Báo cáo thực tập tổng hợp
Lời nói đầu
Nhằm giúp sinh viên có điều kiện cọ sát với thực tế, trên cơ sở đó vận
dụng lý thuyết đã học ở trờng kết hợp với thực tế để làm tốt hơn nữa công tác
đào tạo: kết hợp lý thuyết với vận dụng trong thực tế, theo qyu định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo cùng trờng Đại học Kinh tế quốc dân thì sau khi kết thuc
học phần lý thuyết ở trờng, mọi sinh viên phải đi thực tập 15 tuần. Sau đợt
thực tập tổng hợp 5 tuần đầu mỗi sinh viên phải có đợc bản báo cáo tồng
hợp. Sau 5 tuần thực tập tại Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ơng , qua
quá trình tìm hiểu em xin đợc trình bày bản báo cáo thực tập tổng hợp của
mình.
Bản báo cáo tổng hợp của em gồm 3 phần sau.
Phần I: Quá trình hình thành, chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Bộ
Kế hoạch & Đầu t và Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ơng.
Phần II: Quá trình hình thành, chức năng nhiệm vụ, của Ban nghiên cứu các
chính sách kinh tế vĩ mô.
Phần III. Hớng chọn đề tài.
Mặc dù đã cố gắng thu thập tài liệu một cách đẩy đủ nhất để hoàn thành
bản báo cáo song vẫn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vậy kính mong
các thầy cô xem xét và sửa chữa cho em.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo-Th.s Vũ Cơng cùng tiến sĩ Ngô Minh
Hải đã tận tình hớng dẫn em hoàn thành bản báo cáo.
Hà nội ngày tháng 03 năn 2004
Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ơng
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
phần I
Quá trình hình thành, chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ
chức của Bộ Kế hoạch & Đầu t và Viện nghiên cứu quản
lý kinh tế trung ơng .
A.Quá trình hình thành, chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ
chức của Bộ Kế hoạch & Đầu t .
I. Quá trình hình thành của Bộ Kế hoạch & Đầu t .
Do yêu cầu của đất nớc, ngày 08/10/1955 Chính phủ thành lập Uỷ ban Kế
hoạch Quốc gia để thực hiện từng bớc nhiệm vụ lập kế hoạch và khôi phục
phát triển kinh tế văn hoá cho đất nớc, tiến hành công tác thống kê kiểm
tra việc thực hiện kế hoạch Nhà nớc. Từ đó, hệ thống kế hoạch tử Trung ơng
tới địa phơng đợc thành lập bao gồm :
Uỷ ban Kế hoạch Quốc gia
Các bộ phận kế hoạch của các Bộ ở Trung ơng
Ban Kế hoạch khu, tỉnh, huyện trong Uỷ ban hành chính khu, tỉnh, huyện
Ngày 06/10/1961 Hội đồng Chính phủ ra Nghị định135-CP đổi tên Uỷ ban
Kế hoạch Quốc gia thành Uỷ ban Kế hoạch Nhà nớc. Đồng thời quy định
nhiệm vụ và tổ chức của bộ máy này. Theo Nghị định này Uỷ ban khoa học
Nhà nớc là cơ quan của Chính phủ có trách nhiệm xây dựng kế hoạch hàng
năm và kế hoạch dài hạn về phát triển văn hoá theo đờng lối chính sách của
Đảng và Nhà nớc. Uỷ ban khoa học Nhà nớc còn có trách nhiệm quản lý công
tác xây dựng cơ bản theo đúng đờng lối chính sách của Đảng và Nhà nớc.
Ngày 25/03/1974, Hội đồng Chính phủ chính thức phê chuẩn Điều lệ về tổ
chức hoạt động của Uỷ ban khoa học Nhà nớc bàng Nghị định 49 CP. Theo
Nghị định này, Uỷ ban khoa học Nhà nớc có chức năng chủ yếu sau đây:
Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ơng
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
Thực hiện kế hoạch hoá nền KTQD.
Tham mu cho lãnh đạo Đảng và Nhà nớc phát triển nền KTQD theo đúng
kế hoạch.
Nghiên cứu và đự đoán sự phát triển nền kinh tế xã hội trong 5 năm và
chiến lợc phát triển kinh tế xã hội dài hạn cho 10-15 năm.
Nghiên cứu và hớng dẫn về phơng pháp chế độ kế hoạch hoá.
Nghiên cứu và dự đoán sự phát triển nền kinh tế thế giới và Việt Nam .
Ngày 05/10/1990 Hội Đồng Bộ Trởng ra chỉ thị khẳng định vị trí của cơ
quan kế hoạch Nhà nớc trong giai đọan chuyển đổi nền kinh tế tập trung quan
liêu bao cấp sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.
Ngày 27/10/1992 ,Chính phủ quyết định đa Viện nghiên cứu quản lý kinh tế
trung ơng về Uỷ ban khoa học Nhà nớc.
Ngảy 12/08/1994, Chính phủ ban hành Nghị định 86-CP quy định chức
năng nhiệm vụ và quyền hạn cũng nh cơ cấu tổ chức của Uỷ ban khoa học
Nhà nớc.
Ngày 21/10/1995, Chính phủ ra quyết định hợp nhất Uỷ ban khoa học nhà
nớc và Uỷ ban Nhà nớc về hợp tác và đầu t thành Bộ Kế hoạch & Đầu t.
II.Chức năng ,nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Kế hoạch & Đầu t .
1.Vị trí và chức năng.
Bộ Kế hoạch & Đầu t là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản
lý Nhà nớc về kế hoạch và đầu t ,bao gồm: tham mu tổng hợp về chiến lợc,
quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội chung của cả nớc; về cơ chế
chính sách kinh tế chung của một số ngành và lĩnh vực cụ thể; về đầu t trong
nớc, ngoài nớc, khu công nghiệp, khu chế xuất; về quản lý nguồn hỗ trợ phát
triển chính thức ( ODA ), đấu thầu, doanh nghiệp đăng ký kinh doanh trong
phạm vi cả nớc; quản lý Nhà nớc về các dịch vụ công trong các lĩnh vực
thuộc phạm vi của Bộ theo quy định của phát luật.
2.Nhiệm vụ và quyền hạn.
Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ơng
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
Bộ Kế hoạch & Đầu t là cơ quan của Chính phủ, thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn theo quy định của Nghị định số 86-CP. Theo quy định này thì Bộ có
quyền hạn cụ thể sau đây:
2.1.Trình Chính phủ, Thủ tớng Chính phủ các dự án luật, pháp lệnh, các dự
thảo văn bản quy phạm pháp luật khác về các lĩnh vực kế hoạch và đầu t thuộc
lĩnh vực quản lý Nhà nớc của Bộ.
2.2.Trình Chính phủ Thủ tớng chính phủ chiến lợc quy hoạch tổng thể, dụ
án phát triển kinh tế xã hội của cả nớc, của từng vùng lãnh thổ, kế hoạch
dài hạn, 5 năm, hàng năm và các cân đối chủ yếu của nền kinh tế quốc dân,
trong đó có các cân đối tài chính tiền tệ, vốn đầu t XDCB làm cơ sở cho
việc xây dựng các kế hoạch tài chính, ngân sách; tổ chức công bố chiến lợc,
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của cả nớc.
2.3.Ban hành các quyết định, thông t, chỉ thị trong lĩnh vực kế hoạch và
đầu t thuộc phạm vi về quản lý Nhà nớc của Bộ.
2.4 . Chỉ đạo, hớng dẫn ,kiểm tra và chịu trách nhiệm thực hiện các văn
bản quy phạm pháp luật; chiến lợc, quy hoạch, kế hoạch sau khi đợc
duyệt và các văn bản pháp luật khác thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
thông tin tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực
thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
2.5. Về quy hoạch, kế hoạch:
a. Trình Chính phủ chơng trình hành động thực hiện kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội đã đợc Quốc hội thông qua, theo dõi và tổng hợp tình
hình thực hiện kế hoạch hàng quý, hàng tháng để báo cáo Chính phủ, điều
hoà và phối hợp việc thực hiện kế hoạch về một số lĩnh vực đợc Chính phủ
giao.
b. Hớng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung -
Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ơng
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
ơng xây dựng quy hoạch, kế hoạch phù hợp với chiến lợc, quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội của cả nớc và vùng lãnh thổ.
c. Tổng hợp, quy họạch, kế hoạch phát triển, kế hoạch về bố trí vốn
đầu t cho các lĩnh vực cửa các bộ, ngành và tỉnh thành phố trực thuộc trung
ơng; thẩm định các quy hoạch phát triển ngành, phát triển vùng lãnh thổ,
của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ơng để trình Chính phủ phê duyệt.
d. Tổng hợp các cân đối chủ yếu của nền KTQD: cân đối tích luỹ và tiêu
dùng; tồng hợp phơng tiện thanh toán, cán cân thanh toán quốc tế, ngân
sách Nhà nớc, vốn đầu t phát triển, dự trữ Nhà nớc; phối hợp với Bộ Tài
chính lập dự toán Ngân sách Nhà nớc.
2.6. Về đầu t trong nỡc và ngoài nớc.
a. Trình Chính phủ quy hoạch, kế hoạch, danh mục các dự án đầu t
trong nớc, cac dự án thu hút vốn đầu t nớc ngoài và điều chỉnh trong trờng
hợp cần thiết.
b.Trình Chính phủ kế hoạch tổng mức vốn đầu t toàn xã hội; tổng mức
bổ sung và cơ cấu theo ngành, lĩnh vực đầu t thuộc Ngân sách Nhà nớc,
tổng mức dự trữ Nhà nớc; tổng mức hỗ trợ tín dụng Nhà nớc; tổng mức vốn
góp cổ phần vào liên doanh của Nhà nớc; tổng mức bù lỗ, bù giá, bổ sung
vốn lu động và thởng xuất nhập khẩu. Chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính lập
phơng án phân bổ vốn của ngân sách Trung ơng trong lĩnh vực đầu t XDCB,
bổ sung dự trữ Nhà nớc hỗ trợ vốn tín dụng Nhà nớc, góp vốn cổ phần và
liên doanh của Nhà nớc; tồng hợp vốn, chơng trình mục tiêu quốc gia.
c. Làm đầu mối giúp Chính phủ quản lý đối với hoạt động đầu t trong n-
ớc và đầu t trực tiếp nớc ngoài vào Việt Nam, của Việt Nam ra nớc ngoài; tổ
chức hoạt động xúc tiến đầu t, hớng dẫn thủ tục đầu t.
Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ơng
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
d. Tổng hợp chung về lĩnh vực đầu t trong nớc và ngoài nớc, phối hợp
với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành có liên quan để kiểm tra và đánh giá hiệu
quả vốn đầu t trong các công trình XDCB.
e. Thẩm định các dự án đầu t thuộc quyền quyết định của Chính phủ,
Thủ tớng Chính phủ; cấp giấy phép đầu t cho các dự án thuộc thẩm quyền;
thực hiện việc uỷ quyền cấp giấy phép đầu t theo quy định của Thủ tớng
Chính phủ, thống nhấp việc quản lý cấp giấy phép các dự án đầu t của nớc
ngoài vào Việt Nam.
f. Hớng dẫn, theo dõi, kiểm tra, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá
trình hình thành, triển khai và thực hiện các dự án đầu t theo thẩm quyền.
Đánh giá kết quả hoạt động đầu t trong nớc và đầu t nớc ngoài. Làm đầu
mối tổ chức các cuộc tiếp xúc của Thủ tớng Chính phủ với các nhà đầu t
trong nứơc cũng nh ngoài nớc .
2.7 Về quản lý ODA.
a. Là cơ quan đầu mối trong việc thu hút, điều phối, quản lý ODA, chủ
trì, soạn thảo chiến lợc, quy hoạch thu hút và sử dụng ODA ; hớng dẫn các
cơ quan chủ quản xây dựng danh mục và nội dung các chơng trình, dự án u
tiên vận động ODA ; tổng hợp các danh mục chơng trình, dự án sử dụng
ODA trình Chính phủ phê duyệt.
b.Chủ trì việc chuẩn bị, tổ chức vận động và điều phối các nguồn ODA
cho phù hợp với chiến lợc, quy hoạch thu hút sử dụng ODA và danh mục
các chơng trình, dự án u tiên vận động ODA .
c. Chuẩn bị nội dung và tiến hành đàm phán điều ớc quốc tế về ODA,
đại diện cho Chính phủ kí điều ớc quốc tế chung về ODA với các nhà tài
trợ.
d. Hớng dẫn các đơn vị tổ chức có liên quan chuẩn bị chơng trình dự án
ODA; chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính xác định hình thức sử dụng vốn
ODA thuộc diện vốn Ngân sách Nhà nớc cấp phát hoặc cho vay lại; thẩm
Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ơng
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
định, trình Thủ tớng Chính phủ, phê duyệt văn kiện, chơng trình, dự án
ODA thuộc quyền phê duyệt của Chính phủ.
e. Theo dõi, hỗ trợ chuẩn bị nội dung và đàm phán điều ớc cụ thể với các
nhà tài trợ.
f. Chủ trì, theo dõi và đánh giá các chơng trình dự án ODA ; làm đầu
mối xủ lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị Thủ tớng Chính phủ xử lý các
vấn đề liên quan tới nhiều bộ, ngành; định kỳ tổng hợp báo cáo về tình hình
vầ hiệu quả thu hút và sử dụng ODA.
g. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính tổng hợp và lập kế hoạch giải ngân
vốn ODA, kế hoạch vốn đối ứng hàng năm đối với các chơng trình dự án
ODA thuộc diện cấp phát từ nguồn ngân sách Nhà nớc; tham gia cùng Bộ
Tài chính về giải ngân, cơ chế trả nợ, thu hồi vốn vay ODA.
2.8. Về quản lý đấu thầu.
a. Trình Chính phủ. Thủ tớng Chính phủ kế hoạch đấu thầu và kết quả
đấu thầu các dự án thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tớng Chính
phủ ; theo dõi việc tổ chức thực hiện các dự án đấu thầu đã đợc Chính phủ
phê duyệt.
b. Hớng dẫn, thanh tra, kiểm tra, giám sát, tổng hợp việc thực hiện các
quy định của pháp luật về đấu thầu; quản lý thông tin đấu thầu.
2.9 . Về quản lý Nhà nớc các khu công nghiệp, khu chế xuất.
a. Trình Chính phủ quy hoạch, kế hoạch phát triển khu công nghiệp,
khu chế xuất; việc lập các khu công nghiệp, khu chế xuất và các mô hình
kinh tế tơng tự khác trong phạm vi cả nớc.
b. Thẩm định và trình Thủ tớng Chính phủ phê duyệt tổng thể các khu
công nghiệp, khu chế xuất; hớng dẫn triển khai qui hoạch , kế hoạch phát
triển các khu công nghiệp, khu chế xuất đã đợc phê duyệt.
c. Làm đầu mối hớng dẫn, kiểm tra, tổng hợp, báo cáo tìnhhình đầu t
phát triển và hoạt động của các khu công nghiệp khu chế xuất; chủ trì
Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ơng
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
phối hợp với các cơ quan có liên quan; để xuất về mô hình quản lý đối
với các khu công nghiệp, khu chế xuất.
2.10. Về doanh nghiệp và đăng kí kinh doanh.
a. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành có liên quan trình Chính phủ,
Thủ tớng Chính phủ chiến lợc, chơng trình, kế hoạch sắp xếp, đổi mới,
phát triển DNNN cùng với phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc các
thành phần kinh tế; thực hiện chức năng quản lý Nhà nớc về đầu t trong
nớc.
b. Làm đầu mối thẩm định dự án; thành lập; sắp xếp, tổ chức lại
DNNN theo phân công của Chính phủ; tổng hợp tình hình săp xếp, đổi
mới, phát triển DNNN và tình hình phát triển doanh nghiệp của các
thành phần kinh tế khác, của cả nớc. Làm thờng trực của Hội
đồngkhuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa.
c. Thống nhất quản lý Nhà nớc về đăng kí kinh doanh; hớng dẫn thủ
tục kinh doanh, thủ tục đăng kí kinh doanh; theo dõi, kiểm tra, tổng hợp
tình hình đăng kí kinh doanh của các doanh nghiệp tại các địa phơng; xử
lý các vớng mắc trong việc thực hiện đăng kí kinh doanh thuộc thẩm
quyền; tổ chức thu thập, lu trữ xử lý thông tin trong phạm vi cả nứơc.
2.11. Tổ chức và chỉ đạo thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học, ứng
dụng tiến bộ Khoa học công nghệ trong các lĩnh vực kế hoạch và đầu t
thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
2.12. Thực hiện hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực kế hoạch và đầu t
thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
2.13. Quản lý Nhà nớc các dịch vụ công trong lĩnh vực kế họach và
đầu t thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật; quản
lý và chỉ đạo hoạt động đối với cac tổ chức sự nghiệp của Bộ.
Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ơng
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
2.14. Quản lý Nhà nớc các hoạt động của hội, tổ chức phi chính phủ
trong các lĩnh vực kế hoạch và đầu t thuộc phạm vi quản lý của Bộ theo
quy định của pháp luật.
2.15. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham
nhũng, tiêu cực và sử lý các vi phạm pháp luật trong các lĩnh vực kế
hoạch và đầu t thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
2.16. Quyết định và chỉ đạo các chơng trình cải cách hành chính của
Bộ theo mục tiêu và nội dung, chơng trình cải cách hành chính đã đợc
Thủ tớng Chính phủ phê duyệt.
2.17. Quản lý Nhà nớc về bộ máy, biên chế; chỉ đạo thực hiện chế độ
tiền lơng các chế độ chính sách đãi ngộ, khen thởng, kỷ luật đối với cán
bộ, công chức, viên chức Nhà nớc thuộc Bộ quản lý.
2.18. Quản lý tài chính, tài sản đợc giao và tổ chức thực hiện ngân sách
đợc phân bổ theo quy định của pháp luật.
III. Cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch & Đầu t .
1.Các tổ chức giúp Bộ trởng thực hiện chức năng quản lý Nhà nớc .
1.1. Vụ Tổng hợp kinh tế quôc dân.
1.2. Vụ Kinh tế địa phơng và lãnh thổ.
1.3. Vụ Tài chính Tiền tệ.
1.4. Vụ Kinh tế công nghiệp.
1.5. Vụ Kinh tế nông nghiệp.
1.6. Vụ Thơng mại và dịch vụ.
1.7. Vụ Kết cấu hạ tầng và đô thị.
1.8. Vụ Quản lý khu công nghiệp và khu chế xuất.
1.9. Vụ Thẩm định và giám sát đầu t.
1.10. Vụ Quản lý đấu thầu.
1.11. Vụ Kinh tế đối ngoại.
Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ơng
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
1.12. Vụ Quốc phòng an ninh.
1.13. Vụ Pháp chế.
1.14. Vụ Tổ chức cán bộ.
1.15. Vụ Khoa học, Giáo dục, Tài nguyên và Môi trờng.
1.16. Vụ Lao động, Văn hoá, Xã hội.
1.17. Cục Đầu t nớc ngoài.
1.18. Cục Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.19. Thanh tra.
1.20. Văn phòng.
2. Các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ.
2.1. Viện chiến lợc phát triển.
2.2. Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ơng,
2.3. Trung tâm tin học .
2.4. Báo đầu t.
2.5. Trung tâm thông tin kinh tế xã hội quốc gia.
2.6. Tạp chí kinh tế và dự báo.
Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ơng
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
Cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch & Đầu t có thể đợc thẻ hiện qua sơ
đồ sau:
Viện nghiên cứu quản lý kinh tế trung ơng
Bộ Trưởng
Các Thứ Trưởng
( 6)
11
Các tổ chức giúp Bộ
truởng làm việc theo
chức năng QLNN
Các tổ chức sự nghiệp
thuộc Bộ