Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Luận văn thạc sĩ một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần kỹ nghệ thực phẩm việt nam (vifon) đến năm 2020 , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 116 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
--------------------

NGUYỄN THỊ BÍCH NHƯ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CP
KỸ NGHỆ THỰC PHẨM VIỆT NAM
(Vifon) ĐẾN NĂM 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011

123doc


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
--------------------

NGUYỄN THỊ BÍCH NHƯ

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG
LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CP
KỸ NGHỆ THỰC PHẨM VIỆT NAM
(Vifon) ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 60.34.05


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN ĐĂNG LIÊM

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011

123doc


LỜI CẢM ƠN
Đề tài luận văn tốt nghiệp “Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh
của Công ty cổ phần Kỹ nghệ thực phẩm Việt nam (Vifon) đến năm 2020” là kết
quả của quá trình nỗ lực học tập và rèn luyện của tôi trong suốt thời gian theo học
chương trình đào tạo sau đại học tại trường Đại học Kinh tế TP.HCM. Để đạt được
thành quả này:
Tôi xin gởi lời tri ân đến quý thầy, cô trường Đại học Kinh tế TP.HCM,
Khoa Sau đại học, Khoa Quản trị kinh doanh đã nhi ệt tình giảng dạy truyền đạt
những kiến thức bổ ích giúp tơi có những nền tảng kiến thức cơ bản để có thể áp
dụng vào thực tiễn mang lại hiệu quả cao trong quá trình công tác.
Tôi xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Đăng Liêm, người Thầy
kính mến đã hư ớng dẫn tơi hồn thành luận văn tốt nghiệp. Thầy đã nhi ệt tình
truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm, động viên và giúp đỡ tơi tháo gỡ những
khó khăn, vướng mắc để hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Tổng giám đốc Công ty Cổ phần Kỹ nghệ
thực phẩm Việt nam (Vifon) cùng toàn thể nhân viên các phịng ban trong Cơng ty
đã nhiệt tình góp ý, cung cấp tài liệu và giúp đỡ tơi hồn thành nghiên cứu này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các chuyên gia trong ngành và khách hàngã đ
giành thời gian trả lời các câu hỏi khảo sát, giúp tơi có được những dữ liệu khảo sát
cần thiết, để hồn thành nghiên cứu và đề xuất đến Cơng ty cổ Kỹ nghệ thực phẩm
Việt nam (Vifon) một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh đến năm 2020,

nhằm đưa thương hiệu Vifon trở thành niềm tự hào của người Việt Nam.
Trân trọng cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 12 năm 2011

Nguyễn Thị Bích Như

123doc


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là nghiên cứu của tơi, có sự hướng dẫn của
TS. Nguyễn Đăng Liêm và sự hỗ trợ giúp đỡ của các Cán bộ, Công nhân viên
Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Thực phẩm Việt nam (Vifon). Các nội dung và kết quả
trong nghiên cứu này là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất cứ
cơng trình nghiên cứu nào.

TP.Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 12 năm 2011

Nguyễn Thị Bích Như

123doc


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .........................................................................2

3. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................3
4. Phạm vi nghiên cứu...........................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................3
6. Kết cấu của luận văn .........................................................................................3
CHƯƠNG 1................................................................................................................4
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH .........4
1.1

Một số khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..4

1.1.1

Khái niệm cạnh tranh...............................................................................4

1.1.1.1 Khái niệm ............................................................................................4
1.1.1.2 Phân loại cạnh tranh ............................................................................4
1.1.1.3 Vai trò của cạnh tranh .........................................................................6
1.1.2

Lợi thế cạnh tranh ....................................................................................7

1.1.2.1 Khái niệm ............................................................................................7
1.1.2.2 Các cơ sở của lợi thế cạnh tranh .........................................................8
1.1.2.3 Cách thức để tạo ra lợi thế cạnh tranh.................................................9
1.1.2.4 Cách thức để duy trì, củng cố và xây dựng năng lực cạnh tranh ......10
1.1.3

Năng lực cạnh tranh ...............................................................................12

1.1.3.1 Khái niệm ..........................................................................................12

1.1.3.2 Các tác lực của năng lực cạnh tranh..................................................13
1.2

Một số yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh (các nhân tố bên trong) của

doanh nghiệp ..........................................................................................................13

123doc


1.2.1

Năng lực quản trị ...................................................................................14

1.2.2

Trình độ cơng nghệ sản xuất .................................................................15

1.2.3

Nguồn nhân lực .....................................................................................15

1.2.4

Khả năng tạo danh tiếng – thương hiệu .................................................16

1.2.5

Năng lực tài chính .................................................................................16


1.2.6

Năng lực marketing ...............................................................................18

1.3

Một số yếu tố mơi trường bên ngồi (các nhân tố bên ngoài) ảnh hưởng đến

năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..................................................................18
1.3.1

Môi trường vĩ mô ..................................................................................19

1.3.1.1 Yếu tố Kinh tế ...................................................................................20
1.3.1.2 Yếu tố Chính trị, pháp lý ...................................................................21
1.3.1.3 Yếu tố Văn hóa – xã hội....................................................................21
1.3.1.4 Yếu tố Khoa học cơng nghệ và kỹ thuật ...........................................22
1.3.2

Môi trường vi mô ..................................................................................23

1.3.2.1 Ảnh hưởng của đối thủ cạnh tranh ....................................................23
1.3.2.2 Ảnh hưởng của khách hàng ...............................................................24
1.3.2.3 Ảnh hưởng của các nhà cung cấp......................................................24
1.3.2.4 Ảnh hưởng của đối thủ tiềm ẩn .........................................................25
1.3.2.5 Ảnh hưởng của sản phẩm thay thế ....................................................25
1.4

Một số mơ hình phân tích, đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ..
.....................................................................................................................26


1.4.1

Ma trận SWOT ......................................................................................26

1.4.2

Phương pháp ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................27

1.4.3

Mơ hình chuỗi giá trị của Michael Porter về năng lực cạnh tranh của

doanh nghiệp ......................................................................................................29
1.4.4
1.5

Mơ hình đánh giá năng lực cạnh tranh theo cảm nhận của khách hàng 31

Kết luận chương 1 .......................................................................................33

CHƯƠNG 2..............................................................................................................34
THỰC TRẠNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIFON ......................34

123doc


2.1

Giới thiệu sơ lược về Công ty Vifon ...........................................................34


2.1.1

Tổng quan ..............................................................................................34

2.1.2

Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................36

2.1.3

Cơ cấu tổ chức của Cơng ty...................................................................38

2.2

Tình hình sản xuất kinh doanh cuả Công ty Vifon......................................39

2.2.1

Thị trường nội địa ..................................................................................39

2.2.2

Thị trường xuất khẩu .............................................................................40

2.3

Đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Vifon .......................................43

2.3.1


Các yếu tố bên trong ..............................................................................43

2.3.1.1 Năng lực quản trị ...............................................................................43
2.3.1.2 Trình độ cơng nghệ sản xuất .............................................................44
2.3.1.3 Nguồn nhân lực .................................................................................44
2.3.1.4 Khả năng tạo danh tiếng – thương hiệu ............................................46
2.3.1.5 Năng lực tài chính .............................................................................47
2.3.1.6 Năng lực marketing ...........................................................................51
2.3.2

Các yếu tố bên ngoài (Đánh giá sự tác động của các yếu tố môi trường) .
...............................................................................................................53

2.3.2.1 Môi trường vĩ mô ..............................................................................54
2.3.2.2 Mơi trường vi mơ ..............................................................................57
2.4

Phân tích khả năng cạnh tranh của Vifon với các đối thủ khác (Ma trận hình

ảnh các đối thủ cạnh tranh chính) ..........................................................................61
2.5

Đánh giá năng lực cạnh tranh của Vifon bằng mơ hình SWOT ..................64

2.5.1

Điểm mạnh ............................................................................................64

2.5.2


Điểm yếu ...............................................................................................65

2.5.3

Cơ hội ....................................................................................................66

2.5.4

Thách thức .............................................................................................67

2.6

Đánh giá năng lực cạnh tranh của Vifon từ cảm nhận của khách hàng ......67

2.6.1

Phát triển mơ hình .................................................................................68

2.6.2

Xây dựng mơ hình nghiên cứu ..............................................................68

123doc


2.6.3

Chi tiết hóa khái niệm và thang đo ........................................................69


2.6.4

Phân tích kết quả ...................................................................................70

2.6.5

Kết luận chung về kết quả nghiên cứu ..................................................71

2.7

Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của Vifon .....................................71

2.7.1

Ưu điểm .................................................................................................71

2.7.2

Hạn chế ..................................................................................................71

2.7.2.1 Hạn chế về công tác Marketing.........................................................72
2.7.2.2 Hạn chế về đầu tư và công nghệ .......................................................72
2.7.2.3 Hạn chế về nguồn nhân lực ...............................................................72
2.8

Kết luận chương 2 .......................................................................................73

CHƯƠNG 3..............................................................................................................74
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIFON
ĐẾN NĂM 2020 .......................................................................................................74

3.1 Những cơ sở đề ra giải pháp ............................................................................74
3.1.1

Xu hướng phát triển của thị trường .......................................................74

3.1.2

Xu hướng phát triển và cạnh tranh của ngành thực phẩm ăn liền .........75

3.1.3

Mục tiêu phát triển của Vifon đến năm 2020 ........................................75

3.2

Các nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của VIFON đến

năm 2020................................................................................................................77
3.2.1

Nhóm giải pháp quản lý về tài chính .....................................................77

3.2.2

Nhóm giải pháp nâng cao năng lực quản trị kinh doanh .......................79

3.2.3

Nhóm giải pháp xây dựng, củng cố và phát triển nguồn nhân lực ........81


3.2.4

Nhóm giải pháp về đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh ............86

3.2.5

Nhóm giải pháp thực hiện các hoạt động Marketting ...........................87

3.2.6

Nhóm giải pháp nâng cao khả năng tạo danh tiếng – thương hiệu .......92

3.3

Các kiến nghị ...............................................................................................94

3.3.1

Kiến nghị với Nhà nước ........................................................................94

3.3.2

Kiến nghị với ngành thực phẩm ............................................................95

3.3.3

Kiến nghị với công ty ............................................................................95

123doc



3.4

Kết luận chương 3 .......................................................................................96

KẾT LUẬN ..............................................................................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................99
Phụ lục 1 .................................................................................................................100
Phụ lục 2 .................................................................................................................102

123doc


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
-

NLCT: năng lực cạnh tranh

-

SXKD: sản xuất kinh doanh

-

CP: Cổ phần

-

TNHH: Trách nhiệm hữu hạn


-

WTO: Tổ chức thương mại thế giới

-

NSX: Nhà sản xuất

-

NTD: Người tiêu dùng

-

ĐVT: Đơn vị tính

-

SP: Sản phẩm

-

VNĐ: Việt Nam đồng

-

TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh

-


TGĐ: Tổng Giám Đốc

-

PTGĐ: Phó Tổng Giám Đốc

-

HĐQT: Hội đồng quản trị

-

CNTT: Cơng nghệ thông tin

-

CBCNV: Cán bộ công nhân viên

123doc


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1

Bảng Tổng hợp Doanh số Nội địa các năm 2008-2010

Bảng 2.2

Bảng Tổng hợp Doanh số Xuất khẩu các năm 2008-2010


Bảng 2.3

Doanh thu của Công ty Vifon từ năm 2008 – 2010

Bảng 2.4

Sản lượng sản xuất giai đoạn 2008-2010

Bảng 2.5

Thống kê trình độ văn hóa các năm 2008-2010

Bảng 2.6

Tóm tắt Cân đối Kế tốn qua các năm 2008 – 2010

Bảng 2.7

Kết quả Kinh doanh giai đoạn 2008 – 2010

Bảng 2.8

Đánh giá một số chỉ tiêu qua các năm 2008-2010

Bảng 2.9

Đánh giá sự tác động của các yếu tố Kinh tế

Bảng 2.10


Đánh giá tác động của các yếu tố Chính trị - Pháp luật

Bảng 2.11

Đánh giá tác động của các yếu tố Văn hóa – Xã hội

Bảng 2.12

Đánh giá tác động của các yếu tố Khoa học công nghệ và kỹ thuật

Bảng 2.13

Danh sách các nhà cung cấp nguyên vật liệu

Bảng 2.14

Ma trận hình ảnh cạnh tranh

Bảng 2.15

Điểm trung bình đánh giá của các khách hàng trên từng biến đo lường

Bảng 3.1

Một số chỉ tiêu vốn lưu động 2008-2010

123doc


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

Hình 1.1

Vai trị của nguồn lực & năng lực

Hình 1.2.

Mơ hình các yếu tố quyết định của lợi thế cạnh tranh

Hình 1.3.

Các lợi thế cạnh tranh của Porter

Hình 1.4.

Xây dựng các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh

Hình 1.5.

Mơ hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter

Hình 1.6

Các yếu tố bên ngồi ảnh hưởng đến doanh nghiệp

Hình 1.7

Các yếu tố mơi trường vĩ mơ tác động đến doanh nghiệp

Hình 1.8


Các yếu tố mơi trường vi mơ tác động đến doanh nghiệp

Hình 1.9

Mơ hình ma trận SWOT

Hình 1.10

Ma trận hình ảnh cạnh tranh

Hình 1.11

Quy trình thực hiện theo Phương pháp chun gia

Hình 1.12

Mơ hình giá trị dành cho khách hàng

Hình 2.1

Sơ đồ tổ chức Cơng ty Vifon

Hình 2.2

Biểu đồ doanh số nội địa các năm 2008-2010

Hình 2.3

Biểu đồ doanh số xuất khẩu các năm 2008-2010


Hình 2.4

Mơ hình nghiên cứu đánh giá năng lực cạnh tranh theo cảm nhận của
khách hàng

123doc


MỞ ĐẦU
Trong xu thế chung của các nước đang phát triển, Việt Nam đang có những
bước tiến mạnh mẽ trong thương mại quốc tế với sự kiện gia nhập tổ chức thương
mại thế giới (WTO). Trong bối cảnh đó, các doanh nghiệp Việt Nam bên cạnh
những cơ hội còn là những thách thức không thể tránh khỏi. Thị trường ngày nay là
thị trường toàn cầu, ranh giới biên giới chỉ cịn mang tính chất chính trị, các hàng
rào bảo hộ mậu dịch đang dần được xóa bỏ. Từ đó đặt ra yêu cầu cho các doanh
nghiệp Việt Nam là làm thế nào để phát triển và giữ vững được thị trường trong
nước.
Trong bối cảnh hiện nay, áp lực canh tranh rất lớn thì việc nâng cao năng lực
cạnh tranh có ý nghĩa quan tr ọng đối với các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và
của Cơng Ty Cổ Phần Kỹ Nghệ Thực Phẩm Việt Nam – Vifon nói riêng, đặc biệt là
khi công ty tách khỏi liên doanh với Vina Acecook và được cổ phần hóa 100% vốn
tư nhân thì vi ệc nâng cao năng lực cạnh tranh cho Vifon cịn mang tính cấp thiết
hơn nữa. Chính vì vậy mà tác giả đã quyết định nhân cơ hội này chọn làm luận văn
cao học để vận dụng những kiến thức đã đư ợc học, kinh nghiệm được tích lũy đ ể
vận dụng vào thực tiễn nâng cao năng lực cạnh tranh cho Vifon.

1. Tính cấp thiết của đề tài
Thứ nhất, do đặc điểm lịch sử của thương hiệu Vifon. Công ty Cổ phần Kỹ
nghệ Thực phẩm Việt Nam, tên gọi tắt là Vifon, vốn trước đây là một doanh nghiệp
Nhà nước với 48 năm hình thành và phát tri ển (1963 – 2010) và đây là một trong

những doanh nghiệp có mặt trên thị trường rất lâu đời. Giai đoạn từ 1980 – 2000,
doanh nghiêp phát triển rất mạnh với thị phần kinh doanh sản phẩm thực phẩm ăn
liền chiếm trên 50%. Tuy nhiên, trong những năm gần đây thị phần và vị thế vốn có
của Vifon đã gi ảm sút trầm trọng, nhất là sau khi tách khỏi liên doanh Vifon –
Acecok năm 2004, và trở thành doanh nghiệp 100% vốn cổ phần tư nhân, với thị
phần năm 2009 là 12%, năm 2010 là 15%.

123doc


2

Thứ hai, thực phẩm ăn liền là những sản phẩm phục vụ cho nhu cầu thiết yếu
của con người, doanh số đem lại hàng năm cho các nhà sản xuất rất lớn. Hơn nữa,
nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, áp lực công việc ngày càng tăng, đời
sống con người ngày càng bận rộn nhiều hơn vì vậy qũy thời gian của họ càng ít đi
(kể cả thời gian dành cho ăn uống) và khi đó thực phẩm ăn liền là giải pháp tốt nhất
cho họ, đặc biệt là người dân sống ở các đô thị lớn. Trong giai đoạn tồn cầu và số
hóa hiện nay, u cầu được đảm bảo về vệ sinh an toàn thực phẩm của ngừơi tiêu
dùng dẫn đến việc chọn dùng những sản phẩm có thương hiệu có gốc gác và đạt các
tiêu chí về an tồn thực phẩm của nhà nước và của các tổ chức quản lý chất lượng
quốc tế đưa đến cơ hội cho những thương hiệu lớn và là nguy cơ đối với những
công ty sản xuất hàng không thương hiệu. Chính vì vậy mà áp lực canh tranh rất
gay rắt giữa các công ty tham gia ngành hàng.
Trước tình hình cạch tranh nêu trên, việc nghiên cứu năng lực cạnh tranh của
Vifon trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết và điều này là vấn đề trăn trở đối với toàn
bộ ban lãnh đ ạo Vifon trong những năm qua. Vấn đề là làm sao tăng tần suất sử
dụng, lôi cuốn khách hàng mới, lấy lại lượng khách hàng cũ của Vifon để từng bước
lấy lại thị phần và vị thế của công ty đã bị mất.
Với mong muốn đóng góp cơng sức của mình cho sự phát triển lớn mạnh

hơn của Vifon, tác giả chọn đề tài “Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh của Công ty Cổ phần Vifon đến năm 2020”. Từ nghiên cứu thực trạng cạnh
tranh của Vifon để tận dụng những cơ hội và phát huy điểm mạnh, đồng thời giảm
thiểu nguy cơ và khắc phục điểm yếu nhằm đưa ra các giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh của công ty trong thời gian tới.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Việc nghiên cứu đề tài này nhằm vào các mục tiêu sau:
Xác định các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần
Vifon
Nhận dạng đối thủ cạnh tranh chính trong thị trường và xác định vị thế cạnh
tranh của Công ty Cổ phần Vifon trong ngành thực phẩm ăn liền

123doc


3

Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty Cổ phần
Vifon trong giai đoạn 2011-2020.

3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là năng lực cạnh tranh và những giải
pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần Vifon.
Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2008-2010.
Thời gian đề xuất giải pháp: Giai đoạn 2011-2020.

4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn là năng lực cạnh tranh và những giải pháp
nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Vifon từ nay đến năm 2020.


5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được thực hiện trên cơ sở kết hợp của nhiều phương pháp nghiên
cứu, trong đó chủ yếu là phương pháp thu thập, phân tích, kết hợp khái quát hóa,
phương pháp chuyên gia, phương pháp hệ thống và phương pháp thống kê mô tả.
Phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê, so sánh cũng đư ợc kết hợp nhằm làm
sáng tỏ cho các nhận định, đánh giá nhất là trong việc rút ra những điểm mạnh,
điểm yếu về các mặt hoạt động của Công ty Cổ phần Vifon. Phương pháp phán
đoán, logic cũng đư ợc sử dụng nhằm xác định các cơ hội, thách thức mà Công ty
Cổ phần Vifon đang và sẽ phải đối mặt. Đây là cơ sở quan trọng để luận văn đề xuất
các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần
Vifon từ nay đến năm 2020.

6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh
Chương 2: Thực trạng về năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Vifon
Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Vifon đến năm 2020

123doc


4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH
1.1 Một số khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh

1.1.1.1 Khái niệm
Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế trên cơ sở sử dụng hiệu
quả nguồn lực để thoả mãn nhu cầu khách hàng mục tiêu, qua đó giành lấy những vị
thế tốt trên thị trường.
Cạnh tranh, hiểu theo cấp độ doanh nghiệp, là việc đấu tranh hoặc giành giật
từ một số đối thủ về khách hàng, thị phần hay nguồn lực của các doanh nghiệp. Tuy
nhiên, bản chất của cạnh tranh ngày nay không phải tiêu diệt đối thủ mà chính là
doanh nghiệp phải tạo ra và mang lại cho khách hàng những giá trị gia tăng cao hơn
hoặc mới lạ hơn đối thủ để họ có thể lựa chọn mình mà khơng đ ến với đối thủ cạnh
tranh. (Michael Porter, 1996).
Theo luật cạnh tranh Việt nam, cạnh tranh là hoạt động tranh đua giữa những
người sản xuất hàng hoá, giữa các thương nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh
tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu, nhằm dành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ
thị trường có lợi nhất. Cạnh tranh trong kinh tế giữa các doanh nghiệp là việc sử
dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các cơ hội của doanh nghiệp để giành lấy
phần thắng, phần hơn về mình trư ớc các doanh nghiệp khác trong quá trình kinh
doanh, bảo đảm cho doanh nghiệp phát triển nhanh chóng và bền vũng.
1.1.1.2 Phân loại cạnh tranh
Mặc dù, trên thực tế chưa có sự nhất trí giữa các học giả, các nhà chuyên
môn về khái niệm và tiêu thức được sử dụng để phân loại cạnh tranh. Nhưng chung

123doc


5

quy, căn cứ phổ biến thường được dùng để phân loại là các chủ thể tham gia trên thị
trường, mức độ, tính chất cạnh tranh trên thị trường và phạm vi ngành kinh tế.
Căn cứ vào các chủ thể tham gia trên thị trường, người ta có thể phân loại
như sau:

Thứ nhất là, cạnh tranh giữa người mua và người bán: ở hình thức cạnh tranh
này hai chủ thể tham gia giao dịch để xác định giá cả của hàng hóa cần giao dịch.
Hình thức cạnh tranh này rất phổ biến trên tất cả các thị trường sản phẩm
dịch vụ và diễn ra theo qui luật “mua rẻ, bán đắt”, người tiêu dùng luôn mong muốn
mua được các sản phẩm dịch vụ có chất lượng và giá cả hợp lý hay thấp nhất, còn
người bán mong muốn bán được sản phẩm của mình ở mức giá cao nhất.
Thứ hai là, cạnh tranh giữa người mua với nhau: đây là hình th ức cạnh tranh
diễn ra theo quy luật cung cầu. Chẳng hạn khi cung nhỏ hơn cầu thì cuộc cạnh tranh
giữa người mua với nhau trở nên quyết liệt, nó sẽ là yếu tố làm cho giá cả hàng hóa
dịch vụ tăng lên và ngược lại người mua có lợi vì mua đư ợc hàng hóa dịch vụ với
giá rẻ.
Thứ ba là, cạnh tranh giữa người bán với nhau: Cạnh tranh giữa những người
bán với nhau là cuộc cạnh tranh gay go quyết liệt nhất. Đây là cuộc cạnh tranh
quyết định doanh nghiệp nào tồn tại và doanh nghiệp nào sẽ bị đào thải ra khỏi thị
trường. Chính vì lẽ đó tất cả các doanh nghiệp đều muốn giành giật lợi thế cạnh
tranh về mình, muốn giành một thế đứng vững chắc hơn đối thủ của mình. Đ ể làm
được điều này đòi h ỏi mỗi một doanh nghiệp cần nỗ lực phấn đấu, tìm ra hướng đi
riêng cho chính mình.
Căn cứ vào hình thái và tính chất của cạnh tranh trên thị trường, cạnh tranh
được phân chia như sau:
Thứ nhất là, cạnh tranh hồn hảo: là loại hình cạnh tranh mà ở đó khơng có
người sản xuất hay người tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế thị
trường, làm ảnh hưởng đến giá cả. Cạnh tranh hoàn hảo được mô tả là một mẫu
kinh tế thị trường lý tưởng: Tất cả các hàng hóa trao đổi được coi là giống nhau, tất
cả những người bán và người mua đều có hiểu biết đầy đủ về các thơng tin liên

123doc


6


quan đến việc mua bán - trao đổi, khơng có gì cản trở việc gia nhập hay rút khỏi thị
trường của người mua hay người bán. Để chiến thắng trong cuộc cạnh tranh các
doanh nghiệp phải tự tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc tạo nên sự khác biệt
về sản phẩm của mình so với các đối thủ khác.
Thứ hai là, cạnh tranh khơng hồn hảo: là một dạng cạnh tranh trong thị
trường khi các điều kiện cần thiết cho việc cạnh tranh hồn hảo khơng được thỏa
mãn. Các loại cạnh tranh khơng hồn hảo gồm: độc quyền, độc quyền nhóm, cạnh
tranh độc quyền, độc quyền mua, độc quyền nhóm mua. Trong thị trường cũng có
thể xảy ra cạnh tranh khơng hồn hảo do những người bán hoặc người mua thiếu
các thông tin về giá cả các loại hàng hóa được trao đổi.
Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế, thì cạnh tranh có thể được phân loại như
sau:
Thứ nhất là, cạnh tranh trong nội bộ ngành: Đây là hình thức cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản xuất, tiêu thụ một loại hàng hóa
hoặc dịch vụ nào đó, trong đó các Doanh nghiệp tìm cách thơn tính lẫn nhau, giành
giật khách hàng về phía mình, chiếm lĩnh thị trường. Biện pháp cạnh tranh chủ yếu
của hình thức này là cải tiến kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí.
Kết quả cạnh tranh trong nội bộ ngành làm cho kỹ thuật phát triển, điều kiện sản
xuất trong một ngành thay đổi, giá trị hàng hóa được xác định lại, tỷ suất sinh lời
giảm xuống và sẽ làm cho một số doanh nghiệp thành công và một số khác phá sản,
hoặc sáp nhập.
Thứ hai là, cạnh tranh giữa các ngành: là sự cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp trong ngành kinh tế khác nhau nhằm mục đích đầu tư có lợi hơn. Biện pháp
cạnh tranh của hình thức này là sự chuyển dịch vốn từ ngành có ít lợi nhuận hay
khơng cịn có lợi nhuận sang ngành có nhiều lợi nhuận hơn, sự cạnh tranh này hình
thành nên tỷ suất sinh lời bình quân cho tất cả mọi ngành thông qua sự dịch chuyển
vốn giữa các ngành với nhau.
1.1.1.3 Vai trò của cạnh tranh
Vai trò của cạnh tranh được thể hiện ở những mặt sau:


123doc


7

Cạnh tranh đảm bảo cho sự cân đối giữa cung và cầu, tạo động lực để các
nguồn tài nguyên được sử dụng một cách tối ưu.
Cạnh tranh thúc đẩy cải tiến, khuyến khích áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật, cạnh tranh làm thỏa mãn tốt hơn cho nhu cầu ngày càng đa dạng của người
tiêu dùng.
Cạnh tranh thúc đẩy sản xuất phát triển, thúc đẩy tăng năng suất lao động, và
tạo ra hiệu quả kinh tế cao.
Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh: Với mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận, các doanh nghiệp khi tham gia thị trường buộc phải chấp nhận cạnh tranh.
Người tiêu dùng có quyền lựa chọn những gì mà mình u thích, những thứ mà họ
cho là tốt nhất, phù hợp nhất. Cạnh tranh buộc các nhà sản xuất ln phải tìm cách
nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, đáp ứng yêu cầu của khách hàng, của thị
trường. Mặt khác, cạnh tranh có khả năng tạo ra một áp lực liên tục đối với giá cả,
buộc các nhà sản xuất phải lựa chọn phương án sản xuất tối ưu với mức chi phí nhỏ
nhất, chất lượng tốt nhất, cơng nghệ phù hợp nhất.
1.1.2 Lợi thế cạnh tranh
1.1.2.1 Khái niệm
Lợi thế cạnh tranh là tập hợp những giá trị có thể sử dụng vào việc nắm bắt
cơ hội, là những gì mà chủ thể kinh tế đang có và có thể có, so với các đối thủ cạnh
tranh của họ. Lợi thế cạnh tranh tạo ra sức mạnh của năng lực cạnh tranh.
Lợi thế cạnh tranh là giá trị mà doanh nghiệp mang đến cho khách hàng, giá
trị đó vượt q chi phí dùng để tạo ra nó. Giá trị mà khách hàng sẵn sàng để trả, và
ngăn trở việc đề nghị những mức giá thấp hơn của đối thủ cho những lợi ích tương
đương hay cung cấp những lợi ích độc nhất hơn là phát sinh một giá cao hơn.

(Michael Porter, 1985, trang 3).
Khi một doanh nghiệp có được lợi thế cạnh tranh, doanh nghiệp đó sẽ có cái
mà các đối thủ khác khơng có, nghĩa là doanh nghi ệp hoạt động tốt hơn đối thủ,
hoặc làm được những việc mà các đối thủ khác không thể làm được. Lợi thế cạnh

123doc


8

tranh là nhân tố cần thiết cho sự thành công và tồn tại lâu dài của doanh nghiệp. Do
vậy mà các doanh nghiệp đều muốn cố gắng phát triển lợi thế cạnh tranh, tuy nhiên
điều này thường rất dễ bị xói mịn bới những hành động bắt chước của đối thủ.
1.1.2.2 Các cơ sở của lợi thế cạnh tranh
Quan điểm của tổ chức công nghiệp IO (Industrial Organization) tập trung
vào cơ cấu lực lượng trong một ngành, môi trường cạnh tranh của các công ty và
ảnh hưởng của chúng tới lợi thế cạnh tranh. Ông Michael Porter, giáo sư đại học
Harvard, người nổi tiếng đã ủng hộ quan điểm này. Theo ý kiến của ơng, xây dựng
và duy trì lợi thế cạnh tranh là phân tích các lực lượng bên ngồi, sau đó quyết định
và hành động dựa trên kết quả thu được. Mối quan tâm lớn của quan điểm IO là
doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh như thế nào, đồng thời quan điểm IO cho
rằng lợi thế cạnh tranh liên quan tới vị trí trong ngành.
Mơ hình 5 tác lực cạnh tranh nắm bắt được ý tưởng chính về lý thuyết lợi thế
cạnh tranh của Porter, 5 tác lực cạnh tranh xác định những quy luật cạnh tranh trong
bất cứ ngành cơng nghiệp nào. Mục đích của việc phân tích cấu trúc ngành là nhằm
xác định những nhân tố then chốt cho cạnh tranh thành công, cũng như nh ận ra các
cơ hội và mối đe dọa là gì? Chìa khóa thành cơng nằm ở khả năng khác biệt của
doanh nghiệp trong việc giải quyết mối quan hệ với các tác lực cạnh tranh đó. Bên
cạnh đó cũng cần phải xem xét và phân tích mơi trường vĩ mô nhằm xác định những
nhân tố quan trọng về phía chính phủ, xã hội, chính trị, tự nhiên và công nghệ để

nhận diện các cơ hội và thách thức đối với doanh nghiệp.
Tuy nhiên để có thể hiểu biết đầy đủ về các lợi thế cạnh tranh, đòi hỏi doanh
nghiệp phải xem xét vai trò của các nguồn lực bên trong công ty. Quan điểm dựa
trên nguồn lực RBV (Resource-Based View) cho rằng để đạt được và duy trì lợi thế
cạnh tranh, nguồn lực doanh nghiệp đóng vai trị r ất quan trọng, cơng ty sẽ thành
cơng nếu nó trang bị các nguồn lực phù hợp nhất và tốt nhất đối với việc kinh doanh
và chiến lược của doanh nghiệp. RBV khơng chỉ tập trung phân tích các nguồn lực
bên trong mà nó cịn liên kết năng lực bên trong với mơi trường bên ngồi. Lợi thế
cạnh tranh sẽ bị thu hút về doanh nghiệp nào sở hữu những nguồn lực hoặc năng lực

123doc


9

tốt nhất. Do vậy, theo RBV, lợi thế cạnh tranh liên quan đến sự phát triển và khai
thác các nguồn lực và năng lực cốt lõi của doanh nghiệp.
Hình 1.1 Vai trò của nguồn lực & năng lực

(Nguồn: Lê Thành Long, 2003)
1.1.2.3 Cách thức để tạo ra lợi thế cạnh tranh
Theo James Craig và và Rober Grant, lợi thế cạnh tranh được tạo ra theo mơ
hình sau:
Hình 1.2. Mơ hình các yếu tố quyết định của lợi thế cạnh tranh

(Nguồn: James Craig và Rober Grant, “Strategy Management”, 1993, trang 63).
Mô hình này là sự kết hợp cả quan điểm của tổ chức công nghiệp (IO) và
quan điểm dựa trên nguồn lực (RBV).
Để xác định các yếu tố thành công then chốt, là nguồn gốc bên ngoài của lợi
thế cạnh tranh, trước hết phải phân tích mơi trường vĩ mơ và cạnh tranh ngành. Tiếp

theo, phân tích nguồn lực và kiểm tốn nội bộ cơng ty sẽ xác định các nguồn gốc

123doc


10

bên trong của lợi thế cạnh tranh, đó là những nguồn lực có giá trị, các tiềm lực tiêu
biểu, những năng lực cốt lõi và khác biệt của công ty, từ đó nhận dạng được các lợi
thế cạnh tranh trong phối thức và nguồn lực.
Để tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững thì nguồn lực phải có giá trị, nó bao
hàm những đặc điểm như hiếm có, có thể tạo ra giá trị khách hàng, có thể bắt chước
và thay thế nhưng khơng hồn tồn (Barney, 1991, trang 105).
1.1.2.4 Cách thức để duy trì, củng cố và xây dựng năng lực cạnh tranh
Tập trung xây dựng các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh Theo phân tích
của Michael Porter, lợi thế cạnh tranh bền vững chỉ có thể đạt được thơng qua chi
phí thấp hoặc sự khác biệt hóa trong phối thức thị trường.
Hình 1.3. Các lợi thế cạnh tranh của Porter

(Nguồn: Michael Porter, “Competitive Advantage”, 1985, trang 12).
Từ đó, ở hầu hết mức độ cơ bản, doanh nghiệp có thể tạo ra lợi thế cạnh
tranh bền vững bằng cách nhận biết và thực hiện những hành động sau đây: nâng
cao hiệu quả các hoạt động, nâng cao chất lượng, đổi mới và nâng cao sự thỏa mãn
khách hàng.
Nâng cao hiệu quả các hoạt động là tạo ra hiệu suất lớn hơn với chi phí thấp
hơn dựa vào hiệu suất lao động và vốn. Nâng cao chất lượng là tạo ra những sản
phẩm hay dịch vụ tin cậy, an toàn và khác biệt nhằm đem lại những giá trị cao hơn
trong nhận thức của khách hàng. Đổi mới là khám phá những phương thức mới và
tốt hơn để cạnh tranh trong ngành và thâm nhập vào thị trường. Còn nâng cao sự


123doc


11

thỏa mãn khách hàng là làm tốt hơn đối thủ trong việc nhận biết và đáp ứng các nhu
cầu của khách hàng.
Vậy khối tổng thể được xây dựng như sau:
Hình 1.4. Xây dựng các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh

(Nguồn: Michael Porter, “Competitive Advantage”, 1985, trang 15).
Xác định các nguồn lực cần xây dựng và duy trì, đó là nh ững nguồn lực tạo
ra giá trị cho khách hàng và có thể ngăn cản sự bắt chước hoặc thay thế. Do đó nên
tập trung sự đầu tư vào xây dựng và bảo vệ các nguồn lực đáp ứng những điều kiện
này thì mới có khả năng tạo ra và duy trì được lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Theo Michael Porter, có ba điều kiện để duy trì lợi thế cạnh tranh. Thứ nhất,
hệ thống cấp bậc của nguồn gốc (tính bền vững và tính bắt chước), những lợi thế
cấp thấp hơn như chi phí lao động thấp thì dễ dàng bị bắt chước trong khi những lợi
thế cấp cao hơn như độc quyền về công nghệ, danh tiếng thương hiệu, hay đầu tư
tích lũy và duy trì các mối quan hệ với khách hàng thì khó có thể bắt chước được.
Thứ hai, số lượng của những nguồn gốc khác biệt, càng nhiều thì càng khó bắt
chước. Thứ ba, không ngừng cải tiến và nâng cấp, luôn tạo ra những lợi thế canh
tranh mới ít nhất là nhanh hơn đối thủ để thay thế những cái cũ.

123doc


12

1.1.3 Năng lực cạnh tranh

1.1.3.1 Khái niệm
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của
doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thoả mãn tốt nhất các đòi hỏi của
khách hàng để thu lợi ngày càng cao hơn. Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đây là các yếu tố
nội hàm của mỗi doanh nghiệp, không chỉ được tính bằng các tiêu chí về cơng nghệ,
tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp… một cách riêng biệt mà cần
đánh giá, so sánh với các đối tác cạnh tranh trong hoạt động trên cùng một lĩnh vực,
cùng một thị trường. Sẽ là vô nghĩa n ếu những điểm mạnh và điểm yếu bên trong
doanh nghiệp được đánh giá không thông qua việc so sánh một cách tương ứng với
các đối tác cạnh tranh. Trên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nên năng lực cạnh
tranh, địi hỏi doanh nghiệp phải tạo ra và có được các lợi thế cạnh tranh cho riêng
mình. Nhờ lợi thế này, doanh nghiệp có thể thoả mãn tốt hơn các địi h ỏi của khách
hàng mục tiêu cũng như lôi kéo đư ợc khách hàng của đối tác cạnh tranh. (Lê Công
Hoa, 2006).
Thực tế cho thấy, không một doanh nghiệp nào có khả năng thỏa mãn đầy đủ
tất cả những yêu cầu của khách hàng. Thường thì doanh nghiệp có lợi thế về mặt
này và có hạn chế về mặt khác. Vần đề cơ bản là, doanh nghiệp phải nhận biết được
điều này và cố gắng phát huy tốt những điểm mạnh mà mình đang có để đáp ứng tốt
nhất những đòi hỏi của khách hàng. Những điểm mạnh và điểm yếu bên trong một
doanh nghiệp được biểu hiện thông qua các lĩnh v ực hoạt động chủ yếu của doanh
nghiệp như marketing, tài chính, sản xuất, nhân sự, cơng nghệ, quản trị, hệ thống
thơng tin…
Như vậy có thể thấy, khái niệm năng lực cạnh tranh là một khái niệm động,
được cấu thành bởi nhiều yếu tố và chịu sự tác động của cả môi trường vi mô và vĩ
mô. Một sản phẩm có thể năm nay được đánh giá là có năng lực cạnh tranh, nhưng
năm sau, hoặc năm sau nữa lại khơng cịn khả năng cạnh tranh nếu khơng giữ được
các yếu tố lợi thế.

123doc



13

1.1.3.2 Các tác lực của năng lực cạnh tranh
Michael Porter đã đưa ra mơ hình năm tác l ực cạnh tranh gồm: (1) Áp lực
cạnh tranh của các đối thủ hiện tại trong ngành, (2) Nguy cơ xâm nhập từ các đối
thủ tiềm năng, (3) Mối đe dọa từ các sản phẩm có khả năng thay thế, (4) Quyền lực
thương lượng của người mua, và (5) Quyền lực thương lượng của nhà cung ứng.
Hình 1.5. Mơ hình 5 tác lực cạnh tranh của Michael Porter

(Nguồn: Michael Porter, “Competitive Strategy”, 1980, trang 4).

1.2

Một số yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh (các nhân tố bên

trong) của doanh nghiệp
Bất kỳ một doanh nghiệp nào đều có những mặt mạnh và mặt yếu trong lĩnh
vực kinh doanh, không một doanh nghiệp nào mạnh hay yếu đều nhau ở mọi mặt.
Những điểm mạnh và điểm yếu bên trong cùng với những cơ hội và nguy cơ bên
ngoài là những điểm cơ bản cần quan tâm khi phân tích năng lực cạnh tranh cho
doanh nghiệp. Việc đánh giá tình hình bên trong chính là việc kiểm tra lại năng lực
của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp phát huy những điểm mạnh và hạn chế những
điểm yếu.
Với việc phân tích mơi trường nội bộ của doanh nghiệp, các mặt mạnh doanh
nghiệp có thể là các kỹ năng, nguồn lực và những lợi thế mà doanh nghiệp có được

123doc



×