Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

He thong cau hoi va dap an mon tai chinh tien te 1 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (748.05 KB, 5 trang )

Facebook: @ThiNganHang

www.facebook.com/ThiNganHang

HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ ĐÁP ÁN
MƠN TÀI CHÍNH TIỀN TỆ

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH VÀ TIỀN TỆ
CÂU 1. PHÂN BIỆT TIỀN ĐỦ GIÁ VÀ TIỀN DẤU HIỆU
o Tiền là bất cứ phƣơng tiện trao đổi nào đc XH chấp nhận làm phƣơng
tiện trao đổi với mọi hàng hóa dịch vụ và các khoản thanh tốn khác
trong nền kinh tế.
o Giống: Đều là tiền, đều đc xã hội chấp nhận làm phƣơng tiện trao đổi
với mọi hàng hoas dịch vụ và các khoản thamh toán khác trong nền
kinh tế.
o Khác:
Tiêu chí
Tiền đủ giá
Tiền dấu hiệu

www.ThiNganHang.com

S Á C H



T À I

L I Ệ U

T H I



T U Y Ể N

Trang

1


Facebook: @ThiNganHang

- Hình
thái biểu
hiện
- tính chất
- ảnh
hƣởng
- hình
thức trao
đổi

www.facebook.com/ThiNganHang

-Tiền bằng hàng hóa thơng
thƣờng, tiền vàng

- tiền kim loại kém giá, tiền giấy,
tiền chuyển khoản.

- giá trị danh nghĩa = giá trị thực. -giá trị danh nghĩa < giá trị thực
- ko gây lạm phát do tiền ln

- có thể gây lạm phát do giá trị
bằng hàng.
nội tại nhỏ hơn rất nhiều so với
giá trị mà nó đại diện.
- trao đổi trực tiếp khơng qua
- có sự xuất hiện của các trung
trung gian.
gian tài chính.

CÂU 2. SỰ CẦN THIẾT CỦA DẤU HIỆU GIÁ TRỊ
o Bản chất của dấu hiệu giá trị( DHGT)
Là những phƣơng tiện có giá trị bản thân rất nhỏ so với sức mua của nó -> mang
giá trị danh nghĩa thay thế cho tiền vàng đi vào lƣu thông.
o Các loại dấu hiệu giá trị: Giấy bạc ngân hàng, tiền đúc bằng kim loại kém
giá, tiền chuyển khoản.
o Sự cần thiết của lƣu thông dấu hiệu
- Xuất phát từ đặc điểm của chức năng phƣơng tiện trao đổi của tiền tệ -> ko
nhất thiết phải dùng tiền vàng mà dùng dấu hiệu giá trị cũng đảm bảo chức
năng này.
- Tiền vàng bị hao mòn mà vẫn đc chấp nhận -> có thể sử dụng các loại
DHGT.
- Sản xuất và trao đổi hàng hóa phát triển nhanh chóng-> ko đủ vàng để trao
đổi, phải sử dụng phƣơng tiện khác để thay thế.
o Ý nghĩa cuả lƣu thông DHGT.
- Khắc phục đc tình trạng thiếu phƣơng tiện lƣu thơng trong điều kiện kinh tế
thị trƣờng phát triển. KTTT phát triển -> khối lƣợng hh-dv đƣa ra lƣu thông
tăng lên với tốc độ rất lớn-> đòi hỏi khối lƣợng tiền phải tăng lên tƣơng ứng.
Vàng và kim loại quý thì khan hiếm, k đủ đảm bảo cung cấp.
- Lƣu thông DHGT đáp ứng đc tính đa dạng về nhu cầu trao đổi và thanh tốn
về hàng hóa dịch vụ(hh-dv) trên thị trƣờng.

- Lƣu thơng DHGT tiết kiệm chi phí lƣu thơng Xã hội. Do lƣu thơng DHGT
thì xã hội k phải sử dụng vàng vào nhu cầu trao đổi-> loại trừ đc sự hao mịn
vàng k cần thiết. DHGT thƣờng có mệnh giá lớn, số lƣợng giấy phát hành
vào lƣu thông sẽ giảm đi tƣơng ứng-> giảm đc chỉ số phát hành, giảm chi
phí lƣu thơng.

www.ThiNganHang.com

S Á C H



T À I

L I Ệ U

T H I

T U Y Ể N

Trang

2


Facebook: @ThiNganHang

www.facebook.com/ThiNganHang

- Lƣu thơng DHGT thể hiện đậm nét tính nhân văn và trình độ cơng nghệ của

Quốc gia trên các loại tiền dấu hiệu lƣu hành.
o Nhƣợc điểm của lƣu thông DHGT
- Một số loại DHGT dễ bị làm giả.
- Dễ xảy ra lạp phát.
- Việc sử dụng các loại DHGT hiện đại phụ thuộc vào kỹ thuật, công nghệ và
trình độ dân trí của ngƣời dân.
 Các nƣớc đã và đang tìm cách khắc phục.
CÂU 3. ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA LƯU THÔNG TIỀN GIẤY.
- Tiền mặt là tiền có hình dáng, kích thƣớc và mệnh giá cụ thể tồn tại dƣới
dạng vật chất, tiền mặt có giá trị lƣu hành, có tiêu chuẩn giá cả nhất định,
bao gồm tiền giấy, tiền đúc bằng kim loại kém giá, tiền vàng.
- Ƣu điểm của tiền giấy:
+ Tiền giấy rất gọn nhẹ, dễ vận chuyển, cất trữ.
+ Tiền giấy đc in đủ các loại mệnh giá, tiện lợi cho mọi hoạt động giao dịch từ lớn
đến nhỏ, đáp ứng nhu cầu của xã hội.
+ Đối với chính phủ, việc in tiền giấy mang lại những lợi ích rất lớn, do chi phí in
tiền giấy nhỏ hơn rất nhiều so với những giá trị mà nó đại diện, khoản chênh lệch
đó, đem lại những nguồn thu lớn cho NSNN.
- Nhƣợc điểm của tiền giấy.
+ tiền giấy thƣờng ko bền.
+ có thể bị làm giả.
+ chi phí lƣu thơng vẫn cịn lớn, phiền phức trong kiểm đếm, vận chuyển, bảo quản
với khối lƣợng lớn.
CÂU 4. ƯU ĐIỂM CỦA TIỀN CHUYỂN KHOẢN.
- Tiền chuyển khoản là loại tiền tồn tại dƣới dạng số dƣ trên tài khoản thanh
tốn tại ngân hàng, hay cịn gọi là bút tệ, tiền ghi sổ.
- Bao gồm giấy tờ thanh toán ( séc, ủy nhiệm chi, ngân phiếu) thẻ thanh tốn (
ghi nợ, ký quỹ, tín dụng) thanh tốn tức thời( hệ thống máy tính đã nối
mạng)
- Khơng bị làm giả

- Tiết kiệm chi phí lƣu thơng, phát hành, bảo quản ( bởi vì chỉ cần 1 vài thao
tác đc thực hiện thơng qua hệ thống máy tính đã nối mạng là có thể chuyển
tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác một cách nhanh chóng an tồn và
gọn nhẹ,
- Khi thanh toán, chuyển nhƣợng đảm bảo an tồn, nhanh gọn, chính xác cao.
- Nhà nƣớc dễ dàng quản lý đc lƣợng tiền lƣu thông trong nền kinh tế thơng
qua việc NHTW tham gia và kiểm sốt chức năng tạo tiền của NHTM.
www.ThiNganHang.com

S Á C H



T À I

L I Ệ U

T H I

T U Y Ể N

Trang

3


Facebook: @ThiNganHang

www.facebook.com/ThiNganHang


- Tạo điều kiện tập trung nguồn vốn lớn một cách nhanh chóng.
- Khi lạm phát tăng cao ngƣời dân ít sử dụng tiền mặt mà thay vào đó là sử
dụng tiền chuyển khoản-> giảm khối lƣợng tiền trong lƣu thơng-> giảm lạm
phát.
- Nâng cao dân trí, phát triển hệ thống ngân hàng.
- Lƣu thông tiền mặt thƣờng hay dẫn đến lạp phát do khối lƣợng tiền trong
lƣu thông vƣợt quá mức cần thiết -> tăng sử dụng tiền chuyển khoản, giảm
nguy cơ lạm phát.
CÂU 5. KHỐI TIỀN GIAO DỊCH LÀ GÌ ? CÁI NÀO NÊN GIẢM, VÀ CÁI NÀO
NÊN TĂNG ?
- Khối lƣợng tiền trong lƣu thông là chỉ tất cả các phƣơng tiện đc chấp nhận
làm trung gian trao đổi với mọi hh-dv và các khoản thanh toán khác tại 1 thị
trƣờng và trong 1 thời gian nhất định.
- Khối tiền trong lƣu thông đc ký hiệu Ms, các bộ phận trong khối tiền trong
lƣu thông bao gồm:
- M1: khối tiền tệ giao dịch, gồm những phƣơng tiện có tính lỏng cao nhất,
bao gồm:
+ Tiền mặt( tiền vàng, giấy bạc ngân hàng, tiền đúc lẻ)
+ Tiền gửi k kỳ hạn.
- M2 đc gọi là khối tiền tệ giao dịch mở rộng, bao gồm:
+ M1
+Tiền gửi có kỳ hạn.
- M3 đc gọi là khối tiền tệ tài sản, có tính lỏng thấp nhất, bao gồm:
+ M2
+ Tiền trên các chứng từ có giá( thƣơng phiếu, tín phiếu)
- Ms khối lƣợng tiền trong lƣu thông, bao gồm:
+M3
+ Và các phƣơng tiện thanh toán khác.
- Trong các bộ phận của khối tiền giao dịch thì tiền mặt nên giảm đi, tiền gửi
k kỳ hạn tăng lên. Do khi ngƣời dân sử dụng nhiều tiền chuyển khoản hơn

thì thể hiện trình độ dân trí cao, hệ thống ngân hàng đc phát triển. Nhà nƣớc
dễ dàng quản lý đc lƣợng tiền trong lƣu thơng qua việc NHTW tham gia và
kiểm sốt chức năng tạo tiền của NHTM. Đảm bảo an toàn, nhanh gọn,
chính xác cao hơn tiền mặt khi thanh tốn, chuyển nhƣợng. Giảm bớt rủi ro
lạm phát. Tạo điều kiện tập trung vốn nhanh chóng. Tiết kiệm chi phí in ấn,
phát hành, lƣu thông, bảo quản tiền mặt.
www.ThiNganHang.com

S Á C H



T À I

L I Ệ U

T H I

T U Y Ể N

Trang

4


Facebook: @ThiNganHang

www.facebook.com/ThiNganHang

CÂU 6. TẠI SAO TRONG NỀN KINH TẾ PHÁT TRIỂN TIỀN DO NHTW

PHÁT HÀNH LẠI CHIẾM TỶ TRỌNG NHỎ SO VỚI LƢỢNG TIỀN TRONG
LƢU THÔNG.
- Khối lƣợng tiền trong lƣu thông là Ms = tiền mặt, tiền gửi k kỳ hạn, tiền gửi
có kỳ hạn, tiền trên các chứng từ có giá.
- Trong đó tiền mặt và tiền gửi k kỳ hạn là khối tiền có tính lỏng cao nhất.
- Khi nền kinh tế phát triển, có trình dộ dân trí cao, hệ thống ngân hàng phát
triển-> ngƣời dân sử dụng tiền chuyển khoản nhiều hơn tiền mặt do những
ƣu điểm của tiền chuyển khoản so với tiền mặt -> cơ cấu tiền mặt giảm đi,
cơ cấu tiền chuyển khoản tăng lên.
- Ƣu việt của tiền chuyển khoản so với tiền mặt : Nhà nƣớc dễ dàng quản lý
đc lƣợng tiền trong lƣu thông qua việc NHTW tham gia và kiểm soát chức
năng tạo tiền của NHTM. Đảm bảo an tồn, nhanh gọn, chính xác cao hơn
tiền mặt khi thanh toán, chuyển nhƣợng. Giảm bớt rủi ro lạm phát. Tạo điều
kiện tập trung vốn nhanh chóng. Tiết kiệm chi phí in ấn, phát hành, lƣu
thơng, bảo quản tiền mặt.Nhà nƣớc dễ dàng quản lý đc lƣợng tiền trong lƣu
thông qua việc NHTW tham gia và kiểm soát chức năng tạo tiền của NHTM.
Đảm bảo an tồn, nhanh gọn, chính xác cao hơn tiền mặt khi thanh toán,
chuyển nhƣợng. Giảm bớt rủi ro lạm phát. Tạo điều kiện tập trung vốn
nhanh chóng. Tiết kiệm chi phí in ấn, phát hành, lƣu thông, bảo quản tiền
mặt.
CÂU 6. CHỨC NĂNG ĐƠN VỊ ĐỊNH GIÁ CỦA TIỀN TỆ.
Tiền là bất cứ phƣơng tiện nào đc xã hội chấp nhận làm phƣơng tiện trao
đổi với mọi hh-dv và các khoản thanh toán khác trong nền kinh tế.
- Chức năng đơn vị định giá la chức năng đầu tiên và quan trọng nhất của tiền
tệ
- Tiền đc dùng để đo giá trị trong nền kinh tế. Khi thực hiện chức năng này,
tiền chuyển giá trị thành giá cả-> giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị.
- Điều kiện để thực hiện chức năng đơn vị định giá:
+ tiền phải có giá trị danh nghĩa pháp định
+ tiền phải quy định bằng đơn vị( tiền đơn vị)

+ khi thực hiện chức năng đơn vị định giá chỉ cần tiền tƣởng tƣợng, k phải là tiền
thực.
- Ý nghĩa:
+ dùng chức năng này xác định đc giá cả của hh để thực hiện trao đổi.
+ giảm đc số giá cần phải xem xét, do đó giảm đc chi phí và thời gian trao đổi.
-

www.ThiNganHang.com

S Á C H



T À I

L I Ệ U

T H I

T U Y Ể N

Trang

5



×