Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Nghiên cứu thống kê nghèo đói và bất bình đẳng vùng tây bắc việt nam giai đoạn 2002 2006 (luận văn thạc sỹ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.43 MB, 124 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TE Q u ố c d â n
***

NGUYỄN THẾ QN

TT. THƠNG TIN THƯ VIỆN Ị

PHỊNG LUẬNÁN-Tư LIỆU;

NGHIÊN CỬU THỐNG KẼ NGHỀO BỒI VÀ BẤT BlNH BẲNG
VÙNGtay hAc việt nam giai hoạn 2 0 0 2 - 2 0 0 6

C h u y 6 n n g à n h : T H Õ N G K Ẽ K IN H TỀ X Ầ H Ộ I

LUẬN VÀN THẠC SỸ KINH TE
N g ư ờ i h ư ớ n g d ẫ n k h o a h ọ c : PGS. TS. TRAN NGỌC PHAC

T-h s. 399-4HÀ NỘI -2 009


MỤC LỤC

Lời

cảm ơn

D A N H M Ụ C C Á C C H Ữ V IẾ T T Ắ T
DANH M Ụ C BẢNG V À ĐỒ THỊ
TÓ M TẮT LU ẬN VĂN
M Ở Đ À U ........................................................................................................ 1


C H Ư Ơ N G 1: N H Ữ N G V Ấ N Đ È c ơ B Ả N V Ề N G H È O Đ Ó I V À B Ấ T
B Ì N H Đ Ẳ N G ................................................................................................. 4
1.1. NHỮNG VẤN ĐÈ c ơ BẢN VÈ NGHÈO ĐĨI VÀ BẤT BÌNH ĐẢNG.............. 4
1.1.1. N h ữ n g v ấ n đ ề c ơ b ả n v ề n g h è o đ ó i ...............................................................4
1.1.2. N h ữ n g v ấ n đ ề c ơ b ả n v ề b ấ t b ìn h đ ẳ n g .....................................................14

1.2. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH NGHÈO ĐĨI VÀ BẤT BÌNH ĐẲNG
TRONG KHẢO SÁT MỨC SỐNG H ộ GIA ĐÌNH...................................................18
1.2.1. G iớ i th iệ u v ề K h ả o sá t m ứ c s ố n g h ộ g ia đ ì n h ........................................18
1.2.2. H ệ th ố n g ch i tiê u p h â n tíc h n g h è o đ ó i v à b ấ t b ìn h đ ẳ n g tro n g
K hảo sát m ứ c số n g h ộ g ia đ ìn h ..................................................................................2 2

CHƯƠNG 2: THựC TRẠNG NGHÈO ĐĨI VÀ BẤT BÌNH ĐẲNG Ở
VÙNG TÂY BẤC GIAI ĐOẠN 2002 - 2006 QUA SỐ LIỆU KHẢO
SÁT MỨC SĨNG H ộ GIA Đ ÌNH ................................................................... 27
2.1. G IÓ I T H IỆ U V È V Ù N G T Â Y B Ấ C .................................................................................. 27

2 .1 .1 . Đ ặc điểm v ề địa l ý ............................................................................................. 2 7
2 .1 .2 . Đ ặ c đ iểm v ề kinh tế - xã h ộ i......................................................................... 3 0
2.2. T H ự C T R Ạ N G V Ề N G H È O Đ Ó I V À B Ấ T B ÌN H Đ Ả N G Ở V Ù N G T Â Y
B Ắ C G IA I Đ O Ạ N 2002- 2 0 0 6 ........................................................................................................ 32

2.2.1. N gh èo đói và bất bình đẳng của V iệt N am giai đoạn 2 0 0 2 -2 0 0 6 ......... 32
2.2.2. N g h èo đói và bất bình đẳng ở vùng Tây B ắc giai đoạn 2002- 2 0 0 6 ..... 50


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TĨ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
NGHÈO ĐĨI VÀ BẤT BÌNH ĐẲNG Ở VÙNG TÂY BẮC VÀ CÁC
KIẾN NGHỊ, GIẢI PH Á P.................................................................................. 65
3.1.


PH Â N T ÍC H C Á C N H Â N T Ố Ả N H H Ư Ở N G Đ É N N G H È O Đ Ó I V À B Ấ T

B ÌN H Đ Ẳ N G Ở V Ù N G T Â Y B Ắ C .............................................................................................. 65

3 .1 .1 . X â y d ự n g m ơ h ìn h h ồ i q u y g iữ a n g h è o đ ó i v à các n h â n tố ản h
h ư ở n g c h o v ù n g T â y B ắ c ............................................................................................. 65
3 .1 .2 . P h â n tíc h các n h â n tố ả n h h ư ở n g đ ế n n g h è o đ ó i v ù n g T ây B ắc q u a
m ô hình hồi q u y ................................................................................................................76
3 .1 .3 . X â y dự ng m ơ hình hồi quy giữ a chi tiêu dùng và các nhân tố ảnh
hư ởng của nhóm dân cư n g h èo nhất và giàu nhất ở vùn g Tây B ắ c .............80
3 .1 .4 . Phân tích các nhân tố ảnh hư ởng đến chi tiêu dùng của nhóm dân
cư n gh èo nhất v à giàu nhất ở vù n g T ây B ắ c qua m ơ hình hồi q u y ..............84

3.2. MỘT SÓ KẾT LUẬN TỪ VIỆC ĐÁNH GIÁ THựC TRẠNG VÀ PHÂN
TÍCH NGHÈO ĐĨI VÀ BẤT BÌNH ĐẢNG Ở VÙNG TÂY BẮC GIAI ĐOẠN
2002-2006.......................................................................................................................89
3 .2 .1 . N g h è o đ ó i................................................................................................................89
3 .2 .2 . B ất bình đ ẳ n g ........................................................................................................ 90
3 .2 .3 . C ác nhân tố ảnh hư ởng đến n gh èo đói và bất bình đẳn g.................... 91

3.3. CÁC KIÉN NGHỊ, GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO VÀ BẤT BÌNH ĐẲNG
CHO VÙNG TÂY BẮC..................................................................................................92
3 .3 .1 . C ác k iến ngh ị v à giải pháp v ề nhân khẩu h ọ c ......................................... 92
3 .3 .2 . C ác kiến nghị v à giải pháp v ề g iá o d ụ c ......................................................93
3 .3 .3 . C ác kiến nghị v à giải pháp v ề

việc là m ......................................................93

D A N H M Ụ C C Á C T À I L I Ệ U T H A M K H Ả O ..........................................95



DANH MỤC CÁC CHỮ VIÉT TẮT

FAO

: T ổ chức L ư ơ ng N ô n g L iên hợp quốc

K S M S D C 9 2 -9 3

: K hảo sát M ức sốn g dân cư năm 1992-93

K S M S D C 9 7 -9 8

: K hảo sát M ức số n g dân cư năm 1 997-98

K SM S2002

: K hảo sát M ứ c số n g hộ g ia đình năm 2 0 0 2

K SM S2004

: K hảo sát M ức số n g hộ g ia đình năm 2 0 0 4

K SM S2006

: K hảo sát M ức số n g hộ g ia đình năm 2 0 0 6

LTTP


: L ư ơ ng thực thực phẩm

TCTK

: T ôn g cục T h ông kê

WB

: N gân hàng thế giớ i

WHO

: T ổ chức Y tế thế giớ i

_ •>

f


DANH MỤC BẢNG VÀ ĐỒ THỊ
Bảrig 2 .1 . D iệ n tích tự nhiên v ù n g T ây B ắ c .................................................................30
B ả n g 2 .2 . D ân số và m ật độ dân số vù n g T ây B ắ c năm 2 0 0 6 ...............................3 0
B ả n g 2 .3. C ơ cấu các dân tộc ở v ù n g T ây B ắ c ............................................................31
B ả n g 2 .4. G D P v ù n g T ây B ắc năm 2 0 0 6 ......................................................................32
B ả n g 2 .5 . C ác m ặt hàng trong rổ hàng hóa năm 1 9 9 2 -9 3 ...................................... 36
B ả n g 2.6. Chuẩn n g h èo của V iệ t N am từ năm 2 0 0 2 đến 2 0 0 6 ............................ 37
Bảng 2.7. Chi tiêu dùng bình quân đầu người 1 năm từ năm 2002 đến năm 2 006 39
B ản g 2.8. T ỷ lệ n g h èo năm 2 0 0 2 - 2 0 0 6 ..................................................................... 41
B ản g 2.9. Chỉ số khoảng cách n g h èo năm 2 0 0 2 - 2 0 0 6 ........................................ 43
B ản g 2 .1 0 . Chỉ số k h oảng cách n gh èo bình phư ơng năm 2 0 0 2 -2 0 0 6 ..............44

B ản g 2 .1 1 . H ệ số G IN I năm 2 0 0 2 - 2 0 0 6 .................................................................... 4 6
B ản g 2 .1 2 . Chỉ số T h en 's L năm 2 0 0 2 - 2 0 0 6 ........................................................... 4 7
B ản g 2 .1 3 . C hênh lệch v ề chi tiêu dùng giữ a nhóm dân cư giàu nhất và
nhóm dân cư n g h èo nhất năm 2 0 0 2 - 2 0 0 6 ...........................................4 9
B ản g 2 .1 4 . T ỷ lệ n g h èo vù n g T ây B ắc năm 2 0 0 2 - 2 0 0 6 ...................................... 51
B ản g 2 .1 5 . Chỉ số khoảng cách n gh èo của T ây B ắc năm 2 0 0 2 - 2 0 0 6 ............. 52
r

___

r

B ả n g 2 .1 6 . C h ỉ sô k h o ả n g c á c h n g h è o b ìn h p h ư ơ n g v ù n g T ây B ă c n ă m
2 0 0 2 - 2 0 0 6 ......................................................................................................... 54
B ản g 2.17. N h â n k h ẩu b ìn h q u ân 1 h ộ chia th eo 5 n h ó m chi tiêu v ù n g T ây B ắc 55
B ả n g 2 .1 8 . Số trẻ em d ư ớ i 15 tu ổ i b ìn h q u â n 1 h ộ c h ia th e o 5 n h ó m ch i tiê u
v ù n g T â y B ắ c ...................................................................................................... 56
B ả n g 2 .1 9 . T ỷ lệ d â n số 15 tu ổ i trở lên c h ia th e o b ằ n g cấp cao n h ấ t v à 5
n h ó m ch i tiê u v ù n g T â y B ắ c ......................................................................... 57
B ả n g 2 .2 0 . T ỷ lệ d â n số 15 tu ổ i trở lên c h ia th e o n g à n h n g h ề c ủ a c ơ n g v iệ c
c h ín h v à 5 n h ó m c h i tiê u v ù n g T â y B ắ c ................................................. 58
B ả n g 2 .2 1 . T ỷ lệ h ộ c h ia th e o lo ại n h à v à 5 n h ó m ch i tiê u v ù n g T â y B ắ c .... 59


B ả n g 2 .2 2 . H ệ số G IN I v ù n g T ây B ắc năm 2 0 0 2 - 2 0 0 6 ...................................... 61
B ả n g 2 .2 3 . Chỉ số T heil's L vù n g T ây B ắc năm 2 0 0 2 - 2 0 0 6 ...............................62
B ản g 2 .2 4 . C hênh lệch v ề chi tiêu dùng giữ a nhóm dân cư giàu nhất và
nhóm dân cư n gh èo nhất vù n g T ây B ắc năm 2 0 0 2 -2 0 0 6 .................. 63
B ản g 3 .1. D anh sách các biến và tên biến đưa v à o m ơ h ìn h ................................. 73
B ả n g 3 .2. K ết quả kiểm định h iện tư ợng Đ a c ộ n g tuyến của các biến độc lập

đưa vào m ơ h ìn h ...............................................................................................74
B ản g 3 .3. K ết quả chạy m ơ hình hồi quy g iữ a n g h èo đói và các nhân tố ảnh
hư ởng ở v ù n g Tây B ắ c ................................................................................... 75
B ả n g 3 .4. D iễ n giải m ơ hình hồi quy giữ a n g h èo đói và các nhân tố ảnh
hư ởn g ở v ù n g T ây B ắ c ................................................................................... 76
B ảng 3.5. K ết quả chạy m ơ hình hồi quy giữa chi tiêu dùng và các nhân tố ảnh
hưởng của nhóm dân cư n gh èo nhất và giàu nhất ở vùng Tây B ắ c .. 84
B ảng 3.6. D iễn giải m ô hình hồi quy giữa chi tiêu dùng và các nhân tố ảnh
hưởng của nhóm dân cư ngh èo nhất và giàu nhất ở vùng Tây B ắc .. 85

Đ ồ thị 1.1. Đ ư ờ n g c o n g L o r en z .......................................................................................16
Đ ồ thị 2 .1 . T ỷ lệ n g h èo năm 2 0 0 2 - 2 0 0 6 ..................................................................... 4 0
Đ ồ thị 2 .2 . T ỷ lệ n g h èo vù n g T ây B ắ c năm 2 0 0 2 - 2 0 0 6 ....................................... 50
Đ ồ thị 2 .3. C hỉ số khoảng cách n g h èo của T ây B ắ c chia theo nhóm dân tộc
năm 2 0 0 2 - 2 0 0 6 ................................................................................................ 53
Đ ồ thị 2 .4 . H ệ số G IN I v ù n g T ây B ắc năm

2 0 0 2 - 2 0 0 6 ..................................... 60

Đ ô thị 3 .1 . Phân bô của chi tiêu dùng bình quân đầu ngư ời/năm của vùn g
T ây B ắ c trong K S M S 2 0 0 6 ............................................................................. 82
Đ ô thị 3 .2 . Phân bố của logarit của chi tiêu dùng bình quân đầu ngư ời/năm
của vù n g T ây B ắ c trong K S M S 2 0 0 6 ....................................................... 82


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH

tê'

Q U ốC DÂN


NGUYỄN T H Í QUÂN

NGHIÊN cúu THỐNG KÊ NGHÈO DỐI VÀ BẤT BÌNH ĐANG
VÙNG TÂY BẮC VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2 0 0 2 - 2 0 0 6

C h u y ê n n g à n h : THONG KẼ KINH

tẽ' x ã h ộ i

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ

HÀ NỘI - 2009


1

MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề tài
N g h è o đói và bất bình đẳng là những vấn đề xã hội rất đáng quan tâm, đặc
biệt là tại các nư ớc đang phát triển. Đ ây là các tiêu chí dùng để đánh g iá m ức
số n g và sự phân hoá trong các tầng lớp dân cư của m ột quốc gia. N g h è o đói
k h ơng chỉ ảnh hư ởng đến các m ặt xã hội như giá o dục, y tế sứ c khoẻ, dinh
dư ỡn g,... m à còn ảnh h ư ởn g đến năng lực sản xuất và năng suất lao đ ộn g của
m ột qu ốc gia. B ất bình đẳng hay sự phân hố giàu n g h èo là m ột trong những
n gu yên nhân chính dẫn đến các m âu thuẫn và xu n g đột xã hội.
Ở V iệ t N am , n g h èo đói và bất bình đẳng đã đư ợc ngh iên cứu m ột cách hệ
thốn g và khoa học từ năm 1993 căn cứ vào n gu ồn sổ liệu của K hảo sát m ức
số n g dân cư V iệ t N am năm 1 9 9 2 -1 9 9 3 . Từ đó đến nay, T ổn g cụ c T hống kê đã
tiến hành nhiều cu ộc K hảo sát m ức số n g để cung cấp dữ liệu cho các phân tích

v ề n g h èo đói v à bất bình đẳng. T uy nhiên, các phân tích này m ới đề cập sâu v ề
n g h èo đói v à bất bình đẳng ở cấp q u ốc g ia m à chưa đến cấp vùng. Thực tế cho
thấy rằng đặc điểm ngư ời n g h èo ở các vù n g là khác nhau, nguyên nhân dẫn đến
n g h èo đói và bất bình đẳng ở các vù n g cũ n g khác nhau. D o v ậ y ở m ỗi vùng
cũ n g cần có đư ợc những giải pháp nhằm giảm n gh èo và đảm bảo cơ n g bằng
riêng, m uốn có được điều này thì cần phải ngh iên cứu n g h èo đói và bất bình
đẳng ở từng vùng.
T rong 8 vù n g ở nư ớc ta thì T ây B ắc là v ù n g n g h èo nhất v ớ i tỷ lệ ngư ời
n g h èo năm 2 0 0 2 là 68% v à năm 2 0 0 6 là 49% , trong khi đó ở vùn g ít n gh èo nhất
là Đ ô n g N am B ộ tỷ lệ này trong năm 2 0 0 2 là 10,6% và 2 0 0 6 là 5,8% . Tình trạng
phân hóa giàu n gh èo của vù n g T ây B ắc ngày càn g tăng, thể hệ qua hệ số G INI
từ năm 2 0 0 2 đến 2 0 0 6 tăng từ 0 ,3 4 6 đến 0 ,3 6 6 . D o v ậ y n gh iên cứu n gh èo đói và
bất bình đẳng để từ đó đề xuất các giải pháp làm giảm n gh èo và đảm bảo cô n g
bằng xã hội ch o vùng T ây B ắc sẽ g ó p phần khơng nhỏ vào cơ n g cu ộc x ó a đói
giảm n g h èo v à cô n g bằng xã hội ở nư ớc ta.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đ ề tài được đưa ra n gh iên cứu nhằm đạt được những m ục tiêu sau:
- Đ ư a ra thực trạng v ề n gh èo đói và bất bình đẳng ở vùn g T ây B ắc từ năm
2 0 0 2 đến năm 2 0 0 6 .


11
- Phân tích các nhân tố ảnh hư ởng đến n gh èo đói và bất bình đẳng ở vùn g
T ây B ắc.
- Đ ề xuất các giải pháp để giảm n gh èo và đảm bảo cô n g bằng xã hội cho
v ù n g T ây B ắc.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đ ố i tư ợng và phạm vi ngh iên cứu của đề tài là n gh èo đói và bất bình đẳng

ở vù n g T ây B ắc từ năm 2 0 0 2 đến năm 2 0 0 6 .

4. Phương pháp nghiên cứu
Đ e đạt đư ợc các m ục tiêu đặt ra đề tài này sử dụng m ột số phương pháp
n gh iên cứu sau:
- P hư ơ ng pháp n gh iên cứu tài liệu trong và n goài nước: các phương pháp
luận v ề n gh èo đói và bất bình đẳng; các kết quả của K hảo sát m ức số n g hộ gia
đình năm 2 0 0 2 , 2 0 0 4 và 2 0 0 6 và các tài liệu liên quan đến cu ộc khảo sát này;
kinh n gh iệm của các ch u yên g ia trong phân tích n g h èo đói và bất bình đẳng.
- P hư ơ ng pháp ngh iên cứu của thốn g kê học: phư ơng pháp phân tổ, bảng,
đồ thị, dãy số thời gian, chỉ số, hồi quy tư ơng quan.

5. Những đóng góp của đề tài
- H ệ thốn g hố và góp phần làm rõ m ột số vấn đề c ơ bản v ề n gh èo đói và
bất bình đẳng, so sánh các ph ư ơ ng pháp tính các chỉ tiêu đo lư ờ ng n gh èo đói và
bất bình đẳng ở V iệt N am v à trên thế giớ i.
- Đ ư a ra được thực trạng n g h èo đói và bất bình đẳng của vùn g T ây B ắc
V iệ t N am giai đoạn 2 0 0 2 - 2 0 0 6 .
- Phân tích được các đặc điểm của người nghèo và các nhân tố ảnh hưởng
đến nghèo đói và bất bình đẳng ở vùn g Tây B ắc V iệt N am giai đoạn 2 0 0 2 - 2 0 0 6 từ
đó đề xuất m ột số giải pháp để giảm nghèo và bất bình đẳng cho vùng Tây B ắc.

6. Kết cấu luân văn
Ngoài phần mở đầu và danhmục tài liệu thamkhảo, luậnvãngồm3 chương:
C hương 1:

N h ữ n g vấn đề c ơ bản v ề n gh èo đói và bất bình đẳng.

C hư ơng 2:


T hực trạng n gh èo đói và bất bình đẳng ở vù n g T ây B ắc giai
đoạn 2 0 0 2 - 2 0 0 6 qua số liệu K hảo sát m ức số n g hộ gia đình.

C hư ơng 3:

Phân tích các nhân tố ảnh hư ởng đến n gh èo đói và bất bình
đẳng ở vù n g T ây B ắc và các kiến nghị, giải pháp.


Ill

CHƯƠNG 1
N H Ữ N G V Ẩ N Đ Ề C ơ B Ả N V Ề N G H È O Đ Ó I V À B Ấ T B ÌN H Đ Ẳ N G

1.1. NHỮNG VÁN ĐÈ c ơ BẢN VÈ NGHÈO ĐĨI VÀ BÁT BÌNH ĐẢNG

1.1.1. Những vấn đề cơ bản về nghèo đói
* C á c lo ạ i n g h è o đ ó i:
- Nghèo tuyệt đối là sự thiếu hụt so với m ột m ức sốn g tối thiểu.
- Nghèo tương đối là sự thiếu hụt so với m ột m ức sốn g trung bình của m ột
quốc gia.

* Chuẩn

n g h è o (đ ư ờ n g n g h è o /n g ư ỡ n g n g h è o ):

C huân n gh èo là ngư ỡ n g m à nhữ ng ngư ời có m ức sơ n g thấp hơn n gư ỡn g
đó sẽ đư ợc co i là n gh èo. C ó 2 loại chuẩn n gh èo là chuẩn n g h èo tuyệt đối và
chuẩn n g h èo tương đối. H iện nay khái niệm n g h èo ở các nư ớc kém phát triển
như V iệ t N am được h iểu là n g h èo tuyệt đối do v ậ y luận văn chỉ đề cập đến

chuẩn n g h èo tuyệt đối. Chuẩn ngh èo tuyệt đối gồm 2 loại: (1) chuẩn nghèo lương
thực thực phẩm (LTTP) và (2) chuẩn ngh èo chung.
T ùy đặc điếm và nhận thức riêng của m ình, các nư ớc thường xây dựng
chuẩn n g h èo tuyệt đối th eo 3 cách sau:
- Cách 1: Lượng calo tiêu dũng trực tiếp (Direct Calorie Intake - DCI).

- Cách 2: Phương pháp nàng lượng thức ăn (Food Energy Intake
Method - FEI).
- Cách 3: Phươngpháp trị giả các nhu cầu tối thiểu (Cost of Basic Need
Method-CBN).

* C ác

th ư ớ c đ o n g h è o đ ó i

-Tỷ lệ nghèo
- Chỉ sổ khoảng cách nghèo
- Chỉ số khoảng cách nghèo bìnhphương

1.1.2. Những vấn đề cơ bản về bất bình đẳng
* Hệ số GINI


IV

* Chỉ số Theils X
* Chênh lệch về thu nhập (chi tiêu) giữa nhóm người (hộ) giàu nhất và

nhómngười (hộ) nghèo nhất
1.2. HỆ THĨNG CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH NGHÈO ĐĨI VÀ BÁT BÌNH ĐẴNG

TRONG KHẢO SÁT MỨC SĨNG H ộ GIA ĐÌNH
1.2.1. G iói thiệu về K hảo sát m ức sống hộ gia đình
* Mục đích của Khảo sát Mức sống hộ gia đình
* Mau điều tra
* Nội dung thông tin thu thập

1.2.2. H ệ thống chỉ tiêu phân tích nghèo đói và bất bình đẳng trong Khảo
sát mức sống hộ gia đình
* Thu nhập bình quân đầu người
* Chi tiêu dùng bình quân đầu người
* Nhản khâu bình quân một hộ gia đình
* Số lao động bình quân một hộ gia đình
* Tỷ sốphụ thuộc
* Số trẻ embình quân một hộ gia đình

* Tỷ lệ hộ gia đình có chủ hộ là nữ
* Tỷ lệ biết chữ
* Tỷ lệ dân số chia theo bằng cấp cao nhất
* Tỷ lệ người ốm/bệnh hay chấn thương

* Tỷ lệ dân sổ sử dụng các dịch vụy tế chia theo loại cơ sở
* Số giờ lao động bình quân một lao động

*Tỷlệ lao độnglàmcôngănlương, làmnôngnghiệp, làmphỉ nôngnghiệp
* Tỷ lệ hộ chia theo các loại nhà
* Tỷ lệ hộ dùng điện

* Tỷ lệ hộ chia theo nguồn nước ăn uổng chính
* Tỷ lệ hộ chia theo loại hốxí/nhà tiêu hộ sử dụng
* Tỷ lệ hộ có các loại tài sản cổ định và đồ dừng lâu bền chủyếu



CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG NGHÈO ĐĨI VÀ BẤT BÌNH ĐẲNG Ở VÙNG
TÂY BẮC GIAI ĐOẠN 2002 - 2006 QUA SỚ LIỆU KHẢO SÁT
MỨC SĨNG Hộ GIA ĐÌNH
2.1. GIỚI THIỆU VÈ VÙNG TÂY BẮC

2.1.1. Đặc điểm về địa lý
* Vị trí địa lý
* Các tỉnh trong vùng Tây Bắc
* Diện tích

2.1.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội
* Dân số và mật độ dân sổ
* Các dân tộc ở vùng Tây Bắc
* Kinh tế vừng Tây Bắc

2.2. THựC TRẠNG VỀ NGHÈO ĐĨI VÀ BẤT BÌNH ĐẢNG Ở VÙNG TÂY
BẤC GIAI ĐOẠN 2002- 2006

2.2.1. Nghèo đói và bất bình đẳng của Việt Nam giai đoạn 2002-2006
* N ghèo đỏi
- Chuẩn nghèo (đường nghèo)
+ Chuẩn nghèo LTTP năm 1993 của Tồng cục Thống kê:
+ Chn nghèo của Chương trìnhxóa đói giảm nghèo quốc gia:
+ Chuẩn nghèo của Ngân hàng Thếgiới (WB):
+ Chuẩn nghèo mới của Chínhphủ giai đoạn 2006-2010:
+ Chuẩn nghèo quốc tế:
- Các bước xác định chuẩn nghèo

L u ậ n v ă n sẽ tậ p tru n g đ ề c ậ p đ ế n n g h è o đ ó i th e o c h u ẩ n n g h è o c ủ a W B d o
v ậ y p h ầ n n à y ch ỉ trìn h b à y c á c b ư ớ c x á c đ ịn h c h u ẩ n n g h è o th e o p h ư ơ n g p h á p
c ủ a W B . W B x á c đ ịn h c h u ẩ n n g h è o d ự a v à o số liệu từ c u ộ c K h ả o sát M ứ c số n g
d â n c ư V iệ t N a m n ă m 1 992-93 (V L S S 9 2 -9 3 ) g ồ m 3 b ư ớ c.


VI

Bảng 2.6. Chuẩn nghèo của Việt Nam từ năm 2002 đến 2006
C huẩn nghèo L T TP

C huẩn nghèo chung

(đồng/người/năm)

(đồng/người/năm)

2002

1 .3 8 3 .2 7 8

1 .9 1 7 .4 5 4

2004

1 .4 9 9 .7 2 2

2 .0 7 7 .2 1 0

2006


1 .9 1 5 .3 7 3

2 .5 5 9 .8 5 0

N ăm

Nguôn: X ây dựng trên cơ sở sô liệu của K SM S2002, K SM S2004 và
K SM S2006
* Các thước đo nghèo đói
W B sử d ụ n g số liệu ch i tiê u d ù n g tro n g c á c c u ộ c K S M S c ủ a T ổ n g cụ c
T h ố n g k ê đ ể đo lư ờ n g n g h è o đ ó i v à b ấ t b ìn h đ ẳn g .
- Tỷ lệ nghèo: T ỷ lệ n g h è o ở V iệ t N a m g iả m từ 2 8 ,9 % n ăm 2 0 0 2 x u ố n g
c ò n 16% n ă m 2 0 0 6 , g iả m g ầ n 13 đ iể m % . T ro n g đ ó tỷ lệ n g h è o ở n ô n g th ô n
g iả m 15,2 đ iể m % v à th à n h th ị g iả m 2 ,7 đ iể m % .
- Chỉ số khoảng cách nghèo: P h ầ n tră m th iế u h ụ t v ề ch i tiê u d ù n g c ủ a
n h ữ n g n g ư ờ i n g h è o so v ớ i c h u ẩ n n g h è o c ủ a V iệ t N a m đ ã g iả m g ần m ộ t n ử a từ
n ă m 2 0 0 2 (6 ,9 % ) đ ế n n ă m 2 0 0 6 (3 ,8 % ).
- Chỉ số khoảng cách nghèo bìnhphương: C h ỉ số k h o ả n g cách n g h è o b ìn h
p h ư ơ n g c ủ a V iệ t N a m đ ã g iả m từ 2 ,4 % n ă m 2 0 0 2 x u ố n g c ò n 1,4% n ăm 2 0 0 6 đ iều
n à y c h o th ấ y m ứ c đ ộ n g h iê m trọ n g c ủ a n g h è o đói c ủ a V iệ t N a m đ ã g iảm dần.

* B ấ t b ìn h

đẳng

- Hệ số GINI: T ừ n ăm 2 0 0 2 đ ế n 2 006 h ệ số G IN I c ủ a cả n ư ớ c g iảm từ 0,37
x u ố n g 0,36.
- Chỉ số TheiƯs L: C h ỉ số T h e iP s L c ũ n g có x u h ư ớ n g g iả m từ n ă m 2 0 0 2
(0 ,2 2 1 ) đ ế n n ă m 2 0 0 6 (0 ,2 1 2 ) tu y n h iê n n ă m 2 0 0 4 chỉ số T h e il’s L lại tă n g so

v ớ i n ă m 2 0 0 2 (0 ,2 2 4 ).
- Chênh lệch về chi tiêu dừng giữa nhóm dân cưgiàu nhất và nhómdân cư

nghèo nhất: s ố liệu về c h ê n h lệch chi tiêu d ù n g g iữ a n h ó m d ân cư g iàu n h ấ t v à
n h ó m d â n c ư n g h è o n h ấ t có x u h ư ớ n g tư ơ n g tự n h ư x u h ư ớ n g củ a chỉ số Their s L.

2.2.2. Nghèo đói và bất bình đẳng ở vùng Tây Bắc giai đoạn 2002- 2006

*N gh èo

đ ó i ở v ù n g T ây B ắ c

- Các chỉ tiêu đo lường nghèo đói
+ Tỷ lệ nghèo: T ừ n ă m 2 0 0 2 đ ế n n ă m 2 0 0 6 , tỷ lệ n g h è o ở v ù n g T â y B ắc


Vll

đ ã g iả m tư ơ n g đ ố i n h a n h từ 6 8 % (n ă m 2 0 0 2 ) x u ố n g c ò n 4 9 % (n ăm 2 0 0 6 ), g iả m
19 đ iể m % . T u y n h iê n n ă m 2 0 0 6 v ẫ n c ò n g ầ n m ộ t n ử a d â n số v ù n g T â y B ắ c là
ngư ời nghèo.
+ Chỉ số khoảng cách nghèo: P h ầ n tră m th iế u h ụ t v ề chi tiê u d ù n g củ a
n h ữ n g n g ư ờ i n g h è o so v ớ i c h u ẩ n n g h è o c ủ a T â y B ắ c đ ã g iả m từ 2 4 ,1 % n ăm
2 0 0 2 x u ố n g cò n 15,7% n ă m 2 0 0 6 .
+ Chỉ số khoảng cách nghèo bình phương: C h ỉ số k h o ả n g c á c h n g h è o
b ìn h p h ư ơ n g ở v ù n g T â y B ắ c c ũ n g đ ư a ra x u h ư ớ n g tư ơ n g tự n h ư ch ỉ số k h o ả n g
c á c h n g h è o . T ro n g 4 n ă m từ 2 0 0 2 đ ê n 2 0 0 6 ch ỉ số k h o ả n g cách n g h è o b ìn h
p h ư ơ n g c ủ a v ù n g T â y B ắ c đ ã g iả m 4 đ iể m % (từ 10,5% n ă m 2 0 0 2 g iả m x u ố n g
c ò n 6 ,5 % n ă m 2 0 0 6 ).
S ố liệu v ề C h ỉ số k h o ả n g c á c h n g h è o v à C h ỉ số k h o ả n g c ách n g h è o b ìn h

p h ư ơ n g đ e u c h o th â y c á c h ộ d â n tộ c th iê u sô n g h è o ở v ù n g T ây B ắ c có m ứ c
s ố n g th ấ p h ơ n c h u ẩ n n g h è o k h á n h iề u . H ọ th iế u q u á n h iề u tiề n để tra n g trả i ch o
m ộ t m ứ c sô n g tô i th iể u v à h ậ u q u ả sẽ là sự su y d in h d ư ỡ n g ở trẻ em , ố m đ a u
b ệ n h tậ t, th ấ t h ọ c ,...
- Một sô đặc điểm của người nghèo vùng Tây Bắc:
+ Nhản khẩu học: C ác h ộ n g h è o v ù n g T â y B ắ c có q u y m ơ h ộ g ia đ ìn h
tư ơ n g đ ô i lớn. N h â n k h â u b ìn h q u â n h ộ g ia đ ìn h c ủ a n h ó m n g h è o n h ấ t c ủ a v ù n g
tro n g g ia i đ o ạn 2 0 0 2 - 2 0 0 6 là h ơ n 6 n g ư ờ i tro n g k h i đ ó q u y m ô c ủ a h ộ th u ộ c
n h ó m g ià u n h ấ t c ủ a v ù n g ch ỉ g ầ n 4 n g ư ờ i/h ộ .
C ác h ộ n g h è o là h ộ có đ ơ n g trẻ em , số trẻ em d ư ớ i 15 tu ổ i b ìn h q u â n m ộ t
h ộ tro n g n h ó m n g h è o n h ấ t ở v ù n g T â y B ắ c k h o ả n g 2,5 trẻ em c h iế m g ầ n 4 0 %
q u y m ơ c ủ a hộ g ia đ ìn h n g h è o .
+ Giáo dục đào tạo: Có đ ế n k h o ả n g 7 0 % d â n c ư th u ộ c n h ó m n g h è o n h ấ t
ở v ù n g T â y B ắc là k h ô n g c ó b ằ n g cấp . C h ỉ có trê n 2 0 % d â n số th u ộ c n h ó m n à y
c ó b ằ n g T iể u h ọ c . B ằ n g c ấ p c a o n h ấ t m à n h ó m n g h è o n h ấ t v ù n g T â y B ắ c có
đ ư ợ c là b ă n g T ru n g h ọ c p h ổ th ô n g n h ư n g tỷ lệ n g ư ờ i có đ ư ợ c b ằ n g n à y rấ t ít
(n ă m 2 0 0 2 là 1,2% ; n ă m 2 0 0 4 là 1,4% v à n ă m 2 0 0 6 là 3 ,2 % ).


Vlll

+ Việc làm: Hầu hết n g ư ờ i n g h è o ở v ù n g T â y B ắ c là n ô n g d ân , n ă m 2 0 0 2
c ó đ ế n 9 9 % d â n số từ 15 tu ổ i trở lê n c ủ a n h ó m n g h è o n h ấ t có c ơ n g v iệ c c h ín h
tro n g n g à n h N ô n g , L â m n g h iệ p v à T h ủ y sản , n ă m 2 0 0 4 v à 2 0 0 6 có tỷ lệ tư o n g
ứ n g là 9 8 % v à 9 7 ,3 % .
+ Nhà ở: L o ạ i n h à ở c h ủ y ế u c ủ a n g ư ờ i n g h è o v ù n g T â y B ắc là n h à tạm
v à k h á c . N ă m 2 0 0 2 tỷ lệ h ộ th u ộ c n h ó m n g h è o n h ấ t v ù n g T â y B ắc số n g tro n g
n h à tạ m v à k h á c là 6 2 ,2 % ; n ă m 2 0 0 4 là 6 9 ,8 % ; n ă m 2 0 0 6 là 4 1 ,3 % .
T ừ c á c số liệ u trê n c h o th ấ y h ộ n g h è o ở v ù n g T â y B ắ c p h ầ n lớ n là h ộ d ân
tộ c th iể u số, c á c h ộ c ó đ ô n g n g ư ờ i, n h iề u trẻ em . T rìn h đ ộ h ọ c v ấ n c ủ a n g ư ờ i

n g h è o rấ t th ấ p . H ầ u h ế t n g ư ờ i n g h è o làm v iệ c tro n g n g à n h n ô n g , lâm n g h iệ p v à
th ủ y sản .

* B ấ t b ìn h

đ ẳ n g ở v ù n g T ây B ắ c

- Hệ số GINI: B ấ t b ìn h đ ẳ n g ở v ù n g T â y B ắ c n g à y c à n g có x u h ư ớ n g g ia
tă n g tro n g g iai đ o ạ n 2 0 0 2 - 2 0 0 6 th ể h iệ n q u a h ệ số G IN I n ă m 2 0 0 2 là 0 ,3 4 6 ;
n ă m 2 0 0 4 là 0 ,3 6 3 v à đ ế n n ă m 2 0 0 6 là 0 ,3 6 6 .
- Chỉ số Theỉưs L: T ro n g g ia i đ o ạ n 2 0 0 2 - 2 0 0 6 , ch ỉ số T h eiT L c ủ a v ù n g
T â y B ắ c tă n g từ 0 ,1 9 0 lên đ ế n 0 ,2 1 5 .
- Chênh lệch về chi tiêu dùng giữa nhóm dân cư giàu nhất và nhóm dân

cư nghèo nhất: M ộ t th ư ớ c đ o k h á c v ề b ấ t b ìn h đ ẳ n g c ũ n g c h o th ấ y rằ n g b ấ t b ìn h
đ ẳ n g ở v ù n g T â y B ắ c c ó x u h ư ớ n g tă n g tro n g g ia i đ o ạ n 2 0 0 2 - 2 0 0 6 đ ó là c h ê n h
lệ c h v ề ch i tiê u d ù n g g iữ a n h ó m d â n c ư g ià u n h ấ t v à n h ó m d â n c ư n g h è o n h ấ t
c ủ a T â y B ắ c tă n g từ 5,1 lần n ă m 2 0 0 2 lên 6 lần n ă m 2 0 0 6 .
T ấ t c ả c á c th ư ớ c đ o v ề b ấ t b ìn h đ ẳ n g đ ề u ch ỉ ra rằ n g b ấ t b ìn h đ ẳ n g ở v ù n g
T â y B ắ c có x u h ư ớ n g tă n g tro n g g iai đ o ạ n 2 0 0 2 -2 0 0 6 . Đ â y là v ấ n đ ề lu ô n g ặp
p h ả i k h i k in h tế tă n g trư ở n g .


IX

CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NGHÈO ĐĨI VÀ BẤT
BÌNH ĐẲNG Ở VÙNG TÂY BẮC VÀ CÁC KIẾN NGHỊ, GIẢI PHÁP
3.1. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐÉN NGHÈO ĐĨI VÀ BẤT
BÌNH ĐẲNG Ở VÙNG TÂY BẮC


3.1.1. Xây dựng mơ hình hồi quy giữa nghèo đói và các nhân tố ảnh hưởng
cho vùng Tây Bắc
*N gu ồn

s ố liệ u

M ơ h ìn h s ử d ụ n g số liệ u c ủ a K S M S 2 0 0 6 có th ô n g tin c ủ a 9 .1 8 9 h ộ g ia
đ ìn h , tro n g đ ó có 4 2 9 h ộ th u ộ c v ù n g T â y B ắc .

*L ự a

c h ọ n c á c b iế n s ố đ ư a và o m ơ h ìn h h ồ i q u y

- Biếnphụ thuộc
B iê n p h ụ th u ộ c đ ư a v à o m ô h ìn h h ồ i q u y n à y là Tình trạng nghèo v ớ i 2
g iá trị: 1 là n g h è o ; 0 là k h ô n g n g h è o . M ộ t n g ư ờ i đ ư ợ c coi là n g h è o k h i chi tiêu

dùng thực tế bình quân đầu người/năm th ấ p h ơ n c h u ẩ n n g h è o (n ă m 2 0 0 6 c h u ẩ n
n g h è o là 2 .5 5 9 .8 5 0 đ ồ n g /n g ư ờ i/n ă m ). C h i tiê u d ù n g th ự c tế là chi tiê u d ù n g đ ã
đ ư ợ c lo ại trừ ả n h h ư ở n g c ủ a g iá c ả th e o th ờ i g ia n v à k h ô n g g ian .
- Biến độc lập
+ C á c b iế n v ề n h â n k h ẩ u h ọ c : Quy mơ hộ gia đình; Tỷ lệ trẻ em trong hộ

gia đình; Tỷ sốphụ thuộc; Tuổi của chủ hộ; Dân tộc của chủ hộ.
+ B iế n v ề g iá o d ụ c: Chủ hộ có bằng cấp cao nhất là tốt nghiệp Tiểu học

trở lên; Chủ hộ có bằng cấp cao nhất là tốt nghiệp Trung học cơ sở trở lên;
Chủ hộ có bằng cấp cao nhất là tốt nghiệp Trung họcphổ thông trở lên.
M ô h ìn h sẽ ch ỉ sử d ụ n g m ộ t tro n g c á c b iế n v ề g iá o d ụ c này. B iế n n à o làm

c h o m ơ h ìn h tố t h ơ n sẽ đ ư ợ c lự a c h ọ n .
+ B iế n v ề y tế : Sơ ngày ốm bình quân 1 người 1 năm
+ C ác b iên v ê việc làm : Việc làmchính của chủ hộ trong 12 tháng kể từthời


điểm điều tra trở về trước là công việc làm công ăn lương hoặc công việc tự làm
phi nông nghiệp, lâm nghiệp, thưỷ sản; số người trong hộ gia đình có cơng việc
chính trong 12 thảng kể từthời điểmđiều tra trở về trước là công việc làmcông ăn
lương hoặc công việc tựlàmphỉ nôngnghiệp, lâmnghiệp, thuỷ sản.
+ B iế n v ề sự h ỗ trợ từ n g ư ờ i n g o à i: Tiền và trị giá hiện vật người ngoài

cho, biếu, mừng, giúp hộ trong 12 thảng kể từ thời điểmđiều tra trở về trước.
+ B iến về tài sản cố đ ịn h c ủ a hộ: Hộ có vườn cây lâu nămcho sảnphẩm; Hộ

có trâu, bị, ngựa, cày kẻo, sinhsản; Hộ có đàngia súc, gia cầmcơ bản.
+ B iế n v ề tín d ụ n g : Hộ có vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội; Hộ

có vay vốn từ Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn; Hộ có vay vốn
từNgân hàng khác; Hộ có vay vốn từ Quỹ ho trợ việc làm; Hộ có vay vốn từcác
to chức tín dụng; Hộ cỏ vay vốn từcác tồ chức chính trị xã hội.
+ B iến v ề c ộ n g đồng: Xã có cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc làng

nghề nằmtrongphạmvi mà dân trongxã có thể tới đó và về nhà trongngày.

* K iể m

đ ịn h c á c b iế n đ ộ c lậ p

C ác b iế n đ ộ c lập sẽ đ ư ợ c k iể m đ ịn h h iệ n tư ợ n g Đ a c ộ n g tu y ế n trư ớ c khi
đ ư a v à o m ô h ìn h h ồ i q uy.


*K ết quả

c h ạ y m ơ h ìn h h ồ i q u y

M ơ h ìn h h ồ i q u y g iữ a n g h è o đ ó i v à c á c n h â n tố ả n h h ư ở n g c h o v ù n g
T â y B ắ c đ ư ợ c x â y d ự n g d ự a trê n m ơ h ìn h h ồ i q u y L o g is tic . S au k h i đ ã lo ạ i b ỏ
c á c b iế n đ ộ c lậ p k h ơ n g c ó ý n g h ĩa th ố n g k ê , p h ầ n m ề m S T A T A đ ư a ra m ơ
h ìn h tố t n h ấ t.

3.1.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nghèo đói vùng Tây Bắc qua mơ
hình hồi quy
M ơ h ìn h h ồ i q u y g iữ a n g h è o đói v à c á c n h â n tố ả n h h ư ở n g ở v ù n g T â y
B ắ c n ă m 2 0 0 6 ch o b iế t m ứ c đ ộ ả n h h ư ở n g c ủ a các n h â n tố đ ến k h ả n ă n g (x ác
su â t) rơ i v à o n g h è o đ ó i c ủ a c á c h ộ g ia đ ìn h . C á c b iế n đ ộ c lập tro n g m ơ h ìn h hồi
q u y có th ể g iải th íc h đ ư ợ c 3 7 ,5 7 % b iế n tìn h trạ n g n g h è o .


XI

Bảng 3.4. Diễn giải mơ hình hồi quy giũa nghèo đói và các nhân tố ảnh
hưởng ở vùng Tây Bắc
Tên các chỉ tiêu
* Biếnphụ thuộc
Tình trạng nghèo
* Các biến độc lập
Q uy m ơ hộ gia đình
Tỷ lệ trẻ em trong hộ gia đình
Tỷ số phụ thuộc
Tuổi của chủ hộ

D ân tộc của chủ hộ
C hủ hộ có bằng cấp cao nhất là tốt nghiệp T H PT trở lên
V iệc làm chính của chủ hộ là làm cơng ăn lương hoặc
tự làm phi nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
Số người trong hộ có cơng việc chính là làm cơng hoặc
tự làm phi nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
T iền và trị giá hiện vật người ngoài cho, biếu hộ
H ộ có vườn cây lâu năm cho sản phẩm
H ộ có đàn gia súc, gia cầm cơ bản
H ộ có vay vốn từ ngân hàng C hính sách xã hội
H ộ có vay vốn từ ngân hàng N ơng nghiệp và phát triển
nơng thơn
H ộ có vay vốn từ các tổ chức chính trị xã hội
X ã có cơ sở SX K D , D V hoặc làng nghề nằm trong
phạm vi dân trong xã có thể tới đó và về nhà trong ngày
H ằng số
H ệ so R 2

H ệ số

P-value

0,3797462
0,0200248
0,2521174
0,0056812
0,2927506
-0,8475832
-1,145551


0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000

-0,7205133

0,000

-0,342875
-1,324788
-0,9607123
-0,1826365
-0,1187786

0,000
0,000
0,000
0,000
0,000

-1,126305
-1,165517

0,000
0,000


-1,841598
0,3757

0,000

g ia đ ình, tỷ số p h ụ th u ộ c, tu ổ i c ủ a ch ủ h ộ tă n g lên thì k h ả n ăn g rod v ào n g h èo đói
củ a hộ g ia đ ìn h sẽ tă n g lên; n ếu ch ủ h ộ g ia đ ìn h là ngưịd d ân tộc th iểu số thì k h ả
n ă n g rơi v ào n g h è o đói c ủ a h ộ g ia đ ìn h sẽ tă n g lên. T ro n g các n hân tố làm tá n g k h ả
n ă n g rơi v ào n g h è o đói c ủ a các h ộ g ia đ ìn h ở v ù n g T ây B ắc thì n h ân tố “q u y m ơ hộ
g ia đ ìn h ” có tác đ ộ n g m ạ n h n h ấ t vớ i h ệ số là 0 ,3 7 9 7 4 6 2 v à có tác đ ộ n g n h ỏ n h ất là
n h ân tố “tu ổ i c ủ a c h ủ h ộ ” vớ i h ệ số là 0,00 5 6 8 1 2 .
C ác n h â n tố làm g iả m k h ả n ă n g rơ i v à o n g h è o đ ó i c ủ a các h ộ g ia đ ìn h ở
v ù n g T â y B ắ c g ồ m : c h ủ h ộ có b ằ n g cấ p c a o n h ấ t là tố t n g h iệ p T H P T trở lên;

việc làm chính của chủ hộ là làm công ăn lương hoặc tự làm phi nông nghiệp,
lâm nghiệp, thuỷ sản; số người trong hộ có cơng việc chính là làm cơng hoặc tự


Xll

làm p h i n ô n g n g h iệ p , lâm n g h iệ p , th u ỷ sản; tiề n v à trị g iá h iệ n v ậ t n g ư ờ i n g o à i
c h o , b iế u hộ; h ộ có v ư ờ n c â y lâu n ă m c h o sả n p h ẩ m ; h ộ có đ à n g ia sú c, g ia cầm
c ơ b ản ; h ộ có v a y v ố n từ n g â n h à n g c h ín h sá c h x ã h ộ i; h ộ có v a y v ố n từ n g â n
h à n g N ô n g n g h iệ p v à p h á t triể n n ô n g th ô n ; h ộ có v a y v ố n từ các tổ c h ứ c c h ín h
trị x ã hội v à x ã có c ơ sở S X K D , D V h o ặ c là n g n g h ề n ằ m tro n g p h ạ m v i d â n
tro n g x ã có th ể tớ i đ ó v à v ề n h à tro n g n g à y . Đ â y là c á c n h â n tố làm tă n g chi tiê u
d ù n g c ủ a h ộ g ia đ ìn h . T ro n g c á c n h â n tố làm g iả m k h ả n ă n g rơ i v à o n g h è o đói
th ì n h â n tố “h ộ có v ư ờ n c â y lâ u n ă m c h o sản p h ẩ m ” (v ớ i h ệ số là -1 ,3 2 4 7 8 8 ) có
tá c đ ộ n g m ạ n h n h ấ t v à c ó tá c đ ộ n g n h ỏ n h ấ t là n h â n tố “h ộ có v a y v ố n từ n g â n
h à n g N ô n g n g h iệ p v à p h á t triể n n ô n g th ô n ” v ớ i h ệ số là -0 ,1 1 8 7 7 8 6 .


3.1.3. Xây dựng mơ hình hồi quy giữa chi tiêu dùng và các nhân tố ảnh
hưởng của nhóm dân cư nghèo nhất và giàu nhất ở vùng Tây Bắc
* N g u ô n sô liệ u
M ơ h ìn h h ồ i q u y n à y c ũ n g sử d ụ n g b ộ số liệ u K S M S 2 0 0 6 n h ư n g m ơ h ìn h
ch ỉ sử d ụ n g số liệu c ủ a n h ó m d â n c ư n g h è o n h ấ t v à n h ó m d â n c ư g ià u n h ấ t (m ỗ i
n h ó m c h iế m 2 0 % d â n số ) ở v ù n g T â y B ắc.

*L ự a

c h ọ n c á c b iế n s ố đ ư a và o m ô h ìn h h ồ i q u y

- Biếnphụ thuộc
B iế n p h ụ th u ộ c là ch i tiê u d ù n g th ự c tế b ìn h q u â n đ ầ u n g ư ờ i/n ă m . T ro n g
th ự c tế chi tiê u d ù n g b ìn h q u â n đ ầ u n g ư ờ i/n ă m có p h â n b ố lệch trái rấ t n h iề u do
v ậ y c h ú n g ta sẽ sử d ụ n g h à m lo g a rit (c ơ số e) đ ể đ ư a b iế n số n à y g ầ n v ớ i p h â n
b ố c h u ẩ n trư ớ c k h i sử d ụ n g tro n g m ơ h ìn h h ồ i q u y . N h ư v ậ y b iế n p h ụ th u ộ c
tro n g m ơ h ìn h sẽ là L o g a rit c ơ số e c ủ a ch i tiê u d ù n g th ự c tế b ìn h q u â n đ ầu
n g ư ờ i/n ă m .
- Các biến độc lập
C á c b iế n đ ộ c lập đ ư ợ c đ ư a v à o m ơ h ìn h n à y sẽ b a o g ồ m tấ t c ả các b iến
đ ộ c lập đ ã đ ư ợ c sử d ụ n g tro n g m ơ h ìn h h ồ i q u y g iữ a n g h è o đói v à các n h â n tố
ảnh hưởng.

*K ế t q u ả

c h ạ y m ơ h ìn h h ồ i q u y

M ơ h ìn h h ồ i q u y g iữ a ch i tiê u d ù n g v à các n h â n tố ản h h ư ở n g đ ế n chi tiê u
d ù n g c ủ a n h ó m d â n c ư n g h è o n h ấ t v à g ià u n h ấ t ở v ù n g T â y B ắc đ ư ợ c x â y d ự n g

d ự a trê n m ơ h ìn h h ồ i q u y đ a b iế n . S au k h i đ ã lo ại b ỏ các b iế n đ ộ c lập k h ơ n g có
ý n g h ĩa th ố n g k ê, p h ầ n m ề m S T A T A đ ư a ra m ơ h ìn h tố t n h ất.


X lll

3.1.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu dùng của nhóm dân cư
nghèo nhất và giàu nhất ở vùng Tây Bắc qua mơ hình hồi quy
C á c b iế n đ ộ c lập tro n g m ơ h ìn h h ồ i q u y g iữ a ch i tiê u d ù n g v à c á c n h â n tố
ả n h h ư ở n g đ ế n ch i tiê u d ù n g c ủ a n h ó m d â n c ư n g h è o n h ấ t v à g ià u n h ấ t ở v ù n g
T â y B ắc n ă m 2 0 0 6 có th ể g iải th íc h đ ư ợ c 8 0 ,1 2 % b iế n p h ụ th u ộ c v ớ i các h ệ số
c ủ a P -v a lu e đ ề u b ằ n g 0. Đ iề u đ ó c h o th ấ y các b iế n đ ộ c lập v à b iế n p h ụ th u ộ c
tro n g m ơ h ìn h có sự tư ơ n g q u a n k h á c h ặ t c h ẽ v ớ i n h au .

Bảng 3.6. Diễn giải mơ hình hồi quy giữa chi tiêu dùng và các nhân tố ảnh


r



hưởng của nhóm dân cư nghèo nhất và giàu nhat ở vùng Tây Băc
Tên các chỉ tiêu
* Biếnphụ thuộc
L ogarit cơ số e của chi tiêu dùng thực tế bình quân đâu
người/năm
* Các biến độc lập
Q uy m ơ hộ gia đình
Tỷ lệ trẻ em trong hộ gia đình
Tỷ số phụ thuộc

Tuổi của chủ hộ
D ân tộc của chủ hộ
C hủ hộ có bàng cấp cao nhất là tốt nghiệp T H PT trở lên
V iệc làm chính của chủ hộ là làm công ăn lương hoặc
tự làm phi nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
Số người trong hộ có cơng việc chính là làm công hoặc
tự làm phi nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
Tiền và trị giá hiện vật người ngoài cho, biếu hộ
H ộ có vườn cây lâu năm cho sản phẩm
H ộ có đàn gia súc, gia cầm cơ bản
H ộ có vay vốn từ ngân hàng C hính sách xã hội
H ộ có vay vốn từ ngân hàng N ơng nghiệp và phát triển
nơng thơn
H ộ có vay vốn từ các ngân hàng khác
H ộ có vay vốn từ các tổ chức tín dụng
H ộ có vay vốn từ các tổ chức chính trị xã hội
X ã có cơ sở SX K D , D V hoặc làng nghề nằm trong
phạm vi dân trong xã có thể tới đó và về nhà trong ngày

Hệ số

-0,0775655
-0,0114216
-0,0152782
-0,0061687
-0,361792
0,1598411
0,3945213

0,000

0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000

0,1105545
0,0177703
0,2216494
0,4522917
0,0756505
0,1320209
0,3262034
0,7742552
0,2326379
0,2970009

0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000
0,000


H ằng số
H ệ số R 2 điều chỉnh

P-value

8,752403
0,8012


XIV

M ơ h ìn h h ồ i q u y n à y ch o th ấ y k h i q u y m ô h ộ g ia đ ìn h , tỷ lệ trẻ em tro n g
h ộ g ia đ ìn h , tỷ số p h ụ th u ộ c , tu ổ i c ủ a c h ủ h ộ tă n g lên th ì chi tiê u d ù n g sẽ g iả m
đ i; n ế u c h ủ h ộ g ia đ ìn h là n g ư ờ i d â n tộ c th iể u số th ì ch i tiê u d ù n g sẽ g iả m so v ớ i
h ộ có c h ủ h ộ là d â n tộ c K in h . T ro n g c á c n h â n tố n à y th ì “ d â n tộ c c ủ a ch ủ h ộ ”
(v ớ i hệ số là -0 ,3 6 1 7 9 2 ) là n h â n tố có tá c đ ộ n g m ạ n h n h ấ t v à có tá c đ ộ n g n h ỏ
n h ấ t là n h â n tố “tu ổ i c ủ a c h ủ h ộ ” v ớ i h ệ số là -0 ,0 0 6 1 6 8 7 .
M ứ c đ ộ q u a n trọ n g c ủ a các n h â n tố tá c đ ộ n g g iữ a 2 m ơ h ìn h là k h á c n h au .
N ế u n h ư “ q u y m ô h ộ g ia đ ìn h ” là n h â n tố c ó tá c đ ộ n g m ạ n h n h ấ t tro n g m ơ h ìn h
v ề n g h è o đ ó i th ì tro n g m ơ h ìn h n à y “ d â n tộ c c ủ a c h ủ h ộ ” lại là n h â n tố có tác
đ ộ n g m ạ n h n h ấ t. N h ư v ậ y , đ ể g iả i q u y ế t v ấ n đ ề b ấ t b ìn h đ ẳ n g ở v ù n g T â y B ắc
c ầ n đ ặc b iệ t q u a n tâ m đ ế n y ế u tố d â n tộ c.
C á c n h â n tố có tá c đ ộ n g làm tă n g ch i tiê u d ù n g tro n g m ơ h ìn h n à y c ũ n g
g ồ m c á c n h â n tố n h ư tro n g m ô h ìn h n g h è o đ ó i, cụ th ê là: C h ủ h ộ có b ă n g câp
c a o n h ấ t là tố t n g h iệ p T H P T trở lên ; V iệ c làm c h ín h c ủ a ch ủ h ộ là làm c ô n g ăn
lư ơ n g h o ặ c tự làm p h i n ô n g n g h iệ p , lâm n g h iệ p , th u ỷ sản ; s ố n g ư ờ i tro n g h ộ có
c ơ n g v iệ c c h ín h là làm c ô n g h o ặ c tự làm p h i n ô n g n g h iệ p , lâm n g h iệ p , th u ỷ sản;
T iề n v à trị g iá h iệ n v ậ t n g ư ờ i n g o à i c h o , b iế u h ộ ; H ộ có v ư ờ n cây lâu n ă m ch o
sả n p h ẩ m ; đ à n g ia sú c, g ia c ầ m c ơ b ả n ; H ộ có v a y v ố n từ n g â n h à n g C h ín h sách
x ã h ộ i; n g â n h à n g N ô n g n g h iệ p v à p h á t triể n n ô n g th ô n ; các tổ c h ứ c c h ín h trị x ã

h ộ i; X ã có c ơ sở S X K D , d ịc h v ụ h o ặ c là n g n g h ề n ằ m tro n g p h ạ m v i d â n tro n g x ã
c ó th ể tớ i đ ó v à v ề n h à tro n g n g ày .
N g o à i c á c n h â n tố c ó tá c đ ộ n g làm tă n g ch i tiê u d ù n g g iố n g n h ư m ơ h ìn h
n g h è o đó i đ ã k ể trê n , m ơ h ìn h n à y c ị n có th ê m 2 n h â n tơ m ớ i đó là: “h ộ có v a y
v ố n từ các n g â n h à n g k h á c ” v à “h ộ c ó v a y v ố n từ các tổ ch ứ c tín d ụ n g ” . T ro n g
đ ó , n h â n tố “h ộ có v a y v ố n từ c á c tổ c h ứ c tín d ụ n g ” là n h â n tố có tá c đ ộ n g m ạ n h
n h ấ t làm tă n g ch i tiê u d ù n g tro n g m ô h ìn h n à y v ớ i h ệ số là

0 ,7 7 4 2 5 5 2 . N h â n tố

“h ộ có v a y v ố n từ các n g â n h à n g k h á c ” c ũ n g có tác đ ộ n g tư ơ n g đ ố i m ạ n h v ớ i hệ
số là 0 ,3 2 6 2 0 3 4 .
T ừ c á c p h â n tíc h trê n c h o th ấ y m u ố n g iả m n g h è o đói v à b ấ t b ìn h đ ẳ n g ở
v ù n g T â y B ắ c c ầ n có n h ữ n g c h ín h sách tá c đ ộ n g v à o các n h â n tơ n ó i trê n g ó p
p h ầ n làm tă n g m ứ c số n g c h o c á c h ộ g ia đ ìn h , đ ặ c b iệ t là ch o các h ộ n g h è o v à hộ
d â n tộ c th iể u số.


XV

3.2. MỘT SỐ KÉT LUẬN TỪ VIỆC ĐÁNH GIÁ THựC TRẠNG VÀ PHÂN
TÍCH NGHÈO ĐĨI VÀ BẤT BÌNH ĐẢNG Ở VÙNG TÂY BẮC GIAI ĐOẠN
2002 - 2006
3.2.1. Nghèo đói
- Vùng Tây Bắc là vùng nghèo nhất cả nước. Từ năm 2002 đến năm 2006,
tỷ lệ nghèo ở vùng Tây Bắc đã giảm tương đối nhanh từ 68% (năm 2002) xuống
còn 49% (năm 2006), giảm 19 điểm %. Tuy nhiên năm 2006 tỷ lệ nghèo ở vùng
Tây Bắc vẫn còn rất cao (gần một nửa dân số vùng Tây Bắc là người nghèo).
- Tỷ lệ nghèo của nhóm dân tộc khác cao hơn rất nhiều so với tỷ lệ nghèo
của nhóm dân tộc Kinh và Hoa (năm 2002 tỷ lệ nghèo của nhóm dân tộc khác là

80,4% và của nhóm dân tộc Kinh và Hoa là 17,5%; năm 2006 tương quan là
58,4% và 8,3%).
- Nhóm hộ có chủ hộ là nam giới có tỷ lệ nghèo cao gần gấp đơi nhóm có
chủ hộ là nữ giới. Năm 2002 tỷ lệ nghèo của nhóm có chủ hộ là nam giới là
71,6%, trong khi của nhóm có chủ hộ là nữ giới chỉ là 35,9%, năm 2006 con số
tương ứng là 51,7% và 28,5%.
- Phần trăm thiếu hụt về chi tiêu dùng của những người nghèo so với
chuẩn nghèo của Tây Bắc đã giảm từ 24,1% năm 2002 xuống cịn 15,7% năm
2006. Có một sự chênh lệch khá lớn giữa chỉ số khoảng cách nghèo của nhóm
dân tộc khác và nhóm dân tộc Kinh và Hoa.
- Các hộ nghèo vùng Tây Bắc có quy mơ hộ gia đình tương đối lớn. Nhân
khẩu bình qn hộ gia đình của nhóm nghèo nhất của vùng trong giai đoạn 2002
- 2006 là hơn 6 người trong khi đó quy mơ của hộ thuộc nhóm giàu nhất của
vùng chỉ gần 4 người/hộ.
- Các hộ nghèo vùng Tây Bắc là hộ có đơng trẻ em, số trẻ em dưới 15 tuổi
bình qn một hộ trong nhóm nghèo nhất ở vùng Tây Bắc khoảng 2,5 trẻ em
chiếm gần 40% quy mơ của hộ gia đình nghèo. Trong khi đó số trẻ em dưới 15
tuổi bình quân một hộ trong nhóm giàu nhất chỉ là gần 1 trẻ em chiếm lÁ quy mơ
hộ gia đình trong nhóm này.


XVI

- Có đến khoảng 70% dân cư thuộc nhóm nghèo nhất ở vùng Tây Bắc là
khơng có bằng cấp. Chỉ có trên 20% dân số thuộc nhóm này có bằng Tiểu học.
Bằng cấp cao nhất mà nhóm nghèo nhất vùng Tây Bắc có được là bằng Trung
học phổ thơng nhưng tỷ lệ người có được bằng này rất ít (năm 2002 là 1,2%;
năm 2004 là 1,4% và năm 2006 là 3,2%).
- Hầu hết người nghèo ở vùng Tây Bắc là nơng dân, năm 2002 có đên
99% dân số từ 15 tuổi trở lên của nhóm nghèo nhất có cơng việc chính trong

ngành Nơng, Lâm nghiệp và Thủy sản, năm 2004 và 2006 có tỷ lệ tương ứng là
98% và 97,3%.
- Loại nhà ở chủ yếu của người nghèo vùng Tây Bắc là nhà tạm và khác.
Năm 2002 tỷ lệ hộ thuộc nhóm nghèo nhất vùng Tây Bắc sống trong nhà tạm và
khác là 62,2%; năm 2004 là 69,8%; năm 2006 là 41,3%.
3.2.2. Bất bình đẳng
- Bất bình đẳng ở vùng Tây Bắc ngày càng có xu hướng gia tăng trong
giai đoạn 2002 - 2006 thể hiện qua hệ số GINI năm 2002 là 0,346; năm 2004 là
0,363 và đến năm 2006 là 0,366. Chỉ số Theil’ L của vùng Tây Bắc trong giai
đoạn 2002 - 2006 cũng tăng từ 0,190 lên đến 0,215.
- Bất bình đẳng có xu hướng tăng ở nhóm dân tộc khác và nhóm có chủ
hộ là nam giới.
- Bất bình đẳng ở nhóm dân tộc Kinh và Hoa diễn ra gay gắt hơn nhóm
dân tộc khác và bất bình đẳng ở nhóm có chủ hộ là nữ giới gay gắt hơn nhóm có
chủ hộ là nam giới.
3.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến nghèo đói và bất bình đẳng
Do các thước đo về nghèo đói và bất bình đẳng trong luận văn đều được
tính tốn dựa trên chi tiêu dùng nên các nhân tố ảnh hưởng đến nghèo đói và bất
bình đẳng cũng chính là các nhân tố ảnh hưởng đến chi tiêu dùng.
Từ mơ hình hồi quy về nghèo đói và mơ hình hồi quy về chi tiêu dùng của
nhóm dân cư nghèo nhất và giàu nhất ở vùng Tây Bắc cho thấy khi quy mô hộ


XVII

gia đình, tỷ lệ trẻ em trong hộ gia đình, tỷ số phụ thuộc, tuổi của chủ hộ tăng lên
thì chi tiêu dùng sẽ giảm đi; nếu chủ hộ gia đình là nguời dân tộc thiểu số thì chi
tiêu dùng sẽ giảm so với hộ có chủ hộ là dân tộc Kinh. Điều này sẽ làm tăng khả
năng rơi vào nghèo đói của các hộ gia đình và là các nguyên nhân làm gia tăng
sự bất bình đẳng vì các đặc điểm này thường có ở các hộ nghèo.

Chi tiêu dùng sẽ tăng lên khi chủ hộ có bằng cấp cao nhất là tốt nghiệp
THPT trở lên; việc làm chính của chủ hộ là làm công ăn lương hoặc tự làm phi
nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; số người trong hộ có cơng việc chính là làm
cơng hoặc tự làm phi nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản tăng lên; tiền và trị giá
hiện vật người ngoài cho, biếu hộ tăng lên; hộ có vườn cây lâu năm cho sản
phẩm; đàn gia súc, gia cầm cơ bản; hộ có vay vốn từ ngân hàng Chính sách xã
hội; ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn; các tổ chức chính trị xã
hội; xã/phường nơi các hộ sinh sống có cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc
làng nghề nằm trong phạm vi dân trong xã có thể tới đó và về nhà trong ngày.
Ngồi ra trong mơ hình hồi quy về chi tiêu dùng của nhóm dân cư nghèo
nhất và giàu nhất ở vùng Tây Bắc cịn có thêm 2 nhân tố có tác động làm tăng
chi tiêu dùng đó là “hộ có vay vốn từ các ngân hàng khác” và “hộ có vay vốn từ
các tổ chức tín dụng”. Chi tiêu dùng tăng sẽ làm cho khả năng rơi vào nghèo đói
của các hộ gia đình giảm đi.
3.3. CÁC KIÉN NGHỊ, GIẢI PHÁP GIẢM NGHÈO VÀ BẤT BÌNH ĐẢNG
CHO VÙNG TÂY BẮC
Qua việc đánh giá thực trạng và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
nghèo đói và bất bình đẳng ở vùng Tây Bắc thì các kiến nghị và giải pháp góp
phần làm giảm nghèo và bất bình đẳng được đưa ra bao gồm:
3.3.1. Các kiến nghị và giải pháp về nhân khẩu học
Các hộ nghèo ở vùng Tây Bắc có quy mơ hộ lớn và có nhiều trẻ em do
đó muốn để các hộ khơng bị rơi vào tình trạng nghèo đói và từng bước cải thiện
đời sống cần thực hiện tốt chính sách về kế hoạch hóa gia đình. Đe làm được
điều đó cần phải tiến hành đồng bộ các công tác sau:


×