TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
--------o0o--------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập:
Công ty cổ phần máy và thiết bị công nghiệp
Phúc Thái
Họ và tên sinh viên: Khúc Khánh Huyền
Mã sinh viên: 18D180139
Lớp: K54H3
HÀ NỘI, NĂM 2021
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................1
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY VÀ THIẾT BỊ
CÔNG NGHIỆP PHÚC THÁI..............................................................................................2
1.1. Thơng tin chung về cơng ty.....................................................................................2
1.2. Q trình hình thành và lĩnh vực kinh doanh..........................................................2
1.3. Sơ đồ bộ máy quản lý..............................................................................................3
PHẦN II: MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CƠNG TY CỔ PHẦN MÁY VÀ THIẾT BỊ CƠNG NGHIỆP PHÚC THÁI................................5
2.1. Mơ tả mơi trường kinh doanh, môi trường hoạt động.............................................5
2.2. Mô tả hệ thống sản phẩm, dịch vụ của công ty.......................................................6
2.3. Mô tả kết quả kinh doanh và kết quả tài chính của cơng ty từ năm 2018 – 2020....8
2.3.1. Mô tả kết quả kinh doanh của công ty năm 2018 - 2020..................................8
2.3.2 .Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của Công ty năm 2018 - 2020................10
2.3.3. Bảng cân đối kế toán rút gọn của công ty năm 2018 – 2020..........................12
PHẦN III: VỊ TRÍ THỰC TẬP........................................................................................15
3.1. Mơ tả hoạt động của phịng kế tốn......................................................................15
3.2. Mơ tả cơng việc của vị trí thực tập........................................................................16
3.3. Trình bày về Lộ trình nghề nghiệp của bản thân...................................................17
PHẦN IV: ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHĨA LUẬN........................................................18
Vấn đề 1: Tình hình tài chính của cơng ty qua các năm chưa ổn định.........................18
Vấn đề 2: Hiệu quả hoạt động kinh doanh chưa ổn định qua các năm.........................18
KẾT LUẬN...................................................................................................................... 19
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................20
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin chân thành gửi lời cám ơn đến tất cả các cá nhân và tổ chức đã tạo điều
kiện hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài này
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến q Thầy Cơ Khoa Tài Chính – Ngân Hàng
đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chún em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Nhờ có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô nên đề tài nghiên cứu này của em
mới có thể hồn thiện tốt.
Tiếp theo đó, em xin chân thành cám ơn cô Nguyễn Liên Hương – người đã trực tiếp
giúp đỡ, quan tâm, hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo này trong thời gian qua.
Bài báo cáo thực tập thực hiện trong khoảng thời gian 4 tuần. Bước đầu đi vào thực tế của
em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ nên khơng tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong
nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để kiến thức của em trong
lĩnh vực này được hồn thiện hơn có điều kiện bổ sung, nâng cao kiến thức của mình.
Em xin chân thành cám ơn!
1
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÁY VÀ THIẾT
BỊ CƠNG NGHIỆP PHÚC THÁI
1.1. Thơng tin chung về công ty
- Tên công ty: Công ty Cổ Phần Máy và Thiết Bị công Nghiệp Phúc Thái
- Tên giao dịch: PHUCTHAI. JSC
- Địa chỉ đăng ký kinh doanh: Số 6 ngách 57/98 đường Mễ Trì – Quận Nam Từ LiêmThành phố Hà Nội.
- Trụ sở giao dịch chính: Số 161 Phan Trọng Tuệ - Thị trấn Văn Điển – Thanh Trì –
Thành phố Hà Nội.
- Người đại diện theo pháp luật: Bùi Ngọc Thận
- Mã số thuế: 0102988011
- Trang web của công ty : www.phucthai.com.vn
- Vốn điều lệ: 5 tỷ đồng
1.2. Quá trình hình thành và lĩnh vực kinh doanh
Công ty Cổ phần Máy và Thiết Bị Công Nghiệp Phúc Thái được Ủy ban nhân dân thành
phố Hà Nội cấp giấy phép thành lập vào ngày 20/10/2008 và chính thức đi vào hoạt dộng
từ ngày 27/10/2008. Giai đoạn đầu cơng ty mới thành lập cịn gặp nhiều khó khăn do nền
kinh tế có nhiều biến động, ngành máy xây dựng chưa phát triển đồng bộ, tỷ giá ngoại tế
chưa ổn định, thị trường bất động sản tăng trưởng chậm. Lãnh đao cơng ty đã bám sát
tình hình thị trường để định hướng đi mới cho doanh nghiệp đảm bảo xây dựng nền tảng
vững chắc và hạn chế sự rủi ro tác động từ thị trường.
Sau hơn 12 năm hoạt động trong lĩnh vực phân phối máy xây dựng, đến nay Công ty
Phúc Thái đã ngày càng khẳng định vị thế lớn mạnh của mình trên thị trường với các sản
phẩm chủ lực về: máy cắt uốn sắt thép, máy trộn bê tông, trạm trộn bê tông,…Cùng với
đội ngũ kỹ thuật có trình độ cao tâm huyết với nghề và được đào tạo bài bản chuyên
nghiệp, các sản phẩm của công ty cung cấp đã luôn đáp ứng được những yêu cầu khắt
khe nhất của khách hàng về chất lượng sản phẩm, tiến độ cung cấp cũng như các dịch vụ
kỹ thuật sau bán hàng. Cùng với nhận thức sâu sắc: “Khách hàng tạo nên công ty” và
năng lực, uy tín
của mình, Cơng ty Phúc Thái đã và ln nỗ lực không ngừng để cung cấp cho khách hàng
những sản phẩm và dịch vụ tốt nhất với chi phí hợp lý nhất.
Cơng ty Phúc Thái chun cung cấp máy móc, thiết bị phục vụ cho ngành xây dựng như:
Máy cắt uốn sắt thép, máy trộn bê tơng,…phân phối trên tồn quốc cho các đại lý bán
buôn, khách hàng mua lẻ, nhà thầu xây dựng, dự án. Ngồi ra cơng ty cịn có dịch cụ sửa
chữa máy móc, tư vấn thơng số kỹ thuật co các cơng trình đặc thù theo yêu cầu của khách
hàng. Thực hiện đúng phương châm kinh doanh mà công ty đã đề ra: Chất lượng –
Chuyên nghiệp
– Uy tín hàng đầu.
1.3. Sơ đồ bộ máy quản lý
Giám đốc
Phịng kinh
doanh
Phịng
marketing
Phịng kỹ
thuật
Phịng kế
tốn
Phịng hành
chính
Cửa hàng,
kho
(Nguồn: Phịng hành chính)
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty khá đơn giản theo cấu trúc tổ chức chức năng, các
nhiệm vụ quản lý được phân chia cho các bộ phận theo mơ hình phù hợp với đặc điểm
hoạt động kinh doanh, chức năng của cơng ty, giúp quản lý kiểm sốt chặt chẽ hoạt động
của nhân viên, công tác quản lý chặt chẽ hoạt động của nhân viên, công tác quản lý cũng
như công tác báo cáo kết quả kinh doanh.
Giám đốc ông Bùi Ngọc Thận là người điều hành và đưa ra quyết định cuối cùng, đại
diện cho mọi quyền lợi của công ty trước pháp luật. Thực hiện sắp xếp bộ máy, cải tiến tổ
chức, quản lý hoạt động và chịu trách nhiệm về tình hình hoạt động của phòng kinh
doanh.
Phịng kế tốn giám sát các khoản thu chi, tiến hành hoạch tốn kinh doanh thơng qua các
sổ sách chứng từ cụ thể. Quản lý tài chính của cơng ty, điều phối vốn kịp thời cho các
hoạt động kinh doanh, tổng hợp báo cáo tài chính, báo cáo định kỳ theo đúng nguyên tắc
quản lý.
Phòng kinh doanh chịu trách nhiệm nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng tiềm
năng của doanh nghiệp, tư vấn giới thiệu sản phẩm và chốt hợp đồng. Lập kế hoạch vè
báo cáo bán hàng và phương hướng hoạt động kinh doanh của công ty trong tương lai.
Phịng hành chính quản lý sổ sách, soạn thảo hợp đồng và kế hoạch kinh doanh. Có trách
nhiệm xây dựng kế hoạch và triển khai tuyển dụng, đào tạo nhân sự cho công ty theo yêu
cầu công việc cho các phòng ban.
Phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm vận chuyển, lắp đặt thiết bị vận hành và sửa chữa các sự
cố về máy móc thiết bị cho khách hàng dự án, chuyển giao về mặt kỹ thuật cho các đại lý
phân phối cấp 1 của cơng ty.
Phịng marketing phụ trách xây dựng và phát triển website của công ty, lập kế hoạch chạy
quảng cáo hàng tháng để giới thiệu, hình ảnh sản phẩm và công ty đến với khách hàng,
tham gia hội chợ triển lãm ngành máy xây dựng, …
Cửa hàng, kho: cửa hàng là nơi giao dịch chính với khách hàng, trưng bày máy móc thiết
bị để khách hàng có thể tham khảo cịn kho thì là nơi chứa hàng hóa dự trữ của doanh
nghiệp.
PHẦN II: MƠ TẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN MÁY VÀ THIẾT BỊ CƠNG NGHIỆP PHÚC THÁI
2.1. Mơ tả mơi trường kinh doanh, môi trường hoạt động
-
Môi trường vĩ mô:
+ Năm 2018, nền kinh tế thế giới đang trong giai đoạn phục hồi và phát triển, đặc biệt là
Việt Nam. Theo báo cáo, tăng trưởng kinh tế thế giới sẽ rơi vào khoảng 3,7% và riêng
Việt Nam là 7,08% với sự bứt phá của ngành công nghiệp chế tác (Chi, 2019). Trong
năm 2019, căng thẳng thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc đã tạo ra những tín hiệu tiêu
cực lên bức tranh kinh tế toàn cầu năm 2019 khi Tổng thống Mỹ Donald Trump theo đuổi
cuộc chiến thuế quan với Trung Quốc. Hầu hết các nền kinh tế trên thế giới chứng kiến
tình trạng suy giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế, bao gồm cả các nền kinh tế lớn nhất như
Mỹ, EU, Nhật Bản, … Đồng thời, cả thế giới rơi vào tình trạng phong tỏa kinh tế khi dịch
bệnh COVID- 19 bùng nổi cuối năm 2019. Đến năm 2020, nền kinh thế giới bước giai
đoạn tăng trưởng chậm kéo dài, lạm phát thấp trong bối cảnh bất ổn cao và dường như
vẫn không cho thấy khả năng phục hồi. COVID-19 chính là thách thức trên tồn cầu đã
đặt nền kinh tế thế giới vào tình trạng bấp bênh với hàng loạt rủi ro rình rập.
-
Mơi trường ngành:
+ Nhờ chính sách, chủ trương và khả năng kiểm soát dịch của Việt Nam rất tốt, nhiều
Tập đoàn đa Quốc gia bắt đầu rót vốn và xây dựng hệ thống nhà máy ở Việt Nam. Vì
vậy, nhu cầu về nguồn nguyên vật liệu, và dịch vụ xây dựng tăng nhanh. Năm 2019 là
năm bùng nổ mạnh mẽ của xây dựng công nghiệp. Việt Nam có tiềm năng trở thành trung
tâm cơng nghiệp mới của khu vực Đông Nam Á. Theo báo cáo năm 2019 của Bộ Xây
Dựng, hoạt động xây dựng tăng trưởng khoảng 9% so với cùng kỳ năm 2018. Tỷ lệ đơ thị
hóa cả nước đạt khoảng 39,2%, tăng 0,8% so với năm 2018 (Construction, 2020).
-
Môi trường bên trong của đơn vị thực tập:
+ Doanh nghiệp Phúc Thái đã xây dựng một mơi trường làm việc văn hố, nề nếp, chế độ
thưởng phạt cho các nhân viên minh bạch, công bằng để nâng cao năng lực của nhân sự.
Về vốn kinh doanh, doanh nghiệp có nguồn vốn ổn định đảm bảo cho quá trình sản xuất,
vận hành kinh doanh của doanh nghiệp thực hiện theo đúng mục tiêu đã định. Doanh
nghiệp
đã xây dựng nhà xưởng tại Cụm công nghiệp Quất Động - xã Quất Động - Thường Tín Hà Nội, trang bị đầy đủ máy móc thiết bị, nguyên vật liệu dự trữ, cơng nghệ quản lý, hiện
đại hố và mở rộng cơ sở vật chất kĩ thuật phù hợp với định hướng sản xuất kinh doanh.
2.2. Mô tả hệ thống sản phẩm, dịch vụ của công ty
Công ty cổ phần công nghiệp Phúc Thái với các hệ thống sản phẩm đa dạng chuyên về
các thiết bị công nghiệp như
Máy cắt uốn sắt thép: dùng để uốn sắt thành đường thẳng hay những hình dạng khác,
ngồi ra máy cịn có cơng dụng đánh bóng trên bề mặt xe máy, ơ tơ, … Và có cơng
dụng mài sắt
Máy trộn bê tơng: là thiết bị phục vụ cho xây dựng các công trình dân dụng và cơng
nghiệp tốt nhất hiện nay với tốc độ trộn nhanh, công suất hoạt động lớn đáp ứng được
nhu cầu xây dựng nhanh chóng, giúp tiết kiệm được chi phí nhân cơng, chi phí đầu tư
mua vật liệu xây dựng
Trạm trộn bê tông: sản phẩm được sử dụng cho các nhà máy sản xuất bê tông hoặc
dùng trong thi công xây dựng, trạm được sử dụng các kỹ thuật điều khiển và công
nghệ trộn bê tông hiện đại. Bao gồm các công đoạn chuẩn bị, cân vật liệu, quy trình
trộn, đều được tiến hành theo quy trình cài đặt trước.
Máy làm nền bê tông: là thiết bị máy móc sử dụng trong q trình đổ bê tơng, được
dùng trong công việc làm nền như đất nền, cắt nền bê tông, làm phẳng mặt nền, làm
nhẵn mặt bê tông. Các loại máy làm nền như máy cắt bê tơng, máy đầm cóc, máy xoa
nền bê tơng, đầm rung bê tơng
Thiết bị nâng hạ: có khả năng dịch chuyển và nâng hạ vật nặng từ vị trí này sang vị
trí khác. Các thiết bị nâng hạ thường gặp như các dạng cống trục, cầu trục, pa lăng,
tời điện, cần trục, …
Máy khai thác đá cát: bao gồm máy nghiền đá và máy nghiền kẹp hàm
Máy tiện ren coupler: dùng cho các thanh thép lớn giúp cho đầu ren của cốt thép
chuẩn và có kích thước ren chính xác hơn các dòng máy khác tạo ra chất lượng ren
tốt, đường nét ren đẹp đáp ứng các yêu cầu thi công
Bồn trộn bê tông: là xe vận chuyển bê tông dùng để vận chuyển bê tông ở cự ly dài
vài km đến hàng chục km, được dùng nhiều trong các cơng trình xây dựng trong
thành phố hoặc các khu dân cư mà ở đó khơng cho phép đặt các trạm trộn bê tông.
2.3. Mô tả kết quả kinh doanh và kết quả tài chính của cơng ty từ năm 2018 – 2020
2.3.1. Mô tả kết quả kinh doanh của công ty năm 2018 - 2020
Bảng 2.3.1 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty 3 năm
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
TÀI SẢN
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
Số tiền
Số tiền
Số tiền
Chênh lệch 2018/2019
Số tiền
Tỉ lệ (%)
Chênh lệch 2019/2020
Số tiền
Tỉ lệ (%)
Doanh thu thuần
40.250.618.994
44.682.133.982
38.087.672.189
4.431.514.988
11.01
(6.594.461.793)
(14.76)
Giá vốn hàng bán
36.875.219.663
40.685.622.190
34.621.498.071
3.810.402.527
10.33
(6.064.124.119)
(14.90)
3.375.399.331
3.996.511.792
3.466.174.118
621.112.461
18.4
(530.337.674)
(13.27)
7.250.911
16.921.568
32.568.902
9.670.657
133.37
15.647.334
92.47
37.850.149
46.512.997
72.157.190
8.662.828
22.89
25.644.193
0.55
2.989.415.772
3.296.528.773
2.901.802.145
307.113.001
10.27
(394.726.628)
(11.97)
335.384.321
670.391.610
524.783.685
315.007.289
88.64
(145.607.925)
(21.72)
15.219.885
19.876.235
27.832.902
4.656.350
30.6
7.956.667
40.03
Chi phí khác
9.670.123
12.098.761
22.624.717
2.428.638
25.11
10.525.956
87.0
Lợi nhuận khác
5.549.762
7.777.474
5.190.185
2.227.712
40.41
(2.587.289)
(33.27)
Lợi nhuận trước thuế
360.934.083
678.169.084
529.973.870
317.235.001
87.89
(148.195.214)
(0.22)
Thuế TNDN phải nộp
72.186.817
135.633.817
74.196.342
63.447.000
87.89
(61.437.475)
(45.30)
288.747.266
542.535.267
455.777.528
253.788.001
87.89
(86.757.739)
(15.99)
Lợi nhuận gộp
Doanh thu tài chính
Chi phí tài chính
Chi phí quản lý kinh doanh
Lợi nhuận thuần
Thu nhập khác
Lợi nhuận sau thuế
(Nguồn: Trích báo cáo tài chính của cơng ty Cổ phần máy và thiết bị công nghiệp Phúc Thái)
8
Nhận xét: Chính những sự thay đổi về cơ cấu tài sản, nguồn vốn kinh doanh đã dẫn
đến tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty có nhiều biến đổi qua các năm. Về thu
nhập có thể thể thấy doanh thu thuần năm 2019 tăng 4.431.514.988 (tương đương
11.01%) so với năm 2018, tuy nhiên sang đến năm 2020 doanh thu giảm tới 6.594.793
(tương đương 14.76%). Về chi phí đối với chi phí quản lý kinh doanh chiếm tỷ trọng
lớn khi năm 2019 tăng 307.113.001 đồng so với năm 2018 (tương đương 10.27%),
sang đến năm 2020 đã cắt giảm chi phí so với năm 2019 là 394.726.628 đồng (tương
đương 11.97%). Và trong 3 năm lợi nhuận: năm 2019 có lợi nhuận cao nhất là
542.535.267 đồng so với 2 năm còn lại.
Để lý giải về sự biến động của thu nhập, lợi nhuận và chi phí qua 3 năm 2018, 2019
và năm 2020 thì trong năm 2018 đến năm 2019 cơng ty đã mở rộng mơ hình kinh
doanh làm cho thu nhập của công ty đạt ngưỡng cao nhất trong 3 năm và dưới sự tác
động của tình hình dịch bệnh Covid nền kinh tế Việt Nam lúc bấy giờ vẫn chưa chịu
tác động nặng nề từ tình hình dịch bệnh mang lại nên doanh thu của công ty vẫn có
mức tăng trưởng đáng kể so với năm 2018 là 11.01%, tuy nhiên sang đến năm 2020
doanh thu sụt giảm nghiêm trọng dưới tác động từ dịch khiến công ty phải cắt giảm đi
chi phí quản lý doanh nghiệp để tránh hao hụt, lãng phí vì đây cũng tiềm ẩn mối đe
dọa lớn đến doanh thu của công ty nên chính sách cắt giảm chi phí của doanh nghiệp
là hồn tồn hợp lý trong tình hình lúc bấy giờ. Đứng trước thách thức khi vừa phải
duy trì chi phí quản lý doanh nghiệp, vừa tác động từ dịch khiến lợi nhuận của công ty
bị sụt giảm nghiêm trọng.
9
2.3.2 .Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh của Công ty năm 2018 - 2020
Chỉ tiêu
Năm
Năm
Năm
Chênh lệch
Chênh lệch
2018
2019
2020
2018/2019
2019/2020
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
1.4
1.33
1.35
(0.07)
0.02
Khả năng thanh toán nhanh
0.55
0.47
0.55
(0.08)
0.08
Khả năng thanh tốn tổng qt
1.51
1.44
1.38
(0.07)
(0.06)
Vịng quay tổng tài sản
1.31
1.3
1.02
0
(0.29)
Vịng quay tài sản ngắn hạn
1.406
1.405
1.045
(0.001)
(0.36)
Vòng quay hàng tồn kho
2.11
1.99
1.61
(1.12)
(0.38)
Hệ số lãi ròng
0.72
1.21
0.7
0.49
(0.51)
Tỷ suất LNST trên tài sản (ROA)
0.94
1.59
1.22
0.65
(0.37)
Tỷ suất LNST trên vốn chủ sở hữu (ROE)
2.78
5.22
4.41
2.44
(0.81)
(Nguồn: Tự tổng hợp)
Nhận xét:
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh và khả năng thanh tốn
tổng hợp của cơng ty giảm qua các năm điều này cho thấy khả năng thanh toán nợ
của cơng ty đang gặp khó khăn
Vịng quay tổng tài sản năm 2018 là 1.31 sang đến năm 2019 hệ số vòng quay
tổng tài sản này giảm xuống 1.3 sự sụt giảm này không đáng nghiêm trọng. Tuy
nhiên, sang đến năm 2020 vòng quay tổng tài sản giảm từ 1.3 xuống 1.02 (tương
đương 0.29%) điều này chứng tỏ khi công ty đem 1 đồng tài sản đi đầu tư sẽ mang
về 1.02 đồng doanh thu, mức doanh thu đem về thấp hơn nhiều so với 2 năm còn
lại. Điều này chứng tỏ công ty sử dụng tài sản vào mục đích kinh doanh chưa thật
sự hiệu quả, cơng ty cần có những chính sách nâng cao khả năng sử dụng tài sản
để tránh gây thiệt hải cho công ty
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tài sản (ROA) giai đoạn năm 2018 – 2019 có sự
gia tăng từ 0.94 1.59 (tương đương 0.65%) thể hiện cơng ty có những điều
chỉnh chính sách để nâng cao mức độ sử dụng tài sản của doanh nghiệp , tuy nhiên
sang đến năm 2019- 2020 giảm 0.37% còn 1.22 khả năng sử dụng tài sản của công
ty không thực sự ấn tượng dưới tác động của kinh tế toàn cầu.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm 2018 thấp nhất trong 3
năm, tuy nhiên sang đến năm 2019 hệ số ROE đã được cải thiện đáng kể tăng
2.44% so với năm 2018 điều này chứng tỏ công ty đang sử dụng vốn rất hiệu quả.
Sang đến năm 2020 theo biến động kinh tế toàn cầu hệ số ROE giảm 0.81% điều
này có thể khẳng định khả năng sử dụng vốn của công ty đang gặp những khó
khăn, thách thức nghiêm trọng.
Nhìn qua những chỉ tiêu trên có thể thấy tình hình sản xuất kinh doanh của công
ty vẫn chưa thật sự ổn định, gia tăng nhanh trong giai đoạn năm 2018 – 2019, tuy
nhiên lại bị sụt giảm trầm trọng vào năm 2019 – 2020. Có thể thấy tác động kinh
tế năm 2018 sang đến năm 2019 đem đến nhiều cơ hội cho công ty, năm 2019 là 1
năm khá thành công đem đến nhiều cơ hội cho doanh nghiệp. Tuy nhiên sang đến
giai đoạn 2019 – 2020 là giai đoạn bối cảnh kinh tế thực sự khó khăn, thị trường
ln có những bất ổn và khơng thể dự đốn trước được như là dịch bệnh. Vì vậy,
trong thời gian tới cơng ty cần cố gắng hơn nữa nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh, giúp công ty lấy lại được tốc độ phát triển, khẳng định vị thế trên thị
trường.
2.3.3. Bảng cân đối kế tốn rút gọn của cơng ty năm 2018 – 2020
Bảng 2.3.3: Bảng cân đối kế tốn rút gọn của cơng ty
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2018
TÀI SẢN
Số tiền
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền.
II. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn.
IV. Hàng tồn kho.
V. Tài sản ngắn hạn khác.
B. TÀI SẢN DÀI HẠN.
I. Các khoản phải thu dài hạn.
II. Tài sản cố định.
III. Bất động sản đầu tư.
IV. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn.
V. Tài sản dài hạn khác.
TỔNG TÀI SẢN:
NGUỒN VỐN:
A. NỢ PHẢI TRẢ:
I. Nợ ngắn hạn.
II. Nợ dài hạn.
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU:
I. Vốn chủ sở hữu.
II. Nguồn kinh phí và quỹ
TỔNG NGUỒN VỐN:
Năm 2019
28.623.343.870
Tỉ trọng
(%)
93.26
446.012.450
Chênh lệch
2019/2018
Năm 2020
31.793.822.560
Tỉ trọng
(%)
92.89
36.449.091.030
Tỉ trọng
(%)
97.56
1.46
906.894.327
2.65
1.425.946.966
10.560.335.020
34.4
10.290.784.180
30.06
17.471.212.614
145.783.789
2.068.652.565
1.241.903.636
555.147.610
56.92
0.48
6.74
4.05
1.81
20.478.345.880
117.798.169
2.434.083.264
1.241.903.636
1.039.816.168
271.601.319
30.691.996.438
0.88
20.319.162.242
20.319.162.242
10.372.834.196
30.691.996.438
Chênh lệch
2020/2019
3.170.478.90
Tỉ lệ
(%)
11.08
3.82
460.881.887
13.524.686.140
36.20
59.83
0.35
7.11
3.63
3.04
21.498.457.927
911.071.756
26.000.000
809.975.980
152.363.460
34.227.905.815
0.44
66.2
66.2
23.839.707.036
23.839.707.036
33.8
10.388.198.779
Số tiền
4.655.268.470
Tỉ lệ
(%)
14.64
103.3
519.052.639
57.23
(269.550.840)
(2.55)
3.233.901.960
31.43
57.54
2.44
0.07
2.17
3.016.133.266
(27.985.620)
365.430.699
0
484.668.558
17.26
(19.2)
17.67
0
87.3
1.020.112.047
(117.798.169)
(1.523.011.508)
(1.215.903.636)
(325.307.422)
4.98
(100)
(62.57)
(97.91)
(31.29)
75.095.859
37.360.162.786
0.20
(119.237.859)
3.535.909.377
(43.9)
11.52
(77.267.601)
3.132.256.971
(50.71)
9.15
69.65
69.65
27.013.547.399
27.013.547.399
72.31
72.31
3.520.544.794
3.520.544.794
17.33
17.33
3.173.840.363
3.173.840.363
13.31
13.31
30.35
10.346.615.387
27.69
15.364.583
0.15
(41.583.392)
(0.40)
3.535.909.377
11.52
3.132.256.971
9.15
34.227.905.815
Số tiền
37.360.162.786
Số tiền
Số tiền
(Nguồn: Trích báo cáo tài chính của cơng ty Cổ phần máy và thiết bị công nghiệp Phúc Thái)
12
Nhận xét: dựa vào bảng số liệu 2.3.3 ta thấy được tình hình tài sản, nguồn vốn của cơng
ty trong 3 năm 2018-2020
Về tài sản:
+ Nhìn chung có thể thấy tài sản của công ty tăng đều qua các năm. Bắt đầu từ năm 2018
với tổng tài sản là 30.691.996.438 đồng thì sang đến năm 2019 là 34.227.905.815
đồng (tăng 3.535.903.377 tương đương 11.52%) và tiếp tục tăng vào năm 2020 từ
34.337.905.815 tăng thêm 3.132.256.971 (tương đương 9.15%) nâng tổng tài sản lên
là 37.360.162.786 đồng. Việc tăng tổng tài sản qua các năm thể hiện qui mô của công
ty được mở rộng, đồng thời tăng năng lực sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên sự tăng
trưởng của công ty chưa thật sự đồng đều qua các năm khi năm 20182019 có sự gia
tăng mạnh hơn so với năm 2019 2020.
+ Tỷ trọng tài sản ngắn hạn của công ty qua các năm luôn chiếm tỷ trọng rất lớn khi luôn
luôn đạt (trên 90%) so với tỷ trọng của tài sản dài hạn. Có thể thấy cơng ty chú trọng
vào đầu tư tài sản ngắn hạn hơn vì tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nhất với
khả năng chuyển đổi thành tiền mặt rất nhanh chóng và dễ dàng. Chính vì điều này
cơng ty đã sử dụng tài sản ngắn hạn rất thường xuyên để hỗ trợ cho các chi phí phát
sinh trong q trình hoạt động của doanh nghiệp. Ngồi ra, việc mở rộng qui mơ kinh
doanh của cơng ty cũng làm cho nhu cầu vốn tăng đáng kể nên công ty rất tập trung
vào tài sản ngắn hạn.
+ Tỷ trọng hàng tồn kho của công ty giảm dần qua các năm từ năm 2019 - 2020 vì từ
năm 2019 tình hình dịch bệnh Covid- 19 bắt đầu bùng phát tại Trung Quốc khiến tình
hình kinh doanh của cơng ty cũng ít nhiều bị ảnh hưởng và nghiêm trọng hơn sang
đến năm 2020 thì tình hình dịch bệnh lây lan nhanh hơn tại Việt Nam. Đối diện với
việc kinh doanh gặp ảnh hưởng mà chi phí hàng tồn kho vẫn phải duy trì gây áp lực
lớn cho cơng ty khiến tỷ trọng hàng tồn kho giảm dần qua các năm, ngồi ra đây cũng
có thể là chính sách của công ty ở từng năm.
Về nguồn vốn:
+ Năm 2019 tăng 3.535.909.377 đồng (tương đương 11.52%) so với năm 2019 và tiếp
tục tăng 3.132.256.971 (tương đương 9.15%) trong năm 2020
13
+ Nợ phải trả: nợ phải trả năm 2019 là 23.893.707.036 đồng tăng 3.520.544.794 đồng
(tương đương 17.33%), sang đến năm 2020 tăng 3.173.840.363 đồng nâng số nợ phải
trả lên 27.013.547.399 đồng (tương đương 13.31%). Nhìn qua có thể thấy tỷ trọng nợ
phải trả đã giảm qua các năm nhưng nợ phải trả đều là nợ ngắn hạn tiềm ẩn nhiều rủi
ro cho doanh nghiệp nếu khơng thanh tốn kịp thời các khoản nợ đến hạn. Vì vậy
cơng ty cần xem xét kỹ các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh tốn để đảm bảo nguồn
thanh tốn của mình.
+ Vốn chủ sở hữu: vốn chủ sở hữu năm 2019 tăng 15.364.583 đồng (tương đương
0.15%) so với năm 2018, tuy nhiên sang đến năm 2020 vốn chủ sở hữu giảm
41.583.392 (tương đương 0.4%) và vốn chủ sở hữu được huy động để duy trì hoạt
động sản xuất, kinh doanh và chi trả các khoản nợ của cơng ty trong đó nợ ngắn hạn
của công ty rất cao khiến vốn chủ sở hữu của cơng ty có sự sụt giảm. Nếu tiếp tục để
số vốn chủ sở hữu bị âm thì cơng ty rất có thể sẽ rơi vào tình trạng thanh lý tất cả tài
sản để trả nợ, nguy cơ phá sản sẽ rất cao. Và tỷ trọng vốn chủ sở hữu giảm cùng với
nợ phải trả tăng có thể dẫn đến mất cân đối tài chính.
PHẦN III: VỊ TRÍ THỰC TẬP
3.1. Mơ tả hoạt động của phịng kế tốn
Chức năng của phịng kế tốn : Bộ phận phịng Kế tốn là phịng ban có những
chức năng sau: thực hiện những công việc về nghiệp vụ chun mơn tài chính kế
tốn theo đúng quy định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán
….theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của doanh nghiệp dưới mọi
hình thái và cố vấn cho Ban lãnh đạo các vấn đề liên quan; tham mưu cho Ban
Tổng Giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ
trong hoạt động kinh doanh; cùng với các bộ phận khác tạo nên mạng lưới thông
tin quản lý nhân sự, tài chính,… năng động, hữu hiệu. Nhiệm vụ của kế toán là
giúp điều chỉnh cũng như phát huy được mọi mặt, kiểm soát nguồn vốn, nguồn thu
hay thực hiện các giao dịch liên quan đến tài chính hay thuế tại các cơ quan.
* Nhiệm vụ của phịng kế tốn:
-
Quản lý hoạt động tài chính trong tồn Cơng ty
-
Lập kế hoạch tài chính theo tháng, quý, năm đồng thời định kỳ báo cáo hoặc báo
cáo theo yêu cầu của Ban lãnh đạo về tình hình tài chính của Cơng ty.
-
Đánh giá hoạt động tài chính của Cơng ty, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả hoạt động tài chính.
-
Ghi chép và hạch toán đúng, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh, phù
hợp với quy định của Nhà nước và Quy chế quản lý tài chính của Cơng ty.
-
Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của tất cả các loại chứng từ, hoàn chỉnh thủ tục kế
tốn trước khi trình Ban lãnh đạo duyệt.
-
Phổ biến, hướng dẫn các phịng ban chun mơn thực hiện thủ tục tạm ứng, hồn
ứng và các thủ tục tài chính khác theo Quy chế quản lý tài chính.
-
Phân tích các thơng tin kế tốn theo u cầu của Lãnh đạo Cơng ty.
-
Theo dõi, lập kế hoạch và thu hồi công nợ của khách hàng đầy đủ, nhanh chóng
bảo đảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn của Công ty.
-
Lập và nộp báo cáo tài chính đúng và kịp thời cho các cơ quan thẩm quyền theo
đúng chế độ quy định của Nhà nước.
-
Chấp hành quyết định của Ban kiểm soát về việc kiểm tra hoạt động Kế tốn (nếu
có).
3.2. Mơ tả cơng việc của vị trí thực tập
Mơ tả cơng việc thực tế:
* Tuần thứ nhất:
-
Tìm hiểu về cơng ty, hệ thống quản lý, chức năng hoạt động của từng Phòng ban
trong Cơng ty, quan sát tìm hiểu cụ thể cơng việc chính tại phịng Kế tốn.
-
Đọc và tìm hiểu nghiệp vụ kinh doanh của công ty.
* Tuần thứ 2:
-
Đọc báo cáo tài chính của Cơng ty, xem xét các chỉ tiêu chủ yếu về tình hình hoạt
động kinh doanh của Cơng ty trong những năm gần đây: Doanh thu, Lợi nhuận
trước và sau thuế, ROA, ROE.Chủ động tìm hiểu và nhờ các anh chị nhân viên
trong phòng giải đáp những vấn đề còn vướng mắc.
-
Photo, scan, in tài liệu khi cần, ln chuyển giấy tờ, cơng văn, tài liệu tới các
phịng ban có liên quan.
* Tuần thứ 3 và thứ 4:
-
Được các anh chị nhân viên hướng dẫn việc tập hợp và kiểm tra chứng từ: tập hợp
hóa đơn, kiểm tra số thuế trên hoá đơn với số thuế trên sổ kế tốn, cách sử dụng
phần mềm tính tốn thuế, cách theo dõi và đối chiếu công nợ.
-
Thực hiện các công việc cấp trên yêu cầu.
Kết quả thu được sau khi thực tập:
-
Bước đầu được tiếp cận với môi trường công sở, học được văn hóa và cách ứng
xử, trau dồi kỹ năng giao tiếp, làm việc tại công ty.
-
Nắm được chức năng, nhiệm vụ của các cấp quản lý và từng phong ban trong công
ty.
-
Hiểu rõ hơn về chức năng, nhiệm vụ, các vị trí của phịng Kế tốn.phịng kế tốn
-
Được giảng giải một số kỹ năng tính tốn thuế, tài sản, nguồn vốn... của công ty.
-
Biết cách đọc báo cáo tài chính, được dạy phân tích sơ lược tình hình tài chính của
cơng ty.