Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Báo cáo thực tập khoa Quản trị nhân lực tại Công ty tnhh bảo hiểm nhân thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.29 KB, 25 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
-----------o0o----------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP

Đơn vị thực tập:
CÔNG TY TNHH BẢO HIỂM NHÂN THỌ
DAI-ICHI VIỆT NAM

Họ và tên
Lớp
Mã sinh viên

: Nguyễn Phương Thùy
: K55U1
: 19D210044

HÀ NỘI – 2022


MỤC LỤC
MỤC LỤC...................................................................................................................................i
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU.........................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................................iv
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................................1
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY BHNT DAI-ICHI LIFE VIỆT NAM CHI
NHÁNH HÀ NỘI.......................................................................................................................2
1.1. Sự hình thành và phát triển của cơng ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam chi nhánh Hà Nội....2
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam
chi nhánh Hà Nội........................................................................................................................3


1.2.1. Chức năng..........................................................................................................................3
1.2.2. Nhiệm vụ...........................................................................................................................3
1.2.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức......................................................................................................3
1.3. Lĩnh vực và đặc điểm của hoạt động của công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam chi
nhánh Hà Nội..............................................................................................................................3
1.3.1. Lĩnh vực kinh doanh..........................................................................................................3
1.3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh........................................................................................4
1.4. Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam tại chi
nhánh Hà Nội..............................................................................................................................4
1.4.1. Nhân lực............................................................................................................................4
1.4.2. Nguồn vốn.........................................................................................................................5
1.4.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật.....................................................................................................5
1.4.4. Công nghệ.........................................................................................................................5
1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty BHNT Dai-ichi Life chi nhánh
Hà Nội trong 3 năm gần đây (2020-2022)..................................................................................6
PHẦN II: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA CÔNG
TY BHNT DAI-ICHI LIFE VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NỘI..............................................7
2.1. Thực trạng bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực của công ty BHNT Dai-ichi
Life Việt Nam chi nhánh Hà Nội................................................................................................7
2.1.1. Tình hình nhân lực (số lượng, chất lượng, cơ cấu)...........................................................7
2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực.......................7
2.1.2. Sơ đồ tổ chức của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực...................................8
2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường quản trị nhân lực tới hoạt động quản trị nhân lực
của công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam chi nhánh Hà Nội..................................................8
2.2.1. Các nhân tố bên ngoài.......................................................................................................8
2.2.2. Các nhân tố bên trong........................................................................................................9
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam chi
nhánh Hà Nội............................................................................................................................10
2.3.1. Thực trạng quan hệ lao động của công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam chi nhánh Hà
Nội…….....................................................................................................................................10

2.3.2. Thực trạng tổ chức và định mức lao động của công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam
chi nhánh Hà Nội......................................................................................................................10
i


2.3.3. Thực trạng hoạch định nhân lực của công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam chi nhánh
Hà Nội ....................................................................................................................................11
2.3.4. Thực trạng phân tích cơng việc của cơng ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam chi nhánh
Hà Nội……...............................................................................................................................11
2.3.5. Thực trạng tuyển dụng nhân lực của công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam chi nhánh
Hà Nội.......................................................................................................................................12
2.3.6. Thực trạng đào tạo và phát triển nhân lực của công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam
chi nhánh Hà Nội......................................................................................................................13
2.3.7. Thực trạng đánh giá nhân lực của công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam chi nhánh Hà
Nội .........................................................................................................................................14
2.3.8. Thực trạng trả công lao động của công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam chi nhánh Hà
Nội .........................................................................................................................................14
2.3.9. Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động của công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam chi
nhánh Hà Nội............................................................................................................................15
PHẦN III: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CẤP THIẾT CẦN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG TY BHNT
DAI-ICHI LIFE VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NỘI VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA
LUẬN TỐT NGHIỆP...............................................................................................................16
3.1. Đánh giá về thực trạng hoạt động/hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của công ty
BHNT Dai-Ichi Life Việt Nam chi nhánh Hà Nội....................................................................16
3.1.1. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của công ty Dai-ichi Life Việt Nam chi nhánh
Hà Nội.......................................................................................................................................16
3.1.2. Đánh giá tình hình hoạt động quản trị nhân lực của công ty Dai-ichi Life Việt Nam chi
nhánh Hà Nội............................................................................................................................16
3.1.3. Những vấn đề đặt ra đối với hoạt động quản trị nhân lực của công ty Dai-ichi Life Việt
Nam chi nhánh Hà Nội.............................................................................................................17

3.2. Phương hướng hoạt động/hoạt động kinh doanh, quản trị nhân lực của công ty BHNT
Dai-Ichi Life Việt Nam chi nhánh Hà Nội trong thời gian tới..................................................18
3.2.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam chi
nhánh Hà Nội............................................................................................................................18
3.2.2. Phương hướng hoạt động quản trị nhân lực của công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam
chi nhánh Hà Nội......................................................................................................................18
3.3. Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.............................................................................18
KẾT LUẬN...............................................................................................................................19
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................20

ii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Quá trình hình thành và phát triển của công ty Dai-ichi Life Việt Nam chi nhánh Hà
Nội...............................................................................................................................................2
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam chi nhánh Hà Nội.......3
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động của công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam tại chi nhánh Hà Nội
giai đoạn 2020- Quý I 2022........................................................................................................4
Bảng 1.3: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty BHNT Dai-Ichi Life Việt Nam chi nhánh Hà Nội
giai đoạn 2020- Quý I 2022........................................................................................................5
Bảng 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty BHNT Dai-Ichi Life Việt Nam chi
nhánh Hà Nội giai đoạn 2020- Quý I 2022.................................................................................6
Bảng 2.1. Tình hình nhân lực của bộ phận quản trị nhân lực tại công ty BHNT Dai-ichi Life
Việt Nam chi nhánh Hà Nội từ năm 2020 – Quý I 2022............................................................7
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phịng Hành chính – Nhân sự tổng hợp của công ty BHNT
Dai-ichi Life Việt Nam chi nhánh Hà Nội..................................................................................8
Bảng 2.2: Bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn cơng việc vị trí Nhân viên kinh doanh. 12
Bảng 2.3: Kết quả nhân lực tuyển dụng giai đoạn 2020 – Quý I 2022 của công ty BHNT Daiichi Life Việt Nam chi nhánh Hà Nội.......................................................................................13
Bảng 2.4. Kết quả đào tạo của công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam chi nhánh Hà Nội giai

đoạn 2020 – Quý I 2022............................................................................................................13
Bảng 2.5: Bảng hiệu quả sử dụng lao động của công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam chi
nhánh Hà Nội giai đoạn 2020 – Quý I 2022.............................................................................15

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4

TÊN VIẾT TẮT
BHNT
SL
CMT/CCCD
NLĐ

Ý NGHĨA
Bảo hiểm nhân thọ
Số lượng
Chứng minh thư/Căn cước công dân
Người lao động

iv


LỜI MỞ ĐẦU

Trong nền kinh tế hiện nay, bảo hiểm nói chung và bảo hiểm nhân thọ nói riêng là một
ngành dịch vụ đang phát triển rất mạnh mẽ cũng như đóng góp một phần khơng nhỏ vào nền
kinh tế của đất nước. Hiện tại, ít ai có thể phủ nhận những giá trị thiết thực, ý nghĩa mà bảo
hiểm nhân thọ mang đến cho cả bản thân người tham gia, gia đình và xã hội. Bản chất của bảo
hiểm nhân thọ là cách thức dự phịng tài chính an tồn cho tương lai với mục đích thay thế
nguồn thu nhập khi người tham gia gặp rủi ro bất trắc. Chính vì thế, bảo hiểm nhân thọ có ý
nghĩa to lớn đối với cuộc sống của chúng ta.
Công ty TNHH BHNT Dai-ichi Việt Nam là một trong những công ty hàng đầu về lĩnh
vực bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam. Nhận thức được tầm quan trọng của bảo hiểm nhân thọ
và để tìm hiểu sâu hơn, em đã chọn công ty TNHH BHNT Dai-ichi Việt Nam chi nhánh Hà
Nội để tiến hành thực tập nghiên cứu tình hình hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại cơng ty.
Qua đó, em có thể tích lũy thêm được những kinh nghiệm thực tế cho bản thân và là cơ sở để
em hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Trong phạm vi bài báo cáo tổng hợp của mình, em xin phép được trình bày tổng quan
hoạt động quản trị nhân lực tại công ty TNHH BHNT Dai-ichi Việt Nam chi nhánh Hà Nội
với nội dung 3 phần như sau:
Phần 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH BHNT Dai-ichi Việt Nam chi nhánh Hà Nội.
Phần 2: Khái quát tình hình hoạt động quản trị nhân lực của công ty TNHH BHNT Daiichi Việt Nam chi nhánh Hà Nội.
Phần 3: Một số vấn đề cấp thiết cần giải quyết của công ty TNHH BHNT Dai-ichi Việt
Nam chi nhánh Hà Nội và định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Trong q trình nghiên cứu và hoàn thành báo cáo thực tập, em nhận được rất nhiều sự
hướng dẫn tận tâm từ cô Ngô Thị Mai - Khoa Quản trị nhân lực – Trường Đại học Thương
Mại cùng toàn bộ anh chị trong bộ phận Hành chính – Nhân sự của cơng ty TNHH BHNT
Dai-ichi Việt Nam chi nhánh Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc thu thập và tĩnh tũy
thông tin kiến thức thực tế để em có thể hồn thành tốt bài báo cáo thực tập của mình! Vì đợt
thực tập chưa dài, kiến thức có hạn nên chắc chắc bài báo cáo cịn nhiều thiếu sót, em mong
thầy/cơ có thể sửa chữa, bổ sung để bài báo cáo được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

1



PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH BHNT DAI-ICHI VIỆT NAM
CHI NHÁNH HÀ NỘI
1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty TNHH BHNT Dai-ichi Việt Nam chi
nhánh Hà Nội
- Tên đầy đủ: Công ty TNHH BHNT Dai-ichi Việt Nam
- Tên viết tắt: Dai-ichi Life Việt Nam
- Tổng Giám đốc cơng ty: (Ơng) Trần Đình Qn
- Trụ sở chính: 149 – 151 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 11, Quận Phú Nhuật, Tp. Hồ Chí
Minh
- Văn phịng đại diện tại chi nhánh Hà Nội: Tầng 1- 2, tòa nhà Khâm Thiên, số 195 Khâm
Thiên, Đống Đa, thành phố Hà Nội
- Điện thoại: (028) 3810 0888
Fax: (028) 39 97 3000
- Website: www.dai-ichi-life.com.vn
- Email:
- Mã số thuế: 0301851276
Bảng 1.1: Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH BHNT Dai-ichi Việt
Nam chi nhánh Hà Nội
Thời gian
18/1/2007

2/6/2017

Sự kiện
Công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam được thành lập, trực thuộc Dai-ichi
Life Holdings Inc và là thành viên của Tập đoàn Dai-ichi Life - một trong
những tập đoàn bảo hiểm hàng đầu thế giới, khai trương văn phòng đại diện
ở tầng 1- 2, tòa nhà Khâm Thiên, số 195 Khâm Thiên, Đống Đa, thành phố

Hà Nội.
Được vinh dự trao giải thưởng “Doanh nghiệp trách nhiệm châu Á” nhằm
tôn vinh những cam kết mạnh mẽ của công ty trong việc phát triển xã hội
bền vững và những đóng góp lâu dài vì lợi ích cộng đồng.

3/10/2018

Được trao tặng Huân chương Lao động hạng Ba, ghi nhận những thành tích
xuất sắc của cơng ty trong việc phát triển nền kinh tế Việt Nam và những
đóng góp cho cộng đồng.

27/3/2019

Nhận giải Top 3 “Nơi làm việc tốt nhất Việt Nam” năm 2018 trong ngành
bảo hiểm.
Được vinh danh trong top 500 doanh nghiệp có lợi nhuận tốt nhất ngành
BHNT.
Đạt 18.650 tỷ đồng tổng doanh thu phí bảo hiểm, tăng 19,4% so với năm
2020, giữ vị trí Top 3 cơng ty bảo hiểm nhân thọ BHNT nước ngồi về thị
phần tổng doanh thu phí bảo hiểm tại Việt Nam.

22/10/202
0
2021

Với triết lý kinh doanh mang đậm tính nhân văn từ Nhật Bản “Tất cả vì con người”, bên
cạnh hoạt động kinh doanh hiệu quả, cơng ty cịn tích cực khởi xướng, thực hiện nhiều
chương trình từ thiện, hoạt động xã hội có ý nghĩa và có những đóng góp thiết thực nhằm cải

2



thiện chất lượng cuộc sống cho cộng đồng địa phương, thể hiện cam kết “Gắn bó dài lâu” với
đất nước, con người Việt Nam.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty TNHH BHNT Daiichi Việt Nam chi nhánh Hà Nội
1.2.1. Chức năng
- Cung cấp những sản phẩm và dịch vụ BHNT tốt nhất, tiên tiến nhất, đóng góp vào sự
phát triển của xã hội Việt Nam.
- Mang lại sự hài lòng cao nhất cho khách hàng.
- Mang lại sự hài lòng cho đội ngũ nhân viên và tư vấn tài chính.
1.2.2. Nhiệm vụ
- Phương thức chuyển giao rủi ro công bằng, hợp lý và hiệu quả nhất: Sự chia sẻ tổn
thất qua BHNT Dai-ichi Life sẽ giúp nâng cao ý thức cộng đồng và trách nhiệm xã hội của
các thành viên.
- Bảo vệ tài sản, tính mạng con người, tăng cường an tồn xã hội: Việc bồi thường chi
trả tiền cho các tổ chức và cá nhân tham gia bảo hiểm đã giúp họ khắc phục được khó khăn về
mặt tài chính, bảo tồn được vốn liếng và tài sản kinh doanh.
- Đảm bảo sự an tâm về tinh thần cho người tham gia bảo hiểm: Khi tham gia bảo hiểm,
BHNT Dai-ichi Life sẽ giúp cho khách hàng vượt qua những khó khăn, tạo niềm tin và an tâm
cho họ trong cuộc sống và hoạt động kinh doanh.
1.2.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH BHNT Dai-ichi Việt Nam chi nhánh Hà
Nội
(Nguồn: Phòng Nhân sự công ty)
1.3. Lĩnh vực và đặc điểm của hoạt động của công ty TNHH BHNT Dai-ichi Việt
Nam chi nhánh Hà Nội
1.3.1. Lĩnh vực kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh chính của cơng ty là bảo hiểm nhân thọ, nổi trội là các sản
phẩm về sức khỏe đa dạng theo từng giai đoạn cuộc sống và theo nhu cầu tài chính:

- Sản phẩm theo từng giai đoạn cuộc sống:
 Đang độc thân
3


 Mới lập gia đình
 Gia đình có con nhỏ
 Con trưởng thành
 Chuẩn bị nghỉ hưu
- Sản phẩm theo nhu cầu tài chính:
 Kế hoạch giáo dục
 Kế hoạch tiết kiệm
 Kế hoạch đầu tư
 Kế hoạch bảo vệ
 Kế hoạch hưu trí
 Bảo hiểm dành cho doanh nghiệp
1.3.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Với triết lý kinh doanh “Khách hàng là trên hết”, song song với mục tiêu bảo đảm cuộc
sống bình an và tương lai tươi sáng cho khách hàng và gia đình, Dai-ichi Life Việt Nam
khơng chỉ cung cấp các sản phẩm chính (các sản phẩm có thể tham gia riêng lẻ mà khơng cần
kèm theo bất kỳ một sản phẩm nào khác trong hợp đồng bảo hiểm) như: An Tâm Hưng
Thịnh, An Tâm Sức Khỏe… mà còn cung cấp các sản phẩm bổ sung (các sản phẩm chỉ bán
kèm với những sản phẩm chính, khơng sinh lãi) như: Bảo hiểm tai nạn toàn diện nâng cao,
Bảo hiểm hỗ trợ chi phí chữa bệnh nan y…Việc đa dạng hóa sản phẩm bảo hiểm như vậy
giúp cơng ty phục vụ nhu cầu khách hàng tốt hơn và toàn diện hơn.
1.4. Khái quát về các nguồn lực chủ yếu của công ty TNHH BHNT Dai-ichi Việt
Nam chi nhánh Hà Nội
1.4.1. Nhân lực
Bảng 1.2: Cơ cấu lao động của công ty Dai-ichi Life Việt Nam chi nhánh Hà Nội giai
đoạn 2020- Quý I 2022

Chỉ tiêu
Tổng số lao động
Trên 5 năm
Trình độ Từ 3-5 năm
Từ 1-3 năm
Dưới 1 năm
Đại học
Sau Đại học
Theo
trình độ Cao đẳng
đào tạo Trung cấp
Theo giới
Nam
Nữ
tính
< 30
Theo độ
30 - 45
tuổi
>46

Năm 2020
Năm 2021
Quý I năm 2022
SL
Tỷ trọng
SL
Tỷ trọng
SL
Tỷ trọng

(người)
(%)
(người)
(%)
(người)
(%)
765
100
800
100
850
100
85
11,1
85
10,62
90
10,58
150
19,6
152
19
168
19,76
350
45,75
360
45
380
44,7

180
23,55
203
25,38
212
24,96
375
49,01
425
53,12
650
76,47
60
7,84
63
7,87
100
11,76
215
28,1
230
28,75
50
5,88
115
15,05
82
10,26
50
5,88

340
44,4
370
46,25
400
47,05
425
55,6
430
53,75
450
52,95
300
39,21
320
40
345
40,58
325
42,48
375
46,87
400
47,05
140
18,31
105
13,13
105
12,37

(Nguồn: Phịng Hành chính – Nhân sự cơng ty tổng hợp)

4


Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy, tổng số lao động tăng qua các năm, điều này chứng tỏ
công ty ngày càng phát triển và mở rộng hoạt động kinh doanh. Số lượng nhân viên có trình
độ đại học, trung cấp, cao đẳng chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng qua các năm, số
lượng nhân viên có trình độ sau đại học chiếm tỷ trọng thấp, không biến động nhiều và hầu
hết nhân lực có kinh nghiệm từ 1- 3 năm trở lên. Tỷ lệ lao động nữ trong công ty nhiều hơn
lao động nam. Tỷ lệ này là hoàn toàn phù hợp với đặc điểm kinh doanh của cơng ty bởi trong
lĩnh vực bảo hiểm thì nữ giới thường có sự khéo léo, nhẹ nhàng trong giao tiếp cùng khả năng
thuyết phục, đàm phán tốt hơn nam.
1.4.2. Nguồn vốn
Bảng 1.3: Cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH BHNT Dai-Ichi Việt Nam chi nhánh Hà
Nội giai đoạn 2020- Quý I 2022
Chỉ tiêu
Vốn chủ sở hữu

Năm 2020
Mức (tỷ Tỷ trọng
đồng)
(%)

Năm 2021
Mức (tỷ
Tỷ trọng
đồng)
(%)


Quý I năm 2022
Mức (tỷ
Tỷ trọng
đồng)
(%)

200

44,29

211,5

45,72

250

52,08

Vốn vay

251,5

55,71

251

54,28

230


47,92

Tổng nguồn vốn

451,5

100

462,5

100

480

100

(Nguồn:Phịng Tài chính – Kế tốn cơng ty tổng hợp)
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy, tổng nguồn vốn của cơng ty có sự tăng trưởng rõ rệt: Từ
năm 2020 đến quý I năm 2022 tăng 28,5 (tỷ đồng) (tương đường với tăng 0,94 lần). Điều này cho
thấy quy mô và năng lực kinh doanh của công ty không ngừng mở rộng và hoạt động kinh doanh
ngày càng phát triển mạnh. Vốn chủ sở hữu tăng dần và vốn vay giảm dần thể hiện công ty đã chú
trọng đầu tư trang thiết bị, nhân lực chất lượng cao và tái đầu tư một cách có hiệu quả.
1.4.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật
Nhằm tiếp tục thực hiện chiến lược mở rộng mạng lưới kinh doanh, cơ sở vật chất, cơng
ty đã khai trương thêm nhiều văn phịng mới. Hiện tại cơng ty có hơn 290 văn phịng và Tổng
đại lý “phủ sóng” khắp 63 tỉnh, thành trên tồn quốc. Tại cơng ty Dai-ichi Life Việt Nam, văn
phịng được trang bị đầy đủ các thiết bị thiết yếu, đẹp, hiện đại như: điện thoại, máy tính, máy
photocopy, điều hịa…cùng hệ thống đèn điện chiếu sáng và các trang thiết bị khác để tạo
điều kiện làm việc tốt nhất cho nhân viên. Ngồi bàn, ghế ngồi, cơng ty cịn trang bị thêm các
tủ đựng giấy tờ, tài liệu, các bảng máy chiếu dung trong lúc họp, máy lọc nước hai chiều và

thiết kế chỗ để xe riêng cho nhân viên.
1.4.4. Công nghệ
Nhằm nâng cao trải nghiệm khách hàng trong thời đại công nghệ số, công ty TNHH
BHNT Dai-ichi Việt Nam rất quan tâm đến cải tiến trình độ cơng nghệ. Cụ thể, công ty đã cho
ra mắt ứng dụng trên thiết bị di động Dai-ichi Connect (Dai-ichi Connect App) nhằm cung
cấp cho khách hàng một phương tiện hiện đại, đa dạng tiện ích, dễ sử dụng và mang tính bảo
mật cao trong việc tra cứu thông tin và quản lý hợp đồng bảo hiểm với Dai-ichi Life Việt
Nam.
5


1.5. Một số kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty TNHH BHNT Daiichi Việt Nam chi nhánh Hà Nội trong 3 năm gần đây (2020-2022)
Sau 15 năm hoạt động, công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam chi nhánh Hà Nội đã đạt được
nhiều thành tựu đáng kể. Kết quả kinh doanh của công ty được thể hiện qua bảng dưới đây:
Bảng 1.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH BHNT Dai-Ichi Việt Nam
chi nhánh Hà Nội giai đoạn 2020- Quý I 2022
(Đơn vị:tỷ đồng)
Năm

2020

2021

2022

344,5

357,3

460,8


Lợi nhuận kế toán trước thuế

125

136,7

150,2

Nộp ngân sách
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
Chi phí khác

45,5

53,8

59,4

91,3

102

105,6

Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ

13,2


16,9
18,5
(Nguồn: Báo cáo tài chính cơng ty)
Nhận xét: Qua bảng trên ta thấy, lợi nhuận mà công ty thu được tăng đều qua các năm.
Lợi nhuận sau thuế của công ty từ năm 2020 đến năm 2021 tăng 10,7 tỷ đồng (tăng 0,89%) và
từ năm 2021 đến năm 2022 tăng 3,6 tỷ đồng (tăng 0,96%). Điều này chứng tỏ cơng ty đã và
đang kinh doanh có lãi, đạt hiệu quả. Do đó, cơng ty cần đầu tư mở rộng để tăng lợi nhuận
trong tương lai.

6


PHẦN II: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ NHÂN LỰC CỦA
CÔNG TY TNHH BHNT DAI-ICHI VIỆT NAM CHI NHÁNH HÀ NỘI
2.1. Thực trạng bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực của công ty TNHH
BHNT Dai-ichi Việt Nam chi nhánh Hà Nội
2.1.1. Tình hình nhân lực (số lượng, chất lượng, cơ cấu)
Hiện tại tổng số lao động của cơng ty có khoảng 850 người, bao gồm 400 nhân viên
nam và 450 nhân viên nữ. Trong đó, số lượng nhân lực của phịng Hành chính – Nhân sự
chiếm khoảng 100 người. Như vậy, có thể thấy độị ngũ thực hiện chức năng quản trị nhân lực
của Dai-ichi Life rất đơng đảo, giữ một vai trị vơ cùng quan trọng trong tổ chức bộ máy của
cơng ty.
Phịng Hành chính – Nhân sự của cơng ty có lợi thế nguồn nhân lực trẻ cùng với trình
độ nguồn nhân lực cao. Hơn 70% số lượng nhân viên có trình độ Đại học trở lên và tỷ lệ này
tăng dần qua các năm. Số lượng lao động có trình độ dưới Đại học ngày càng giảm.
Tỷ lệ lao động có trình độ sau Đại học ngày càng cao và đây là một tín hiệu đáng mừng
của Dai-ichi Life Việt Nam. Nguyên nhân của sự gia tăng này do một số cán bộ đã hồn thành
khóa học trên Đại học, đồng thời cơng ty cũng tuyển thêm được nhiều cán bộ có trình độ trên
Đại học vào làm việc trong những năm vừa qua.

Sở hữu một đội ngũ nhân lực trẻ đầy nhiệt huyết, làm việc có trách nhiệm dưới sự quản
lý của ban lãnh đạo, công ty không những mở rộng được thị trường kinh doanh trong nước mà
còn gia tăng thị phần ở nước ngồi.
Bảng 2.1. Tình hình nhân lực của bộ phận quản trị nhân lực tại công ty Dai-ichi Life
Việt Nam chi nhánh Hà Nội từ năm 2020 – Q I 2022
ST
T

Tên

Trình độ

Chun
nghành

Kinh
nghiệm
cơng tác

1988

Trưởng
phịng Hành
chính – Nhân
sự

Đại học Kinh
tế quốc dân

Quản trị

nhân lực

Trên 8
năm

Học viện tài
chính

Năm
sinh

Chức vụ

1

Nguyễn Thị Thu
Hịa

2

Lê Nguyễn Vĩnh
Tường

1993

Nhân viên
nhân sự

3


Nguyễn Tiến
Thành

1999

Trợ lý hành
chính

Đại học Cơng
nghiệp Hà Nội

4

Nguyễn Thanh
Trang

2000

Trợ lý tuyển
dụng

Đại học Lao
động và xã hội

Quản trị
kinh
doanh
Quản trị
kinh
doanh

Quản trị
nhân lực

Trên 6
năm
Trên 3
năm
Trên 1
năm

2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực
a) Chức năng
- Đề xuất cho Giám đốc công ty những biện pháp nhằm xử lý các vấn đề thuộc lĩnh
vực Tổ chức Hành chính – Nhân sự.

7


- Tổ chức thực hiện tất cả các hoạt động của quá trình quản trị nhân lực từ: Nghiên cứu
và hoạch định nhân lực cho đến tuyển dụng nhân lực, bố trí và sử dụng nhân lực, đào tạo và
phát triển nhân lực, đãi ngộ nhân lực và đánh giá nhân lực.
- Phối hợp cùng các phòng, ban khác trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy
chế của cơng ty, đóng góp vào sự phát triển chung của công ty.
b) Nhiệm vụ
- Lập kế hoạch và tiến hành tuyển dụng nhân lực.
- Quản lý và chịu trách nhiệm về tất cả thông tin cũng như hồ sơ nhân sự, giấy tờ, công
văn.
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực dựa trên nhu cầu của công ty, tiến hành xây dựng
và triển khai các chương trình đào tạo kiến thức, kỹ năng cho nhân viên.
- Duy trì quan hệ lao động, văn hóa doanh nghiệp tốt đẹp nhằm ngăn ngừa và giải quyết

các vấn đề hoặc tranh chấp giữa nhân viên với quản lý, giữa nhân viên với nhân viên.
- Xây dựng quy chế lương thưởng, thực hiện các biện pháp khuyến khích hay kỷ luật
người lao động để tạo động lực làm việc cho họ.
- Đánh giá nhân viên theo quý, năm, hiệu suất để từ đó đưa ra nhận định khách quan
nhất về tình hình nhân lực hiện tại, xây dựng kế hoạch bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng để nâng
cao chất lượng nguồn lực.
2.1.2. Sơ đồ tổ chức của bộ phận thực hiện chức năng quản trị nhân lực

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức phịng Hành chính – Nhân sự tổng hợp của công ty Daiichi Life Việt Nam chi nhánh Hà Nội
Nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Trưởng phịng Hành chính – Nhân sự tổng hợp: Điều hành và quản lý các hoạt động
chung của phịng, xây dựng có tính chất chiến lược bộ máy tổ chức của công ty và xử lý các
vấn đề thuộc lĩnh vực tổ chức và hành chính nhân sự.
- Nhân viên Nhân sự: Phụ trách các hoạt động liên quan đến hoạt động quản trị nhân sự
như tuyển dụng, xây dựng chương trình đào tạo,...
- Nhân viên Hành chính: Phụ trách cơng việc như quản lý hồ sơ, giấy tờ, làm lễ tân,
quản lý các tài sản, thiết bị,...
2.2. Ảnh hưởng của các nhân tố môi trường quản trị nhân lực tới hoạt động quản
trị nhân lực của công ty Dai-ichi Life Việt Nam chi nhánh Hà Nội
2.2.1. Các nhân tố bên ngoài
a) Đối thủ cạnh tranh
Tính tới thời điểm này, lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ có 19 doanh nghiệp. Như vậy, Daiichi Life phải đối mặt với rất nhiều đối thủ cạnh tranh trên thị trường như: Bảo Việt, Menu
8


Life, Chubb Life, Prudential, Sun Life, Cathay Việt Nam…Sự phát triển của nhiều công ty
bảo hiểm giúp cho khách hàng có vơ vàn lựa chọn. Điều này ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động
quản trị nhân lực của công ty. Do đó, cơng ty cần có những chiến lược cũng như xây dựng các
chính sách nhân lực hợp lý, hiệu quả để có thể giúp NLĐ trong cơng ty nâng cao về kiến thức,
kỹ năng, kinh nghiệm, thu hút được nhiều khách hàng tiềm năng, từ đó giúp tăng doanh thu

và khẳng định vị thế của công ty so với các đối thủ trong ngành.
b) Sự phát triển của nền kinh tế
Sau khi gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam được hội nhập và phát triển cùng với nền
kinh tế khu vực và trên thế giới. Khi kinh tế ngày càng phát triển, hội nhập thì xã hội ngày
càng văn minh, hiện đại, đời sống của người dân ngày càng được nâng cao. Vì thế, người dân
có điều kiện và quan tâm hơn đến việc tham gia các sản phẩm bảo hiểm nhằm đảm bảo sự an
toàn cho cuộc sống của bản thân cũng như gia đình. Do đó, công ty luôn quan tâm tới hoạt
động quản trị nhân lực, xây dựng nhiều chính sách và hoạt động kích thích nhân lực để gia
tăng về cả số lượng lẫn chất lượng, giúp phát huy tối đa năng lực của đội ngũ nhân viên để họ
có thể phục vụ nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất.
c) Khoa học – công nghệ
Ngày nay, tốc độ phát triển cũng như trình độ khoa học- cơng nghệ của xã hội ngày tiến
bộ hơn. Ngành công nghiệp bảo hiểm cũng đang trải qua nhiều thay đổi trước sự xuất hiện
của công nghệ bảo hiểm (sự kết hợp của “công nghệ” trong ngành “bảo hiểm”). Điều đó cho
phép cơng ty kết hợp đổi mới vào mảng kinh doanh bảo hiểm nhân thọ của mình để cung cấp
các dịch vụ “an tâm” và “hỗ trợ sức khỏe tăng cường” cho khách hàng. Vì vậy, Dai-ichi Life
Việt Nam cần nâng cao năng lực toàn diện về chuyên môn, kĩ năng, thái độ làm việc cho nhân
viên để bắt kịp với công nghệ của thời đại, giúp công ty nâng cao vị thế cạnh tranh với đối thủ
trên thị trường.
2.2.2. Các nhân tố bên trong
a) Mục tiêu của cơng ty
Mục tiêu của cơng ty có ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động quản trị nhân lực trong
cơng ty đó. Việc xác định mục tiêu đúng đắn sẽ giúp cho NLĐ có đường hướng hoạt động,
phát triển chuẩn xác, xây dựng được kế hoạch phù hợp với cá nhân nói riêng và tồn bộ tập
thể doanh nghiệp nói chung. Mỗi giai đoạn, thời kỳ, cơng ty lại đặt cho mình một mục tiêu
khác nhau. Do đó, ứng với mỗi mục tiêu được đề ra, nhu cầu nhân lực, u cầu về trình độ lao
động, các chính sách đãi ngộ dành cho NLĐ cũng có sự khác nhau.
b) Văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp “Tất cả vì con người” của Dai-ichi Life Việt Nam không chỉ
nhằm hướng tới chất lượng phục vụ khách hàng hoàn hảo và trách nhiệm xã hội xuất sắc, mà

còn là nét văn hóa doanh nghiệp độc đáo để ni dưỡng yếu tố nguồn nhân lực, làm bệ phóng
cho sự bứt phá ngoạn mục của công ty trong cuộc đua khẳng định vị thế. Việc chăm lo đến
phúc lợi của nhân viên và nỗ lực xây dựng công ty trở thành ngôi nhà thứ hai, nơi mọi thành
viên đều được ghi nhận và tưởng thưởng xứng đáng với đóng góp của mình chính là nền tảng
động lực để phát huy sức mạnh tập thể. Chính vì thế, việc duy trì văn hóa doanh nghiệp đẹp
đẽ sẽ giúp các khâu của quá trình quản lý như: Tuyển chọn, đào tạo, hội nhập thành viên mới,
hệ thống đánh giá mức độ thực hiện công việc…diễn ra một cách suôn sẻ.

9


c) Quan điểm của nhà quản trị
Hoạt động kinh doanh của công ty cũng phụ thuộc nhiều vào quan điểm, định hướng,
phong cách quản trị và cách thức nhìn nhận vấn đề của ban lãnh đạo, đặc biệt là của ông Trần
Đình Quân - Giám đốc công ty. Sự thay đổi về quan điểm và chiến lược kinh doanh của cơng
ty trong thời gian tới như: tuyển dụng, bố trí và sử dụng nhân lực, đào tạo và phát triển nhân
lực, đãi ngộ nhân lực…
cũng tác động trực tiếp tới hoạt động quản trị nhân lực.
2.3. Thực trạng hoạt động quản trị nhân lực của công ty Dai-ichi Life Việt Nam chi
nhánh Hà Nội
2.3.1. Thực trạng quan hệ lao động của công ty Dai-ichi Life Việt Nam chi nhánh
Hà Nội
Hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể, tiền lương và các vấn đề quan hệ lao
động khác như: Kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất,…giữa NLĐ với công ty đều tuân thủ
đúng theo quy định của pháp luật. Cụ thể:
- Hợp đồng lao động: Việc giao kết hợp đồng đã được ký đúng loại, hầu hết hợp đồng
được ký trong công ty là loại hợp đồng không xác định thời hạn. Tính đến q I năm 2022,
cơng ty có 850 lao động, trong đó có 805 lao động ký kết hợp đồng lao động không xác định
thời hạn, 45 lao động thử việc.
- Ký kết thoải ước lao động tập thể: Giữa ban chấp hành Cơng đồn và giám đốc công

ty cũng đã thỏa thuận để xây dựng ra 1 bản thỏa ước lao động tập thể. Cơng đồn của Cơng ty
đã thực hiện các chức năng và nhiệm vụ như: Đại diện và bảo về quyền, lợi ích hợp pháp,
chính đáng của đồn viên, cán bộ công nhân viên. Bản thỏa ước lao động này được sửa đổi bổ
sung hằng năm thông qua việc trao đổi ý kiến với NLĐ.
- Tiền lương: Công ty đã áp dụng thang, bảng lương hiện hành của Nhà nước để xây
dựng định mức và trả lương theo đúng năng lực, vị trí của từng nhân viên. Chi trả thưởng,
phân phối quỹ tiền lương trích từ lợi nhuận cũng được thực hiện hằng quý, phân phối cho
NLĐ dựa trên thu nhập và bình xét A, B, C trong quý.
- Cơ chế đối thoại, thương lượng: Trong cơng ty thường xun có các cuộc trao đổi
thông tin giữ ban lãnh đạo công ty và NLĐ trong cơng ty. Các hình thức trao đổi thường
thông qua văn bản: thông báo, quy định, kế hoạch, …. Ngoài ra, các cuộc họp của từng team
và cả công ty cũng diễn ra một cách thường xuyên hàng tuần, hàng tháng nhằm trao đổi trực
tiếp tình hình cơng ty và có những phương án khắc phục kịp thời thiếu sót.
2.3.2. Thực trạng tổ chức và định mức lao động của công ty Dai-ichi Life Việt Nam
chi nhánh Hà Nội
a) Về tổ chức lao động:
Công ty được chia thành nhiều phòng ban với từng nhiệm vụ cụ thể. Cơng ty có các
phịng/ban bộ phận như: Phịng Nghiệp vụ Bảo hiểm, phòng Quản lý nguồn nhân lực, phòng
Thương hiệu và Tiếp thị, phịng Tài chính và Định phí Bảo hiểm, phịng Kinh doanh, phịng
Kiểm tốn nội bộ, phịng Kế hoạch cơng ty…Mỗi cá nhân trong từng phịng, ban lại đảm nhận
những chức năng, nhiệm vụ, phần việc khác nhau. Giữa các phịng ban lại có sự liên kết, phối
hợp, hỗ trợ lẫn nhau nhằm đạt được mục tiêu chung mà công ty đã đề ra.
Thời gian làm việc là 6 ngày/tuần, từ thứ 2 đến hết thứ 7: Buổi sáng từ 8h30 -12h, buổi
chiều từ 13h30 -17h. Ngoài ra, cơng ty cịn xây dựng quy chế làm việc cụ thể, tuân thủ pháp
luật về chế độ nghỉ phép hằng năm, trật tự trong doanh nghiệp, vấn đề an toàn lao động – vệ
10


sinh lao động tại nơi làm việc cũng như các hình thức khen thưởng/xử lý hành vi vi phạm kỷ
luật lao động.

b) Về định mức lao động:
Công ty xác định cụ thể, rõ ràng định mức lao động cho toàn bộ nhân viên trong công
ty. Cụ thể, đối với số lượng hợp đồng được ký kết cho nhân viên mới được quy định như sau:
- Tháng thứ 1: Tháng thử việc của nhân viên mới
- Tháng thứ 2: Ký kết được 2 hợp đồng bảo hiểm với khách hàng
- Tháng thứ 3, 4, 5: Ký kết được lần lượt là 3, 4, 6… hợp đồng bảo hiểm với khách hàng
Thông qua việc phân ra từng định mức lao động theo giai đoạn như vậy sẽ giúp cho
nhân viên có thể nắm bắt rõ được nhiệm vụ của mình, từ đó vạch ra kế hoạch làm việc phù
hợp để có thể đạt hoặc vượt được định mức mà công ty đã đặt ra.
2.3.3. Thực trạng hoạch định nhân lực của công ty Dai-ichi Life Việt Nam chi
nhánh Hà Nội
Do nhu cầu thị trường ngày càng cao, đặc biệt là sau khi trải qua đại dịch, khách hàng
ngày càng nhận thức rõ về lợi ích của bảo hiểm...cũng như những chính sách thơng thống
của nhà nước đã tạo điều kiện thuận lợi cho các công ty, cùng định hướng phát triển trong
tương lai, Dai-ichi Life Việt Nam đưa ra các chiến lược nguồn nhân lực dựa trên đánh giá
phân tích về những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của các yếu tố mơi trường
bên trong và bên ngồi để dự báo khả năng cung ứng nhân lực. Bên cạnh đó, cơng ty cũng
có chính sách, kế hoạch về tuyển dụng, đào tạo, trả công phù hợp với nguồn lực và mục tiêu
của cơng ty.
Các trưởng phịng kinh doanh sẽ căn cứ vào mục tiêu phát triển trong mỗi giai đoạn
của công ty để cân nhắc số lượng, chất lượng, cơ cấu lao động cần thiết (nhân lực hiện đang
thừa hay thiếu,…) để báo cho phịng Hành chính - Nhân sự tổng hợp. Phịng Hành chính –
Nhân sự sẽ căn cứ vào thơng tin mà các trưởng phịng đã cung cấp để tiến hành nghiên cứu,
xem xét và xây dựng các chính sách cũng như kế hoạch hoạch định nhân lực cho giai đoạn đó.
Sau đó phịng Hành chính - Nhân sự sẽ có trách nhiệm tổng hợp lại tồn bộ để trình lên Giám
đốc phê duyệt. Cụ thể, do chiến lược tiếp tục mở rộng văn phòng mới ở Cầu Giấy và tăng
doanh thu nên công ty tập trung tuyển số lượng lớn nhân viên kinh doanh còn thiếu. Vì thế,
phịng Hành chính – Nhân sự sẽ có trách nhiệm tuyển dụng nguồn nhân lực đó để bàn giao
cho phịng Kinh doanh tiến hành lên kế hoạch đào tạo.
Thơng qua việc hoạch định nhân lực, công ty sẽ nhận thấy được nhu cầu nhân lực của

mình để phục vụ hoạt động kinh doanh, sản xuất, đồng thời cho phép cơng ty dự tính được
hiệu quả kinh tế mà tổ chức sẽ đầu tư vào nguồn nhân lực cũng như lợi ích và chi phí mà tổ
chức bỏ ra qua mỗi chính sách là bao nhiêu.
2.3.4. Thực trạng phân tích công việc của công ty Dai-ichi Life Việt Nam chi nhánh
Hà Nội
Công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam đã xây dựng được cho mình hệ thống bản mơ tả
cơng việc và tiêu chuẩn công việc rất cụ thể, rõ ràng, gắn liền với từng chức danh trong công
ty như: Nhân viên kinh doanh, Chuyên viên tư vấn, Tiền quản lý, Trợ lý hành chính, Trợ lý
tuyển dụng,…Nhờ đó, cơng ty sẽ tìm kiếm được nguồn ứng viên phù hợp với nhu cầu tuyển
dụng của công ty và dễ dàng trong việc đánh giá nhân viên trong quá trình làm việc. Cụ thể
dưới đây là ví dụ về bản mơ tả và bản tiêu chuẩn cơng việc cho vị trí Nhân viên kinh doanh:
11


Bảng 2.2: Bảng mô tả công việc và bảng tiêu chuẩn cơng việc vị trí Nhân viên
kinh doanh
Bản mơ tả công việc
- Gọi điện tặng voucher khám sức khỏe cho
khách hàng ở khu vực nội thành Hà Nội theo
danh sách có sẵn.
- Mời khách hàng tham dự hội thảo của cơng
ty theo data có sẵn.
- Đón khách hàng tại hội nghị.
- Tìm hiểu, nghiên cứu về các sản phẩm của
cơng ty để giới thiệu, tư vấn và giải đáp thắc
mắc cho khách hàng.
- Đàm phán, thương lượng với khách hàng
về giá cả, hợp đồng, tiến hành chốt đơn và hỗ
trợ khách hàng ký hợp đồng.
- Chăm sóc khách hàng sau khi bán hàng và

duy trì mối quan hệ với khách hàng hiện tại.

Bản tiêu chuẩn cơng việc
- Trình độ: Đại học chính quy
- Kinh nghiệm: Khơng u cầu kinh nghiệm,
được đào tạo từ đầu
- Kỹ năng: Có kỹ năng giao tiếp tốt, kỹ năng
giải quyết vấn đề, kỹ năng lắng nghe và kỹ
năng thuyết phục khách hàng.
- Phẩm chất/Thái độ: Có tinh thần trách
nhiệm cao, có trí cầu tiến trong cơng việc, có
sự cảm thơng sâu sắc, bình tĩnh, thơng minh,
nhanh nhẹn, có thái dộ quan tâm người khác.

2.3.5. Thực trạng tuyển dụng nhân lực của công ty Dai-ichi Life Việt Nam chi nhánh
Hà Nội
Bộ phận chịu trách nhiệm chính đối với công tác tuyển dụng là nhân viên nhân sự tại
phịng Hành chính – Nhân sự tổng hợp của công ty. Công ty tiến hành tuyển dụng đối với 2
nguồn: Nguồn bên trong (thông qua thông báo tuyển dụng; thông qua sự giới thiệu, đề bạt của
cán bộ công nhân viên trong công ty; thông qua các hồ sơ được lưu trữ) và nguồn bên ngồi
(thơng qua các kênh tuyển dụng trực tuyến; thông qua các đơn xin việc và các sinh viên thực
tập đến từ các trường Đại học, Cao đẳng).
Quy trình tuyển dụng:
- Thu nhận và xử lý hồ sơ:
 Ứng viên chuẩn bị hồ sơ xin việc bao gồm (CV xin việc - Sơ yếu lý lịch CMT/CCCD photo).
 Gửi hồ sơ xin việc cho bộ phận Tuyển dụng trực tiếp trên website của công ty hoặc
theo hướng dẫn tại thông tin tuyển dụng, tiêu đề hồ sơ ghi rõ: Vị trí ứng tuyển_Họ tên.
- Phỏng vấn sơ bộ: Trong buổi phỏng vấn, ứng viên có thể hỏi công ty các vấn đề liên
quan về công việc, lương thưởng,… Ứng viên được lựa chọn sẽ nhận được thơng báo trong
vịng 3 ngày kể từ ngày phỏng vấn.

- Đánh giá:
 Kết quả thử việc không đạt yêu cầu: Hai bên kết thúc thử việc.
 Kết quả thử việc đạt yêu cầu: chuyển sang bước kí hợp đồng
- Quyết định tuyển dụng: Khi được tuyển dụng chính thức, họ sẽ trở thành nhân viên
công ty và 2 bên sẽ tiến hành ký hợp đồng.
- Lưu hồ sơ: Cán bộ tuyển dụng lưu hồ sơ và cập nhật những thông tin liên quan đến
nhân viên mới vào phần mềm quản trị nhân sự của công ty và báo cáo thống kê đợt tuyển
dụng.
12


Bảng 2.3: Kết quả nhân lực tuyển dụng giai đoạn 2020 – Quý I 2022 của công ty BHNT
Dai-ichi Life Việt Nam chi nhánh Hà Nội

Vị trí tuyển

Năm 2020

Năm 2021

Nhân viên kinh doanh

28

30

Chuyên viên tư vấn

25


30

(Đơn vị: Người)
Quý I năm
2022
40
35

Tiền quản lý
Trợ lý tuyển dụng
Trợ lý hành chính

10
14
18
25
28
33
25
28
33
(Nguồn: Phịng Hành chính – Nhân sự cơng ty tổng hợp)
Nhận xét: Do cơng ty đang có nhu cầu mở rộng và phát triển hệ thống văn phòng nên
số lượng lao động cần tuyển có xu hướng tăng dần theo thời gian từ năm 2020 – q I năm
2022. Theo đó, cơng ty chú trọng tuyển dụng nhất là nhân viên kinh doanh – lực lượng nịng
cốt giúp cơng ty tiếp cận được với nhiều đối tượng khách hàng và tạo ra doanh thu cao cho
doanh nghiệp.
2.3.6. Thực trạng đào tạo và phát triển nhân lực của công ty BHNT Dai-ichi Life
Việt Nam chi nhánh Hà Nội
Hiện nay tại công ty áp dụng 4 hình thức đào tạo chính: Đào tạo theo mục tiêu, đào tạo

theo địa điểm, đào tạo theo cách tổ chức và đào tạo theo nội dung đào tạo. Bên cạnh đó, cơng
ty cũng kết hợp nhiều phương pháp đào tạo như: Đào tạo kèm cặp tại chỗ, phương pháp ln
phiên cơng việc, phương pháp nghiên cứu tình huống, phương pháp đào tạo trò chơi quản trị
và phương pháp đào tạo theo kiểu học nghề.
Hàng năm, phịng Hành chính – Nhân sự sẽ xác định nhu cầu đào tạo để từ đó xây dựng
các chương trình đào tạo cho phù hợp. Quy trình xây dựng chương trình đào tạo tại công ty
được thực hiện theo 5 bước sau:
- Bước 1: Xác định nhu cầu đào tạo
- Bước 2: Xác định mục tiêu đào tạo
- Bước 3: Xây dựng kế hoạch đào tạo
- Bước 4: Thực hiện kế hoạch đào tạo
- Bước 5: Đánh giá hiệu quả đào tạo
Bảng 2.4. Kết quả đào tạo của công ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam chi nhánh Hà Nội
giai đoạn 2020 – Quý I 2022
Chỉ tiêu

Năm 2020

Năm 2021

Quý I năm 2022

Tổng số chương trình
đào tạo nhân lực

2

3

4


120

150

250

2

4

3

Tổng số nhân viên
được đào tạo
Tổng số nhân viên phải
đào tạo lại

(Nguồn: Phịng Hành chính – Nhân sự công ty tổng hợp)

13


2.3.7. Thực trạng đánh giá nhân lực của công ty Dai-ichi Life Việt Nam chi nhánh
Hà Nội
- Mục tiêu đánh giá: Việc đánh giá kết quả làm việc của người lao động một cách
thường xuyên sẽ là cơ sở để công ty xét thưởng cũng như điều chỉnh mức thang bảng lương
sao cho hợp lý, đồng thời lập kế hoạch cho năm tiếp theo.
- Đối tượng đánh giá:
 Cán bộ quản lý trực tiếp đánh giá

 Nhân viên tự đánh giá
- Nội dung đánh giá: Đánh giá theo KPI (bao gồm KPI tổng hợp của chức danh công
việc và KPI bổ sung của các công việc kiêm nhiệm khác), đồng thời cơng ty cũng đánh giá
theo năng lực đóng góp của nhân viên (dựa trên kiến thức, kỹ năng và hành vi).
- Tần suất đánh giá: 1 tháng/1 lần
- Hệ thống đánh giá thực hiện công việc của công ty gồm 3 yếu tố cơ bản sau:
 Xây dựng các tiêu chuẩn thực hiện công việc
 Đo lường sự thực hiện công việc theo các tiêu thức trong tiêu chuẩn
 Thông tin phản hồi đối với người lao động và bộ phận quản lý nguồn nhân lực
- Những đánh giá đó chính là cơ sở cho cơng ty sử dụng vào công tác khen thưởng hay
kỷ luật đối với những cá nhân, tập thể hoàn thành xuất sắc/ hoàn thành chưa tốt nhiệm vụ
được giao: Nhân viên hoàn thành xuất sắc tăng 20% lương, tốt tăng 15% lương, khá tăng 10%
lương,… Ngồi ra, cơng ty cịn có các đợt thưởng nóng, đua top theo tuần: Top 1 thưởng 1
triệu, top 2 thưởng 500.000 đồng. Điều này khiến nhân viên được tiếp thêm động lực cũng
như hứng thú làm việc, cống hiến hết mình cho cơng ty.
2.3.8. Thực trạng trả cơng lao động của công ty Dai-ichi Life Việt Nam chi nhánh
Hà Nội
a) Trả cơng lao động theo hình thức tài chính
Việc tính tốn lương cho người lao động cơng ty BHNT Dai-ichi Life Việt Nam dựa
trên thiết kế phân tích công việc, kết quả công việc, cấp bậc và tuân thủ nguyên tắc công
bằng.
- Tiền lương: tiền lương được trả theo năng suất lao động chất lượng và hiệu quả công
việc. Nhân viên tại công ty được hưởng lương cố định vào ngày 10 hàng tháng.
- Tiền thưởng: Tại công ty, tiền thưởng sẽ dành cho những cá nhân có thành tích cao
trong cơng việc hoặc vượt chỉ tiêu doanh số.
- Phụ cấp: Nhân viên tại công ty sẽ được hưởng các phụ cấp: xăng xe, điện thoại… với
số tiền là 500.000 đồng.
- Hoa hồng doanh số: Nhân viên sẽ được nhận từ 5 – 20% hoa hồng tùy theo doanh số.
- Phúc lợi: Chế độ bảo hiểm; hỗ trợ ăn ca, ăn trưa, hỗ trợ phương tiện đi lại; hỗ trợ chi
phí khám chữa bệnh; chi phí đào tạo bồi dưỡng…

Như vậy, nhập của người lao động = Lương cứng + Trợ cấp + Hoa hồng doanh số +
Thưởng. Ngoài tiền lương thỏa thuận theo hợp đồng lao động, cơng ty cịn áp dụng các chế độ
phụ cấp, thưởng lương tháng thứ 13 nhằm nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống, khiến cho
người lao động yên tâm công tác.
b) Trả cơng lao động theo hình thức phi tài chính
Hằng năm, tùy điều kiện kinh doanh, cơng ty tổ chức tham quan, du lịch cho tồn thể
cán bộ, cơng nhân viên nhằm tạo điều kiện cho người lao động có thời gian vui chơi, gắn kết
14


đoàn thể và tái tạo sức lao động. Ngoài ra, công ty cũng tổ chức các hoạt động gắn kết tập thể
nhân viên như chương trình Team Building, sự kiện Family Day…
Bên cạnh đó, cơng ty cịn tạo một văn hóa mơi trường làm việc cởi mở giữa quản lý và
nhân viên, công nhận và tưởng thưởng dựa trên kết quả làm việc, thái độ nhiệt tình và sự đóng
góp của nhân viên vào sự thành công của công ty. Điều này khiến cho mỗi nhân viên khi
quyết định gắn bó với cơng ty đều cảm thấy đây là nơi làm việc tốt nhất, nơi mang đến cho họ
những giá trị trong sự nghiệp và cuộc sống.
2.3.9. Thực trạng hiệu quả sử dụng lao động của công ty Dai-ichi Life Việt Nam chi
nhánh Hà Nội
Bảng 2.5: Bảng hiệu quả sử dụng lao động của công ty Dai-ichi Life Việt Nam chi nhánh
Hà Nội giai đoạn 2020 – Quý I 2022

Năm

2020

2021

Quý I năm 2022


Tồng doanh thu thuần
344,5
357,3
460,8
(tỷ đồng)
Tổng số lao động
765
800
850
(người)
Năng suất lao động
0,45
0,44
0,54
(tỷ đồng/người)
Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta có thể nhận thấy năng suất lao động của người lao
động tại cơng ty BHNT Dai-ichi Life có sự biến động nhẹ. Từ năm 2020 đến năm 2021, năng
suất lao động giảm 0,01 tỷ đồng/người; từ năm 2021 đến quý I năm 2022, năng suất lao động
tăng 0,1 tỷ đồng/ người. Điều này cho thấy cơng ty đã có những biện pháp hiệu quả giúp năng
suất lao động tăng đều qua các năm nhằm giúp nâng cao tinh thần làm việc của người lao
động tại cơng ty, qua đó có thể nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trên thị
trường.

15



×