Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

tiểu luận kinh tế nhà nước và vai trò chủ đạo của nó trong nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.74 MB, 29 trang )



  
Tiểu luận

Kinh tế nhà nước và vai trò chủ
đạo của nó trong nền kinh tế thị
trường theo định hướng xã hội
chủ nghĩa ở Việt Nam


























L
ỜI
NÓI
ĐẦU

N
ư

c ta hi

n nay
đang

trong giai
đo

n
đ

u cho s

c

t c
ánh c

a n


n
kinh t
ế
. L

a ch

n con
đư

ng m
ô h
ì
nh kinh t
ế

đ

b

o
đ

m cho n

n kinh t
ế
ph
át

tri

n theo h
ướ
ng công nghi

p hoá,hi

n
đạ
i hoá,
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a là
v

n
đề
không h

đơn gi


n.
N
ướ
c ta c
ò
n có nhi

u h

n ch
ế
trong qu

n l
ý
nhà n
ướ
c nói chung và trong
c
ơ ch
ế
chính sách nói riêng. Vi

c nh

n th

c đúng v


vai tr
ò
, nhi

m v

c

a nhà
n
ướ
c trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng ph

i là vi

c
đầ
u tiên. Nghiên c

u vai tr
ò
kinh t

ế

nhà n
ướ
c là vi

c c

n thi
ế
t và quan tr

ng.
N

i dung ch
ính c

a
đ

t
ài g

m c
ó 4 ph

n:

Ph


n 1
– Quan ni

m v

kinh t
ế
nh
à n
ư

c

Ph

n 2 - Vai tr
ò
ch


đạ
o c

a kinh t
ế
nhà n
ướ
c
Ph


n 3 -
Đặ
c trưng kinh t
ế
th

tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a


Vi

t Nam
Ph

n 4 - Phương h

ướ
ng c

i cách kinh t
ế
nha n
ướ
c
V

i tư cách là sinh viên c

a tr
ườ
ng ĐHKTQD, tôi xin đưa ra
đề
án c

a m
ì
nh v

i
n

i dung trên. “Kinh t
ế
nhà n
ướ
c và vai tr

ò
ch


đạ
o c

a nó trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a” Tuy nhiên do kinh nghi


m nghiên c

u
c
ò
n ch
ưa nhi

u n
ên tôi không th

tr
ánh kh

i nh

ng thi
ế
u s
ót. Tôi xin chân thành
c

m ơn th

y giáo: Mai H

u Th

c
đã

h
ướ
ng d

n tôi hoàn thành
đề
án này.


I
. QUAN
NIỆM

VỀ
KINH
TẾ
NHÀ
NƯỚC


1. S

h
ì
nh thành và phát tri

n c

a kinh t
ế

nhà n
ướ
c
Nhà nư

c là m

t thi
ế
t ch
ế
quy

n l

c chính tr

là cơ quan th

ng tr

giai
c

p c

a m

t nhóm giai c


p v

i các giai c

p khác, b

m đi

m quy

n l

i c

a giai c

p
th

ng tr

. Tuy nhi
ên l

ch s

c
ách m

ng c

ông ngh

qu

n l
ý
kinh t
ế
c

a nh
à n
ư

c
lu
ôn g

n li

n v

i ch

c năng qu

n l
ý
hành chính.
Ch


c năng c

u nhà n
ướ
c
đượ
c phôi thai ngay t

lúc ban
đầ
u nhà n
ướ
c xu

t
hi

n
1.1. Trong giai đo

n t

do c

nh tranh c

a ch

ngh

ĩ
a tư b

n: (H

c thuy
ế
t
c

a các tr
ườ
ng phái c

đi

n, dân c

đi

n).
Th

i k

CNTT h
ướ
ng (XV - XVII) vai tr
ò
qu


n l
ý
kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c r

t
đượ
c coi tr

ng. Nhà n
ướ
c tư s

n
đã
th

c hi

n chính sách ti

n t

h

ế
t s

c nghiêm
ng

t, h

t
ì
m m

i c
ách tích lu

ti

n t

, kh
ông cho ti

n ch

y ra n
ư

c ngo
ài, nhà
n

ướ
c c
ò
n quy
đị
nh nh

ng nơi
đượ
c phép buôn bán. Trong chính sách ngo

i
thương h

dùng hàng rào, thu
ế
quan b

o h

, đánh thu
ế
nh

p kh

u cao và thu
ế
xu


t
nh

p kh

u th

p, quy
đị
nh nghiêm ng

t t

giá h

i đoái.
Thuy
ế
t c

a Adan Smith (726 - 1790) “ Thuy
ế
t bàn tay vô h
ì
nh” l

i cho r

ng
ho


t
đ

ng c

a to
àn b

n

n kinh t
ế
l
à do các quy lu

t kh
ách quan t

chi ph

i, v
à
đưa ra nguyên l
ý
“Nh
à n
ư

c kh

ông can thi
ế
p” v
ào ho

t
đ

ng kinh t
ế
nh
ưng ông
kh
ông ch

ng l

i vai tr
ò
kinh t
ế
nhà n
ướ
c mà ch

ch

ng l

i s


can thi

p sai trái c

a
nhà n
ướ
c mà thôi.
Thuy
ế
t cân b

ng t

ng quát “ c

a Leon Wleas l

i khuyên ngh

nhà n
ướ
c c

n
can thi

p vào quá tr
ì

nh s

n xu

t, t

o ra s

c

nh tranh lành m

nh, h

n ch
ế

đầ
u cơ,

n
đ

nh gi
á phù h

p v

i ti


n l
ương.


1.2. Trong giai đo

n c

a ch

ngh
ĩ
a tư b

n
độ
c quy

n nhà n
ướ
c.
H

c thuy
ế
t “bàn tay h

u h
ì
nh c


a J. M. KeYneS: đánh giá cao vai tr
ò
c

a
KTNN; các chính sách KTNN t

i n

n KTTT.
Quan đi

m c

a CN Mác - Lênin v

KTNN.
+ Cơ ch
ế
th

i tr
ườ
ng là cơ ch
ế
t

t nh


t đi

u ti
ế
t n

n kinh t
ế
hàng hoá m

t
cách có hi

u qu

, tuy nhiên có nhiên khuy
ế
t t

t v
ì
v

y c

n có s

qu

n l

ý
c

a nhà
n
ướ
c.
* T

c
ác s

ph
ân tích trên cho phép rút ra k
ế
t lu

n.

T

t c

các nhà n
ướ
c
đã
và đang t

n t


i không có nhà n
ướ
c nào phi kinh t
ế
,
đứ
ng bên ngoài hay bên trên n

n kinh t
ế
. S

ra
đờ
i c

a nhà n
ướ
c bao gi

c
ũ
ng có
ngu

n g

c t


nguyên nhân kinh t
ế
. B

t k

v

i ho

t
độ
ng c

a nhà n
ướ
c ho

c k
ì
m
h
ã
m ho

c thúc
đẩ
y kinh t
ế
.

M

i th

ch
ế
kinh t
ế

đò
i h

i m

t t

ch

c nhà n
ướ
c riêng phù h

p v

i yêu c

u
c

a nó.

Nhà n
ướ
c ph

i t

ch

c b

máy hoàn thi

n ch

c năng nhi

m v

c

a m
ì
nh
v

i s

v

n

đ

ng ki
ế
n
đ

i c

a n

n kinh
t
ế
.

1.3. Thành ph

n KTNN
Khu v

c KTNN l
à m

t kh
ái ni

m t
ương
đ


i.

N
ế
u xét v

khía cd

nh h
ì
nh th

c t

ch

c th
ì
khu v

c KTNN bao g

m.
+ Các doanh nghi

p nhà n
ướ
c ho


t
độ
ng kinh doanh và các doanh nghi

p
nhà n
ư

c ho

t
đ

ng c
ông ích.


+ Các doanh nghi

p có c

ph

n nhà n
ướ
c chi ph

i ho

c c


ph

n
đặ
c bi

t
c

a nh
à n
ư

c (theo quy
đ

nh c

a lu

t doanh nghi

p nh
à n
ư

c.

+ Các doanh nghi


p có v

n góp c

a nhà n
ướ
c.
+ Các t

ch

c s

nghi

p kinh t
ế
c

a nhà n
ướ
c.
N
ế
u xét v

khía c

nh c


a l
ĩ
nh v

c ho

t
độ
ng trong n

n kinh t
ế
, th
ì
khu v

c
kinh t
ế
nhà n
ướ
c bao g

m các ho

t
độ
ng c


a nhà n
ướ
c trong vi

c:
+ Qu

n l
ý
và khai thác các ngu

n tài nguyên t

nhiên.
+
Đầ
u tư, qu

n l
ý
và khai thác các công tr
ì
nh h

t

ng k

tha


at (
đườ
ng sá,
b
ế
n, b
ã
i cd

ng, các khu công nghi

p t

p trung v.v ).
+ Các t

ch

c kinh t
ế
ho

t
đ

ng trong c
ác l
ĩ
nh v


c c
ông nghi

p, n
ông
nghi

p, th
ương m

i, d

ch v

; trong l
ĩ
nh v

t
ài chính, tín d

ng, ng
ân hàng v.v
2. S

h
ì
nh th
ành và phát tri


n kinh t
ế
nh
à n
ư

c

Vi

t Nam.


Vi

t Nam m

c ti
êu
đ

c l
âp dân t

c b

n li

n v


i ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i trong g

n th
ế
k

qua
đ
ã
tr

th
ành
đ

ng l

c th
ôi thúc giành
đ

c l


p v
à xây d

ng m

t cu

c
s

ng

m no và h

nh phúc cho nhân dân.
D

a trên ch
ế

độ
công h

u v

nh

ng tư li


u s

n xu

t ch

y
ế
u chúng ta hoàn
toàn kh

năng xây d

ng m

t
độ
i ng
ũ
cán b

qu

n l
ý
và lao
độ
ng trong các doanh
nghi


p nhà n
ướ
c có l
ý

đả
ng c

ng s

n sâu s

c) làm giàu không ch

cho b

n than mà
c
ò
n ph

i l
àm giàu cho
đ

t n
ư

c.


S

ra
đờ
i kinh t
ế
nhà n
ướ
c

Vi

t Nam th

hi

n qua các b
ướ
c: Qu

c c

i hoá
x
ã
h

i ch

ngh

ĩ
a, c

i t

o x
ã
h

i c
ũ

đầ
u tư xây d

ng m

i x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.
M
ô h
ì
nh kinh t

ế
ch

huy: KTNN bao tr

m l
ên t

t c

c
ác l
ĩ
nh v

c KINH T
ế
.



Mô h
ì
nh KT th

tr
ườ
ng
đị
nh h

ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a

Vi

t Nam. Đa d

ng
hoá s

h

t

n t

i nhi

u th
ành ph

n kinh t

ế
, trng
đó KTNN gi

vai tr
ò
ch


đ

o

2.2.Th

c tr

ng doanh nghi

p nhà n
ướ
c

Vi

t Nam.
V

n
đề

hi

u qu

c

a DNNN là
đặ
c bi

t quan tr

ng, v
ì

đã
là doanh nghi

p
kinh doanh đương nhiên ph

i c
ó hi

u qu

th
ì
m


i t

n t

i, ph
át tri

n. Ve

ec xem
xét, đánh giá hi

u qu

c

a DNNN c

n c
ó quan đi

m to
àn di

n c

v

kinh t
ế

, ch
ính
tr

, x
ã
h

i; trong đó, l

y su

t sinh l

i trên v

n làm m

t trong nh

ng tiêu chu

n ch


y
ế
u
để
đánh giá hi


u qu

c

a doanh nghi

p kinh doanh, l

y k
ế
t qu

th

c hi

n các
chính sách x
ã
h

i làm tiêu chu

n ch

y
ế
u
để

đánh giá hi

u qu

c

a doanh nghi

p
c
ông ích.
Tr
ên th

c t
ế
, nh

ng ho
ài ngi, thi
ế
u ni

m tin c

a m

t b

ph


n c
án b

,
đ

ng
vi
ên vào hi

u qu

c

a DNNN c
ũ
ng không ph

i là không có căn c

nh

t
đị
nh. Th

c
t
ế

cho th

y, các DNNN c

a chúng ta bên c

nh nh

ng thành t

u to l

n
đã
và đang
b

c l

nh

ng y
ế
u kém khá nghiêm tr

ng.
Quy mô các DNNN c
ò
n n


(v

n b
ì
nh quân ch

là 12 t


đồ
ng), cơ c

u có
nih

u b

t h

p l
ý
, c
ông ngh

l

c h

u, qu


n l
ý
y
ế
u k
ém, chưa th

t s

t

ch

, t

ch

u
trách nhi

m trong s

n xu

t th

y ngo
ài m

t s



doanh nghi

p c
ó tr
ì
nh
đ

c
ông ngh


hi

n
đạ
i ho

c trung b
ì
nh c

a th
ế
gi

i t


10
đế
n 20 năm, th

m cí 30 năm.
Đế
n
tháng 5/2001 m

i ch

có 4,1% t

ng s

DNNN
đượ
c ch

ng nh

n
đạ
t tiêu chu

n
ch

t l
ượ

ng qu

c t
ế
. K
ế
t qu

s

n xu

t kinh doanh c

a các DNNN c
ũ
ng chưa tương
x

ng v

i các ngu

n l

c
đã
có và s

h


tr


đầ
u tư c

a Nhà n
ướ
c: Trong 4 năm
(1997 -2000) ngân sách nhà n
ướ
c
đã

đầ
u tư thêm cho DNNN g

n 82000 t


đồ
ng;
ngoài ra, mi

n gi

m thu
ế
1351 t



đồ
ng, xoá n

1.088 t


đồ
ng, khoang n

3392 t


đồ
ng, gi
ã
n n

540 t


đ

ng, gi

m t
ính kh

u hao 200 t



đ

ng v
à cho vay ưu
đ
ã
i
đ

u


tư 9000 t


đồ
ng.
Đế
n năm 2000, s

DNNN kinh doanh có hi

u qu

m

i ch



40%, b

l

li
ên t

c chi
ế
m t

i 29%.

T
ì
nh h
ì
nh đúng như v

y, nhưng t

đó
để
đi
đế
n kh

ng
đị

nh ch

có các
DNTN m

i có l
ã
i và DNNN ch

có thua l

, kém hi

u qu

là hoàn toàn không
đú
ng. Nh

n
đị
nh này thi
ế
u c

cơ s

l
ý
lu


n và th

c ti

n, coi m

t s

hi

n t
ượ
ng
trùng v

i b

n ch

t, b

i n
ế
u đi sâu nghiên c

u chúng ta c
ũ
ng d


th

y không ch


DNNN m

i thua l

, mà c
ũ
ng có nhi

u DNTN thua l

. Kh

ng ho

ng kinh t
ế
- tài
chính khu v

c v

i nh

ng h


u qu

n

ng n

v

kinh t
ế
, ch
ính tr

, x
ã
h

i c
ó th


đư

c
coi l
à kh

ng ho

ng c


a kinh t
ế
tư nhân. Th

c t
ế


thành ph

H

i Ph
ò
ng (c
ũ
ng như

nhi

u
đị
a phương khác) cho th

y, t

l

n


quá h

n c

a các kho

n vay tín d

ng
ngân hàng c

a DNTN (vào kho

ng 36% tính
đế
n tháng 6/2001), cao g

p đôi so
v

i DNNN, trong đó ph

n l

n là n

khó có kh

năng thanh toán. Trong t


ng s


DNNN c
ó t

i 70% là ho

t
độ
ng có l
ã
i và khi l
ã
i khi l

; s

DNNN thua l

tuy c
ò
n
nhi

u song ch

là thi


u s

.
Như v

y, thua l

, hi

u qu

th

p l
à
đ

ng h
ành c

a c

DNNN v
à DNTN,
kh
ông có s

phân bi

t ch


s

h

u. Th

c t
ế


n
ướ
c ta cho th

y, s

thua l

hi

u qu


kinh t
ế
th

p c


a m

t b

ph

n đáng k

DNNN và DNTN có nhi

u nguyên nhân
không có liên quan
đế
n s

h

u doanh nghi

p, trong đó có nguyên nhân r

t cơ b

n
l
à đi

u ki

n s


n xu

t kinh doanh cua n
ướ
c ta nhi

u khó khăn, bi
ế
n
độ
ng r

i ro l

n,
các doanh nghi

p c
ò
n nhi

u h

n ch
ế
y
ế
u kém, nh


t là v

tr
ì
nh
độ
qu

n l
ý
, kinh
nghi

m thương tr
ườ
n
II. VAI
TRÒ

CHỦ
Đ
ẠO

CỦA
KINH
TẾ
NHÀ
NƯỚC
.
Đánh giá thành t


u 10 năm th

c hi

n chi
ế
n l
ượ
c

n
đị
nh và phát tri

n kinh t
ế
-
x
ã
h

i (1991 - 2000), Báo cáo Chính tr

t

i
Đạ
i h


i IX
đã
nh

n
đị
nh r

ng m

t
trong nh

ng chuy

n bi
ế
n quan tr

ng nh

t c

a n

n kinh t
ế
trong nh

ng năm v


a


qua là : " T

ch

ch

có hai thành ph

n kinh t
ế
là kinh t
ế
Nhà n
ướ
c và kinh t
ế
t

p
th


đ
ã
chuy


n sang c
ó nhi

u th
ành ph

n trong
đó kinh t
ế
Nh
à n
ư

c gi

vai tr
ò
ch


đ

o ".

m

t
đo

n kh

ác v


đư

ng l

i v
à chi
ế
n l
ư

c ph
át tri

n kinh t
ế

- x
ã
h

i, B
áo
c
áo Chính tr

l


i kh

ng
đị
nh quy
ế
t tâm c

a
Đả
ng ta : " Th

c hi

n nh

t quán chính
sách phát tri

n n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph

n" và nói r
õ
thêm : " Các thành ph


n
kinh t
ế
kinh doanh theo pháp lu

t
đề
u là b

ph

n c

u thành quan tr

ng c

a n

n
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h

ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a cùng phát tri

n lâu dài , h

p tác và
c

nh tranh lành m

nh, trong đó kinh t
ế
Nhà n
ướ
c gi

vai tr
ò
ch


đạ

o; kinh t
ế
Nhà
n
ướ
c cùng kinh t
ế
t

p th

ngày càng tr

thành n

n t

ng v

ng ch

c c

a n

n kinh t
ế

qu


c d
ân".
Nh

ng
đi

u tr
ên th

c s


ch

a
đ

ng nhi

u c
ái m

i
đư

c t

ng k
ế

t t

th

c ti

n
đò
i h

i ph

i có m

t s

nghiên c

u công phu m

i th

c s

n

m b

t
đượ

c. Ph

n này
làm r
õ
ba v

n
đề
sau:
M

t là, cơ c

u kinh t
ế
nhi

u thành ph

n phát tri

n

n
ướ
c ta hi

n nay.
Hai l

à, tính t

t y
ế
u vai tr
ò
ch

đ

o c

a kinh t
ế
Nhà n
ướ
c.
Ba là, vai tr
ò
ch


đạ
o c

a kinh t
ế
Nhà n
ướ
c bi


u hi

n như th
ế
nào.
1. Cơ c

u kinh t
ế
nhi

u thành ph

n phát tri

n

n
ướ
c ta hi

n nay.
Ta
đã
bi
ế
t cương l
ĩ
nh năm 1991 c


a
Đả
ng ta nêu lên sáu
đặ
c trưng cơ b

n c

a
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a m
à nhân dân ta xây d

ng, trong
đó có
đ

c tr
ưng v

n


n kinh t
ế

d

a trên cơ s

ch
ế

độ
công h

u v

tư li

u s

n xu

t là ch

y
ế
u. Ch
ế

độ
công h


u
hay ch
ế

độ
công c

ng bao g

m c

s

h

u toàn dân và s

h

u t

p th

. Ch
ế

độ
công
h


u v

tư li

u s

n xu

t ch

y
ế
u t

ng bư

c
đượ
c xác l

p và s

chi
ế
m ưi th
ế
tuy

t

đố
i khi ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i
đượ
c xây d

ng xong v

cơ b

n. Đó là chuy

n lâu dài, c
ò
n
chuy

n tr
ướ
n m

t chúng ta v


n đang là th

i k

quá
độ
. Th

i k

quá
độ
là m

t th

i
k

không ng

n cho nên phát tri

n n

n kinh t
ế
nhi

u thành ph


n c
ũ
ng là m

t t

t y
ế
u


khách quan nh

m khai thác t

i đa m

i năng l

c s

n xu

t trong x
ã
h

i
để

phát tri

n
l

c l
ư

ng s

n xu

t, n
âng cao
đ

i s

ng v

t ch

t v
à văn hoá, tinh th

n c

a nh
ân dân.
Tr

ư

c
đây, do duy
ý
ch
í, ch

quan v
à nóng v

i
đ
ã
c
ó
ý
ngh
ĩ
r

n
g có th

x
ây
d

ng nhanh x
ã

h

i ch

ngh
ĩ
a thông qua các bi

n pháp c

i t

o x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a ,
xoá b

các thành ph

n kinh t
ế
tư nhân
đượ
c coi là " phi ch


ngh
ĩ
a x
ã
h

i". S

th

c
không ph

i như v

y, th

c ti

n 10 năm
đổ
i m

i cho th

y r

ng đi lên ch


ngh
ĩ
a x
ã

h

i t

m

t n

n kinh t
ế
c
ò
n nghèo nàn, ch

m phát tri

n tr
ướ
c h
ế
t ph

i l

y vi


c phát
tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t làm ưu tiên. C
ò
n vi

c xây d

ng quan h

s

n su

t m

i
đặ
c
bi


t là xây d

ng ch
ế

độ
s

h

u công c

ng v

tư li

u s

n xu

t ch

y
ế
u là m

t quá
tr
ì

nh ph
át tri

n kinh t
ế

- x
ã
h

i l
âu dài, nhi

u b
ư

c, nhi

u h
ì
nh th

c t

th

p
đ
ế
n

cao. Theo tinh th

n
đó, Báo cáo Chính tr

ch

r
õ
: " Ti
êu chu

n c
ăn b

n
đ


đnáh
gi
á hi

u qu

xây d

ng quan h

s


n xu

t theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a là thúc
đẩ
y phát tri

n l

c l
ượ
ng s

n xu

t, c

i thi


n
đờ
i s

ng nhân dân, th

c hi

n công
b

ng x
ã
h

i". Làm khác đi là có h

i cho s

phát tri

n.
V

cơ c

u ngành:
T


các h
ì
nh th

c s

h

u cơ b

n : "S

h

u toàn dân, s

h

u t

p th

và s

h

u
tư nhân h
ì
nh thành nhi


u thành ph

n kinh t
ế
v

i nh

ng h
ì
nh th

c s

h

u kinh
doanh đa d

ng, đan xen, h

n h

p". Các thành ph

n kinh t
ế

đượ

c nêu lên g

m :
kinh t
ế
Nh
à n
ư

c, kinh t
ế
t

p th

, kinh t
ế
c
á th

, ti

u ch

, kinh t
ế
t
ư b

n t

ư nhân,
kinh t
ế
tư b

n Nhà n
ướ
c. Thành ph

n kinh t
ế
h

p tác
đã

đượ
c thay b

ng thành
ph

n kinh t
ế
t

p th

nói r
õ

hơn v

b

n ch

t c

a s

h

u. Và thành ph

n này v

n
đư

c hi

u là bao g

m nhi

u h
ì
nh th

c h


p tác đa d

ng, trong đó h

p tác x
ã

n
ò
ng c

t. Thành ph

n kinh t
ế
có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài góp ph

n quan tr

ng trong
n

n kinh t

ế
qu

c dân. Thành ph

n này xu

t hi

n và ngày càng l

n lên trong nh

ng
năm g

n đây, bao g

m v

n do n
ướ
c ngoài
đầ
u tư vào n
ướ
c ta, ho

c 100% ho


c
trong các h
ì
nh th

c liên doanh, liên k
ế
t.


Nh
ì
n chung kinh t
ế
Vi

t Nam có nh

ng chuy

n bi
ế
n tích c

c, t

l

ngành công
nghi


p v
à dich v

trong GDP c
ó xu h
ư

ng t
ăng và t

l

ng
ành nông nghi

p c
ó xu
h
ư

ng gi

m. Tuy nhi
ên c

t l
õ
i v


n l
à công - nông - d

ch v

.

V

kinh t
ế

đố
i ngo

i:
N
ướ
c ta
đã
m

c

a n

n kinh t
ế
liên k
ế

t v

i kinh t
ế
khu v

c và kinh t
ế
th
ế
gi

i
v

i xu h
ướ
ng ngày càng m

nh m

. Ho

t
độ
ng xu

t nh

p kh


u phát tri

n khá. Năn
2000, kim ng

ch xu

t nh

p kh

u
đạ
t trên 186 USD/ng
ườ
i, tuy c
ò
n

m

c th

p,
nhưng
đã
thu

c lo


i các n
ướ
c có n

n ngo

i thương phát tri

n. Tuy nhiên, t

tr

ng
kim ng

ch xu

t nh

p kh

u c

a nhóm hàng nông, lâm, thu

s

n c
ò

n chi
ế
m 30%.
Các m

t h
àng xu

t kh

u

n
ư

c ta v

n

d

ng th
ô, giá tr

th

p, s

c c


nh tranh
kém. Hơn n

a c
ác doanh nghi

p xu

t kh

u ch
ưa làm t

t c
ông tác xúc ti
ế
n th
ương
m

i, chưa có chi
ế
n l
ượ
c xu

t kh

u dài h


n

n
đị
nh lâu dài, thương m

i đi

n t

v

n
c
ò
n m

i m

. Như v

y, hi

n t

i kh

năng tham gia h

i nh


p kinh t
ế
th
ế
gi

i c

a các
doanh nghi

p n
ướ
c ta c
ò
n th

p,
đò
i h

i Nhà n
ướ
c c
ũ
ng như m

i doanh nghi


p
ph

i có gi

i pháp trong quá tr
ì
nh h

i nh

p thu
đượ
c nhi

u hi

u qu

.
2. T
ính t

t y
ế
u vai
tr
ò
ch



đ

o c

a kinh t
ế
Nh
à n
ư

c.

N

n kinh t
ế
cơ c

u nhi

u thành ph

n là
đặ
c trưng ph

bi
ế
n c


a m

i n

n kinh t
ế

th

tr
ườ
ng. Khác nhau là

ch

trong kinh t
ế
th

tr
ườ
ng tư b

n ch

ngh
ĩ
a, kinh t
ế


nhân nói đúng hơn là kinh t
ế
t
ư b

n t
ư nhân gi

vai tr
ò
th

ng tr

; c
ò
n trong kinh t
ế

th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã

h

i ch

ngh
ĩ
a, như

n
ướ
c ta, th
ì
kinh t
ế
Nhà n
ướ
c gi


vai tr
ò
ch


đạ
o, và kinh t
ế
Nhà n
ướ
c cùng v


i kinh t
ế
t

p th


đượ
c xây d

ng và
phát tri

n
để
ngày càng tr

thành n

n t

ng v

ng ch

c.
Do c
ó s


nh

m l

n gi

a Nhà n
ướ
c và kinh t
ế
Nhà n
ướ
c nên có
ý
ki
ế
n cho r

ng
ch

có Nhà n
ướ
c m

i làm ch

c năng ch



đạ
o, ch

kinh t
ế
Nhà n
ướ
c th
ì
không th


gi

vai tr
ò
ch


đạ
o
đượ
c. C
ũ
ng do có s


đồ
ng nh


t gi

a doanh nghi

p Nhà n
ướ
c
và kinh t
ế
Nhà n
ướ
c nói chung, nên
ý
ki
ế
n khác cho r

ng doanh nghi

p Nhà n
ướ
c


không th

gi

vai tr
ò

ch


đạ
o
đượ
c b

i nó có hàng lo

t nh

ng khuy
ế
t đi

m và
nh
ư

c
đi

m trong ho

t
đ

ng. Th


t ra, doanh nghi

p Nh
à n
ư

c l
à b

ph

n tr

c

t
nh

t c

a kinh t
ế
Nh
à n
ư

c ch

kh
ông ph


i l
à toàn b

kinh t
ế
Nh
à n
ư

c. N
ói
đ
ế
n
kinh t
ế
Nhà n
ướ
c th
ì
ph

i nói
đế
n t

t c

các s


h

u trong tay Nhà n
ướ
c, k

c

tài
nguyên,
đấ
t đai, ngân sách Nhà n
ướ
c, d

tr

qu

c gia Kinh t
ế
Nhà n
ướ
c không
làm ch

c năng qu

n l

ý
c

a Nhà n
ướ
c nhưng chính nó là công c

quan tr

ng, là
s

c m

nh kinh t
ế
mà Nhà n
ướ
c n

m l

y và đưa vào
để
làm ch

c năng qu

n l
ý

c

a
m
ì
nh. Báo cáo Chính tr

vi
ế
t: " Kinh t
ế
Nhà n
ướ
c phát huy vai tr
ò
ch


đạ
o trong
n

n kinh t
ế
, là l

c l
ượ
ng v


t ch

t quan tr

ng và là công c


để
Nhà n
ướ
c
đị
nh
h
ư

ng v
à đi

u ti
ế
t v
ĩ
m
ô n

n k
inh t
ế
, doanhnghi


p Nh
à n
ư

c gi

v

tr
í then ch

t,
đi
đ

u

ng d

ng ti
ế
n b

khoa h

c v
à công ngh

, n

êu gương v

n
ăng su

t, ch

t
l
ượ
ng, hi

u qu

kinh t
ế
- x
ã
h

i và ch

p hành pháp lu

t.

th

i k


quá
độ
lên ch

ngh
ĩ
a x
ã
h

i

n
ướ
c ta tr
ì
nh
độ
l

c l
ượ
ng s

n xu

t
c
ò
n th


p, quan h

s

h

u c
ò
n t

n t

i nhi

u h
ì
nh th

c, là n

n kinh t
ế
h

n h

p nhi

u

th
ành ph

n nhưng cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng chưa hoàn h

o, doanh nghi

p Nhà n
ướ
c h

ot
độ
ng c
ò
n nhi

u khuy
ế
t t

t. V
ì
v


y, ph

i ti
ế
p t

c
đổ
i m

i cơ ch
ế
, chính sách
đố
i v

i
doanh nghi

p Nhà n
ướ
c
để
t

o
độ
ng l


c phát tri

n và nâng cao hi

u qu

ho

t
độ
ng
theo
đị
nh h
ướ
ng : xoá bao c

p, doanh nghi

p c

nh tranh b
ì
nh
đẳ
ng trên th

tr
ườ
ng,

t

ch

u tr
ách nhi

m v

s

n xu

t kinh doanh, n

p
đ

thu
ế
v
à có l
ã
i, th

c hi

n t

t

quy ch
ế
dân ch

trong doanh nghi

p. Có cơ ch
ế
phù h

p v

ki

m tra, ki

m soát,
thanh tra c

a Nhà n
ướ
c
đố
i v

i doanh nghi

p, kinh t
ế
Nhà n

ướ
c có gi


đượ
c vai
tr
ò
ch


đạ
o th
ì
m

i có th


đả
m b

o
đượ
c
đị
nh h
ướ
ng x
ã

h

i ch

ngh
ĩ
a c

a kinh t
ế

th

tr
ườ
ng. Do đó ph

i có s

qu

n l
ý
c

a Nhà n
ướ
c.
Kinh t
ế

Nhà n
ướ
c d

a trên ch
ế

độ
công h

u v

tư li

u s

n xu

t, do đó
đầ
u tư
phát tri

n kinh t
ế
Nhà n
ướ
c là t

o ra n


n t

ng kinh t
ế
cho x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a, t

o ra
s

c m

nh v

t ch

t
để
Nhà n
ướ
c đi


u ti
ế
t và qu

n l
ý
th

tr
ườ
ng.


Kinh t
ế
Nhà n
ướ
c các v

trí then ch

t nên có kh

năng chi ph

i các thành ph

n
kinh t
ế

kh
ác.
3. Nh

ng bi

u hi

n c

avai tr
ò
ch


đạ
o c

a kinh t
ế
Nhà n
ướ
c.
3.1 L
àm l

c l
ượ
ng v


t ch

t
để
Nhà n
ướ
c th

c hi

n ch

c năng đi

u ti
ế
t và
qu

n l
ý
v
ĩ
mô.
Nh
à n
ướ
c s

d


ng chung t

t c

các bi

n pháp có th

can thi

p vào kinh t
ế

nh

m h

n ch
ế
nh

ng khuy
ế
t t

t c

a kinh t
ế

th

tr
ườ
ng, t

o môi tr
ườ
ng kinh doanh
lành m

nh, phân b

ngu

n l

c t

i ưu và thúc
đẩ
y tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
, phát tri

n x
ã


h

i m

t cách hài hoà phù h

p v

i giá tr

truy

n th

ng và văn hoá
đấ
t n
ướ
c.
Trong kinh t
ế
, m

i
đơn v

kinh doanh l
à m

t ch


th

kinh t
ế
, tr

c ti
ế
p
đ

i m

t
v

i th

tr
ư

ng
đ

quy
ế
t
đ


nh c
ác v

n
đ

kinh t
ế
c
ơ b

n : s

n xu

t c
ái g
ì
? s

n xu

t
nh
ư th
ế
nào? s

n xu


t cho ai? theo m

c tiêu t

i đa hoá l

i nhu

n. Đi

u này t

t y
ế
u
d

n
đế
n k
ế
t c

c là

đâu, khi nào,
đố
i v

i m


t hàng nào có th

đem l

i l

i nhu

n
cao th
ì


đó, khi đó các doanh nghi

p có kh

năng s


đổ
xô vào s

n xu

t và kinh
doanh m

t hàng đó. Ng

ượ
c l

i, n
ế
u

đâu, khi nào và
đố
i v

i m

t hàng nào không
có l
ã
i ho

c l

v

n th
ì


đó, khi đó s

có nhi


u doanhngi

p có kh

năng s

rút kh

i
th

tr
ườ
ng s

n xu

t và kinh doanh m

t hàng đó. Do s

h

n ch
ế
c

a m

i d


ch v

v


vi

c thu th

p c
ũ
ng như x

l
ý
các thông tin c

n thi
ế
t v

th

tr
ườ
ng
để
quy
ế

t
đị
nh có
tham gia hay rút kh

i m

t th

tr
ư

ng n
ào đó, t

t c

s

d

n
đ
ế
n nguy c
ơ có th

ph
át
sinh m

âu thu

n gi

a cung và c

u

m

i lúc, m

i nơi và
đố
i v

i m

i m

t hàng.
Để

ch

ng l

i nguy cơ đó Nhà n
ướ
c ph


i th

c hi

n ch

c năng đi
ế
u ti
ế
t b

ng nhi

u
công c

khác nhau. Trong đó doanh nghi

p Nhà n
ướ
c
đượ
c coi là m

t công c

.
V


i tư cách là công c

đi

u ti
ế
t luôn
đượ
c Nhà n
ướ
c th

c hi

n theo phương
châm :

đau, khi nào n

n kinh t
ế
qu

c dân đang m

r

ng s


n xu

t kinh doanh m

t
m

t hàng c

th

nào đó mà các doanh nghi

p dân doanh ho

c không có
đủ
s

c
kinh doanh ho

c t

ch

i th
ì



đó và khi đó c

n s

có m

t c

a doanh nghi

p


Nhàn
ướ
c.
Đế
n lúc nào đó, khi các doanh nghi

p dân doanh
đã

đủ
s

c đáp

ng nhu
c


u th

tr
ư

ng, doanh nghi

p Nh
à n
ư

c c
ó th

r
út kh

i th

tr
ư

ng
đó, nh
ư

ng ch


cho các doanh nghi


p d
ân doanh. Quá tr
ì
nh di

n ra li
ên t

c, l

p l

i

m

i l
ĩ
nh v

c
c

a n

n kinh t
ế
qu


c dân h
ì
nh thành vai tr
ò
đi

u ti
ế
t c

a doanh nghi

p Nhà n
ướ
c.
Ch

c năng này c
ò
n th

hi

n

trong ph

m vi t

ng vùng

đặ
c bi

t quan tr

ng v

i
các vùng xa, vùng sâu.
Nh
ư v

y, ch

c năng đi

u ti
ế
t n

n kinh t
ế
qu

c dân
đò
i h

i Nhà n
ướ

c ph

i s


d

ng doanh nghi

p Nhà n
ướ
c như m

t công c

c

n thi
ế
t b

o
đả
m cho n

n kinh t
ế

ho


t
độ
ng m

t cách thông su

t,
đả
m b

o l

i ích x
ã
h

i.
3.2 Làm
đ
ò
n b

y nhanh t
ăng tr
ư

ng kinh t
ế
v
à gi


i quy
ế
t
nh

ng v

n
đ

x
ã
h

i.

Đ

n

n kinh t
ế
n
ư

c ta ph
át tri

n m


t c
ách nhanh chóng th
ì
c

n ph

i c
ó nh

ng
b
ướ
c tăng tr
ưở
ng. Do v

y, c

n có m

t l

c l
ượ
ng có s

c m


nh kinh t
ế
làm
đò
n b

y
để
thúc
đẩ
y các l

c l
ượ
ng khác cùng phát tri

n.Doanh nghi

p Nhà n
ướ
c hi

n nay
chưa
đủ
kh

năng chi ph

i toàn b


n

n kinh t
ế
nhưng có m

t th

c l

c to l

n nên
ch

có doanh nghi

p Nhà n
ướ
c m

i có th

th

c hi

n
đượ

c ch

c năng
đò
n b

y.
Nh

ng v

n
đề
x
ã
h

i đang là m

t h

n ch
ế
l

n c

a n
ướ
c ta. Mu


n phát tri

n
kinh t
ế
- x
ã
h

i Nhà n
ướ
c ph

i gi

i quy
ế
t tri

t
để
nh

ng v

n
đề
đó.
Để

th

c hi

n
đượ
c đi

u này chúng ta c

n có th

c l

c v

kinh t
ế
. Trong đi

u ki

n n

n kinh t
ế

nhi

u th

ành ph

n nh
ư hi

n nay th
ì
ch

c
ó thành ph

n kinh t
ế
Nh
à n
ư

c m

i c
ó th


đả
m nh

n
đượ
c vai tr

ò
làm l

c l
ượ
ng ch

l

c cho Nhà n
ướ
c gi

i quy
ế
t các v

n
đề

x
ã
h

i.
3.3 M


đườ
ng h

ướ
ng d

n, h

tr

cho các thành ph

n kinh t
ế
khác cùng phát
tri

n; T

o n

n t

ng cho ch
ế

độ
x
ã
h

i m


i.
KTNN ki

m soát các th

tr
ườ
ng c

a ho

t
độ
ng v

n và th

tr
ườ
ng ti

n t


để
b

o
đ


m kh

năng

n
đị
nh kinh t
ế
v
ĩ
mô c

a nhà n
ướ
c. Các công c

tài chính ti

n t

,
tín d

ng là các công c

chính y
ế
u c

a nhà n

ướ
c trong qu

n l
ý
kinh t
ế
v
ĩ
mô.


Thành ph

n kinh t
ế
nhà n
ướ
c th

hi

n vai tr
ò
ch


đạ
o chi ph


i các thành ph

n
kinh t
ế
kh
ác, làm bi
ế
n
đ

i c
ác thành ph

n ki
nh t
ế
kh
ác theo
đ

c t
ính c

a m
ì
nh, t

o
cơ s


h

t

ng cho m

i kinh t
ế
h
àng hoá, chi
ế
m gi

c
ác ngành then ch

t v
à tr

ng
y
ế
u x
ã
h

i, làm
đò
n b


y nhanh tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
g

n v

i công b

ng x
ã
h

i.
Đóng góp ph

n l

n vào t

ng s

n ph

m qu

c n


i (GDP) c

a toàn x
ã
h

i.










III.
Đặ
c trưng kinh t
ế
th

tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng XHCN


Vi

t Nam
Nhi

m v

hi

n nay l
à xác
đ

nh n

i dung
đ

nh h
ư

ng XHCN

Đó là th

ch
ế
kinh t
ế

m
à trong đó th

tr
ư

ng v
à quan h

th

tr
ư

ng ng
ày càng
đượ
c xxác l

p là vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh
đố
i v

i s


n xu

t kinh doanh. N

n kinh t
ế

nhi

u thành ph

n c

nh tranh, có tr
ì
nh
độ
x
ã
h

i cao, thúc
đẩ
y s

k
ế
t h


p hài hoà
gi

a s

n xu

t và tiêu dùng. Nhà n
ướ
c dùng lu

t pháp, k
ế
ho

ch
đị
nh h
ướ
ng và
ch
ính sách kinh t
ế
d

n d

t th

tr

ườ
ng phát tri

n lành m

nh, dùng chính sách đi

u
ti
ế
t, phân ph

i
đả
m b

o phúc l

i cho toàn dân th

c hi

n công b

ng x
ã
h

i.
1. N


n kinh t
ế
n
ướ
c ta là nên kinh t
ế
nhi

u thành ph

n, trong đó kinh
t
ế
nhà n
ướ
c đóng vai tr
ò
ch


đạ
o.
N

n kinh t
ế
n
ư


c ta t

n t

i ba lo

i h
ì
nh th

c s

h

u c
ơ b

n: s

h

u to
àn
d
ân, s

h

u tư nhân, s


h

u t

p th

. T

ba lo

i h
ì
nh s

h

u cơ b

n đó h
ì
nh thành
nhi

u thành ph

n kinh t
ế
, nhi

u h

ì
nh th

c t

ch

c s

n xu

t kinh doanh. Do đó
không ch

ra s

c phát tri

n các thành ph

n kinh t
ế
thu

c ch
ế

đọ
công h


u, mà c
ò
n
ph

i khuy
ế
n khích phát tri

n các thành ph

n kinh t
ế
thu

c s

h

u tư nhân
để
h
ì
nh
thành n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng r

ng l

n bao g

m các đơn v

kinh t
ế
thu

c ch
ế

độ

công h

u, các đơn v

kinh t
ế
tư doanh, các h
ì
nh th

c h


p tác liên doanh gi

a
trong và ngoài n
ướ
c, các h
ì
nh th

c đan xen và thâm nh

p vào nhau gi

a các thành
ph

n kinh t
ế

đ

u c
ó th

tham gia th

tr
ư


ng b
ì
nh
đ

ng.

Trong c
ơ c

u kinh t
ế
nhi

u thanh ph

n

n
ướ
c ta, kinh t
ế
nhà n
ướ
c gi

vai
tr
ò
ch



đạ
o. “Kinh t
ế
nhà n
ướ
c phát huy vai tr
ò
ch


đạ
o trong n

n kinh t
ế
, là l

c
l
ượ
ng v

t ch

t quan tr

ng và là công c



để
Nhà n
ướ
c
đị
nh h
ướ
ng và đi

u ti
ế
t v
ĩ

m
ô n

n kinh t
ế
. Doanh nghi

p nhà n
ướ
c gi

v

trí then ch


t; đi
đầ
u

ng d

ng ti
ế
n
b

khoa h

c và công ngh

; nêu gương v

năng su

t, ch

t l
ượ
ng, hi

u qu

kinh t
ế


x
ã
h

i và ch

p hành pháp lu

t”. Vi

c xác l

p vai tr
ò
ch


đạ
o c

a n

n kinh t
ế
nhà
n
ướ
c là v

n

đề
có tính nguyên t

c và là s

khác bi

t cơ b

n gi

a kinh t
ế
th

tr
ườ
ng


đ

nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a v

i kinh t
ế
th

tr
ườ
ng tư b

n. Tính
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i
ch

ngh
ĩ
a c

a kinh t
ế
th


tr
ư

ng

n
ư

c ta
đ
ã
quy u
đ

nh kinh t
ế
nh
à n
ư

c ph

i gi


vai tr
ò
ch



đ

o trong c
ơ c

u kinh t
ế
nhi

u th
ành ph

n. B

i
l

, m

i m

t ch
ế

đ

x
ã


h

i
đề
u có m

t cơ s

kinh t
ế
tương

ng v

i nó, kinh t
ế
nhà n
ướ
c, nói đúng ra kinh
t
ế
d

a trên ch
ế

độ
công h

u bao g


m nhà n
ướ
c và kinh t
ế
h

p tác, t

o cơ s

kinh
t
ế
cho ch
ế

độ
x
ã
h

i m

i – x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a.
Vi

c vin vào t
ì
nh tr

ng ho

t
độ
ng kém hi

u qu

c

a n

n kinh t
ế
nhàn n
ướ
c
trong th

i gian qua
để

ph


đị
nh s

c

n thi
ế
t kinh t
ế
nhà n
ướ
c ph

i gi

vai tr
ò
ch


đ

o là sai l

m v

l

ý
lu

n. V

n đè ch

y
ế
u không ph

i là ph


đị
nh vai tr
ò
ch


đạ
o
c

a kinh t
ế
nh
à n
ư


c, m
à là cơ c

u l

i kinh t
ế
nh
à n
ư

c v
à
đ

i m

i c
ơ ch
ế
qu

n l
ý

doanh nghi

p nh
à n
ư


c
đ

ch
úng ho

t
đ

ng c
ó hi

u qu

. C

ph

n h
óa doanh
nghi

p nhà n
ướ
c là m

t trong nh

ng gi


i pháp cơ b

n
để
cơ c

u l

i khu c

c kinh
t
ế
nhà n
ướ
c và c

i thi

n căn b

n cơ ch
ế
qu

n l
ý
doanh nghi


p. Nhà n
ướ
c thông
qua ch
ế

độ
tham d

c

ph

n
để
kh

ng ch
ế
ho

t
độ
ng c

a các doanh nghi

p theo
đị
nh h

ướ
ng c

a nhà n
ướ
c.
2. S

ph
át tri

n kinh t
ế
g

n v

i gi

i quy
ế
t c
ác v

n
đ

x
ã
h


i .

Đây là
đạ
c trưng n

i b

t nh

t cu

th

ch
ế
th

tr
ườ
ngXHCN. Hai m

t kinh t
ế

và x
ã
h


i c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng ch


độ
ng k
ế
t h

p v

i nhau qua lu

t pháp,
chính sách kinh t
ế
v
à chíh sách x
ã
h


i. Th

c hi

n ph
úc l

i x
ã
h

i th
ông qua ngân
s
ách
đề
ra v

a khuy
ế
n khích m

i ng
ườ
i làm giàu chính
đả
ng và tăng thu nh

p cho
nên kinh t

ế
qu

c dân. Chúng ta ph

i g

n kinh t
ế
, x
ã
h

i, qu

c ph
ò
ng thành mô t


th

ng nh

t b

o
đả
m


n
đị
nh chính nh

ng qu

c gia, t

ng b
ướ
c thoát kh

i kh

ng
ho

ng kinh t
ế
x
ã
h

i và công b

ng x
ã
h

i, không ng


ng nâng cao ch

t l
ượ
ng cu

c
s

ng nhân dân.
S

thành công c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h


i ch

ngh
ĩ
a
không ch

d

ng l

i

t

c
độ
tăng tr
ưở
ng mà c
ò
n ph

i không ng

ng nâng cao ch

t



l
ượ
ng cu

c s

ng, ti

n lương, thu nh

t th

c t
ế
tăng m

nh y t
ế
, giáo d

c phát tri

n);
s

ph
ân hoá giàu nghèo không làm

nh h

ư

ng t

i
phúc l

i x
ã
h

i kh
ông làm
đ

o
l

n v

tr
í x
ã
h

i t
ương
đ

i c


a
đa s

d
ân chúng, cơ ch
ế
th

tr
ư

ng kh
ông th

d

n
t

i s

xu

ng c

p th

m chí thoái hoá trong l
ĩ

nh v

c văn hoá x
ã
h

i và các quan h


đạ
o
đứ
c trong x
ã
h

i. V
ì
th
ế

đặ
c trưng quan tr

ng và không th

thi
ế
u
đượ

c c

a
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a

Vi

t Nam là gi

i quy
ế
t các v


n
đề
x
ã
h

i.

3. Tăng tr
ư

ng v
à phát tri

n b

n v

ng:

Th

c hi

n m

c tiêu tăng tr
ưở
ng và phát tri


n b

n v

ng

m

t n
ướ
c kém
phát tri

n nh
ư n
ư

c ta l
à đi

u kh
ông đơn gi

n. Kh
ông tăng tr
ư

ng v
à không phát

tri

n b

n v

ng th
ì
kh
ông th

th

c hi

n
đư

c m

c ti
êu “dân giàu, n
ư

c m

nh”, “x
ã

h


i công b

ng văn minh” và XHCN
đượ
c.
Tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
g

n li

n v

i s

l

n m

nh c

a nhà n
ướ
c, có tăng tr
ưở
ng
kinh t

ế
m

i có tăng thêm thu nh

p cho n

n kinh t
ế
, nhà n
ướ
c có đi

u ki

n nâng
cao vai tr
ò
c

m
ì
nh trong các ho

t
độ
ng x
ã
h


i. Suy cho cùng b

t c

nhà n
ướ
c
c
ũ
ng mu

n l

n m

nh do v

y r

t c

n có ti

m l

c v

kinh t
ế
. Nh


ng
để
tăng tr
ưở
ng

n
đị
nh th
ì
c

n y
ế
u t

phát tri

n b

n v

ng. Ngày nay phát tri

n b

n v

ng

đượ
c
đặ
t
ra c

p bách hơn bao gi

hét, n

i lên hai m

c tiêu cơ b

n: tăng tr
ưở
ng kinh t
ế

b

o v

m
ôi tr
ư

ng sinh th
ái. Kinh nghi


m c
ác n
ư

c
đi tr
ư

c cho th

y c

n gi

i
quy
ế
t v

n
đề
b

o v

môi tr
ườ
ng sinh thái ngay t

bu


i
đầ
u c

a phát tri

n kinh t
ế
.
4.T

c
độ
phát tri

n kinh t
ế
cao
Đâ
y là yêu c

u r

t quan tr

ng c

a
đị

nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a, nhưng c
ũ
ng
kh
ông ph

i l à đi

u ki

n
đủ
b

i l

nhi

u n
ướ

c có n

n kinh t
ế
phát tri

n cao nhưng
l

i không ph

i có n

n kinh t
ế
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a.
Trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng, h

th

ng th

tr
ườ
ng ph

i
đượ
c phát huy
đầ
y
đủ

m

i th

c th

kinh t
ế
có l

i ích riêng và là ch


th

c

a th

tr
ườ
ng, tham gia ho

t


đ

ng c

nh tranh v

i nhau và h
ì
nh thành m

t th

tr
ườ
ng, m


t m

ng l
ướ
i s

n xu

t x
ã

h

i c
ó tr

t t

. Do
đ

c tr
ưng c

a c
ơ ch
ế
th

tr

ư

ng, l

y l

i nhu

n l
àm m

c ti
êu c

nh
tranh là môi tr
ư

ng c

nh tranh, v
ì
v

y b

t bu

c t


t c

c
ác th

ch
ế
kinh t
ế

đ

u ph

i
ho

t
độ
ng v

i t

c
độ
cao
để
có th



đứ
ng v

ng trên th

tr
ườ
ng
đầ
y tính c

nh tranh
này.
5. Vai tr
ò
l
ã
nh
đạ
o, qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c.
Đây là m


t đi

u ki

n quan tr

ng b

o
đả
m
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a n

n
kinh t
ế
n
ướ
c ta. Trong n


n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng ch

y theo l

i nhu

n, trong môi
tr
ườ
ng c

nh tranh, cho nên n

y sinh r

t nhi

u v

n
đề
ph


c t

p mà c

n có nhà n
ướ
c
m

i
có th

gi

i quy
ế
t
đư

c. V
ì
th
ế
ch
úng t a mu

n x
ây d

ng th

ành công n

n kinh
t
ế
th

tr
ư

ng theo
đ

nh h
ư

ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a ch
úng ta không th

kh
ông nói t


i
vai tr
ò
qu

n l
ý
c

a nhà n
ướ
c. Vai tr
ò
này
đượ
c th

hi

n b

ng h

th

ng pháp lu

t
b


o v

quy

n t

do, dân ch

, công b

ng x
ã
h

i b

ng phân ph

i và m

r

ng phúc
l

i x
ã
h

i cho toàn dân, b


ng h

th

ng hàng hoá công c

ng;
đồ
ng th

i m

r

ng và
h
ướ
ng d

n h

tr

các thành ph

n kinh t
ế
cùng phát tri


n.
6. N

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng n
ướ
c ta là n

n kinh t
ế
m

, h

i nh

p v

i kinh t
ế
th
ế

gi


i và khu v

c.
Th

c ra đây không ph

i ch


đặ
c trưng c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh
h
ướ
ng x
ã
h


i ch

ngh
ĩ
a, mà xu h
ướ
ng chung c

a các n

n kinh t
ế
trên th
ế
gi

i hi

n
nay. “Không có dân t

c nào b

phá s

n v
ì
thương m

i”. Nhưng


đây mu

n nh

n
m

nh s

khác bi

t n

n kinh t
ế
mà chúng ta đang xây d

ng v

i n

n kinh t
ế
đóng,
khép kín tr
ư

c
đ


i m

i. Trong
đi

u ki

n kinh t
ế
hi

n nay ch

c
ó m

c

a kinh t
ế
h

i
nh

p v
ào kinh t
ế
khu v


c v
à th
ế
gi

i m

i thu h
út
đư

c v

n, k

thu

t c
ông ngh


hi

n
đạ
i, kinh nghi

m qu


n l
ý
tiên ti
ế
n
để
khai thác ti

m năng và th
ế
m

nh c

a
n
ướ
c ta, th

c hi

n phát tri

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng theo ki


u rút ng

n.
Th

c hi

n m

c

a kinh t
ế
theo h
ướ
ng đa d

ng hoá các h
ì
nh th

c kinh t
ế

đố
i
ngo

i, th


tr
ư

ng trong n
ư

c g

n v

i th

tr
ư

ng khu v

c v
à th
ế
gi

i, th

hi

n



nh

ng thông l

trong quan h

kinh t
ế
qu

c t
ế
, nhưng v

n gi


đượ
c
độ
c l

p ch


quy

n và b

o v



đượ
c l

i ích qu

c gia, dân t

c trong quan h

kinh t
ế

đố
i ngo

i.
Th

c hi

n chính sách h
ướ
ng m

nh v

xu


t kh

u,
đồ
ng th

i thay th
ế
nh

p kh

u
nh

ng s

n ph

m mà trong n
ướ
c s

n xu

t có hi

u qu

. Đi


u này
đã

đượ
c
Đả
ng
ta kh


đị
nh trong văn ki

n
đạ
i h

i
Đả
ng VIII: “Xây d

ng m

t n

n kinh t
ế
m


,
h

i nh

p v

i khu v

c và th
ế
gi

i, h
ướ
ng m

nh m

v

xu

t kh

u,
đồ
ng th

i thay

th
ế
nh

p kh

u b

ng nh

ng s

n ph

m trong n
ư

c s

n xu

t c
ó hi

u qu

.

Đ


h

i nh

p
đầ
y
đủ
vào khu v

c m

u d

ch t

do Đông Nam Á (AFTA -
ASEAN Free Trade Area) và t

ch

c thương m

i th
ế
gi

i (WTO - World Trade
Organization), c


n c
ó s

chu

n b

t
ích c

c ngay t

b
ây gi

kh
ông ch



c

p trung
ương, mà c



c

p c

ơ s

, c
ác doanh nghi

p ph

i t
ính
đ
ế
n
đi

u ki

n ho

t
đ

ng khi
h

i nh

p
để
có bi


n pháp nâng cao kh

năng c

nh tranh, nh

đó t

n t

i và phát
tri

n.
7. S

phát tri

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng g

n li

n v


i vi

c gi

g
ì
n và phát huy b

n s

c
d
ân t

c.

Khi chuy

n n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta sang kinh t
ế
hàng hoá v

n
độ

ng theo cơ ch
ế

th

tr
ườ
ng, th
ì
c
ũ
ng n

y sinh trong
đờ
i s

ng th

c t
ế
nh

ng hi

n t
ượ
ng như: thương
m


i hoá c

nh

ng quan h

x
ã
h

i, s

ng v

l

i, sùng bái
đồ
ng ti

n, coi th
ườ
ng các
gi
á tr

nhân văn làm sói m
ò
n truy


n th

ng văn hoá và
đạ
o
đứ
c dân t

c. Vi

c m


c

a và h

i nh

p nh

ng y
ế
u t

văn hoá lai căng, m

t g

c, xa l


thu

n phong m

t

c
c

a dân t

c.
Chúng ta coi vi

c v
ây d

ng v
à phát tri

n kinh t
ế
th

tr
ư

ng l
à phương ti


n,
con
đư

ng th

c hi

n m

c ti
êu x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a, ch

kh
ông ph

i ph
át tri

n kinh t
ế


th

tr
ườ
ng tư b

n ch

ngh
ĩ
a. V
ì
v

y, khi xây d

ng n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng và m


r


ng giao lưu qu

c t
ế
, h

i nh

p v

i khu v

c và th
ế
gi

i ph

i
đặ
c bi

t quan tâm gi


g
ì
n và phát huy b

n s


c văn hoá dân t

c,
đồ
ng th

i ti
ế
p thu có ch

n l

c tinh hoa
v
ăn hoá các dân t

c trên th
ế
gi

i làm giàu
đẹ
p thêm văn hoá Vi

t Nam. Như c





t

ng bí thư
Đỗ
M
ườ
i
đã
nói: “Trong đi

u ki

n m

r

ng các quan h


đố
i ngo

i,
càng ph

i coi tr

ng gi

g

ì
n v
à phát huy b

n s

c d
ân t

c
đi v

i ti
ế
p thu tinh hoa v
ăn
hoá nhân lo

i
đ

l
àm giàu văn hoá c

a ta, ng
ăn ch

n s

x

âm nh

p c

a c
ác s

n
ph

m văn hoá
độ
c h

i, lai căng, m

t g

c.




IV. Phương h
ướ
ng c

i cách kinh t
ế
nhà n

ướ
c
1.
Đố
i v

i doanh nghi

p nhà n
ướ
c:
Kinh t
ế
Nhà n
ướ
c có vai tr
ò
quy
ế
t
đị
nh trong vi

c gi

v

ng
đị
nh h

ướ
ng
XHCN,

n
đị
nh và phát tri

n kinh t
ế
, chính tr

và x
ã
h

i c

a
đấ
t n
ướ
c. Doanh
nghi

p Nhà n
ướ
c (g

m DNNN gi


100% v

n và DNNN gi

c

ph

n chi ph

i)
ph

i không ng

ng
đượ
c
đổ
i m

i, phát tri

n và nâng cao hi

u qu

, gi


v

trí then
ch

t trong n

n kinh t
ế
, làm công c

v

t ch

t quan tr

ng
để
kinh t
ế
Nhà n
ướ
c gi


vai tr
ò
ch



đạ
o trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng XHCN. Vi

c ti
ế
p t

c s

p
x
ế
p,
đ

i m


i vf n
âng coa hi

u qu

doanh nghi

p nh
à n
ư

c l
à nhi

m v

c

p b
ách
và c
ũ
ng l
à nhi

m v

chi
ế
n l

ư

c, l
âu dài và nhi

u kh
ó khăn, ph

c t

p, m

i
m


1.1.
Đị
nh h
ướ
ng s

p x
ế
p, phát tri

n doanh nghi

p nhà n
ướ

c ho

t
độ
ng kinh
doanh và ho

t
độ
ng công ích.
a.
Đ

i v

i doanh nghi

p ho

t
đ

ng kinh doanh.

-
Nhà n
ướ
c gi

100% v


n
đố
i v

i các doanh nghi

p ho

t
độ
ng kinh doanh
trong l
ĩ
nh v

c
độ
c quy

n nhà n
ướ
c: v

t li

u n

, hoá ch


t
độ
c, ch

t phóng x

, h


th

ng truy

n t

i qu

c gia, m

ng tr

c thông tin qu

c gia và qu

c t
ế
, s

n xu


t thu

c
lá đi
ế
u.

-
Nhà n
ướ
c gi

c

ph

n chi ph

i ho

c gi

100% v

n
đố
i v

i doanh nghi


p nhà
nươc ho

t
độ
ng kinh doanh trong các ngành và l
ĩ
nh v

c: bán buôn lương th

c, bán
buôn xăng d

u, s

n xu

t đi

n, khai thác các khoáng s

n quan tr

ng, s

n xu

t m


t
s

s

n ph

m cơ khí, đi

n t

, công ngh

thông tin, s

n xu

t kim lo

i đen, kim lo

i
màu, s

n xu

t hoá ch

t cơ b


n, phân hoá h

c, thu

c b

o v

th

c v

t, s

n xu

t xi
măng, công nghi

p xây d

ng, s

n xu

t m

t s


hàng tiêu dùng và công nghi

p th

c
ph

m quan tr

ng, s

n xu

t hoá
độ
c, thu

c ch

a b

nh, v

n t

i hàng không,
đườ
ng



s

t, vi

n đông, kinh doanh ti

n t

, b

o hi

m, x

s

ki
ế
n thi
ế
t, d

ch v

vi

n thông
cơ b

n, ch


y
ế
u l
à các doanh nghi

p quy m
ô l

n, c
ó đóng góp l

n cho ng
ân sách,
đi
đ

u trong vi

c

ng d

ng c
ông ngh

m
ũ
i nh


, c
ôgn ngh

cao v
à góp ph

n quan
trong

n
đị
nh kinh t
ế
v
ĩ
mô. Nh

ng doanh nghi

p ho

t
độ
ng kinh doanh
đả
m b

o
nhu c


u thhi
ế
t y
ế
u cho s

n xu

t và nâng cao
đớ
i s

ng v

t ch

t, tinh th

n c

a
đồ
ng
bào nông thôn,
đồ
ng bào các dân t

c

mi


n núi, vùng sâu, vùng xa.
Nh
à n
ướ
c gi

c

ph

n
đặ
c bi

t trong m

t s

tr
ườ
ng h

p c

n thi
ế
t.
Chuy


n các doanh nghi

p g

100% v

n sang h
ì
nh th

c công ty trách nhi

m
h

u h

n m

t ch

s

h

u là Nhà n
ướ
c ho

c công ty c


ph

n g

m các c

đông là
các doanh nghi

p nh
à n
ư

c.

Căn c


đ

nh h
ư

ng tr
ên đây, Chính ph

ch



đ

o r
à soát, phê duy

t ph
ân lo

i
c

th

các doanh nghi

p nhà n
ướ
c hi

n có
để
tri

n khai th

c hi

n và t

ng th

ơì
k


xem xét đi

u ch

nh
đị
nh h
ướ
ng, phân lo

i doanh nghi

p cho phù h

p v

i yêu c

u
phát tri

n kinh t
ế
-x
ã
h


i.
Doanh nghi

p thu

c các t

ch

c c

a
Đả
ng th

c hi

n s

p x
ế
p như
đố
i v

i doanh
nghi

p nhà n

ướ
c. Doanh nghi

p thu

c cac t

ch

c chính tr

– x
ã
h

i đăng k
ý
ho

t
đ

ng theo Lu

t Doanh nghi

p.
- Vi

c thành l


p m

i doanh nghi

p nhà n
ướ
c ho

t
độ
ng kinh doanh ch

y
ế
u s


th

c hi

n d
ư

i h
ì
nh th
ưcs công ty c


ph

n. Ch

th
ành l

p
m

i doanh nghi

p 100%
v

n nhà n
ướ
c
đố
i v

i nh

ng ngành và l
ĩ
nh v

c mà nhà n
ướ
c c


n gi


độ
c quy

n,
ho

c các thành ph

n kinh t
ế
khác không mu

n hay không có kh

năng tham gia.
b.
Đố
i v

i doanh nghi

p ho

t
độ
ng công ích.

- Nhà n
ướ
c gi

100% v

n
đố
i v

i các doanh nghi

p công ích ho

t
độ
ng trong
l
ĩ
nh v

c : in b

c và ch

ng ch

có giá ; đi

u hành bay; b


o
đả
m hàng h

i; ki

m soát
và phân ph

i tàn s

vô tuy
ế
n đi

n ; s

n xu

t ; s

a ch

a v
ũ
khí ; khí tài ; trang b


chuyên dùng qu


c ph
ò
ng , an ninh ; doanh nghi

p
đượ
c giao th

c hi

n nhi

m v




qu

c ph
ò
ng
đặ
c bi

t và các doanh nghi

p t


i các
đị
a bàn chi
ế
n l
ượ
c quan tr

ng k
ế
t
h

p kinh t
ế
v

i qu

c ph
ò
ng theo quy
ế
t
đ

nh c

a ch
ính ph


. C
ác doanh nghi

p c

a
quân
đ

i v
à công an
đư

c s

p x
ế
p v
à phát tri

n theo
đ

nh h
ư

ng n
ày.
-

Nhà n
ướ
c gi

100% v

n ho

c c

ph

n chi ph

i
đố
i v

i nh

ng doanh nghi

p
công ích đang ho

t
độ
ng trong các l
ĩ
nh v


c: ki

m
đị
nh k

thu

t phương ti

n giao
thông cơ gi

i ; xu

t b

n sách giáo khoa , sách báo chính tr

, phim th

i s

và tài
li

u qu

n l

ý
, b

o tr
ì
h

th

ng
đườ
ng s

t qu

c gia , sân bay, qu

n l
ý
thu

nông
đầ
u
ngu

n , tr

ng và b


o v

r

ng
đầ
u ngu

n , thoát n
ướ
c

đô th

l

n, ánh sáng
đườ
ng
ph

, qu

n l
ý
,b

o tr
ì
h


th

ng
đườ
ng b

, b
ế
n xe ,
đườ
ng thu

quan tr

ng , s

n
xu

t s

n ph

m v
à cung

ng d

ch v


kh
ác theo quy
đ

nh c

a ch
ính ph

.

Trong t

ng th

i k

, ch
ính ph

xem x
ét , đi

u ch

nh
đ

nh h

ư

ng ph
ân lo

i
doanh nghi

p phù h

p v

i yêu c

u phát tri

n kinh t
ế
– x

h

i .
Đố
i v

i các doanh nghi

p ho


t
độ
ng công ích hi

n có , chính ph

căn c


vào
đị
nh h
ướ
ng trên đây ch


đạ
o rà soát và phê duy

t phân lo

i c

th


để
th

c hi


n
tri

n khai th

c hi

n . Nh

ng doanh nghi

p công ích đang ho

t
độ
ng không thu

c
di

n nêu trên s


đượ
c s

p x
ế
p l


i . Vi

c thành l

p doanh nghi

p nhà n
ướ
c ho

t
đ

ng công ích ph

i xem xét ch

t ch

, đúng
đị
nh h
ướ
ng , có yêu c

u và có
đủ
các
yêu câù c


n thi
ế
t .
Khuy
ế
n k
ích nhân dân và doanh nghi

p thu

c c
ác thành ph

n kinh t
ế
s

n
xu

t nh

ng s

n ph

m , d

ch v


mà x

h

i c

n và pháp lu

t không c

m.
1.2.
Đẩ
y m

nh c

ph

n hoá doanh nghi

p nhà nư

c .
M

c tiêu c

ph


n hoá doanh nghi

p nhà n
ướ
c là nh

m ; t

o ra lo

i h
ì
nh
doanh nghi

p có nhi

u ch

s

h

u , trong đó có đông
đả
o ng
ườ
i lao
độ

ng ,
để
s


d

ng hi

u qu

v

n , tài s

n c

a nhà n
ướ
c và huy
độ
ng thêm v

n x

h

i vào phát
tri


n s

n xu

t , kinh doanh, t

o
độ
ng l

c m

nh m

và cơ ch
ế
qu

n l
ý
năng
độ
ng ,
có hi

u qu

cho doanh nghi

p c


a nhà n
ướ
c , phát huy vai tr
ò
làm ch

th

c s

c

a


x
ã
h

i , c

a c

đông và và tăng c
ườ
ng s

giám sát c


a x

h

i
đố
i v

i doanh nghi

p
,
đ

m b

o h
ài hoà l

i
ích c

a nh
à n
ư

c , doanh nghi

p v
à ng

ư

i lao
đ

ng. C

ph

n
hoá doanh nghi

p c

a nh
à n
ư

c kh
ông
đư

c bi
ế
n th
ành tư nhân hoá doanh nghi

p
nh
à n

ướ
c .
Đố
i t
ượ
ng c

ph

n hoá là nh

ng doanh nghi

p nhà n
ướ
c hi

n có mà nhà
n
ướ
c không c

n gi

100% v

n, không ph

thu


c vào th

c tr

ng k
ế
t qu

s

n xu

t
kinh doanh . C
ơ quan nhà n
ướ
c có th

m quy

n căn c

vào th

c tr

ng k
ế
t qu


s

n
xu

t kinh doanh . Cơ quan nhà n
ướ
c có th

m quy

n căn c

vào
đị
nh h
ướ
ng s

p
x
ế
p, phát tri

n doanh nghi

p nhà n
ướ
c và đi


u ki

n th

c t
ế
c

a t

ng doanh nghi

p
mà quy
ế
t
đ

nh chuy

n doanh gnhi

p nh
à n
ư

c hi

n c
ó thành công ty c


ph

n,
trong đó nhà n
ư

c c
ó c

ph

n chi ph

i, c

ph

n
đ

c bi

t, c

ph

n

m


c th

p ho

c
nh
à n
ướ
c không gi

c

ph

n.
H
ì
nh th

c c

ph

n hoá bao g

m: gi

nguyên giá tr


doanh nghi

p, phát hành
c

phi
ế
u
để
thu hút thêm v

n; bán m

t ph

n giá tr

hi

n có c

a doanh nghi

p cho
c
ác c

đông, c

ph


n hoá đơn v

ph

thu

c c

a doanh nghi

p; chuy

n toàn b


doanh nghi

p thành công ty c

ph

n. Tr
ườ
ng h

p c

ph


n hoá đơn v

ph

thu

c
c

a doanh nghi

p th
ì
không
đượ
c gây khó khăn ho

c làm

nh h
ưở
ng
đế
n hi

u qu


s


n xu

t, kinh doanh các b

ph

n c
ò
n l

i c

a doanh nghi

p.
Nhà n
ư

c c
ó chính sách
đ

gi

m b

t t
ì
nh tr


ng ch
ênh l

ch v

c

ph

n
ưu
đã
i cho ng
ườ
i lao
độ
ng gi
ưã
các doanh nghi

p th

c hi

n c

ph

n hoá. Có quy
đị

nh
để
ng
ườ
i lao
độ
ng gi


đượ
c c

ph

n ưu
đã
i trong m

t th

i gian nh

t
đị
nh. S

a
đổ
i,
b


sung cơ ch
ế
ưu tiên bán c

ph

n cho ng
ườ
i lao
độ
ng trong doanh nghi

p
để
g

n
b
ó ng
ườ
i lao
độ
ng v

i doanh nghi

p, dành m

t t


l

c

ph

n thích h

p bán ra
ngoài doanh nghi

p. Nghiên c

u s

d

ng m

t ph

n v

n t

có c

a doanh nghi


p
để

h
ì
nh thành c

ph

n c

a ngươi lao
độ
ng, ng
ườ
i lao
độ
ng
đượ
c h
ưở
ng l
ã
i nhưng
không
đượ
c rút c

ph


n kh

i doanh nghi

p. M

r

ng vi

c bán c

ph

n c

a các


doanh nghi

p công nghi

p ch
ế
bi
ế
n nông, lâm, thu

s


n cho ng
ườ
i s

n xu

t và
cung c

p nguy
ên li

u. C
ó chính sách khuy
ế
n kh
ích doanh nghi

p c

ph

n ho
á s


d

ng nhi


u lao
đ

ng v
à có quy
đ

nh cho ph
ép chuy

n n

th
ành v

n g
óp c

ph

n.

S

a
đổ
i phương pháp xác
đị
nh giá tr


doanh nghi

p theo h
ướ
ng g

n v

i th


tr
ườ
ng, nghiên c

u đa giá tr

quy

n s

d

ng
đấ
t vào gía tr

doanh nghi


p, thí đi

m
đ

u th

u bán c

phi
ế
u và bán c

phi
ế
u qua các
đị
nh ch
ế
tài chính trung gian.
Nh
à n
ướ
c
đầ
u tư
đượ
c mua c

ph


n l

n
đầ
u
đố
i v

i nh

ng doanh nghi

p c


ph

n hoá mà nhà n
ướ
c không
đượ
c gi

c

ph

n chi ph


i theo đúng quy
đị
nh c

a
Lu

t Doanh nghi

p và Lu

t khuy
ế
n khích
đầ
u tư trong n
ướ
c khuy
ế
n khích nhà
đầ
u
tư có ti

m n
ăng v

c
ông ngh


, th

tr
ư

ng, kinh nghi

m qu

n l
ý
, ti

n v

n mua c


ph

n. S

ti

n mua
đư

c t

b

án c

ph

n
dùng
đ

th

c hi

n ch
ính sách
đ

i v

i
ng
ườ
i lao
độ
ng và
để
nhà n
ướ
c tái
đầ
u tư phát tri


n s

n xu

t kinh doanh, không
đượ
c đưa vào ngân sách
để
chi th
ườ
ng xuyên.
Nhà n
ướ
c ban hành cơ ch
ế
, chính sách phù h

p
đố
i v

i doanh nghi

p nhà
n
ướ
c
đã
chuy


n sàng công ty c

ph

n. S

a
đổ
i ccác chính sách ưu
đã
i
đố
i v

i các
doanh nghi

p c

ph

n hoá theo h
ướ
ng ưu
đã
i hơn
đố
i vơí nh


ng doanh nghi

p khi
c

ph

n hoá có khó khăn.
Ch


đạ
o ch

t ch

doanh nghi

p nhà n
ướ
c
đầ
u tư m

t ph

n v

n
để

l

p m

i
công ty c

ph

n

nh

ng linh
x v

c c

n thi
ế
t.

1.3.Th

c hi

n giao, bán, khoán kinh doanh, cho thuê, sát nh

p, gi


i th

,
phá s

n
đố
i v

i doanh nghi

p nhà n
ướ
c quy mô nhh

, làm ăn không hi

u qu

.
Đ

i v

i doanh ghi

p có quy mô nh

có v


n nhà n
ướ
c d
ướ
i 5 t


đồ
ng, nhà
n
ướ
c không c

n n

m gi

và không c

ph

n hoá
đượ
c, tu

th

c t
ế
c


a t

ng doanh
nghi

p, cơ quan nhà n
ướ
c có th

m quy

n quy
ế
t
đị
nh m

t trong các h
ì
nh th

c: Bán,
giao, khoná kinh doanh, cho thuê. Khuy
ế
n khích doanh nghi

p nhà n
ướ
c

đã
giao,
bán
đượ
c chuy

n thành công ty c

ph

n c

a ng
ườ
i lao
độ
ng. Sát nh

p, gi

i th

,

×