Học phần:
GIÁO DỤC GIỚI TÍNH CHO TRẺ
Ở TRƯỜNG MẦM NON
Số TC: 2 ( 30 tiết)
Lớp: ĐHSP – GDMN
Khoa: THMN
Giảng viên: Th.s Nguyễn Văn Thường
Đà Lạt, tháng 06 năm 2020
CHƯƠNG 2:
TÍNH
GIỚI VÀ GIỚI
1. Khái niệm giới và giới tính
1.1 Khái niệm giới
Hoạt động: bạn hãy liệt kê những
đặc điểm xã hội làm nên sự khác
biệt giữa nam và nữ ?
Khái niệm
Giới là một khái niệm chỉ sự khác
biệt giữa nam và nữ về mặt xã hội.
Nói đến giới là nói đến hành vi xã
hội của nam giới và nữ giới, về vai
trò, trách nhiệm và quyền lợi mà xã
hội quan niệm hay quy định cho
nam và nữ.
Tiếp:
Khi sinh ra con người chưa có
trong bản thân mình những đặc
tính giới mà họ tiếp thu được từ
giáo dục, nề nếp của gia đình, quy
ước của xã hội và những giá trị,
chuẩn mực của một nền văn hoá.
HĐ cá nhân: Bạn hiểu thế nào về
thành ngữ: “Đàn ông xây nhà, đàn
bà xây tổ ấm”?
1.2.Vai trị giới
Khái niệm
Vai trị giới là những cơng việc và
hành vi cụ thể mà xã hội trông
chờ ở mỗi người với tư cách là
nam giới hoặc phụ nữ.
1.2.1. Vai trò sản xuất
Nam giới và phụ nữ đều thực hiện vai
trị này.
Nam giới tham gia nhiều hơn vào
cơng việc có quyền quyết định.
Phụ nữ thực hiện nhiều hơn những
cơng việc mang tính thừa hành, các
nghề kỹ năng thấp .
Tiếp:
Họ có thể làm cùng 1 nghề (như nghề
nơng), nhưng nam giới vẫn có quyền
quyết định hơn.
Cơng việc làm giáo viên được coi là
thích hợp đối với nữ, nhưng tỷ lệ nữ
làm hiệu trưởng rất ít.
1.2.2.Vai trị sinh sản và ni
dưỡng
Phụ nữ là người sinh đẻ và họ làm hầu
hết các cơng việc chăm sóc trong gia
đình.
Nam giới tuy khơng sinh đẻ nhưng có
tham gia vào cơng việc gia đình, nhưng
mức độ tham gia cịn rất hạn chế.
Xã hội không trông chờ nam giới phải
làm các cơng việc ni dưỡng trong gia
đình.
1.2.3. Vai trò cộng đồng
Phụ nữ và nam giới đều tham gia
thực hiện vai trò cộng đồng, tuy
mức độ và tính chất có thể khác
nhau
Hoạt động cá nhân:
Trên cơ sở vai trò giới ở 3 lĩnh vực
trên hãy so sánh sự khác nhau
giữa nam và nữ về những vai trị
đó
Hoạt động nhóm:
Trao đổi nhóm bàn để tìm ra
những sự khác nhau giữa nam và
nữ về những vai trị đó.
Nhận xét tại sao có sự khác nhau
đó ?
Nhận xét:
Nam giới
Tham gia cơng
việc SX
Tham gia việc nhà
ít hơn
Địa điểm làm việc:
tự do
Thường tham gia
nhiều vào các hoạt
động kiếm ra tiền
Phụ nữ
Tham gia công
việc SX
Đảm nhận hầu
hết việc nhà
Thường phải làm
việc gần nhà
Thường tham gia
vào các hoạt động
duy trì tồn tại hộ
gia đình
Tiếp: nhận xét
Giá trị Công việc
được đánh giá cao
hơn nữ.
Đối với nam giới, khi
cần tập trung cho
công tác, học tập, họ
có thể tạm qn
cơng việc nội trợ,
chăm sóc con cái
Cơng việc được đánh
giá thấp hơn nam giới
Nhưng phụ nữ chỉ có
2 sự lựa chọn:
Giảm bớt thời gian
nghỉ ngơi để làm trịn
cơng việc chun mơn
và học tập;
Hạn chế nhu cầu đào
tạo, bồi dưỡng của
chính mình.
Tiếp:
Trong hoạt động cộng đồng, nam giới
thường là người chỉ đạo , phụ nữ là
người thừa hành .
Nam giới thường làm ít các cơng việc
ni dưỡng vì xã hội khơng trơng chờ
ở họ, và vì họ cho rằng đó là việc
“đàn bà”.
Tiếp:
Vai trị giới khơng giống nhau ở
mọi nơi.
Mỗi xã hội, dân tộc, thậm chí mỗi
địa phương vào một thời gian cụ
thể có những quan niệm khác nhau
về vai trị của phụ nữ và nam giới.
Phụ nữ và nam giới thường làm
như nhau về thời gian nhưng thu
nhập của phụ nữ có thể thấp hơn
nam giới.
Tiếp:
Việc xem xét vai trị giới thơng qua
phân cơng lao động theo giới cho
thấy quan niệm của xã hội về trách
nhiệm và cơng việc của 2 giới cịn
nhiều bất hợp lý/bất bình đẳng .
Những lý do đứng đằng sau sự bất
bình đẳng này thuộc về nhận thức ,
niềm tin và thói quen khơng dễ thay
đổi nhưng rất cần thay đổi .
1.3. Giá trị giới và định
kiến giới
HĐ: Kể ra những điều người đàn
ông nên như thế nào và nên làm?
Kể ra những điều người phụ nữ nên
như thế nào và nên làm?
Tiếp:
Giá trị giới: Là các ý tưởng mà
mọi người nghĩ phụ nữ và nam
giới nên như thế nào và những
hoạt động nào họ nên làm.
VD: đàn ông phải biết kiếm ra
tiền, phụ nữ phải biết nuôi dạy
con cái.
Tiếp:
Kể ra những điều đàn ơng có thể
làm?
Kể ra những điều phụ nữ có thể
làm?