Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

(Luận văn thạc sĩ) phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty tnhh thiết bị máy 3g

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (514.32 KB, 69 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐH Thương Mại
TĨM LƯỢC

Trong q trình thực tập tại công ty TNHH thiết bị máy 3G, sử dụng những
kiến thức, lý thuyết đã được học tại trường đại học để phân tính tình hình hiệu quả
kinh doanh thực tế của công ty, em nhận thức sâu sắc hơn tầm quan trọng của cơng
tác phân tích hiệu quả kinh doanh đối với mỗi doanh nghiệp nói chung cũng như
cơng ty TNHH thiết bị máy 3G nói riêng – nơi mà cơng tác phân tích cón nhiều
điểm cần được cải thiện nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh. Vì vậy, em đã lựa
chọn và tiến hành thực hiện đề tài: “Phân tích hiệu quả kinh doanh tại cơng ty
TNHH thiết bị máy 3G”.
Đề tài tập trung nghiên cứu về cơng tác phân tích các vấn đề cơ bản của của
hiệu quả kinh doanh như: Doanh thu, lợi nhuận, vốn kinh doanh, lao động. Từ đó
phân tích xu hướng biến động của kết quả kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng
đến đến kết quả kinh doanh của công ty TNHH thiết bị máy 3G và cuối cùng là đưa
ra giải pháp , kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác phân tích để nâng cao hiệu quả
kinh doanh của công ty.

SVTH: Bùi Thị Khánh Huyền

i

Luan van

GVHD: TS. Tạ Quang Bình


Khóa luận tốt nghiệp


Trường ĐH Thương Mại
LỜI CẢM ƠN

Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH thiết bị máy 3G, em đã nhận được
sự giúp đỡ tận tình của các anh, chị trong Phịng kế tốn của Cơng ty, đặc biệt là sự
hướng dẫn tận tình của thầy TS. Tạ Quang Bình. Em đã học hỏi và tiếp thu được
nhiều kinh nghiệm bổ ích cả về lý luận và thực tiễn để hồn thành khóa luận tốt
nghiệp của mình với đề tài: “Phân tích hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH
thiết bị máy 3G”. Thời gian trôi thật nhanh, chúng em đã gắn bó gần 4 năm ở
Trường Đại học Thương Mại. Chỉ một thời gian ngắn nữa thôi là chúng em sẽ bước
sang một cánh của mới với nhiều hoài bão, những khát khao cống hiến cho đời.
Trước khi trình bày bài khóa luận của mình em xin kính gửi tới tập thể các thầy cơ
giáo trường Đại học Thương Mại lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất – những
người đã dạy dỗ chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt là TS.
Tạ Quang Bình , người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa
luận.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ban lãnh đạo, tập thể cán bộ nhân
viên Công ty TNHH thiết bị máy 3G, đặc biệt là chị Lê Thị Kim Oanh, kế tốn
trưởng tại Cơng ty đã hướng dẫn tận tình và cung cấp tài liệu quý báu để giúp em
hoàn thanh bài khóa luận của mình.
Tuy nhiên, do thời gian tiếp xúc thực tế còn hạn hẹp nên bài viết của em khơng
tránh khỏi những sai sót và khuyết điểm. Em rất mong các thầy cô và các anh chị
trong Cơng ty đóng góp ý kiến để em có thể hiểu biết hơn và hồn thành bài khóa
luận một cách tốt nhất.
Sinh viên thực hiện

Bùi Thị Khánh Huyền

SVTH: Bùi Thị Khánh Huyền


ii

Luan van

GVHD: TS. Tạ Quang Bình


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐH Thương Mại
MỤC LỤC

TĨM LƯỢC.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ......................................................................vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.Tính cấp thiết và ý nghĩa của phân tích hiệu quả kinh doanh..........................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài...................................................................................1
1.1.1. Vai trò và ý nghĩa của nâng cao hiệu quả kinh doanh..................................1
1.1.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh..................................................1
1.2. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu..........................................................................2
1.2.1. Đối với doanh nghiệp.....................................................................................2
1.2.2. Đối với bản thân sinh viên..............................................................................2
2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài............................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.....................................................2
4. Phương pháp thực hiện đề tài.............................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu.........................................................................3
4.1.1. Thu thập dữ liệu sơ cấp..................................................................................3

4.1.2. Thu thập dữ liệu thứ cấp................................................................................4
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu.......................................................................4
4.2.1. Phương pháp so sánh.....................................................................................4
4.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn....................................................................5
4.2.3. Phương pháp tỷ lệ, tỷ suất..............................................................................6
4.2.4. Phương pháp dùng biểu phân tích.................................................................6
5. Kết cấu của khóa luận.........................................................................................6
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP......7
1.1.Lý luận chung về hiệu quả kinh doanh............................................................7
1.1.1. Khái niệm và phân loại hiệu quả kinh doanh................................................7
SVTH: Bùi Thị Khánh Huyền

iii

Luan van

GVHD: TS. Tạ Quang Bình


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐH Thương Mại

1.1.1.1. Khái niệm.....................................................................................................7
1.1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh.....................................................................8
1.1.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp............9
1.1.2.1. Doanh thu.....................................................................................................9
1.1.2.2. Chi phí........................................................................................................10
1.1.2.3. Lợi nhuận....................................................................................................10

1.2. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh......................................................10
1.2.1. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả kinh doanh........................................10
1.2.2. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh....................................................11
1.2.2.1. Phân tích tổng hợp tình hình lợi nhuận......................................................11
1.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...............................................12
1.2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động.........................................................15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THIẾT BỊ MÁY 3G..................................................................................16
2.1. Tổng quan về tình hình và ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến hiệu
quả kinh doanh của Công ty TNHH thiết bị máy 3G.........................................16
2.1.1. Giới thiệu tổng quan về Cơng ty TNHH thiết bị máy 3G.............................16
2.1.1.1. Q trình hình thành và phát triển.............................................................16
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH thiết bị máy 3G.........................17
2.1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý...............................................................17
2.1.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty...........................................................18
2.1.1.5. . Khái quát kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua 2 năm 2012 và 2013.19
2.1.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến hiệu quả kinh doanh của
Công ty TNHH thiết bị máy 3G..............................................................................20
2.1.2.1. Các nhân tố khách quan.............................................................................20
2.1.2.2. Các nhân tố chủ quan.................................................................................22
2.2.1. Kết quả phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết
bị máy 3G thông qua dữ liệu sơ cấp.......................................................................23
2.2.1.1. Kết quả thu được thông qua điều tra bằng phiếu điều tra..........................23
2.2.1.2. Kết quả thu được thơng qua phỏng vấn trực tiếp........................................28
2.2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH thiết bị máy 3G....30
SVTH: Bùi Thị Khánh Huyền

iv

Luan van


GVHD: TS. Tạ Quang Bình


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐH Thương Mại

2.2.2.1. Phân tích tổng hợp tình hình lợi nhuận......................................................30
2.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...............................................35
2.2.2.3. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động.........................................................39
CHƯƠNG 3: CÁC KẾT LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH, PHƯƠNG
HƯỚNG VÀ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ MÁY 3G...............................................................42
3.1. Các kết luận và phát hiện qua việc nghiên cứu hiệu quả kinh doanh tại
công ty TNHH thiết bị máy 3G.............................................................................42
3.1.1. Những kết quả đạt được...............................................................................42
3.1.2. Những mặt hạn chế, tồn tại và nguyên nhân..............................................43
3.1.2.2. Nguyên nhân...............................................................................................44
3.2. Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH
thiết bị máy 3G......................................................................................................45
3.2.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh........................................45
3.2.2. Các biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công TNHH thiết bị
máy 3G.................................................................................................................... 46
3.2.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ lao động.......................................................47
3.2.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn..................................................................48
3.2.2.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định.....................................................49
3.2.2.5. Hồn thiện cơng tác thống kê phân tích nói chung và cơng tác phân tích
hiệu quả kinh doanh nói riêng.................................................................................50
3.2.2.6. Tăng cường hoạt động quảng cáo cho Công ty..........................................50

3.3. Một số kiến nghị..............................................................................................51
3.3.1. Kiến nghị 1....................................................................................................51
3.3.2. Kiến nghị 2....................................................................................................51
3.3.3. Kiến nghị 3....................................................................................................52
3.3.4. Kiến nghị 4....................................................................................................52
3.3.5. Kiến nghị 5....................................................................................................52
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Bùi Thị Khánh Huyền

v

Luan van

GVHD: TS. Tạ Quang Bình


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐH Thương Mại
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH thiết bị máy 3G
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH thiết bị máy 3G
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH thiết bị máy 3G trong hai năm
2012 và 2013
Bảng 2.2: Kết quả thu được thông qua phiếu điều tra trắc nghiệm
Bảng 2.3: Phân tích tổng hợp tình hình lợi nhuận theo nguồn hình thành qua 2 năm

2012 &2013
Bảng 2.4: Phân tích tổng hợp tình hình lợi nhuận hoạt động sản xuất kinh
Bảng 2.5: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận
Bảng 2.6: Phân tích tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Bảng 27: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
Bảng 2.8: Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Bảng 2.9: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động của công ty TNHH thiết bị máy 3G.

SVTH: Bùi Thị Khánh Huyền

vi

Luan van

GVHD: TS. Tạ Quang Bình


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐH Thương Mại
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

DT

Doanh thu


LN

Lợi nhuận

VCĐ BQ

Vốn cố định bình qn

VLD BQ

Vốn lưu động bình qn

CPQL

Chi phí quản lý

DTTBH&CCDV

Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ

CPTC

Chi phí tài chính

GVHB

Giá vốn hàng bán

HTK


Hàng tồn kho

NSLĐ

Năng suất lao động

SVTH: Bùi Thị Khánh Huyền

vii

Luan van

GVHD: TS. Tạ Quang Bình


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐH Thương Mại
PHẦN MỞ ĐẦU

1.Tính cấp thiết và ý nghĩa của phân tích hiệu quả kinh doanh.
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.
1.1.1. Vai trị và ý nghĩa của nâng cao hiệu quả kinh doanh
Nâng cao hiệu quả kinh doanh có vai trị và ý nghĩa quan trọng đối với các
doanh nghiệp trong nền kinh tế.Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ loại bỏ
những yếu tố dư thừa, kém hiệu quả trong bộ máy hoạt động của doanh
nghiệp.Doanh nghiệp đạt hiệu quả kinh doanh sẽ tăng sức cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường: Đối với các doanh nghiệp kinh doanh trong cùng lĩnh vực
ngành nghề hoặc các doanh nghiệp kinh doanh khác ngành nghề, việc doanh nghiệp
mình có những chiến lược kinh doanh hiệu quả, cùng một số vốn khởi đầu mà thu

lại doanh thu cao hơn, chi phí sản xuất kinh doanh thấp hơn, thì nguồn lợi nhuận thu
về cho bản thân doanh nghiệp sẽ cao hơn so với nguồn lợi nhuận của các doanh
nghiệp khác mà hiệu quả kinh doanh chưa cao. Vị trí của doanh nghiệp trên thị
trường được đảm bảo vững chắc hơn và có vị trí cao hơn.
1.1.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh
Trong nền kinh tế hiện nay, cạnh tranh là đề tồn tại và phát triển. đặc biệt là
ngày nay, cùng với nhịp độ phát triển của thế giới, Việt Nam đã trở thành thành
viên chính thức của tổ chức thương mại thế giới WTO. Chính sự kiện đó đã làm cho
mơi trường kinh doanh của Việt Nam trở nên náo nhiệt và sôi động hơn nữa. Sự
cạnh tranh ngày càng diễn ra gay gắt, nó địi hỏi các doanh nghiệp phải tự nỗ lực,
phấn đấu, cải thiện tốt hơn và có thể phát triển bền vững.
Một trong nhưng tiêu chí đề xác định vị thế đó là hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả kinh doanh là việc làm hết sức cần thiết đối với
mỗi doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá đầy đủ chính
xác mọi diễn biến trong hoạt động kinh doanh của mình, tìm ra những mặt mạnh để
phát huy và những mặt còn yếu kém để khắc phục, trong mối quan hệ với mơi
trường xung quanh tìm ra những biện pháp để khơng ngừng nâng cao hiệu quả kinh
doanh của mình. Mặt khác, qua phân tích kinh doanh giúp cho doanh nghiệp tìm ra
các biện pháp xác thực đề tăng cường các hoạt động kinh tế và quản lý doanh
nghiệp, nhằm huy động mọi khả năng về vốn, lao động...vào quá trình kinh doanh,
SVTH: Bùi Thị Khánh Huyền

1

Luan van

GVHD: TS. Tạ Quang Bình


Khóa luận tốt nghiệp


Trường ĐH Thương Mại

nâng cao kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngồi ra, phân tích hiệu quả kinh
doanh còn là những căn cứ quan trọng phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát
triển kinh doanh của doanh nghiệp. từ đó, các nhà quản trị sẽ đưa ra những quyết
định và chiến lược kinh doanh có hiệu quả hơn.
Chính vì tầm quan trọng của vấn đề, em đã chọn đề tài: “ Phân tích hiệu quả
kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị máy 3G” làm đề tài tốt nghiệp.
1.2. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu
1.2.1. Đối với doanh nghiệp
Đề tài nghiên cứu mang lại ý nghĩa thiết thực cho công ty TNHH thiết bị máy
3G, giúp cơng ty tìm ra những mặt hạn chế từ đó tìm ra ngun nhân và có biện
pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh và có quyết định đúng đắn, kịp thời. Nâng cao
sức cạnh trạnh của cơng ty trong thị trường hiện tại và có những kế hoạch phát triển
công ty trong tương lai.
1.2.2. Đối với bản thân sinh viên
Vận dụng được lý thuyết đã được học vào thực tiễn, qua nghiên cứu đề tài có
thể bổ sung thêm nhiều kiến thức thực tế. Qua thời gian thực tập và làm khóa luận
tốt nghiệp có thể tích lũy được những kinh nghiệm bổ ích chuẩn bị hành trang ra
trường.
2. Mục tiêu cụ thể đặt ra cần giải quyết trong đề tài
Trong bài khóa luận cần giải quyết các mục tiêu sau:Hệ thống hóa những vấn
đề lý luận về hiệu quả kinh doanh và phân tích hiệu quả kinh doanh.Phân tích thực
trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị máy 3G, thấy được những kết
quả đạt được và tồn tại hạn chế, tìm ra nguyên nhân.Đề xuất giải pháp, kiến nghị
nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu:Phân tích tình hình và hiệu quả kinh doanh tại Cơng ty
TNHH thiết bị máy 3G.

Phạm vi nghiên cứu:
Thời gian: Đi sâu nghiên cứu và phân tích hiệu quả kinh doanh tại công ty
TNHH thiết bị máy 3G trong hai năm ( năm 2012 và năm 2013).

SVTH: Bùi Thị Khánh Huyền

2

Luan van

GVHD: TS. Tạ Quang Bình


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐH Thương Mại

Khơng gian: Cơng ty TNHH thiết bị máy 3G, địa chỉ số 11B, ngõ 396, Trương
Định, Hoàng Mai, Hà Nội.
4. Phương pháp thực hiện đề tài
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Để hoàn thành tốt cơng tác phân tích kinh tế, đặc biệt là phân tích lợi nhuận tại
Cơng ty TNHH thiết bị máy 3G, em đã sử dụng một số phương pháp sau:
4.1.1. Thu thập dữ liệu sơ cấp.
4.1.1.1. Phương pháp điều tra, khảo sát
Nội dung phương pháp: Dùng một hệ thống câu hỏi được chuẩn bị sẵn để theo
những nội dung xác định. Người được hỏi sẽ trả lời bằng cách viết các đáp án trong
một khoảng thời gian xác định.
Ưu điểm: Điều tra thăm dò ý kiến của nhiều người và thông tin thu thập được
dễ hệ thống và tổng hợp hơn.

Nhược điểm: Những người được hỏi chỉ cung cấp những thơng tin mang tính
thái độ nhận thức xung quanh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên
chúng ta không thể biết hành động của các đối tượng được hỏi đối với những dữ
liệu về kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra tỷ lệ thu hồi phiếu trong
nhiều trường hợp là khơng cao và khó có thể kiểm tra độ chính xác của câu trả lời
Yêu cầu: Người hỏi phải có trình độ văn hóa cao, có ý thức trách nhiệm và tự
giác. Phiếu điều tra phải gắn gọn, được thiết kế một cách khoa học, hợp lý. Hệ
thống câu hỏi rõ ràng dễ hiểu, dễ trả lời. Thiết lập một mạng lưới phân phát và thu
hồi phiếu điều tra hợp lý, hoạt động hiệu quả, không để thất lạc phiếu.
4.1.1.2. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp.
Đây là phương pháp dùng một hệ thống câu hỏi để người được hỏi trả lời trực
tiếp nhằm thu hút được những thơng tin nói lên thái độ nhận thức của cá nhân đối
với vấn đề được hỏi. Đây là hình thức điều tra cá nhân được sử dụng trong giai đoạn
đầu khi nhóm nghiên cứu mới bắt đầu tiếp xúc với hiện tượng nghiên cứu nhằm có
định hướng tốt nhất khi tìm thơng tin về kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.

SVTH: Bùi Thị Khánh Huyền

3

Luan van

GVHD: TS. Tạ Quang Bình


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐH Thương Mại


Cách thức tiến hành: Tiến hành điều tra thông tin ở một vài cá nhân những
người am hiều về phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, am hiểu về
doanh nghiệp.
Ưu điểm: Thuận lợi, dễ dàng, mất ít thời gian, cho ngay những thơng tin cần
thiết và có giá trị.
Nhược điểm: Chỉ tiến hành được với một số ít cá nhân thì thơng tin thu thập được
thiếu chính xác, nếu phỏng vấn nhiều người, nhiều chuyên gia thì mất rất nhiều thời
gian mặt khác thơng tin thu thập được cũng khó thống kê xử lý. Ngồi ra nó cịn
mang quan điểm cá nhân của chuyên gia đối với vấn đề nghiên cứu...
4.1.2. Thu thập dữ liệu thứ cấp.
4.1.2.1. Đối với dữ liệu bên trong doanh nghiệp
Đề tài nghiên cứu sử dụng các nguồn tài liệu bên trong là các báo cáo tài
chính: Bảng cân đối kế toán, báo báo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu
chuyển tiền tệ, bản thuyết minh báo cáo tài chính, bảng cân đối số phát sinh do bộ
phận kế tốn cung cấp. Ngồi ra, để phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài còn sử dụng
bảng tính lương.
4.1.2.2. Đối với dữ liệu bên ngồi doanh nghiệp.
Dữ liệu bên ngoài là dữ liệu từ các bộ phận chức năng ngoài ngành và doanh
nghiệp hoặc các nguồn khác trên thị trường. Các nguồn tài liệu bên ngoài phục vụ
cho đề tài nghiên cứu : Các nguồn tổng hợp, các bài phân tích của các chuyên gia
kinh tế liên quan đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, báo, internet, các chủ
trương chính sách của nhà nước...
4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
4.2.1. Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp nghiên cứu để nhận thức được các hiện tượng, sự vật
thông qua quan hệ đối chiếu tương hỗ giữa sự vật, hiện tượng này với sự vật, hiện
tượng khác.Dùng phương pháp này để so sánh số liệu thực hiện năm 2012 và năm
2013 từ đó để thấy được sự biến động tăng giảm của các chỉ tiêu và đưa ra các giải
pháp.


SVTH: Bùi Thị Khánh Huyền

4

Luan van

GVHD: TS. Tạ Quang Bình


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐH Thương Mại

4.2.2. Phương pháp thay thế liên hoàn
Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích kinh doanh nhằm
mục đích xác định độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích bằng cách
đặt các nhân tố trong điều kiện giả định và khi xác định ảnh hưởng của nhân tố nào
thì người ta loại trừ ảnh hưởng của nhân tố khác.
Điều kiện và trình tự vận dụng phương pháp thay thế liên hoàn:
Bước 1: Xác định chỉ tiêu phân tích ( Q)
Bước 2: Xác định nhân tố ảnh hưởng (a, b,c )
Bước 3: Sắp xếp các nhân tố vào trong một cơng thức tốn học, phản ánh mối
liên hệ với chỉ tiêu theo một trật tự nhất định từ nhân tố số lượng đến nhân tố chất
lượng.
Bước 4:Thay thế trị số của các nhân tố ở kỳ gốc và kỳ phân tích vào cơng thức
vừa kết hợp rồi tính và so sánh trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích so với kỳ gốc.
Bước 5: Xác định ảnh hưởng của từng nhân tố bằng cách lần lượt thay thế trị
số của từng nhân tố từ kỳ gốc sang kỳ phân tích. Mỗi lần thay thế chỉ một nhân tố.
Nhân tố nào đã thay thế thì được giữ nguyên trị số kỳ phân tích cho đến bước cuối
cùng.

Đặc trưng của phương pháp này là khi xác định ảnh hưởng của nhân tố nào thì
người ta thay trị số của nhân tố đó từ kỳ gốc sang kỳ phân tích rồi tính lại trị số của
chỉ tiêu. Chênh lệch trị số này với lúc trước khi thay thế là ảnh hưởng của nhân tố
vừa thay thế.
Để xác định sự ảnh hưởng của từng nhân tố, ta có thể lượng hóa các yếu tố
dưới dạng hàm số toán học Q(a,b,c) và thực hiện tính tốn theo cơng thức sau:
∆a = Q(a1b0c0) - Q(a0b0c0)
∆b = Q(a1b1c0) - Q(a1b0c0)
∆c = Q(a1b1c1) - Q(a1b1c0)
Từ những công thức trên ta thay thế lần lượt để xác định mức độ ảnh hưởng
của từng nhân tố đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ưu điểm của phương pháp: Đơn giản,dễ hiểu, dễ tính tốn hơn so với phương
pháp khác dùng để xác định nhân tố ảnh hưởng.

SVTH: Bùi Thị Khánh Huyền

5

Luan van

GVHD: TS. Tạ Quang Bình


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐH Thương Mại

Nhược điểm: Các mối quan hệ của các yếu tố phải được giả định là có quan hệ
theo mơ hình tích số trong khi thực tế các nhân tố có thể có mối quan hệ theo nhiều
dạng khác nhau. Hơn nữa, khi xác định nhân tố nào đó ta phải giả định các nhân tố

khác không thay đổi nhưng trong thực tế điều này hồn tồn khơng xảy ra. Việc sắp
xếp trình tự các nhân tố từ số lượng trong nhiều trường hợp rất dễ dẫn đến sai lầm,
gây thiếu chính xác.
4.2.3. Phương pháp tỷ lệ, tỷ suất
Phương pháp tỷ lệ (%): Sử dụng phương pháp này để phân tích sự tăng giảm
lợi nhuận, doanh thu, giá vốn, CPQL... giữa các năm 2012,2013 từ đó xác định mức
độ ảnh hưởng của từng nhân tố tới lợi nhuận và tìm ra biện pháp nâng cao lợi nhuận
của doanh nghiệp.
Phương pháp tỷ suất: Sử dụng phương pháp này để tính tốn một số tỷ suất
như tỷ suất lợi nhuận chung, tỷ suất lợi nhuận chi phí, tỷ suất lợi nhuận vốn từ đó
xác định hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
4.2.4. Phương pháp dùng biểu phân tích
Biểu phân tích được thiết lập dựa trên các dịng, cột phục vụ cho việc ghi
chép, tính tốn và phân tích các chỉ tiêu. Tùy theo nội dung phân tích mà biểu phân
tích có tên gọi khác nhau như: Biểu phân tích chung tình hình lợi nhuận theo nguồn
hình thành, biểu phân tích chung tình hình lợi nhuận kinh doanh, biểu phân tích
hoạt động tài chính...
5. Kết cấu của khóa luận
Ngồi phần mở đầu và kết luận khóa luận tốt nghiệp được kết cấu gồm 3
chương:
Chương I: Những vấn đề lý luận về hiệu quả kinh doanh và phân tích hiệu quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương II: Thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị máy
3G.
Chương III:Các kết luận về hiệu quả kinh doanh, phương hướng và biện pháp
nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH thiết bị máy 3G.

SVTH: Bùi Thị Khánh Huyền

6


Luan van

GVHD: TS. Tạ Quang Bình


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐH Thương Mại

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1.Lý luận chung về hiệu quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm và phân loại hiệu quả kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm
Bất cứ một doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng đặt vấn đề lợi nhuận lên
hàng đầu. Nhưng doanh nghiệp muốn có lợi nhuận thì doanh nghiệp cần phải kinh
doanh hiệu quả. Vậy hiệu quả kinh doanh là gì?Nếu trả lời chính xác đầy đủ câu hỏi
này thì doanh nghiệp có thể tiếp tục đặt ra những kế hoạch sao cho việc kinh doanh
có hiệu quả và đạt lợi nhuận cao nhất. Với sự phát triển của nền kinh tế thì có rất
nhiều khái niệm và cách hiểu về hiệu quả kinh doanh. Tùy theo nhận thức cũng như
khía cạnh đề cập đến mà hiệu quả kinh doanh có nhiều cách hiểu khác nhau nhưng
khơng làm sai bản chất của nó.
Hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế khách quan phán ánh các lợi ích kinh
tế - xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh bao
gồm hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội trong đó hiệu quả kinh tế có vai trị, ý nghĩa
quyết định ( Giáo trình Phân tích kinh tế doanh nghiệp thương mại – PGS.TS Trần
Thế Dũng chủ biên)
Hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân lực, vật lực của
doanh nghiệp để đạt được kết quả kinh tế cao nhất với chi phí thấp nhất. Hiệu quả

kinh tế phản ánh mối quan hệ so sánh giữa kết quả kinh tế đạt được với các chi phí
mà doanh nghiệp sử dụng trong đó có hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là q trình nghiên cứu để đánh giá
tồn bộ q trình và kết quả của hoạt động; các nguồn tiềm năng cần khai thác ở
doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp để nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh gắn liền với mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của con người. Ban đầu, trong điều kiện sản xuất kinh doanh chưa phát
triển, yêu cầu thông tin cho quản lý doanh nghiệp chưa nhiều, chưa phức tạp, cơng
việc phân tích cũng được tiến hành chỉ là những phép tính cộng trừ đơn giản. Khi
nền kinh tế phát triển, những đòi hỏi về quản lý kinh tế không ngừng tăng lên. Để
SVTH: Bùi Thị Khánh Huyền

7

Luan van

GVHD: TS. Tạ Quang Bình


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐH Thương Mại

đáp ứng nhu cầu quản lý kinh doanh ngày càng cao và phức tạp, phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh được hình thành và ngày càng được hoàn thiện với hệ thống lý
luận độc lập.
Phân tích như là một hoạt động thực tiễn, vì nó ln đi trước quyết định và là
cơ sở cho việc quyết định. Phân tích hiệu quả kinh doanh như là một ngành khoa
học, nó nghiên cứu một cách có hệ thống tồn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh để

từ đó đề xuất những giải pháp hữu hiệu cho mỗi doanh nghiệp.
1.1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh
Trong công tác quản lý doanh nghiệp phạm trù hiệu quả kinh doanh còn được
biểu hiện ở các dạng khác nhau. Mỗi dạng thể hiện những đặc trưng, ý nghĩa cụ thể
của hiệu quả kinh doanh. Việc phân loại hiệu quả kinh doanh theo những tiêu thức
khác nhau có tác dụng thiết thực trong công tác thống kê và quản lý doanh nghiệp,
nó là cơ sở để xác định các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh mới và xác định những
biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Cách phân loại dựa trên cơ sở phân định phạm vi tính tốn hiệu quả kinh
doanh trong nền kinh tế quốc dân gồm: Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả
kinh doanh quốc dân.
Hiệu quả kinh doanh cá biệt là hiệu quả kinh doanh thu được từ những hoạt
động của từng đơn vị sản xuất cơng nghiệp ( xí nghiệp, hợp tác xã, xí nghiệp liên
hợp, liên hiệp xí nghiệp). Biểu hiện chung của hiệu quả cá biệt là doanh lợi của mỗi
doanh nghiệp đạt được. Hiệu quả kinh doanh quốc dân là lượng sản phẩm thặng dư
mà toàn bộ xã hội thu được trong một thời kỳ so với toàn bộ nền sản xuất của xã
hội. Giữa hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh doanh quốc dân có mối quan
hệ chặt chẽ và tác động qua lại lẫn nhau.
Dựa vào cách lựa chọn phương án tối ưu có thể chia thành hai loại hiệu quả:
Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh.
Hiệu quả tuyệt đối: Là hiện tượng hiệu quả được tính tốn cho từng phương án
cụ thể bằng cách xác định mức lợi ích thu được hoặc so sánh kết quả thu được với
chi phí bỏ ra. Chẳng hạn, xác định mức lợi ích thặng dư, tính tốn mức lợi nhuận
thu được từ một đồng chi phí sản xuất.

SVTH: Bùi Thị Khánh Huyền

8

Luan van


GVHD: TS. Tạ Quang Bình


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐH Thương Mại

Hiệu quả so sánh: Được xác định bằng cách so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt
đối của các phương án khác nhau. Nói cách khác, hiệu quả so sánh chính là mức
chênh lệch về hiệu quả tuyệt đối của các phương án. Tác dụng của nó là để so sánh
mức độ hiệu quả của các phương án. Từ đó cho phép ta lựa chọn một cách làm bảo
đảm đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Giữa hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả so sánh có quan hệ chặt chẽ với nhau,
song chúng có tính độc lập tương đối, xác định hiệu quả tuyệt đối là cơ sở xác định
hiệu quả so sánh. Tuy vậy, có khi hiệu quả so sánh được xác định không phụ thuộc
vào việc xác định hiệu quả tuyệt đối như so sánh giữa các mức chi phí của các
phương án khác nhau.
Phân loại theo yếu tố:
Hiệu quả sử dụng TSCĐ.
Hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu.
Hiệu quả sử dụng lao động sống.
1.1.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.2.1. Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được trong kỳ kinh doanh phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, hoạt động tài chính và các hoạt động khơng thường xuyên khác của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
Theo nguồn hình thành, doanh thu của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận cấu
thành sau đây:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua
vào...
Cung cấp dich vụ: Thực hiện cơng việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
hoặc nhiều kỳ kinh doanh như: Dịch vụ vận tải, dịch vụ gia công, cho thuê tài sản
cố định...
Doanh thu hoạt động tài chính: Phản ánh các khoản doanh thu phát sinh từ
hoạtđộng tài chính như: Tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, cổ tức, lợi nhuận

SVTH: Bùi Thị Khánh Huyền

9

Luan van

GVHD: TS. Tạ Quang Bình


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐH Thương Mại

được chia, thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, lãi do chênh lệch tỷ giá hối
đoái, lãi do bán ngoại tệ.
Thu nhập khác: Phản ánh các khoản thu nhập, doanh thu ngoài hoạt động sản
xuất kinh doanh như thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, tiền phạt do khách hàng
vi phạm hợp đồng, các khoản được ngân sách nhà nước hoàn lại.
1.1.2.2. Chi phí
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu thông
hàng hóa. Đó là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền trong quá

trình hoạt động kinh doanh. Chi phí của doanh nghiệp là tất cả những chi phí phát
sinh gắn liền với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và hoạt động từ
khâu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu thụ.
Có nhiều loại chi phí nhưng trong phạm vi của đề tài chỉ xem xét biến động
của các loại chi phí sau: Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn ( giá nhập kho ) của
sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, sản xuất. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi
phí quản lý chung của tồn doanh nghiệp gồm các chi phí sau: Chi phí đi vay, lỗ
phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ chênh lệch tỷ giá...
1.1.2.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu về so
với các khoản chi phí bỏ ra. Lợi nhuận của doanh nghiệp phụ thuộc vào hoạt động
sản xuất kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm các bộ phận:
Lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Là lợi nhuận thu được
do tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ từ các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và từ hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Lợi nhuận thu được từ hoạt động khác: Là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp
thu được ngồi hoạt động sản xuất kinh doanh, mang tính chất khơng thường xun
hay nói cách khác là khoản chênh lệnh thu và chi từ các hoạt động khác của doanh
nghiệp.
1.2. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh
1.2.1. Ý nghĩa của việc phân tích hiệu quả kinh doanh

SVTH: Bùi Thị Khánh Huyền

10

Luan van

GVHD: TS. Tạ Quang Bình



Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐH Thương Mại

Phân tích hiệu quả kinh doanh mang lại ý nghĩa quan trọng cho doanh nghiệp. Kiểm
tra đánh giá hoạt động kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng. Giúp
doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn khả năng, sức mạnh và hạn chế của mình. Phát
hiện những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Là cơ sở quan trọng để ra quyết
định kinh doanh. Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả
ở doanh nghiệp. Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi
ro nhất định trong kinh doanh. Hữu dụng cho cả đối tượng bên trong và bên ngoài
doanh nghiệp.
1.2.2. Nội dung phân tích hiệu quả kinh doanh.
1.2.2.1. Phân tích tổng hợp tình hình lợi nhuận
Phân tích lợi nhuận là một trong những nội dung quan trọng trong phân tích
kinh tế doanh nghiệp, nó bao gồm những nội dung phân tích sau:
a.Phân tích tổng hợp tình hình lợi nhuận theo nguồn hình thành
Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp so sánh và lập biểu so sánh các
chỉ tiêu thực hiện kỳ này so với kỳ trước.
Nguồn tài liệu sử dụng: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo mẫu
B02/DNN ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ Tài
Chính.
Mục đích phân tích: Nhằm nhận thức đánh giá tổng quát tình hình thực hiện
các chỉ tiêu kế hoạch lợi nhuận và cơ cấu tỷ trọng lợi nhuận theo từng nguồn, qua
đó thấy được mức độ hồn thành, số chênh lệch tăng, giảm.
b. Phân tích tình hình lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
Lợi nhuận hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại là nguồn lợi
nhuận chủ yếu, bao gồm lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, lợi

nhuận từ hoạt động tài chính.
Phương pháp phân tích: Sử dụng phương pháp so sánh và lập biểu so sánh
giữa số liệu kỳ thực hiện với kế hoạch hoặc so sánh với các số liệu cùng kỳ năm
trước.
Mục đích phân tích: Phân tích chung tình hình lợi nhuận hoạt động kinh doanh
nhằm đánh giá tình hình tăng giảm các chỉ tiêu có trong các cơng thức ở trên.
SVTH: Bùi Thị Khánh Huyền

11

Luan van

GVHD: TS. Tạ Quang Bình


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐH Thương Mại

c. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động kinh doanh
Phương pháp phân tích: Sử dụng các phương pháp so sánh và lập biểu so sánh
giữa các số liệu kỳ thực hiện với kế hoạch của các chỉ tiêu: doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, doanh thu tài
chính, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, lợi nhuận
hoạt động kinh doanh.
Mục đích phân tích: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận hoạt động
kinh doanh để thấy được nhân tố nào có ảnh hưởng tăng lợi nhuận thì doanh nghiệp
tiếp tục khai thác, sử dụng, cịn những nhân tố có ảnh hưởng giảm đến lợi nhuận thì
doanh nghiệp tìm các biện pháp khắc phục trong kỳ kinh doanh tới.
1.2.2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

a. Phân tích tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Mục đích: Nhận thức, đánh giá một cách đúng đắn và toàn diện hiệu quả sử
dụng các chỉ tiêu vốn kinh doanh để thấy được tình hình biến động của các chỉ tiêu
vốn kinh doanh. Qua đó phân tích những ngun nhân của sự biến động và đề ra
những chính sách quản lí thích hợp để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Nội dung phân tích: Phân tích các chỉ tiêu vốn kinh doanh bao gồm: Tổng số
vốn kinh doanh bình quân, vốn lưu động, vốn cố định, vốn đầu tư xây dựng cơ bản
và đầu tư tài chính ngắn hạn.
Phương pháp phân tích:Được thực hiện bằng phương pháp so sánh giữa các
chỉ tiêu năm trước với năm nay. Ngoài ra để đánh giá sâu sắc hơn nguyên nhân tăng
giảm hiệu quả sử dụng vốn ta còn dùng phương pháp thay thế liên hoàn. Sử dụng
các chỉ tiêu sau:
Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh
CT:

MVKD =

M
VKD

Trong đó:
MVKD : Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh.
M: Doanh thu bán hàng trong kỳ.
VKD : Vốn kinh doanh bình quân =

SVTH: Bùi Thị Khánh Huyền

12

Luan van


VKDck +VKD đ k
2

GVHD: TS. Tạ Quang Bình


Khóa luận tốt nghiệp

Trường ĐH Thương Mại

Chỉ tiêu này là chỉ tiêu được quan tâm đầu tiên bởi qua đó có cái nhìn tổng
qt về quy mơ VKD của DN. Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng VKD sử dụng
trong kì thì DN tạo ra bao nhiêu đồng DT và ngược lại.
Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh
CT:

PVKD =

P
VKD

Trong đó:
PVKD : Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh
P: Lợi nhuận kinh doanh đạt được trong kỳ.
Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lợi của một đồng VKD, cứ một đồng VKD
được sử dụng trong kì mang lại bao nhiêu đồng LN. Hệ số này càng lớn chứng tỏ
hiệu suất sử dụng VKD càng cao và ngược lại.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng hệ số lợi nhuận/ vốn kinh doanh
Gốc so sánh: PVKD0 =


Mo Po
x
VKDo Mo

Do hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh
∆PVKD (

M
M 1 Po
Mo
Po
)=
x
x
VKD
VKD 1 Mo
VKDo Mo

Do hệ số lợi nhuận trên doanh thu
∆PVKD (

P
M1 P1
M 1 Po
)=
x
x
M
VKD 1 M 1

VKD 1 Mo

Tổng hợp
∆PVKD (

M
P
) + ∆PVKD ( ) = PVKD1 - PVKD0 = ∆PVKD
VKD
M

b. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Mục đích phân tích: Nhận thức và đánh giá tình hình biến động tăng (giảm)
của các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VLĐ trong hai năm. Qua đó phân tích ngun
nhân và đề ra những chính sách biện pháp quản lý thích hợp.
Nội dung phân tích: Phân tích các hệ số DT trên VLĐ, hệ số LN trên VLĐ, tốc
độ chu chuyển VLĐ (Vịng quay, số ngày)
Phương pháp phân tích: Được thực hiện bằng phương pháp lập bảng và so
sánh giữa các chỉ tiêu trong hai năm.
SVTH: Bùi Thị Khánh Huyền

13

Luan van

GVHD: TS. Tạ Quang Bình




×