KẾ HOẠCH BÀI DẠY
ĐỊNH LÍ TALET TRONG TAM GIÁC
Số tiết: 1
Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nhận biết được: Tỉ số của hai đoạn thẳng, các đoạn thẳng tỉ lệ. Định lí Talet
thuận, đảo và hệ quả.
2. Kỹ năng:
Biết cách đọc và viết đoạn thẳng tỉ lệ.
Vận dụng định lý đã học vào tính độ dài đoạn thẳng.
Áp dụng định lí Talet vào giải bài tốn thực tiễn.
3. Định hướng phát triển năng lực:
Có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận tốn học.
Có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn.
Có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp thơng qua hoạt động nhóm, tương tác với
giáo viên.
4. Định hướng phát triển phẩm chất:
Có thế giới quan khoa học, hiểu và ứng dụng rộng rãi tốn học vào thực tiễn.
Hứng thú và niềm tin trong học tốn.
Linh hoạt, sáng tạo, ý thức tự học.
II. Phương pháp, kĩ thuật, hình thức, thiết bị dạy học:
1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm.
2. Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm.
3. Phương tiện, thiết bị dạy học: Tivi, bảng nhóm.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Thước đo độ dài. Mơ hình tam giác, ê ke.
2. Học sinh: Mơ hình tam giác, thước thẳng, êke, bảng nhóm.
IV . Tiến trình hoạt động:
Thời gian
HOẠT ĐỘNG GV VÀ NỘI DUNG
HS
10 phút
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Hình thành tỉ số hai đoạn thẳng, đặt vấn đề về định lý Ta let.
Phương pháp: Hoạt động nhóm.
Hình thức: Nhóm 4, 5 hs
Ví dụ:
GV nêu u cầu BT( ví
Cho Tam giác ABC , gọi D, E
dụ ):
lần lượt là trung điểm của
AC, CB.
HS: Thực hiện hoạt động
I.
a. Giải thích DE// AB;
nhóm và đại diện nhóm trình b. So sánh các cặp tỉ số sau:
bày các nhóm khác trao đổi ý
kiến
GV gợi ý
GV nêu u cầu BT( ví
dụ ):
a. Dựa vào kiến thức đường
TB của tam giác
Đáp án:
a. Ta có:
D và E lần lượt là trung
điểm AC và BC.
Suy ra: DE là đường TB của
tam giác ABC nên DE // AB.
HS: Thực hiện hoạt động
nhóm và đại diện nhóm trình
bày các nhóm khác trao đổi ý
kiến
GV gợi ý
vậy theo em tỉ số của hai
đoạn thẳng là gì?
Suy ra: DE là đường TB của
tam giác ABC nên DE // AB.
b.
;;
GV Nhận xét: Trong tam giác
ABC với D và E là trung
a.
b.
;;
17 ph
4ph
3ph
điểm của AC và BC thì ta
có:
DE //AB => các tỉ số bằng
nhau (như kết quả đã làm )
ĐVĐ: Trong trường hợp D
và E khơng phải là trung
điểm thì ta có kết quả như
thế nào bài học hơm nay ta
sẽ giải quyết vấn đề này.
Hoạt động 1: Góp phần phát triển năng lưc tư duy và lập luận tốn học (từ
trung điểm suy ra đường trung bình, suy ra hai đường thẳng song song, từ đó lập
được các tỉ lệ); năng lực giao tiếp tốn học (hoạt động nhóm; trình bày và trao
đổi kết quả bài tập; liên hệ kiến thức đã học).
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Tỉ số của hai đoạn thẳng:
Mục tiêu: Phát biểu được tỉ số của 2 đoạn thẳng.
Phương pháp: Trình bày, vấn đáp.
Hình thức: Hoạt động cá nhân.
1. Tỉ số của hai đoạn
thẳng:
Ta có:
Định nghĩa: (SGK)
GV u cầu HS tính và
GV nhắc HS xem có cùng
đơn vị khi lập tỉ số.
u cầu HS phát biểu định
nghĩa tỉ số của hai đoạn
thẳng.
Hoạt động 2.1: Giúp HS phát triển năng lực tư duy và lập luận tốn học (thơng
qua việc quan sát hình ảnh, tính tỉ số đoạn thẳng) và năng lực giao tiếp (thơng
qua việc trình bày trước lớp).
2. Đoạn thẳng tỉ lệ:
Mục tiêu: Nắm được định nghĩa hai đoạn thẳng tỉ lệ.
Phương pháp: Vấn đáp.
Hình thức:Hoạt động cá nhân.
GV: Từ ví dụ 1: ta nói CD 2. Đoạn thẳng tỉ lệ:
và AD tỉ lệ với CE và EB
Nếu:
Hãy cho biết thêm các đoạn hoặc .Thì ta nói CD và AD
10ph
.
thẳng tỉ lệ .
tỉ lệ với CE và EB
Học sinh trả lời theo kết quả Định nghĩa : (SGK)
đã làm ở ví dụ 1
GV Kêt luận.
HS phát biểu định nghĩa.
Hoạt động 2.2: Giúp HS phát triển năng lực tư duy và lập luận tốn học( thơng
qua việc quan sát hình ảnh, tính và so sánh các cặp tỉ số) và năng lực giao tiếp
thơng qua việc trình bày trước lớp).
3. Đính lí Talet trong tam giác:
Mục tiêu: Phát biểu được định lí Talet. Từ định lý Talet lập đươc tỉ lệ.
Phương pháp: Thực hành, trình bày, vấn đáp.
Hình thức: Hoạt động cá nhân.
GV: Phân tích lại ví dụ 1: 3. Đính lí Talet trong tam
(Từ máy chiếu hoặc bảng giác:
phụ của HS)
Trong ABC với DE //AB
;;
GV nhận xét: Trong trường
hợp D và E khơng phải là
trung diểm thì ta có kết quả
như thế nào ?
GV u cầu học sinh thực
hiện bài tập ?3 SGK trang 57
(đề bài được đưa máy chiếu
hoặc bảng phụ).
GV: Gợi ý: gọi mỗi đoạn
chắn trên cạnh AB là m, mỗi
đoạn chắn trên cạnh AC là n.
HS hoạt động nhóm và điền
kết quả vào phiếu học tập.
HS đại diện nhóm trả lời
và các nhóm trao đổi phiếu
chéo với nhau và chấm bài.
GV chốt đáp án.
.
?3
Từ kết quả hai bài tập (ví dụ Định lý: (SGK)
và ?3) : GV u cầu học sinh
rút ra nhận xét
GV kết luận và đưa ra định
lý.
GT
KL
8 ph
ABC ; B
(B′∈ AB,
Hoạt động 2.3 góp phần phát triển năng lưc: Tư duy và lập luận tốn học (nếu
có đường thẳng song song ta lập được tỉ lệ tương ứng), mơ hình hố tốn học (ví
dụ 2).
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
Mục tiêu: Học sinh nắm vững định lý; lập được tỉ lệ tương ứng từ định lý. Tính
độ dài đoạn thẳng.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
Hình thức: Hoạt động nhóm.
GV Gợi ý: Từ định lý Ta
Bài 1a.
lét ta lập những tỉ lệ đó mà
các đoạn thẳng đã có độ dài
hoặc có thể tính độ dài một
cách đơn giản sao cho tương
ứng với đoạn thẳng cần tìm.
Chú ý tỉ lệ tương ứng.
HS thực hiện hoạt động
nhóm để làm bài vào bảng
phụ, sau đó cử đại diện lên Bài 1b.
trình bày:
(1a ).
Trong tam giác ABC (1a) có
DE // BC
⇒ (Định lí Talet)
⇒
(1b) .Trong tam giác ABC có
DE // BA (cùng⊥ AC)
⇒ (Định lí Talet)
⇒⇒ y = = 6,8
Sau đó các nhóm đặt câu
hỏi cho nhóm trình bày trả
lời.
Hoạt động 3: Hình thành và phát triển năng lưc: Giải quyết vấn đề (Từ đường thẳng song
song trong tam giác ta có thể lập được tỉ lệ nào, tỉ lệ nào là tương ứng và có thể tính được
độ dài đoạn thẳng cần tìm), năng lực giao tiếp tốn học.
7 phút
HOẠT ĐỘNG 4: ÁP DỤNG GIẢI BÀI TẬP THỰC TIỄN
Mục tiêu: Vận dụng định lý Talet để đo gián tiếp chiều cao của một cây.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
Hình thức: Hoạt động nhóm nhỏ 2 hs
Bài tập: Đo gián tiếp chiều
GV: Đưa hình vẽ lên giới
cao của một cây.
thiệu : giả sử ta có mơ hình Bóng của một cây trên mặt
bài tốn như hình vẽ; với
đất có độ dài 7,8m cùng thời
BA = 1,2 m; BA’ = 7,8 m ;BC điểm đó bóng của một thanh
= 1,5 m.
sắt vng góc với mặt đất là
GV gợi ý: Trong hình này ta 1,2m, độ dài từ đỉnh thanh
cần tính chiều cao A’C’ của sắt đến bóng của đỉnh thanh
một cây. Biết AC và A’C’
sắt đó trên mặt đất là 1,5m.
cùng vng góc với A’B nên Tính độ cao của cây.
A’C’//AC; ta có dụng định lý Theo đề bài ta có:
talet trong tam giác BA’C’
BA = 1,2 m;BA’ = 7,8 m ;BC
HS hoạt động nhóm nhỏ
= 1,5 m.(Giả sử ta đo được)
(2HS) trao đổi và đại diện
trình bày.
Nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét, chốt cách
giải.
Giải
Trong tam giác BA’C’ có
A’C’ // AC( cùng vng góc
A’B)
Theo định lý Talet)
thay số ta có: (m).
vng tại , theo định lí Py
tago ta có:
(m)
Vậy chiều cao của cây 5,85
mét.
Hoạt động 4 góp phần phát triển năng lưc: Mơ hình hố tốn học, giải quyết vấn đề thực
tiễn.
3 phút
HOẠT ĐỘNG 5: TÌM TỊI, MỞ RỘNG
Mục tiêu:
Phát biểu được tỉ số của 2 đoạn thẳng, đoạn thẳng tỉ lệ, Định lí Talet.
Tính được tỉ số của hai đoạn thẳng, tính được độ dài của một đoạn thẳng khi
biết được hai tỉ số bằng nhau.
Vẽ được đường thẳng đi qua hai cạnh (hoặc cạnh kéo dài) song song với cạnh
cịn lại của 1 tam giác.
Vận dụng để chứng minh được hai tam giác đồng dạng ở chủ đề tam giác
đồng dạng
Tính được độ dài đoạn thẳng, khoảng cách giữa hai điểm, chia đều một đoạn
thẳng thành các đoạn thẳng bằng nhau.
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
Hình thức: Hoạt động cá nhân
1. HS ơn tập nội dung bài học và trả lời các câu hỏi sau:
Trình bày định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng.
Trình bày định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ.
Trình bày định lí Talet , vẽ hình, ghi giả thiết và kết luận của định lí.
2. Thực hành giải bài tập: 1; 2; 3; 4; 5 SGK trang 59. Bài tập 5 SBT trang 83
GV hướng dẫn bài 4 SGK:
Cho . Chứng minh rằng : a) . b) .
Theo giả thiết :
Áp dụng tính chất ta có : a) ⇒.
b) ⇒.
3. Chuẩn bị bài học cho tiết sau:
GV đưa ra tình huống trong bài tập vận dụng: Nếu ta khơng đo được BC mà
đo được AC thì có thể xác định được chiều cao của cây hay khơng, u cầu HS