Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giới thiệu chung về nhà hàng C.O.S.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.59 KB, 19 trang )

Giới thiệu chung về nhà hàng C.O.S
Địa chỉ : số 68 Thái Hà
Số điện thoại : 043 686868
Loại món ăn :

- Đồ ăn thường, khai vị, nhẹ của Việt Nam.
- Đồ ăn nhanh, theo suất.
- Đồ uống, bánh ngọt, kem, hoa quả.

Mục đích sử dụng : - Ăn tiệc, gia đình, bạn bè, …
- Ăn thường, nhanh, tại nhà, hẹn hị, …
- pizza, sườn nướng, thịt bị bít tết.
Hình thức phục vụ : - Tự chọn.
- Chọn theo thực đơn.
- Đặt trước.
- Phân phối đến tận nhà.
- Tại tầng 1 có phục vụ kèm nhạc.
Thời gian phục vụ : Từ 9h30 đến 22h các ngày trong tuần.
Số chỗ ngồi : 300-320
Ngôn ngữ sử dụng : tiếng Việt, tiếng Anh.
Website :www.cos.com.vn
Ngày thành lập : 15/03/2009.
Mô giả không gian : - 1 tầng hầm( 150m2 ) gồm 60m2 lưu hàng hóa, gần
90m2 làm khu vực để xe cho khách và nhân viên.
- Tầng 1 ( 150m2 ) : 30m2 : khu vực bếp.
8m2 : khu vực nhà 2 vệ sinh.
11m2 : khu vực cầu thang.
50m2 : 2 phòng nhỏ 25m2.
55m2 : phòng lớn
1



- Tầng 2 (150m2 ) : 40m2 : 2 ban công mặt tiền và hậu
30m2 : 2 bên công bên trái, phải.
8m2 : khu vực 2 nhà vệ sinh.
11m2 : khu vực cầu thang.
15m2 : khu vực bán đồ ăn sẵn.
45m2 : phòng lớn.
- Tầng 3 ( 150m2) : 60m2 : 2 phịng nhỏ 30m2 có ban
cơng mặt tiền.
24m2 : phòng giám đốc.
35m2 : phòng dành cho nhân viên.
Còn lại : cầu thang và khu vệ sinh chung.
Nhà hàng C.O.S ( changing of style ) hướng đến đối tượng khách hàng
chính là các CBCNV có mức thu nhập khá trở lên, ngịai ra có các sản phẩm
đồ uống, đồ ăn nhanh với mức giá cả hợp lý phục vụ cho nhiều đối tượng.
Nhà hàng rộng nằm ngay mặt đường lớn, với kiến trúc bắt mắt, khơng gian
thống đạt, sạch sẽ, sản phẩm vô cùng đa dạng và chất lượng sẽ đem lại cho
khách hàng sự thỏai mái, yên tâm khi đến với C.O.S. Không chỉ đa dạng về
sản phẩm, nhà hàng còn tạo sự thú vị cho khách hàng với 3 tầng riêng biệt,
mỗi tầng mang 1 cá tính hịan khác, phù hợp với nhiều nhu cầu:
- Tầng 1 phục vụ đồ ăn nóng, chủ yếu là các món ăn Việt đã được cách
tân, cùng với các đồ uống thông dụng theo yêu cầu. Với 2 phòng nhỏ riêng
biệt và 1 phòng lớn, tầng 1 phục vụ cho những người đi ăn đông thông thường
và tiệc đã đặt sẵn.
- Tầng 2 bao gồm khu đồ ăn nhanh, không gian yên tĩnh tuyệt đối trong
phòng lớn dành riêng cho những người cần khơng gian n tĩnh cho bữa ăn;
xung quanh phịng lớn là các phịng ban cơng với diện tích dài hẹp có kèm
theo nhạc nhẹ, phù hợp cho các cuộc hẹn.

2



- Tầng 3 bao gồm 2 phịng nhỏ 30m2, khơng gian khép kín, có máy điều
hịa và dàn tivi, đầu đĩa, loa phục vụ cho khách đặt phòng tiệc.
Ngòai ra, hàng tuần, và trong các dịp lễ, C.O.S hứa hẹn sẽ mang lại cho
khách hàng những điều bất ngờ, thú vị.
Bảng giá các loại món ăn:
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Loại món ăn
Món ăn Việt
Pizza
Gà rán
Sườn nướng
Thịt bị bít tết
Đồ ăn nhanh
Đồ uống thơng thường
Đồ uống cao cấp
Món tráng miệng

Khoảng giá(nghìn đồng/1 món ăn)

20-100
30-200
50-80
80-200
40-50
12-30
5-20
200-500
30-150

I.- TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH:
1. Tầm nhìn chiến lược : Sau 5 năm thành lập C.O.S sẽ trở thành nhà
hàng được yêu thích nhất tại Hà Nội.
2. Tuyên bố sứ mệnh

: C.O.S là Nhà hàng kinh doanh về đồ ăn, đồ

uống với rất nhiều sản phẩm, đa dạng về cả món ăn, không gian và cung cách
phục vụ. Với quyết tâm mang lại cho khách hàng sự thỏai mái hòan hảo, sự
thích thú bất ngờ khi đến với Nhà hàng, C.O.S sẽ sớm trở thành Nhà hàng
được yêu thích số một tại Hà Nội. Hãy. Chúng tôi xin đảm bảo về an tịan
thực phẩm và vệ sinh mơi trường.
II: MỤC TIÊU
Nhà hàng C.O.S xây dựng mục tiêu cơ bản đến năm 2015 như sau:

3


1. Mục tiêu chung: trở thành một nhà hang có chất lượng hàng đầu tại
khu vực Hà Nội, thực hiện đa dạng hóa sản phẩm, bảo tồn và phát triển vốn,

bảo đảm lợi ích khách hàng, bảo về mơi trường và sức khỏe cộng đồng.
2. Mục tiêu cụ thể:
a. Khách hàng:
+ thu hút: từ 15/03 đến 30/09/2009 dự kiến thu hút được 800 đến 1000
khách hàng/ngày
+ giữ khách hàng: từ 15/03/2009 đến 31/03/2010 dự kiến giữ được 75%
đến 80% lượng khách hàng quen.
+ sau 31/03/2010 trong 3 tháng thu hút được them 20 đến 25% khách
hàng mới.
b.Nhân sự:
+ đạo tạo: 15/03 đến 30/04/2009 đào tạo được khoảng 90% đến 95%
nhân viên thành thạo việc
+ từ 15/03 đến 31/06/2009 có phương pháp quản lý nhân sự hợp lý để
giữ được trên 80% nhân viên
+ trong 1 tháng tuyển khoảng 1-2 nhân viên mới.
c. sản phẩm:
+ đảm bảo về số lượng sản phẩm phục vụ cho khách
+ có trên 85% khách hàng có phản hồi tốt về chất lượng sản phẩm
+ mỗi tuần có thay đổi về thực đơn
+ hàng tháng đều có 1-2 món ăn mới
d. lợi nhuận:
+ 15/03 đến 31/04/2009 dự kiến doanh thu đạt trên 50 triệu/ngày

4


+ dự kiến đến 06/2011 thu hồi được vốn sau hơn 2 năm kinh doanh với
mức doanh thu trên 100 triệu/ngày.
e. thương hiệu:
+ xây dựng phát triển thương hiệu C.O.S bền vững trên thị trường nhà

hàng Hà Nội
f. vị trí:
+ có ảnh hưởng mạnh trên thị trường kinh doanh nhà hàng trên địa bàn
Hà Nội và nằm trong tốp 10 nhà hàng lớn trong Hà Nội.
g. quy mơ:
có một cơ sở mới ở Cầu giấy dự kiến hoạt động vào cuối năm 2014
III: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI:
1. Phân tích mơi trường vĩ mơ:
a.Mơi trường kinh tế :
Năm 2008, trước sự suy thoái của nền kinh tế thế giới và cuộc khủng
hoảng tài chính tồn cầu, lạm phát tăng cao…kinh tế Việt Nam cũng chịu tác
động khơng ít và bắt đầu thực sự bước vào giai đoạn khó khăn. Quý I năm
2008 với mục tiêu tăng trưởng GDP 9% nhưng đã giảm còn 6,5%; biên độ giá
của các mặt hàng dao động mạnh, lãi suất ngân hàng liên tục thay đổi, giá dầu
giảm ở mức thấp nhất trong vòng 3 năm qua,…tất cả những biến đổi đó tác
động mạnh đến nền kinh tế Việt Nam nói chung và doanh nghiệp nói riêng.
Bức tranh ảm đạm này cịn kéo dài sang năm 2009. Tuy nhiên, gần đây,
chuyên gia kinh tế Thế giới đã có những nhận định tốt về nền kinh tế Việt
Nam trong 2009 : chúng ta đang trên đà phục hồi kinh tế tuy vẫn còn lạm
phát, và sẽ có sự phát triển kinh tế trong các năm sau đó.
Như vậy, việc mở Nhà hàng vào thời điểm này là không mấy thuận lợi,
do lạm phát vẫn ở mức cao nên chi phí cung ứng cho nguyên vật liệu cũng
5


cao. Tuy nhiên, chính phủ đang có chính sách kích cầu, và nền kinh tế đang
trong quá trình hồi phục, nên các DN trong nước sẽ có xu hướng đầu tư thêm
vào sản xuất, cần thêm lao động. Mặt khác, do lạm phát, nên các CBCNV
(khối lượng khách hàng chính của Nhà hàng) thường xuyên được tăng lương.
Do đó lượng cầu trong tiêu dùng bao gồm cả cầu về thực phẩm vẫn tiếp tục

tăng lên, đặc biệt là các nhu cầu ăn ngon.
b.Môi trường công nghệ :
Con người đang sống trong thời đại bùng nổ của công nghệ. Khoa học
kỹ thuật, tin học, sinh hóa học,… đều đang rất phát triển, với mỗi ngày 1 biến
chuyển mới. Điều này phần lớn tác động tích cực vào đời sống của con người,
nhưng vẫn có phần tác động tiêu cực.
Riêng đối với các doanh nghiệp kinh doanh về thực phẩm, sự phát triển
này tác động vào dây chuyền sản xuất làm tăng năng suất, giảm giá thành và
tăng chất lượng sản phẩm. Ngồi ra, cịn giúp cho các doanh nghiệp về thực
phẩm tiện lợi hơn trong việc bảo quản, phân phối sản phẩm. Nhưng cũng có
khơng ít doanh nghiệp, làm ăn khơng đàng hồng, lợi dụng cơng nghệ phát
triển để làm ẩu ảnh hưởng đến vệ sinh an toàn thực phẩm.
Đối với C.O.S, công nghệ là 1 phần rất quan trọng giúp nhà hàng tiếp
cận vàquảng bá hình ảnh của mình đến với khách hàng. Dễ dàng hơn trong
việc tìm kiếm đối tác phù hợp, nắm bắt thông tin Thị trường và đánh giá được
đối thủ cạnh tranh. Hơn nữa, như tất cả các Nhà hàng cao cấp khác, C.O.S, sử
dụng công nghệ vào việc bảo quản thực phẩm chưa đc chế biến, xử lí lượng
rác thải rất lớn thải ra mỗi ngày, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho
người đến ăn và đảm bảo môi trường sạch sẽ cho Nhà hàng.
c.Mơi trường văn hóa xã hội :
Phần lớn người dân sống tại Hà Nội có học thức cao và mức thu nhập
khá trở lên. Bới thế đối tượng chính của Nhà hàng là CBCNV. Theo xu

6


hướng hội nhập hiện nay, khách hàng không quá thiên về nhu cầu ăn món ăn
Việt Nam. Tuy nhiên, khơng phải ai cũng thích hợp với các món ăn du nhập
từ phương Tây. C.O.S mở ra, với mục đích phục vụ đa dạng đối tượng khách
hàng : có những món ăn Việt đã cách tân, và những món ăn Tây gần gũi, phù

hợp với khẩu vị người Việt. Đặc biệt với các không gian khác biệt, C.O.S phù
hợp với nét văn hóa ăn uống đơng người của Việt Nam, nhưng cũng phù hợp
với những người bận rộn, thích khơng gian riêng tư trong bữa ăn. Thêm nữa,
Nhà hàng rất quan tâm đến các ngày lễ, tết để có những món ăn, cung cách
phục vụ phù hợp. Tại Hà Nội, có nhiều nhãn hiệu nội tiếng, mang đậm đà nét
văn hóa của Việt Nam hay của thủ đô Hà Nội. Nhưng C.O.S không đánh
mạnh vào những đặc sản Việt, mà muốn đem đến cho người ăn sự đa dạng
hóa về sản phẩm, và các dịch vụ riêng biệt mang lại 1 sự thỏa mãn cho khách
hàng.
d.Môi trường tự nhiên :
Những năm gần đây, thời tiết khí hậu có sự thất thường mà con người
khơng dự đốn trước được, và vẫn phải chịu nhiều tác động, (gần đây đầu
tháng 11/2009 tại Hà Nội có trận lụt lớn đã đẩy giá lương thực thực phẩm
tăng cao). Do đó, giá cả về lương thực, thực phẩm cũng có sự thay đổi khơng
ngừng. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến chi phí đầu vào của nhà hàng trong
khâu nhập ngun vật liệu. Thậm chí, có thể ảnh hưởng đến cả chất lượng
món ăn, và số lượng món ăn . Đơi khi, thời tiết cũng ảnh hưởng đến nhu cầu
ăn uống của khách hàng, qua đó cũng tác động đến doanh thu của nhà hàng
dù chỉ trong 1 thời gian nhất định. Thời tiết còn gây ra bệnh dịch, qua đó ảnh
hưởng đến tâm lý người tiêu dùng, khiến cho các Nhà hàng nói chung gặp
khó khăn về do lượng khách hàng có thể giảm đi.
e.Chính phủ, luật pháp, chính trị :
Chính phủ, luật pháp Nhà nước tác động rất lớn đến doanh thu của các
DN lớn và nhỏ nói chung. C.O.S, với quy mơ lớn và số lượng nhân viên gần
7


50 người, với nhu cầu Nhà hàng thường xuyên có sự tuyển dụng và sa thải
nhân sự. Do đó, nhà hàng luôn phải quan tâm đến các luật ảnh hưởng trực tiếp
như : thuế TNDN, thuế TNCN; các luật về thuê mướn lao động, bảo vệ môi

trường, vệ sinh an tịan thực phẩm cho người tiêu dùng,…
Bảng tổng hợp mơi trường vĩ mông tổng hợp môi trường vĩ mông hợp môi trường vĩ môp môi trường vĩ mông vĩ mô mô
Yếu tố môi trường

Mức độ

Mức độ

quan trọng tác động
của yếu tố

đối với

đối với

hãng(b)

Tính chất

Điểm

tác

cộng dồn

động(c)

ngành(a)
Kinh tế
Giá thực phẩm tăng.

Kinh tế vùng
Kinh tế tồn quốc
Lãi suất ngân hàng tăng
Chính phủ và chính trị
Có thế có các quyết định hạn chế
ngành kinh doanh hàng ăn uống.
Pháp luật và chính trị của nước ta
ổn định.
Các quy định về an toàn thực
phẩm.
Xã hội
Bỏ tiền nhiều hơn cho việc chi tiêu
trong các bữa ăn.
nhiều người khơng thích ăn cơm ở
qn.
Mối lo ngại về ngộ độc thực phẩm
ngày càng gia tăng.
Tự nhiên

3
3
2
3

3
1
1
1

+

+
-

-9
+3
+2
-3

3

2

-

-6

2

2

+

+4

2

1

-


-2

3

3

+

+9

2

3

-

-6

2

1

-

-2

8


Mối lo ngại ngày càng tăng về

thiệt độ mơi trường.
Có hệ thống sử lý rác thải trong
vùng.
Cơng nghệ
Có cơng nghệ mới

2

2

-

-4

3

2

+

+6

2

3

+

+6


Chú thích:
a. Mức độ quan trọng của yếu tố đối với ngành 3 = cao, 2 = trung bình, 1
= thấp
b. Mức độ tác động đối với hàng: 3 = nhiều, 2 = trung bình, 1 = ít, 0 =
khơng tác động.
Tính chất của tác động (+) = tốt, (-) = xấu.
2. Phân tích mơi trường vi mơ:
a. đối thủ cạnh tranh hiện tại:
Hiện nay tại khu vực đường Thái Hà chỉ có khoảng 3 nhà hàng lớn, quy
mơ rộng, 2 tầng trở lên như: số 8 Thái Hà có Chao café phục vụ sáng trưa và
tối, nhà hàng 123 tại 184 Thái Hà và nhà hàng Phù Đổng rộng khoảng 200m 2,
các nhà hàng kể trên đều đã kinh doanh từ lâu, thực đơn đa dạng và có nhiều
món lạ phục vụ mọi nhu cầu của khách hàng và đã thu hút được một lượng
khách hàng quen nhất định, tuy nhiên các nhà hàng trên đều có một điểm
chung đó là khơng có bãi để xe cho khách, bãi để xe là các vỉa hè xung quanh
khơng an tồn và khơng có bóng mát. Tuy nhiên hiện nay trên địa bàn Hà Nội
có nhiều nhà hàng lớn khác có quy mô lớn hơn rất nhiều như: nhà hàng Vạn
Tuế Thăng Long 136 Hồ Tùng Mậu –Mai Dịch – Từ Liêm Hà Nội, nhà hàng
Cơm Việt 13 Lý Thái Tổ Hà Nội…đó là các đối thủ mạnh trên địa bàn Hà
Nội, sẽ rất khó khăn khi cạnh tranh với các đối thủ trên, vì chúng đã có từ lâu
và đã có tiếng tại Hà Nội.
9


b. khách hàng:
Hiện nay dân số Việt Nam đang tăng cao khoảng trên 85 triệu người vì
vậy mà nhu cầu thực phẩm ngày càng tăng cao, nhưng thật khó để có thể tìm
được những khách hàng trung thành với mình, hầu hết hiện nay những khách
hàng có những thay đổi về nhu cầu ăn uống, họ không chỉ ăn một món mà
muốn thay đổi khẩu vi liên tục, mặt khác theo nghiên cứu hầu hết khách hàng

đều muốn đi ăn ở các nhà hàng lớn để thưởng thức những hương vị khác
nhau. Nó sẽ là khó khăn khi mới mở nhà hàng và cũng là cũng là động lực để
nhà hàng phát triển.
c. Nhà cung ứng:
Hiện nay trên địa bàn Hà Nội có nhiều nhà cung ứng thực phẩm nổi
tiếng như:
Mi Dat Trading Co…Ltd địa chỉ 35 Lò Đúc – Hai Bà Trưng- Hà Nội,
Hoàng Minh Co…Ltd 96 Tuệ Tĩnh- Hai Bà Trưng – Hà Nội, Food Mart Co
254/254C Thụy khê Tây Hồ Hà Nội, Hà Nội United Food Company 2 Ngõ
Gạch Hoàn Kiếm Hà Nội. Nhà hàng chọn các nhà cung ứng trên sở dĩ vì đều
là các nhà cung ứng nổi tiếng, có từ lâu và giá cả cũng hợp lý như: thịt nạc có
giá 55.000/kg, đùi vai 45.000/kg, nách 43.000/kg, sườn gà 45.000/kg, cá lóc
35.000/kg, tơm 50.000/kg, gà lạnh 27.000/kg,

rau muống có giá

11.000/2,5kg, rau ngót 4.500/kg…
Ngồi ra cịn có các nhà cung cấp đồ uống như: Tan Ha Lan Co…Ltd địa
chỉ 8 Âu Cơ, ngách 172, ngõ 124, Từ Liêm Hà Nội, Beverages Soft Drinks
Trading & Service Co địa chỉ 94 Lò đúc, Hai Bà Trưng Hà Nội, Trường Xuân
Soft Drink Co 235 Lạc Long Quân Tây Hồ Hà Nội. các nhà cung cấp đồ uống
trên đều có những đồ uống chất lượng cao, thượng hạng tuy nhiên giá cả hơi
đắt nhưng có thể giúp nhà hàng đáp ứng được những khách hàng có nhu cầu
cao.

10


Bảng tổng hợp môi trường tác nghiệp
Yếu tố môi trường


Mức độ

Mức độ tác Tính chất

quan trọng

động đối

tác

của yếu tố

với

động(c)

đối với

hãng(b)

Điểm
cộng dồn

ngành(a)
Đối thủ cạnh tranh
Các sản phẩm mới
Cơ cấu giá
Chu kỳ sống của sản phẩm
Các chiến lựơc marketing

mới
Tăng cường cạnh tranh
Khách hàng
Thay đổi về nhu cầu
Thay đổi về địa điểm đến.
Thay đổi về dân số
Các khách hàng cung
ứng
Khả năng cung cấp thực
phẩm và đồ uống.
Giá thực phẩm và đồ uống.
Số lượng khách hàng cung
ứng
Vật liệu mới

3
2
3

3
0
1

+

-9
0
3

3


3

-

-9

3

3

-

-9

3
2
2

3
3
2

+

-9
-6
4

1


2

+

+2

1

3

-

-3

1

2

+

+2

3

2

+

+6


11


IV: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG BÊN TRONG
A. Cơng tác nhân sự:
1. Nhân sự của Nhà hàng :
- 1 Giám đốc nhà hàng: là người đầu tư vốn mở nhà hàng, quản lí cao
nhất của nhà hàng.
- 3 quản lí ( 1 quản lí nhân sự tầng 1và tầng hầm, 1 quản lí nhân sự tầng
2 và tầng 3, 1 quản lí nhân sự nhà bếp ). 3 quản lí này chịu sự điều hành và
làm việc trực tiếp với giám đốc. Quản lí các tầng sẽ điều hành và chịu trách
nhiệm quản lí các nhân viên thuộc bộ phận của mình cùng những sự việc và
khách hang. Quản lí bếp quản lí các nhân viên trong khu vực bếp và chịu
trách nhiệm trong việc nhập hàng.
- 3 nhân viên Marketing chịu sự quản lí và làm việc trực tiếp với giám
đốc.
- 7 đầu bếp ( 1 bếp trưởng và 6 phụ bếp ).
- 2 nhân viên kế toán.( bao gồm việc sổ sách tài chính kế tốn và cơng
việc thu ngân ).
- 15 nhân viên chạy bàn cho cả 3 tầng. ( tính theo ca, mỗi ca 3 tiếng )
- 3 nhân viên làm các công tác ở tầng hầm ( trông xe cho khách hang,
trông kho và giúp đỡ vận chuyển hang hoá khi cần thiết ).
- 5 nhân viên dọn dẹp ( 3 nhân viên lau chùi nhà hang, 2 nhân viên rửa
bát trong khu vực bếp ).
- 2 nhân viên giao hang. ( có thể tuyển thêm khi mở rộng quy mô sản
xuất của nhà hàng ).
2. Các quy tắc làm việc dành cho nhân viên của nhà hàng :
- Đi làm đúng ngày giờ quy định đã ghi trong hợp đồng lao động. Nhân
viên đi muộn sẽ chịu hình phạt kỉ luật từ người quản lí trực tiếp của mình.

12


- Mỗi nhân viên đều có trách nhiệm và nghĩa vụ làm việc đủ giờ như
trong hợp đồng lao động. Nhân viên nào muốn nghỉ phải xin phép với người
quản lí trực tiếp của mình. Nhà hang sẽ xem xét về trường hợp nghỉ đó và có
mức lương trả phù hợp.
- Trừ nhân viên nhà bếp, nhân viên Marketing, các nhân viên khác phải
mặc đồng phục của nhà hang trong giờ làm việc. Tất cả các nhân viên đều
phải đeo thẻ nhân viên và chịu sự giám sát của nhà quản lí.
- Nhân viên khi giao tiếp với khách hang phải giữ gìn hình ảnh của nhà
hang : ăn nói lễ phép, lịch sự, hành động cử chỉ đúng mực.
- Có thái độ đúng mực với đồng nghiệp, đồn kết và có những ý kiến
đóng góp đối với nhà hang. Tuyệt đối khơng có những hành vi gây mất đồn
kết nội bộ.
- Các nhân viên làm việc theo ca sẽ nhận lương từ người quản lí trực tiếp
của mình vào cuối ca làm việc.
- Các nhân viên cấp quản lí, kế tốn- tài chính sẽ bắt đầu làm việc từ 7h
sáng để tổng kết các vấn đề của ngày hôm trước.
- Mỗi nhân viên đều được giám sát chặt chẽ. Có sự khen thưởng kỉ luật
cơng bằng và đích đáng đến từng cấp trong nhà hang.
3. Bảng lương sơ lược ( bảng lương xây dựng dựa vào mức sống trong
khoảng đầu năm 2009 )
STT

Chức vụ

Lương dự kiến

1

2
3
4
5
6
7

Quản lí nhân sự
Quản lí nhà bếp
Nhân viên Marketing chính
Nhân viên Marketing
Bếp trưởng
Phụ bếp
Nhân viên kế toán

7.000.000/1 tháng
7.500.000/1 tháng
5.500.000/1 tháng
4.000.000/1tháng
6.000.000/1 tháng
3.500.000/1 tháng
4.000.000/1 tháng
13


8
9
10
11


Nhân viên chạy bàn
Nhân viên làm việc ở tầng hầm
Nhân viên dọn dẹp
Nhân viên giao hàng

50.000/1h
30.000/1h
40.000/1h
20.000/1h(trợ cấp tiền xăng xe )

Bảng lương được giám đốc nhà hàng cùng nhân viên kế tốn thống nhất
đưa ra. Mức lương có thể thay đổi tuỳ thuộc vào giá cả thị trường, và sự gắn
bó của nhân viên.
Các vấn đề về trợ cấp lao động, mức thưởng phạt kỉ luật sẽ đưa được đưa
ra vào cuối mỗi tuần ( nếu có ).
Có các ca làm việc sau:

Ca 1 :9h30-12h30;
Ca 2 :12h30-15h30;
Ca 3 :15h30–18h30;
Ca 4 :18h30-22h00.

B. Công tác Marketing :
1. Giới thiệu về bộ phận Marketing :
Bộ phận Marketing bao gồm 3 thành viên chính chịu sự quản lí trực tiếp
của Giám đốc Nhà hàng :
_ NV1 : Chịu trách nhiệm tuyển và điều phối nhân sự để tím hiểu thơng
tin thị trường ( khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung ứng ).
_ NV2 : Đề xuất các chiến lược kinh doanh ngắn hạn. Chịu trách nhiệm
quảng bá hình ảnh của C.O.S trên các phương tiện thông tin đại chúng ( các

diễn dàn,website, báo chí, tờ rơi, … ).
_ NV3 : Trực tiếp kiểm tra, và đánh giá hệ thống Marketing của nhà
hàng, đưa ra các chiến lược dự trù. Là nhân viên quản lí 2 nhân viên trên, đề
xuất các chiến lược Marketing dài hạn.

14


2. Cơng việc chính :
_ Dựa vào các mục tiêu mà nhà hàng đã đề ra, bộ phận Marketing phải
thường xuyên có sự nghiên cứu về thị trường để đề xuất những chiến lược
Marketing ngắn hạn và dài hạn cho phù hợp.
_ Quảng bá hình ảnh nhà hàng trên các phương tiện thông tin đại chúng
với những bản sắc của nhà hàng, và đưa nhà hàng lại gần hơn với thị trường
tiêu thụ.
3. Đánh giá về Marketing của nhà hàng :
C.O.S đã tự đưa ra những mục tiêu rất cao, với tổng số vốn đầu tư ban
đầu lớn. Do đó, để thực hiện được các mục tiêu đã đề ra, C.O.S thực sự cần
đến một hệ thống Marketing chuyên nghiệp, năng động.
Về mặt nhân sự, 3 nhân viên Marketing đều đã qua sự tuyển chọn kĩ
càng, đa dạng về mặt phẩm chất, phong cách làm việc. NV 2 vừa tốt nghiệp
đại học, NV1 đã có sự học tập và làm việc ở nước ngồi trong vịng 3 năm,
NV3 có kinh nghiệm lâu năm. Với 3 luồng tư tưởng khác biệt, bộ phận
Marketing khơng dễ dàng có được sự thống nhất hoàn hảo, nhưng mỗi ý
tưởng Marketing đưa ra, sẽ mang một sự chắc chắn dưới nhiều cách nhìn khác
nhau.
Xây dựng chiến lược để lựa chọn:
Ma trận SWOT
 Chiến lược điểm mạnh cơ hội SO
 Chiến lược điểm mạnh điểm yếu WO

 Chiến lược điểm mạnh và nguy cơ ST
 Chiến lược điểm yếu WT
SO sử dụng điểm mạnh bên trong cơng ty, tận dụng những cơ hội bên ngồi
Đối phó với điểm yếu thì cố gắng vượt qua và trở thành điểm mạnh.

15


Bị đe dọa quan trọng thì tránh và tập trung cơ hội.
WO: Cải thiện điểm yếu bên trong bằng cách tận dụng cơ hội bên ngoài.
Xem xét điểm yếu ngăn cản khai thác cơ hội bên ngoài
ST: Sử dụng điểm mạnh để tránh đe dọa, tổ chức hùng mạnh luôn đe dọa
từ bên ngồi
WT: Phịng thủ nhằm tránh, giảm đi điểm yếu bên trong, đe dọa từ bên
ngoài. Đây là tình trạng tồi, khó vượt qua
Ma trận SWOT
O: Những cơ hội
1.Sản phẩm của nhà

T: Những nguy cơ
1. Các đối thủ là các

hàng phù hợp với khẩu nhà hàng lớn trong khu
vị của người việt nam.

vực đã kinh doanh từ lâu

2.Có ít nhà hàng lớn và đã có một lượng
trong khu vực.
3.Nhà cung ứng là các


khách quen nhất định.
2. Xu

hướng

tiêu

hãng nổi tiếng, có uy tín dùng của khách hàng
và đảm bảo chất lượng.
4.các nhà hàng lớn

thay đổi.
3. Nhiều đối thủ mới

trong vùng khơng có bãi xuất hiện.
để xe.

4. Nhà cung ứng tài

5.dân chúng chi nhiều chính thì ln có xu
tiền hơn cho việc đi đến hướng muốn đẩy lãi xuất
ăn ở các nhà hàng
6.có nhiều chi nhánh,

lên cao.
5. các nhà cung ứng

doanh nghiệp lớn trong sản phẩm đầu vào luôn
khu vực.


đẩy giá thành sản phẩm
lên cao.
6. Phải đáp ứng được

16


những thỏa thuận từ phía
nhà cung ứng sản phẩm

S: Những điểm mạnh
1. nhà hàng có địa
điểm hợp lý.
2. các món ăn có
chất lượng cao.
3. tài chính có sự hỗ
trợ của gia đình và ngân
hàng.
4. Đề ra cơ thĨ mục
tiêu ngắn hạn và dài hạn,
chiến lược chung cho
cạnh tranh
5. nhà hàng có khơng
gian rỗng rãi thống mát,
và có bãi gửi xe cho
khách.
6.

nhà hàng có hệ


thống thưởng phạt cơng
bằng.
7. Việc tuyển dụng
và đào tạo nhân viên
ln được quan tâm.
8. Văn hóa tổ chức ở
nhà hàng tốt
17


W: Những điểm yếu
1. Do mới thành lập
nên hình ảnh của nhà
hàng với người tiêu dùng
chưa lớn
2. khả năng tài chính
chưa cao.
3. Kế hoạch đối phó
với những rủi ro cịn yếu
4. chưa có bản mơ tả
cơng việc đối với các
nhân viên.
5. Chưa có phịng
thơng tin, quản lý dữ liệu
6. Sự sáng tạo của
ban giám đốc vẫn còn
hạn chế.

18



MỤC LỤC

I.- TẦM NHÌN VÀ SỨ MỆNH:.................................................................3
II: MỤC TIÊU.............................................................................................4
III: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI:....................................5
1. Phân tích mơi trường vĩ mô:..................................................................5
a.Môi trường kinh tế :.........................................................................5
b.Môi trường công nghệ :....................................................................6
c.Môi trường văn hóa xã hội :.............................................................7
d.Mơi trường tự nhiên :.......................................................................7
e.Chính phủ, luật pháp, chính trị :......................................................8
2. Phân tích mơi trường vi mô:..................................................................9
a. đối thủ cạnh tranh hiện tại:.............................................................9
b. khách hàng:...................................................................................10
c. Nhà cung ứng:...............................................................................10
IV: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG BÊN TRONG..................................12
A. Cơng tác nhân sự:...............................................................................12
1. Nhân sự của Nhà hàng :................................................................12
2. Các quy tắc làm việc dành cho nhân viên của nhà hàng :............13
3. Bảng lương sơ lược ( bảng lương xây dựng dựa vào mức sống
trong khoảng đầu năm 2009 )...........................................................14
B. Công tác Marketing :..........................................................................15
1. Giới thiệu về bộ phận Marketing :................................................15
2. Cơng việc chính :..........................................................................15
3. Đánh giá về Marketing của nhà hàng :..........................................15

19




×