2.1. Các lĩnh vực kinh doanh
Ngành nghề đăng ký kinh doanh gồm:
+ Nội thất cầu thang, cửa gỗ.
+ Vận tải hành khách, hàng hoá đường bộ.
+ Xây dựng nhà ở, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, thuỷ lợi, phá dỡ,
chuẩn bị mặt bằng…
1.2.2. Các loại hàng hóa dịch vụ chủ yếu

Công việc chủ yếu của DN trong những năm qua là xây dựng nhà ở,
cơng trình cơng nghiệp, phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng. Trong quá trình hoạt
động, hiệu quả về chất lượng và tiến độ thi công ln được DN chú trọng đặt
lên hàng đầu, vì vậy DN đã dần tạo được niềm tin với các đối tác kinh doanh
và khẳng định hơn nữa uy tín của mình trên thị trường trong và ngồi tỉnh.
Doanh nghiệp có hợp tác kinh doanh với các công ty, doanh nghiệp lớn ở
Thái Nguyên như : Công ty Thiết kế kiến trúc Việt, Công ty Thiết kế giám
sát, Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Hồng Hà, Doanh nghiệp Tư
nhân Thương mại Hùng Hiên, Doanh nghiệp Tư nhân Vĩnh Thanh, Cơng ty
Cổ phần tập đồn Tiến Bộ, Công ty CP thương mại Thái Hưng, Công ty
TNHH Công nghệ thơng tin H3T, Cơng ty TNHH máy tính Hưng Thịnh và
một số các công ty xây dựng và thiết kế khác nữa để hồn thành xong các
cơng trình xây dựng lớn như : Trung tâm thương mại INTRA MAM Center,
Khu dân cư sinh thái Túc Duyên…. Hiện tại doanh nghiệp đang đầu từ xây
dựng Tòa nhà FCC 28 tầng với số vốn đầu tư lớn.
1.3. Quy trình thi cơng xây lắp hồn chỉnh một tịa nhà
Là 1 DN xây dựng nên sản phẩm của DN là các tòa nhà, văn phòng…
Các sản phẩm đều phải trải qua 1 quy trình bao gồm nhiều cơng đoạn phức
tạp, mỗi 1 cơng đoạn đều phải tuân theo 1 nguyên tắc nhất định. Dưới đây là
quy trình thi cơng xây lắp 1 tịa nhà hoàn chỉnh:
SV: Trần Thị Minh Nguyệt

5

Lớp: K6-81B4


Báo cáo thực tập
Khoa: Kế toán doanh nghiệp
Bảng 02: Quy trình thi cơng xây lắp hồn chỉnh tịa nhà trung tâm thương mại INTRA MAM CENTER

ST
Tiến trình
Nội dung
Trách nhiệm
Tài liệu
Hồ sơ
Thực hiện
Kiểm tra
T
- Nhận mốc, chỉ giới, cao độ

1

Định vị thi
cơng

- CB kỹ

- XĐ vị trí trục tim, móng cơng thuật, Chủ
nhiệm cơng
trình
trình

- Lập mốc ch̉n thi cơng

- Phịng kế

- Hồ sơ

Phiếu đo đạc


hoạch

thiế kế

BM028.07

- Đơn vị thi

- Biên

công

bản giao
mốc

- Phân đoạn thi cơng
- XĐ kích thước móng
- San dọn mặt bằng

2

- Đơn vị thi

- Hồ sơ

- Bản vẽ hoàn

- Thốt mặt nước
Chuẩn bị


- Bộ phận, cá
nhân được

cơng

thiết kê

cơng

giao

- Phịng ban - Biện

- Bản vẽ

chức năng

pháp tổ

nghiệm thu

chức thi

- Hồ sơ liên

công

quan


- Lắp đặt hệ thống KT phục vụ

mặt bằng thi thi công
công

- Lắp đặt các biển báo, chỉ dẫn
thi công, ATLĐ
- Nghiệm thu

SV: Trần Thị Minh Nguyệt

6

Lớp: K6-81B4


Báo cáo thực tập

Khoa: Kế toán doanh nghiệp
- Vật liệu XD

Tiếp nhận

- Đơn vị thi - Hồ sơ

- Hồ sơ trong

- Thiết bị
3


- Bộ phận, cá
nhân được

cơng

q trình giao

giao

- Phịng ban QT.08B

- Vật tư bán thành phẩm

chức năng

vật tư

thiết kế

nhận hàng

QT.09B

- Công tác chuẩn bị:

- Bộ phận, cá

- Đơn vị thi - Hồ sơ

- Bản vẽ hoàn


+ Tiếp nhận vật tư

nhân được

cơng

cơng

giao

- Phịng ban - Biện

- Bản vẽ

chức năng

pháp tổ

nghiệm thu

chức thi

+ Nội bộ

+ Kiểm định thiết bị
+ Thi công hệ thống kỹ thuật
4

Xử lý nền - Ép cọc thử:

móng

thiết kế

công

+ Định vị cọc

+ Với chủ
đầu tư

+ Lắp đặt thiết bị

+ Khối lượng

+ Tiến hành ép

+ Hồ sơ liên

+ Lập phiếu theo dõi

quan

+ Nghiệm thu
- Ép cọc đại trà:
+ Định vị cọc
+ Lắp đặt thiết bị, tiến hành ép
SV: Trần Thị Minh Nguyệt

7


Lớp: K6-81B4


Báo cáo thực tập

Khoa: Kế toán doanh nghiệp
+ Ghi phiếu theo dõi
+ Nghiệm thu ép cọc
- Nghiệm thu giai đoạn ép cọc
- Đào đất móng:

- Bộ phận, cá

- Đơn vị thi

- Hồ sơ

- Bản vẽ

+ XĐ cao độ đào

nhân được

công

thiết kế

nghiệm thu


giao

- Phòng ban - Biện

+ Nội bộ

chức năng

pháp tổ

+ Với chủ

chức thi

đầu tư

+ Tiến hành đào
5

+ Vận chuyển đất đào, nghiệm
Thi cơng
phần móng

thu

cơng

- Đổ bê tơng lót:

+ Khối lượng

+ Hồ sơ liên

+ Lắp đặt ván khuôn

quan

+ Đổ bê tông lót
+ Dỡ ván khn, hồn thiện
+ Nghiệm thu
- Đổ bê tơng móng:
+ Gia cơng, lắp đặt cốt thép
+ Lắp cốp pha móng
+ Nghiệm thu cốt thép, cốp pha
+ Đổ bê tông, bảo dưỡng
SV: Trần Thị Minh Nguyệt

8

Lớp: K6-81B4


Báo cáo thực tập

Khoa: Kế toán doanh nghiệp
+ Tháo dỡ ván khuôn
+ Xử lý khuyết điểm, nghiệm thu
- Xây tường móng:
+ Định vị tim trục cột, tường
+ Xây tường
+ Đo đạc, nghiệm thu

- Đổ bê tông giăng:
+ Đổ bê tông giăng, bảo dưỡng
+ Tháo dỡ ván khuôn
+ Nghiệm thu
- Thi cơng hạng mục, bộ phận
dưới cốt:
+ Xây bể, hồn thiện bể ngầm
+ Lắp đặt hệ thống cấp, thoát
nước, điện…
+ Nghiệm thu
- Nghiệm thu phần móng:
+ Hồn thiện mặt bằng

SV: Trần Thị Minh Nguyệt

9

Lớp: K6-81B4


Báo cáo thực tập

Khoa: Kế toán doanh nghiệp
+ Nghiệm thu phần móng
- Thi cơng cột bê tơng cốt thép - Bộ phận, cá

- Đơn vị thi

- Hồ sơ


- Bản vẽ hồn

tầng 1:

nhân được

cơng

thiết kế

cơng

+ Lắp đặt cốt thép

giao

- Phịng ban - Biện

- Bản vẽ

chức năng

pháp tổ

nghiệm thu

chức thi

+ Nội bộ


+ Gia công lắp đặt cốp pha
6

Thi công
phần thân

+ Đổ bê tông, bảo dưỡng

công

+ Đo đạc, xử lý, nghiệm thu

+ Với chủ
đầu tư

- Thi công sàn bê tông tầng 2:

+ Khối lượng

a) Sàn bê tông cốt thép đổ tại

+ Hồ sơ liên

chỗ:

quan

- Lắp đặt cốp pha sàn
- Lắp đặt cốt thép
- Nghiệm thu cốt thép

- Chuẩn bị, đổ bê tông
- Bảo dưỡng,chống thấm
- Tháo dỡ cốp pha
- Đo đạc, xử lý, nghiệm thu
b) Sàn cầu kiện lắp ghép:
SV: Trần Thị Minh Nguyệt

10

Lớp: K6-81B4


Báo cáo thực tập

Khoa: Kế toán doanh nghiệp
- Chuẩn bị trước lắp đặt
- Lắp đặt cầu kiện
- Xây tường tầng 1:
+ Tiến hành xây tường
+ Thi công các cầu kiện, bộ phận
liên quan (lanh tô, ô văng…)
+ Bảo dưỡng, nghiệm thu
- Cầu thang tầng 1:
+ Lắp đặt cốt thép, cốp pha
+ Đổ bê tông, bảo dưỡng
+ Xử lý khiếm khuyết, xây bậc
cầu thang
+ Nghiệm thu
- Nghiệm thu tầng 1:
+ Xử lý, đo đạc kiểm tra, nghiệm

thu kỹ thuật
………………………………….

SV: Trần Thị Minh Nguyệt

11

Lớp: K6-81B4


Báo cáo thực tập

Khoa: Kế tốn doanh nghiệp
- Thi cơng tầng lớp cách nhiệt - Bộ phận, cá

- Đơn vị thi

- Hồ sơ

- Bản vẽ hồn

và tạo độ dốc mái:

cơng

thiết kế

công

nhân được


+ Xây, lắp các hạng mục, bộ giao

Thi công mái

- Bản vẽ

phận trên mái

7

- Phòng ban - Biện
chức năng

pháp tổ

nghiệm thu

chức thi

+ Nội bộ

+ Thi công lớp cách nhiệt

công

- Đổ bê tông chống thấm:

+ Với chủ


+ Lắp đặt cốt thép, đổ bê tông

đầu tư

+ Ngâm chống thấm mái

+ Khối lượng

+ Xử lý, nghiệm thu

+ Hồ sơ liên
quan

- Thi công lớp gạch lá:
+ Lát hàng chuẩn, lát đại trà
+ Nghiệm thu lát gạch
- Hồn thiện mái:
+ Thi cơng hệ thống chống sét,
hệ thống thốt nước mái…
Thi cơng:

+ Kiểm tra, xử lý, nghiệm thu
- Thi công cấp nước:

- Bộ phận, cá

- Đơn vị thi

- Hồ sơ


- Bản vẽ hoàn

- Hệ thống

+ Lắp đặt đường ống

nhân được

công

thiết kế

công

SV: Trần Thị Minh Nguyệt

12

Lớp: K6-81B4


Báo cáo thực tập
8

Khoa: Kế toán doanh nghiệp

điện, cấp

+ Thử áp lực, nghiệm thu


thốt nước,

- Thi cơng thốt nước:

thơng tin…
- Các loại
cửa
- Lắp đặt lan
can tay
vịn…
- Chống
thấm

giao

- Bản vẽ

chức năng

pháp tổ

nghiệm thu

chức thi

+ Lắp đặt đường ống

- Phòng ban - Biện

+ Nội bộ


cơng

+ Kiểm tra tốc độ rị rỉ

+ Với chủ
đầu tư

+ Nghiệm thu

+ Khối lượng

- Thi công điện:

+ Hồ sơ liên

+ Dải dây

quan

+ Kiểm tra dẫn điện, nghiệm thu
- Thi công các loại đường ống,
dây dẫn khác ( tương tự như các
nội dung nêu trên)
- Thi công các loại cửa:
+ Lắp đặt khung cửa
+ Định vị, cố định khung cửa
+ Lắp dựng cánh cửa
+ Nghiệm thu
- Lắp đặt lan can, tay vịn ban

công, cầu thang…

SV: Trần Thị Minh Nguyệt

13

Lớp: K6-81B4


Báo cáo thực tập

Khoa: Kế toán doanh nghiệp
- Chèn, trát vá các khe, lỗ giữa
các cầu kiện…
- Chống thấm sàn, khu VS, ban
công…
- Trát trần, tường

- Bộ phận, cá

- Đơn vị thi

- Hồ sơ

- Bản vẽ hoàn

- Lát, láng nền: sàn

nhân được


cơng

thiết kế

cơng

giao

- Phịng ban - Biện

- Biên bản

chức năng

pháp tổ

nghiệm thu

chức thi

+ Nội bộ

- Ốp tường
9

Hoàn thiện

- Làm trần, đắp nối các chi tiết
- Lắp chỉnh các cửa, đồ mộc


công

- Lắp đặt thiết bị kỹ thuật

+ Với chủ
đầu tư

- Sơn phủ bề mặt

+ Khối lượng
+ Hồ sơ liên
- Thực hiện theo hồ sơ thiết kế - Bộ phận, cá - Đơn vị thi - Hồ sơ

quan
- Bản vẽ hoàn

cụ thể của cơng trình và theo các nhân

cơng

quy trình tương ứng.

giao

được công

thiết kế

SV: Trần Thị Minh Nguyệt


14

pháp tổ

nghiệm thu

chức thi

Thi cơng hệ

- Biên bản

chức năng
10

- Phịng ban - Biện

+ Nội bộ
Lớp: K6-81B4


Báo cáo thực tập

Khoa: Kế tốn doanh nghiệp

thống kỹ

cơng

thuật bên


+ Với chủ
đầu tư

ngoài

+Khối lượng
+ Hồ sơ liên
- Kiểm tra hồ sơ quá trình thi Bộ phận, cá - Đơn vị thi - Hồ sơ
công.

11

Nghiệm thu

quan
- Biên bản

nhân

nghiệm thu

- Kiểm tra tồn bộ cơng trình

giao

được cơng

thiết kế


pháp tổ

+ Với chủ

chức thi

- Khắc phục các thiếu sót

+ Nội bộ

chức năng

- Nghiệm thu, bàn giao

- Phịng ban - Biện

đầu tư

cơng

+ Khối lượng
BM02B.14

12

Thi cơng

- Thực hiện theo hồ sơ thiết kế,

hạng mục


quy trình thi cơng chung và các

tiếp theo

quy trình tương ứng.

SV: Trần Thị Minh Nguyệt

15

Lớp: K6-81B4


Báo cáo thực tập

SV: Trần Thị Minh Nguyệt

Khoa: Kế toán doanh nghiệp

16

Lớp: K6-81B4


Báo cáo thực tập
Khoa: Kế toán doanh nghiệp
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
1.4.1. Số cấp quản lý
Số cấp quản lý của DN bao gồm:

Quản lý cấp cao: Hội đồng thành viên, Giám đốc DN.
Quản lý cấp trung: Trưởng các phòng ban trong bộ máy quản lý.
Quản lý cấp cơ sở: Tổ trưởng các tổ đội.
Bảng 03: Danh sách cán bộ lãnh đạo công ty
Nghề
Họ và tên

Chức vụ

nghiệp đào

năm

tạo

STT

Số
KNCT

1

Nguyễn Văn Thắng

Chủ tịch HĐTV

Kỹ sư XD

12


2

Lê Thị Thảo

Giám đốc

Kỹ sư XD

12

3

Nguyễn Văn Nam

Trưởng phịng Hành

Cử nhân

10

chính

Kinh tế

Trưởng phịng Tài

Cử nhân

chính- Kế tốn


Kinh tế

Trưởng phịng Kỹ

Kỹ sư XD

10

Cử nhân

11

4
5

Tạ Thị Hồng Hải
Hồng Trung Hải

9

thuật - Thi cơng
6

Lê Thị Oanh

Trưởng phòng Kế

hoạch – Dự án
Kinh tế
(Nguồn: Phòng Hành chính)

1.4.2. Mơ hình tổ chức quản lý
Sơ đồ bộ máy tổ chức và quản lý của DN được xây dựng theo kiểu trực
tuyến chức năng.
Với tổng số cán bộ công nhân viên tồn DN (tính đến ngày 31/12/2011)
là 40 người, bộ máy tổ chức quản lý gồm:

SV: Trần Thị Minh Nguyệt

17

Lớp: K6-81B4


Báo cáo thực tập

Khoa: Kế toán doanh nghiệp
Hội đồng thành viên

Chủ tịch Hội
đồng thành
viên

Giám đốc

Phịng Hành
chính

Phịng Tài
chính-Kế
tốn


Phịng Kỹ
thuật – Thi
cơng

Phịng Kế
hoạch -Dự
án

Đội xây
dựng số 1

Đội xây
dựng số 2

Đội xây
dựng số 3

Đội cốp
pha

Trạm trộn
bê tơng

Đội giám
sát

SƠ ĐỜ BỘ MÁY QUẢN LÝ

SV: Trần Thị Minh Nguyệt


18

Lớp: K6-81B4


Báo cáo thực tập
Khoa: Kế tốn doanh nghiệp
Trong đó chức năng và nhiệm vụ cơ bản của các bộ phận như sau:
 Hội đồng thành viên: Hội đồng thành viên gồm các thành viên
trong Công ty, là cơ quan quyết định cao nhất của DN. Tất cả thành viên của
Hội đồng thành viên đều là đồng chủ sở hữu DN. Hội đồng thành viên có các
quyền và nghĩa vụ như sau:
+ Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hàng năm của
Công ty;
+ Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và
phương thức huy động thêm vốn;
+ Quyết định phương thức đầu tư và dự án đầu tư có giá trị trên 50%
tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm cơng bố gần
nhất của Cơng ty;
+ Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; quyết định
bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, ký và chấm dứt các hợp đồng đối với Giám
đốc;
+ Quyết định cơ cấu quản lý DN;
+ Sửa đổi, bổ sung Điều lệ DN;
Và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp
2005 và Điều lệ DN.
 Chủ tịch Hội đồng thành viên: Chủ tịch Hội đồng thành viên do
Hội đồng thành viên bầu ra với nhiệm kỳ không quá 3 năm. Sau khi hết
nhiệm kỳ, nếu đạt được sự tín nhiệm của các thành viên, Chủ tịch Hội đồng

thành viên có thể được bầu lại. Điều lệ của DN có thể cho phép Chủ tịch Hội
đồng thành viên đồng kiêm Giám đốc DN. Có các quyền và nghĩa vụ theo
quy định trong Điều lệ DN.
 Giám đốc: Giám đốc DN là người điều hành hoạt động kinh doanh
hàng ngày của DN, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực
hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Giám đốc là người đại diện theo pháp
luật của cơng DN. Có các quyền và nghĩa vụ sau:
+ Tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng thành viên;
SV: Trần Thị Minh Nguyệt

19

Lớp: K6-81B4


Báo cáo thực tập
Khoa: Kế toán doanh nghiệp
+ Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày
của DN.
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của DN.
+ Ban hành quy chế quản lý nội bộ DN.
+ Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong DN trừ
các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên.
+ Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận và xử lý lỗ trong kinh doanh.
Cùng các quyền và nghĩa vụ khác quy định tại Điều lệ DN.
 Phòng Tổ chức hành chính: Tham mưu cho Giám đốc trong việc
quản lý, sử dụng và tuyển dụng đào taọ lao động theo quy chế của DN. Quản
lý việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn lao động. Lập danh sách trích nộp
bảo hiểm xã hội của đơn vị. Hướng dẫn kiểm tra, đơn đốc các phịng ban, đơn
vị thực hiện chính sách xã hội.

 Phịng Tài chính - Kế tốn: Trực tiếp báo cáo tình hình cơng việc
của phịng cho Giám đốc. Chức năng của phịng Tài chính – Kế tốn:
+ Lập kế hoạch tài chính, tín dụng của DN, thực hiện các biện pháp bảo
đảm cân bằng thu chi.
+ Phân tích hoạt động kinh tế một cách thường xuyên nhằm đánh giá
đúng tình hình và hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN.
+ Xác định và phản ánh chính xác, kịp thời, kiểm kê tài sản hàng kỳ,
chuẩn bị kịp thời, đầy đủ thủ tục và tài liệu co việc xử lý các khoản mất mát,
hư hỏng đồng thời đề xuất các biện pháp xử lý.
+ Hướng dẫn và kiểm tra thực hiện hạch toán kế toán của đơn vị.
 Phòng Kế hoạch – Dự án:
+ Lập ra kế hoạch ngắn hạn và dài hạn cho cơng trình;
+ Lập ra các kế hoạch xây dựng cơng trình;
+ Tham mưu cho Giám đốc các dự án nên đầu tư hay không và các kế
hoạch thi công sao cho đạt được hiệu quả đầu tư tốt nhất.
 Phòng Kỹ thuật thi cơng: Gồm các kĩ sư có kỹ thuật kinh nghiệm
tham gia trực tiếp giám sát và chỉ đạo trực tiếp các tổ đội sản xuất thi công
SV: Trần Thị Minh Nguyệt

20

Lớp: K6-81B4


Báo cáo thực tập
Khoa: Kế tốn doanh nghiệp
cơng trình, điều phối tiền trình làm việc của cơng trình. Chức năng và nhiệm
vụ của phịng:
+ Thực hiện thiết kế, bóc tách bản vẽ, chỉ đạo thi công xây dựng, lên
định mức nguyên vật liệu;

+ Chịu trách nhiệm về kỹ thuật của các cơng trình xây dựng;
+ Tham mưu cho ban giám đốc mọi việc về xây dựng, sửa chữa, cải tạo
và phát triển các cơng trình;
+ Chịu trách nhiệm về chất lượng cơng trình;
+ Báo cáo với cấp trên về tiến độ, chất lượng thực hiện cơng việc của
phịng.
 Các đơn vị thành viên: Gồm có 3 Tổ đội xây dựng, một đội giám
sát, một Trạm trộn bê tông. Đứng đầu mỗi tổ đội là một Tổ trưởng chịu trách
nhiệm chỉ đạo các cơng nhân trong tổ đội của mình dưới sự giám sát của DN,
trực tiếp báo cáo tình hình hoạt động cho Phịng Kỹ thuật thi cơng, để Phịng
Kỹ thuật thi cơng báo cáo tình hình cơng trình cho Giám đốc.

SV: Trần Thị Minh Nguyệt

21

Lớp: K6-81B4


Báo cáo thực tập

Khoa: Kế toán doanh nghiệp
CHƯƠNG II:

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TRẦN LINH
2.1. Khái quát chung về doanh nghiệp tư nhân Trần Linh.
2.1.1. Giới thiệu một số sản phẩm của DN
Hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây dựng, nên sản phẩm của DN có
những đặc điểm khác biệt so với các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ khác như:

Sản phẩm xây lắp là các cơng trình, vật kiến trúc... có quy mơ lớn, kết cấu
phức tạp, thời gian sản xuất dài... Sản phẩm xây lắp cố định nơi sản xuất, còn
các điều kiện sản xuất thì phải di chuyển theo điểm sản phẩm. Các sản phẩm
khác như thiết kế, khảo sát, tư vấn… cũng mang tính chất “khốn gọn”.
Ngồi ra, DN cịn kinh doanh các ngành nghề khác, bao gồm:
 Nội thất đồ gỗ như: cầu thang, của cơng trình.
 Vận tải hành khách và hàng hố đường bộ bằng xe ơ tơ.
Nhưng ngành nghề chính của DN là xây dựng nhà ở, xây dựng các
cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, đường xá, cơ sở hạ tầng, phá dỡ, chuẩn bị
mặt bằng.
Từ năm 2002 trở lại đây DN đã thực hiện được hàng loạt các cơng trình
có giá trị cao. Cụ thể một số cơng trình đã và đang thi cơng trong năm 2010
và năm 2011 như sau:
2.1.2. Thị trường tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp
Đặc điểm thị trường tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ của DN hiện nay:
- Nhu cầu về nhà ở trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên là rất lớn.
- Thái Nguyên là một trong những thành phố mà từ lâu đã được Nhà
nước quan tâm đến vấn đề nhà ở, việc đơ thị hố, mở rộng thành phố cũng
đang được xúc tiến.

SV: Trần Thị Minh Nguyệt

22

Lớp: K6-81B4


Báo cáo thực tập
Khoa: Kế toán doanh nghiệp
- Thái Nguyên đang phấn đấu trở thành đô thị loại 1 nên nhu cầu xây

dựng cơ sở hạ tầng lớn.
Từ những đặc điểm nêu trên của thị trường nhà đất tại Thái Nguyên cho
thấy cơ hội phát triển của các DN kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng. Các
DN kinh doanh nhà ở cần phải đầu tư phát triển xây dựng các khu đô thị mới,
cải tạo nâng cấp các cơ sở hạ tầng các khu đô thị cũ nhằm cải thiện điều kiện
sinh hoạt cho người dân, đáp ứng nhu cầu cấp bách về nhà ở của người dân
Thái Nguyên. Hiện nay, thị trường tiêu thụ của DN tập trung chủ yếu ở địa
bàn tỉnh Thái nguyên.
2.1.3. Đối thủ cạnh tranh
Qua nghiên cứu thị trường, đối thủ cạnh tranh của Doanh nghiệp tư
nhân Trần Linh bao gồm các doanh nghiệp và xí nghiệp trên địa bàn nội tỉnh
và ngoại tỉnh:
 + Về thị trường xây dựng nhà ở, các cơng trình cơng nghiệp, giao
thơng, thuỷ lợi,…DN có rất nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh,
không những trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên mà còn một số tỉnh,
thành phố như: Bắc Kạn, Tuyên Quang, Hà Nội,…
2.1.4. Số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ qua các thời kỳ
Bảng 04: Bảng doanh thu thuần, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ của Công ty năm 2010 và năm 2011
( ĐVT: đồng)
Chỉ tiêu

Năm 2011

Năm 2010

1. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ

24.887.334.43

0

11.198.705.53
1

2. Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
( 20=10=11)

7.572.864.701

Chênh lệch
Mức

%

13.688.628.89
9

122,23

2.350.031.955
5.222.832.746 222,25
( Nguồn: Phịng Tài chính – Kế tốn)

SV: Trần Thị Minh Nguyệt

23

Lớp: K6-81B4



Báo cáo thực tập
Khoa: Kế toán doanh nghiệp
Từ số liệu trên ta thấy tình hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của DN qua hai năm là có sự thay đổi, cụ thể là doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ năm 2011 tăng so với năm 2010. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ cũng tăng, năm 2011 lợi nhuận gộp tăng 222,25% so với
năm 2010. Cho thấy tình hình tiêu thụ sản phẩm của DN năm nay tăng so với
năm trước, doanh thu từ các cơng trình mà DN trúng thầu và thi cơng cũng
tăng.
2.1.5. Giá cả
Sản phẩm của DN có đặc điểm là quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời
gian thi công kéo dài và chịu ảnh hưởng rất lớn của yếu tố thời tiết. Vì vậy,
khi xây dựng địi hỏi phải có thiết kế, dự tốn thi cơng và chất lượng sản
phẩm phải được đặt lên hàng đầu. Hơn nữa, các cơng trình, hạng mục cơng
trình, tư vấn thiết kế, khảo sát xây dựng đều được mang tính chất “khốn
gọn”. Do đó, giá bán sản phẩm xây dựng đã được cố định trước vì nó được
xác định trước với chủ đầu tư ngay từ khi ký kết hợp đồng xây dựng.
Tùy từng sản phẩm, cơng trình, hạng mục cơng trình thì có giá bán khác
nhau căn cứ vào hợp đồng đã kí kết với đơn vị chủ đầu tư. Do đó, DN phải
xây dựng giá trị dự tốn của cơng trình một cách chi tiết và kỹ lưỡng, đảm
bảo cho giá các yếu tố đầu vào trong sản xuất tăng giảm nằm trong phạm vi
đã được dự tính trước, xác định giá thành của sản phẩm trong DN.
Bảng 05: Giá một số hạng mục cơng trình của doanh nghiệp
STT Tên cơng trình
Giá trị ( Tỷ đồng)
1
Giải phóng mặt bằng dự án trung tâm thương 30
2

3

mại Hồng Văn Thụ
Rà mìn tòa nhà FCC
Xây dựng cơ bản dự án Trung tâm thương

6,365
160

4

mại Hồng Văn Thụ
Rà mìn khu dân cư sinh thái kiểu mẫu

5,76

phường Túc Dun
( Nguồn: Phịng Tài chính – Kế toán)

SV: Trần Thị Minh Nguyệt

24

Lớp: K6-81B4


Báo cáo thực tập
 Phương pháp định giá:

Khoa: Kế toán doanh nghiệp


DN định giá sản phẩm dựa trên chi phí giá thành thực tế cộng với chi phí liên
quan khác và một phần lợi nhuận mục tiêu (định giá dựa trên phí tổn ).
Giá bán ngồi = Ztt + Chi phí ngồi sản xuất có liên quan + Lợi nhuận
Với: Ztt là giá thành thực tế
Trong đó chi phí ngồi sản xuất có liên quan bao gồm:
- Chi phí quản lý: là các chi phí cho bộ máy quản lý DN, các chi phí có
liên quan đến hoạt động chung của DN như khấu hao tài sản cố định phục vụ
cho bộ phận quản lý, chi phí cơng cụ dụng cụ, các chi phí khác phát sinh ở
phạm vi tồn Công ty như tiền lương và phụ cấp lương cho Hội đồng quản trị,
ban Giám đốc, nhân viên các phòng ban, ban quản lý, chi phí vật liệu, đồ
dùng văn phịng, các khoản thuế, lệ phí, bảo hiểm, chi phí dịch vụ mua ngồi
thuộc văn phịng DN; các khoản chi phí dự phịng giảm giá hàng tồn kho, dự
phịng nợ khó địi,…
- Chi phí nộp cấp trên: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất nhập khẩu.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: là tồn bộ số tiền DN phải trả cho các dịch
vụ đã sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ do các đơn vị khác
ở bên ngoài cung cấp.
- Các chi phí khác như những chi phí từ hoạt động tài chính.


Mức giá hiện tại của một số mặt hàng chủ yếu:

SV: Trần Thị Minh Nguyệt

25

Lớp: K6-81B4



×