Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

luận văn thạc sĩ một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty điện lực bà rịa vũng tàu đến năm 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 105 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU

NGUYỄN ANH TUẤN
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC BÀ
RỊA - VŨNG TÀU ĐẾN NĂM 2025

LUẬN VĂN THẠC SỸ
Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 60340102

Cán bộ hướng dẫn khoa học
TS. VÕ THỊ THU HỒNG

Bà Rịa-Vũng Tàu, tháng 03/2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguyễn Anh Tuấn, học viên cao học khóa V, ngành Quản trị kinh doanh

– Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu. Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu
của riêng tôi với sự hướng dẫn của TS. Vo Thị Thu Hồng
Các kết quả nghiên cứu trong luận văn do tôi tự phân tích, tổng hợp một cách
trung thực, khách quan và phù hợp với thực tiễn áp dụng pháp luật của Việt Nam. Các
tài liệu tham khảo sử dụng trong luận văn được chú thích minh bạch theo quy định.

Người thực hiện luận văn

NGUYỄN ANH TUẤN


i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô Trường Đại học Bà Rịa –
Vũng Tàu, Viện Đào tạo Quốc tế và Sau đại học đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt cho
tôi những kiến thức quý báu làm nền tảng cho việc thực hiện luận văn cuối khóa.
Xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Võ Thị Thu Hồng đã trực tiếp hướng dẫn và tận
tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn Thạc sĩ này.
Xin chân thành cảm ơn các cán bộ lãnh đạo Tập đoàn Điện lực Việt Nam, các bạn
bè, đồng nghiệp và những chuyên gia đang công tác tại công ty Điện lực Việt Nam, chi
nhánh Bà Rịa- Vũng Tàu, đặc biệt những người thân trong gia đình đã tạo điều kiện,
hỗ trợ, đánh giá các thông tin khảo sát - nguồn dữ liệu cho việc phân tích để cho ra kết
quả nghiên cứu trong luận văn.

Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 20 tháng 03 năm 2020
Tác giả luận văn

NGUYỄN ANH TUẤN

ii


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- 1
1. Lý do chọn đề tài ------------------------------------------------------------------------------------------------ 1
2. Mục tiêu, phạm vi và phương pháp nghiên cứu.----------------------------------------------------------- 2
2.1.Mục tiêu ---------------------------------------------------------------------------------------------- 2
2.1.1.


Mục tiêu tổng quát ---------------------------------------------------------------------------------- 2

2.1.2. Mục tiêu cụ thể ------------------------------------------------------------------------------------------- 2
3. Câu hỏi nghiên cứu ---------------------------------------------------------------------------------------------- 2
4. Phương pháp nghiên cứu --------------------------------------------------------------------------------------- 3
5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ----------------------------------------------------------------------------- 3
6. Tổng quan lý thuyết và tài liệu nghiên cứu ----------------------------------------------------------------- 3
7. Ý nghĩa và kết quả nghiên cứu -------------------------------------------------------------------------------- 5
8. Cấu trúc luận văn ------------------------------------------------------------------------------------------------ 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
ĐIỆN LỰC BÀ RỊA – VŨNG TÀU ---------------------------------------------------------------------------------- 6
1.1.Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh ------------------------------------------------------- 6
1.1.1.

Cạnh tranh ---------------------------------------------------------------------------------------- 6

1.1.2.

Năng lực cạnh tranh ----------------------------------------------------------------------------- 7

1.2.Năng lực cạnh tranh ngành điện lực ---------------------------------------------------------------------- 8
1.2.1.
1.2.2.

Đặc điểm và vai trò của ngành điện lực 8
------------------------------------------------------Mô hình năng lực cạnh tranh ngành điện lực ------------------------------------------------- 9

1.2.2.1.

Mô hình độc quyền ------------------------------------------------------------------------------ 9


1.2.2.2.

Mô hình cạnh tranh sản xuất điện (Mô hình hãng mua điện độc quyền) ----------- 10

1.2.2.3.

Mô hình cạnh tranh bán buôn --------------------------------------------------------------- 11

1.2.2.4.

Mô hình cạnh tranh bán lẻ-------------------------------------------------------------------- 12

1.2.3.
1.2.3.1.

Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh ngành điện ---------------------------------------- 14
Chỉ số tiếp cận điện năng --------------------------------------------------------------------- 14

a. Đối tượng cấp điện: Nhà kho tiêu chuẩn -------------------------------------------------------- 17
b. Thông số yêu cầu cấp điện ------------------------------------------------------------------------- 17
1.2.3.2.

Năng lực tài chính ----------------------------------------------------------------------------- 20

1.2.3.3.

Cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ ----------------------------------------------------- 20

1.2.3.4.


Nguồn nhân lực và năng lực quản trị điều hành ----------------------------------------- 20

1.3.Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh ngành điện lực ------------------------------------ 21
1.3.1.

Năng lực vận hành của ngành điện lực ------------------------------------------------------ 21

1.3.2.

Năng lực quản lý, tổ chức của DN ----------------------------------------------------------- 21

1.3.3.

Trình độ khoa học - kỹ thuật – công nghệ --------------------------------------------------- 22

1.3.4.

Các yếu tố của môi trường bên ngoài -------------------------------------------------------- 22

1.4.Kinh nghiệm quốc tế về mở rộng thị trường điện lực và nâng cao năng lực cạnh tranh cho
ngành điện lực -------------------------------------------------------------------------------------------------------- 23
iii


1.4.1.

Kinh nghiệm của nước Ý (Italia) ------------------------------------------------------------- 23

1.4.2.


Kinh nghiệm của nước NaUy (Norway) ----------------------------------------------------- 24

1.4.3.

Kinh nghiệm của nước Úc (Australia) ------------------------------------------------------- 24

1.4.4.

Kinh nghiệm của nước Mỹ (The United States of America) ------------------------------- 24

1.4.5.

Bài học kinh nghiệm cho VN ------------------------------------------------------------------ 25

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC BÀ RỊA –
VŨNG TÀU-------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 27
2.1. Tổng quan về công ty điện lực Bà Rịa-Vũng Tàu-------------------------------------------------------- 27

2.1.1. Giới thiệu chung ------------------------------------------------------------------------------------ 27
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển --------------------------------------------------------------- 28
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Điện Lực Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ----------------------------------29
2.1.3.1. Chức năng --------------------------------------------------------------------------------------------29
2.1.3.2. Nhiệm vụ ---------------------------------------------------------------------------------------------- 30

2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Điện Lực Tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu -------------------30
2.1.4.1. Bộ máy tổ chức quản lý ---------------------------------------------------------------------------- 30
2.1.4.2. Sơ đồ --------------------------------------------------------------------------------------------------- 34
2.1.4.3. Các Điện lực trực thuộc ---------------------------------------------------------------------------- 35
2.1.4.4. Nhiệm vụ và quyền hạn ---------------------------------------------------------------------------- 35


2.1.5. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong những năm
qua ----------------------------------------------------------------------------------------------------------- 37
2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty điện lực BR-VT ----------------------------------------- 38

2.2.1. Chỉ số tiếp cận điện năng chung của EVN ------------------------------------------------------- 38
2.2.2. Chỉ số tiếp cận điện năng của công ty điện lực BR-VT ----------------------------------------40
2.2.3. Năng lực tài chính ---------------------------------------------------------------------------------- 49
2.2.3.1. Về sửa chữa lớn và đầu tư xây dựng------------------------------------------------------------- 49
2.2.3.2. Phát triển khách hàng ------------------------------------------------------------------------------- 52
2.2.3.3. Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ thị trường điện -------------------------------- 54

2.2.4. Nguồn nhân lực và năng lực quản trị điều hành ------------------------------------------------ 56
2.2.4.1. Cơ cấu lao động -------------------------------------------------------------------------------------- 56
2.2.4.2. Năng suất lao động ---------------------------------------------------------------------------------- 60
2.2.4.3. Năng lực quản trị điều hành ----------------------------------------------------------------------- 62

2.2.5. So sánh chỉ số tiếp cận điện năng ở một số công ty Điện lực ở một số tỉnh, thành --------62
2.2.5.1. Chỉ số SAIDI ----------------------------------------------------------------------------------------- 62
2.2.5.2. Chỉ số SAIFI ----------------------------------------------------------------------------------------- 63

2.2.5.3. Chỉ số MAIFI (Chỉ số về số lần mất điện thoáng qua trung bình của lưới điện phân
phối). ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 65

2.2.6. Phân tích môi trường ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty ĐL BR-VT ------- 66
2.2.6.1. Môi trường kinh doanh ----------------------------------------------------------------------------- 66


2.2.6.2. Đầu tư nước ngoài vào ngành điện lực VN ---------------------------------------------------- 68


iv


2.2.6.3. Chính sách, pháp luật nhà nước ------------------------------------------------------------------ 69
2.2.6.4. Về kinh tế --------------------------------------------------------------------------------------------- 70
2.2.6.5. Về tài nguyên thiên nhiên -------------------------------------------------------------------------- 73
2.2.6.6. Tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (CMCN 4.0) ----------------------- 74
2.3. Ưu, nhược điểm về năng lực cạnh tranh của công ty Điện lực BR-VT ------------------------------ 75

2.3.1. Ưu điểm ---------------------------------------------------------------------------------------------- 75
2.3.2. Nhược điểm và tồn tại ------------------------------------------------------------------------------ 76
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÔNG TY
ĐIỆN LỰC BÀ RỊA-VŨNG TÀU ---------------------------------------------------------------------------------- 78
3.1. Chiến lược của tập đoàn điện lực VIỆT NAM (EVN) -------------------------------------------------- 78

3.1.1. Mục tiêu ---------------------------------------------------------------------------------------------- 78
3.1.2. Nội dung --------------------------------------------------------------------------------------------- 78
3.2. Định hướng phát triển của công ty Điện lực BR-VT đến năm 2025 --------------------------------- 79

3.2.1 Mục tiêu ----------------------------------------------------------------------------------------------- 79
3.2.2. Nội dung chính -------------------------------------------------------------------------------------- 80
3.3. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Điện lực BR-VT --------------------- 80

3.3.1. Giải pháp nhằm nâng cao chỉ số tiếp cận điện năng ------------------------------------------- 80
3.3.2. Giải pháp về cơ chế, chính sách ------------------------------------------------------------------ 82
3.3.3. Giải pháp về ứng dụng công nghệ thông tin trong kinh doanh điện năng và dịch vụ khách
hàng ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- 83
3.3.4. Giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực -------------------------------------------- 84
3.3.4.1.


Đối với cán bộ quản lý ------------------------------------------------------------------------ 84

3.3.4.2.

Đối với cán bộ kỹ thuật và công nhân lao động------------------------------------------ 84

3.3.5.

Giải pháp về Văn hóa Doanh nghiệp -------------------------------------------------------- 85

KẾT LUẬN -------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO--------------------------------------------------------------------------------------------- 89
PHỤ LỤC 1--------------------------------------------------------------------------------------------------------------91
PHỤ LỤC 2--------------------------------------------------------------------------------------------------------------92

v


BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH
Bảng 1.1: Đặc điểm của các cấp độ cạnh tranh thị trường điện lực ------------------------------------------- 14
Bảng 1.2: Bảng đánh giá độ tin cậy cung cấp điện --------------------------------------------------------------- 16
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (2011 - 2019) --------------------------------------------- 31
Bảng 2.2: Các điện lực trực thuộc Công ty điện lực BRVT ---------------------------------------------------- 35
Bảng 2.3. Cơ cấu thành phần điện thương phẩm các năm 2018, 2019 --------------------------------------- 37
Bảng 2.4: Chỉ số tiếp cận điện năng về thủ tục và thời gian (2017-2019) ----------------------------------- 41
Bảng 2.5: Chỉ số tiếp cận điện năng về độ tin cậy 2010 - 2019 ------------------------------------------------ 42
Bảng 2.6: Chỉ số tiếp cận điện năng về chi phí -------------------------------------------------------------------- 46
Bảng 2.7: Giá bán điện bình quân giai đoạn 2015-2019--------------------------------------------------------- 47
Bảng 2.8: Giá trị công trình sửa chữa lớn 2015-2019 ------------------------------------------------------------ 49
Bảng 2.9: Giá trị đầu tư mới giai đoạn 2015-2019 --------------------------------------------------------------- 51

Bảng 2.10: Phát triển khách hàng (2015-2019) ------------------------------------------------------------------- 52
Bảng 2.11: Cơ cấu lao động theo vai trò (2015-2019) ----------------------------------------------------------- 56
Bảng 2.12: Cơ cấu lao động theo giới tính (2015-2019) -------------------------------------------------------- 57
Bảng 2.13: Cơ cấu lao động theo độ tuổi (2019) ------------------------------------------------------------------ 57
Bảng 2.14: Cơ cấu lao động theo trình độ (2019)----------------------------------------------------------------- 59
Bảng 2.15: Năng suất lao động của công ty Điện lực BR-VT (2015-2019) --------------------------------- 60
Bảng 2.16: So sánh chỉ số SAIDI (2015-2019) ------------------------------------------------------------------- 63
Bảng 2.17: So sánh chỉ số SAIFI (2015-2019) -------------------------------------------------------------------- 64
Bảng 2.18: So sánh chỉ số MAIFI (2015-2019) ------------------------------------------------------------------- 65

Biểu đồ 2.1a: Sản lượng điện thương phẩm (Triệu KWH) ----------------------------------------------------- 31
Biểu đồ 2.1b: Tổn thất điện năng (%) ------------------------------------------------------------------------------- 32
Biểu đồ 2.1c: Doanh thu tiền điện (tỷ đồng) ----------------------------------------------------------------------- 32
Biểu đồ 2.1d: Giá bán bình quên (VNĐ/KWH) ------------------------------------------------------------------- 33
Biểu đồ 2.1e: Nộp ngân sách (2011-2019) (Triệu đồng) -------------------------------------------------------- 33
Biểu đồ 2.2a: Cơ cấu thành phần điện thương phẩm các năm 2018, 2019----------------------------------- 38
Biểu đồ 2.2b: Tăng trưởng so với năm trước ---------------------------------------------------------------------- 38
Biểu đồ 2.3: Chỉ tiêu về tiếp cận điện năng khách hàng --------------------------------------------------------- 42
Biểu đồ 2.4a: Chỉ số SAIDI (phút) (2010-2019) ------------------------------------------------------------------ 43
Biểu đồ 2.4b: Tỷ lệ tăng giảm so với cùng kỳ (SAIDI) (%) (2010-2019) ----------------------------------- 43
Biểu đồ 2.4c: Chỉ số SAIFI (lần) (2010-2019) -------------------------------------------------------------------- 44
Biểu đồ 2.4d: Tỷ lệ tăng giảm so với cùng kỳ (SAIFI) (%) (2010-2019) ------------------------------------ 44
Biểu đồ 2.4e: Chỉ số MAIFI (lần) (2010-2019) ------------------------------------------------------------------- 45
Biểu đồ 2.4f: Tỷ lệ tăng giảm so với cùng kỳ (MAIFI) (%) (2010-2019) ----------------------------------- 45
Biểu đồ 2.5: Chỉ số tiếp cận điện năng về chi phí ---------------------------------------------------------------- 47

vi


Biểu đồ 2.6: Giá bán điện bình quân giai đoạn 2015-2019 ----------------------------------------------------- 48

Biểu đồ 2.7: Giá trị công trình sửa chữa lớn 2015-2019 -------------------------------------------------------- 50
Biểu đồ 2.8: Giá trị đầu tư mới giai đoạn 2015-2019 ------------------------------------------------------------ 51
Biểu đồ 2.9a: Phát triển khách hàng (2015-2019) ---------------------------------------------------------------- 53
Biểu đồ 2.9b: Phát triển khách hàng so với năm trước (2015-2019) ------------------------------------------ 53
Biểu đồ 2.10: Cơ cấu lao động theo vai trò (2015-2019) -------------------------------------------------------- 56
Biểu đồ 2.11: Cơ cấu lao động theo giới tính (2015-2019) ----------------------------------------------------- 57
Biểu đồ 2.12a: Cơ cấu lao động theo độ tuổi (2019) ------------------------------------------------------------- 58
Biểu đồ 2.12b: Tỷ lệ % cơ cấu lao động theo độ tuổi ------------------------------------------------------------ 58
Biểu đồ 2.13: Cơ cấu lao động theo trình độ (2019) ------------------------------------------------------------- 59
Biểu đồ 2.14a: Năng suất lao động của công ty Điện lực BR-VT (2015-2019) ---------------------------- 61
Biểu đồ 2.14b: Tốc độ tăng hàng năm của Năng suất lao động ------------------------------------------------ 61
Biểu đồ 2.15: So sánh chỉ số SAIDI (phút) (2015-2019) -------------------------------------------------------- 63
Biểu đồ 2.16: So sánh chỉ số SAIFI (lần) (2015-2019) ---------------------------------------------------------- 65
Biểu đồ 2.17: So sánh chỉ số MAIFI (lần) (2015-2019) --------------------------------------------------------- 66

Hình 1.1: Mô hình công ty điện lực độc quyền liên kết dọc truyền thống ----------------------------------- 10
Hình 1.2: Mô hình thị trường điện độc quyền --------------------------------------------------------------------- 10
Hình 1.3: Mô hình cạnh tranh sản suất điện ----------------------------------------------------------------------- 11
Hình 1.4: Mô hình cạnh tranh bán buôn ---------------------------------------------------------------------------- 12
Hình 1.5: Mô hình cạnh tranh bán lẻ -------------------------------------------------------------------------------- 13
Hình 1.6: Các yếu tố hình thành chỉ số tiếp cận điện năng ----------------------------------------------------- 15
Hình 1.7: Các phương án cấp điện cho “Mẫu nhà kho” --------------------------------------------------------- 17
Hình 1.8: Mô hình thị trường điện ở nước Ý ---------------------------------------------------------------------- 23
Hình 2.1: Trụ sở Công ty điện lực Bà Rịa - Vũng Tàu ---------------------------------------------------------- 27
Hình 2.2: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty điện lực BR-VT ------------------------------------------------- 34
Hình 2.2: Xếp hạng môi trường kinh doanh khu vực Đông Á ------------------------------------------------- 67
Hình 2.3: Vốn đầu tư nước ngoài và tư nhân trong nước vào ngành điện tính theo CSPĐ --------------- 69
Hình 2.4: Biểu đồ so sánh tăng trưởng GDP của Việt Nam (2009-2019) ------------------------------------ 71
Hình 2.5: Biểu đồ so sánh Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa (2016- 2019) ---------------------- 72
Hình 2.6: Biểu đồ biến động CPI (2010-2019) -------------------------------------------------------------------- 73

Hình 3.1: Thị trường điện cạnh tranh ------------------------------------------------------------------------------- 79

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
CMCN: Cách mạng công nghiệp
vii


BRVT: Bà Rịa – Vũng Tàu
HTĐ: Hệ thống điện
SXKD: Sản xuất kinh doanh
PĐ: Phát điện
TTĐ: Truyền tải điện
PP&KD: Phân phối và Kinh doanh
WB: World Bank – Ngân hàng thế giới
CPTPP: Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership
– Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương.
CNTT: Công nghệ thông tin
CSHT&NT: Cơ sở hạ tầng và nền tảng
DN: Doanh nghiệp
NNL: Nguồn nhân lực
SCL: Sửa chữa lớn

viii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
“Đổi mới sáng tạo, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam” là


chủ đề hội thảo do Trường đại học Điện lực và Viện Nghiên cứu chiến lược thương
hiệu và cạnh tranh (BCSI) tổ chức vào sáng ngày 12/10/2018. Điều này cho thấy vấn
đề nâng cao năng lực cạnh tranh đang được các doanh nghiệp Việt Nam, nhất là tập
đoàn Điện lực Việt Nam quan tâm, trăn trở, tìm giải pháp. Bởi vì Năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp đóng vai trò then chốt trong thành công của các doanh nghiệp. Năng
lực này được cấu thành từ nhiều khía cạnh như kỹ thuật, công nghệ, quản lý. Trong
thời đại hội nhập kinh tế quốc tế sâu, rộng hiện nay, công nghệ thông tin và hoạt động
đổi mới sáng tạo là hai thành tố quan trọng đối với việc nâng cao năng lực cạnh tranh
cho các doanh nghiệp.
Nền kinh tế không thể tăng trưởng bền vững nếu từng doanh nghiệp gặp hạn
chế trong khả năng cạnh tranh và tạo giá trị gia tăng. Theo báo cáo Năng lực cạnh
tranh toàn cầu 2017 - 2018 do Diễn đàn Kinh tế thế giới (WEF) công bố cuối năm
2017, Việt Nam đã lên hạng thứ 55, tăng 5 bậc so với năm trước và 20 bậc so với cách
đây 5 năm. Tuy nhiên, sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam vẫn cần được thúc
đẩy, nâng cao hơn nữa để định vị thương hiệu của mình trong lòng người tiêu dùng,
mở rộng thị phần trong và ngoài nước.
Cạnh tranh là thuộc tính vốn có của nền kinh tế thị trường, là động lực cho hoạt
động hiệu quả trong sản xuất kinh doanh điện và phát triển kinh tế xã hội. Trong bối
cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang diễn
ra một cách nhanh chóng và mạnh mẽ, Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN) nói chung
và công ty điện lực Bà Rịa – Vũng Tàu (BR-VT) nói riêng, không thể đứng mãi ở vị trí
độc quyền, được nhà nước bao cấp. Luật Điện lực năm 2004 và được cụ thể hóa trong
Quyết định 26/2006/QĐ-TTg ngày 26 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về
lộ trình và các điều kiện hình thành phát triển các cấp độ thị trường điện lực tại Việt
Nam đã chỉ rõ: thị trường điện Việt Nam sẽ hình thành và phát triển theo 3 cấp độ:
-

Thị trường phát điện cạnh tranh (giai đoạn 2005-2014)

1



-

Thị trường bán buôn cạnh tranh (giai đoạn 2014-2022)

-

Thị trường bán lẻ cạnh tranh (giai đoạn sau năm 2022)

Chiến lược phát triển của Tập đoàn điện lực Việt Nam đến 2020, định hướng đến
2025 đã nêu: “…ứng dụng công nghệ trong sản xuất và kinh doanh điện nǎng theo
hướng mở, có khả nǎng tích hợp với các hoạt động kinh doanh khác của Tập doàn như
viễn thông, công nghệ thông tin, cơ khí điện lực, tài chính, ngân hàng… Ứng dụng
thành quả CMCN 4.0 để đưa EVN lên Top 4 đơn vị điện lực hàng đầu ASEAN”.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành điện
lực trong giai đoạn mới, tác giả đã chọn đề tài “Một số giải pháp nâng cao năng lực
cạnh tranh tại công ty điện lực Bà Rịa-Vũng Tàu đến năm 2025” làm đề tài luận văn
tốt nghiệp thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu, phạm vi và phương pháp nghiên cứu.
2.1. Mục tiêu
2.1.1.

Mục tiêu tổng quát

Đề tài phân tích năng lực cạnh tranh của công ty điện lực BR-VT. Từ đó đề xuất một
số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty trong thời Hội nhập kinh
tế quốc tế sâu rộng hiện nay
2.1.2. Mục tiêu cụ thể: Luận văn sẽ làm rõ các mục tiêu sau:
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cạnh tranh, năng lực cạnh tranh và nâng cao năng

lực cạnh tranh của Doanh nghiệp
 Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh, ưu, nhược điểm và tồn tại của năng
lực cạnh tranh tại công ty Điện lực BR-VT
 Đề xuất một số giải pháp nằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Điện
lực BR-VT đến năm 2025
3. Câu hỏi nghiên cứu
-

Các yếu tố nào tác động đến năng lực cạnh tranh của ngành điện lực, công ty
điện lực BR-VT?

-

Thực trạnh năng lực cạnh tranh tại công ty điện lực BR-VT như thế nào?

-

Giải pháp nào giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty điện lực BR-VT?

2


4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, Luận văn sử dụng kết hợp nhiều phương pháp
nghiên cứu khác nhau như phương pháp thu thập tài liệu, xử lý thông tin, phương pháp
phân tích tổng hợp dữ liệu, phương pháp chuyên gia, phương pháp thực nghiệm tổng
kết thực tiễn hoạt động của công ty Điện lực BR-VT. Ngoài ra còn sử dụng các bảng,
biểu và sơ đồ minh họa nhằm làm tăng thêm tính trực quan và thuyết phục trong quá
trình nhận xét, đánh giá.
5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: năng lực cạnh tranh tại Công ty Điện lực
Bà Rịa – Vũng Tàu
- Phạm vi thời gian: từ 2014 tới 2019
Đối tượng nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của công ty điện lực Bà Rịa
– Vũng Tàu
6. Tổng quan lý thuyết và tài liệu nghiên cứu
Các nghiên cứu lý thuyết về quản trị chiến lược kinh doanh và nâng cao lợi thế,
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường có thể tổng kết thành 03 trường
phái nghiên cứu với ba cách tiếp cận khác nhau, đó là:
(1)

Trường phái nghiên cứu lợi thế cạnh tranh và định vị doanh nghiệp mà

điển hình là các nghiên cứu của Micheal Porter (1980, 1985,1986). Các nghiên cứu theo

trường phái này đưa ra nhiều mô hình phân tích về lợi thế cạnh tranh và định vị doanh
nghiệp trên thị trường, nhưng nhược điểm là không đề cập đến cách thức mà doanh
nghiệp cần phải làm, các kỹ năng cần phải có để đạt được các lợi thế cạnh tranh.[1],
[2],[3].
(2)

Các nghiên cứu của Barney (1991), Hamel and Prahalad (1994), Teece,

Pisano và Shuen (1997) tập trung nghiên cứu về khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
trên cơ sở xem nguồn lực của doanh nghiệp như là yếu tố sống còn trong cạnh tranh.
Các nghiên cứu theo trường phái này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc khai thác
triển khai nguồn lực doanh nghiêp để có được lợi thế cạnh tranh.
(3)


Trường phái nghiên cứu quá trình hoạch định và triển khai chiến lược
3


cạnh tranh của các doanh nghiệp dựa trên cấu trúc doanh nghiệp và văn hoá doanh
nghiệp. Trường phái này tập trung nghiên cứu và phân tích quá trình kinh doanh, các
phương pháp xây dựng và hoạch định chiến lược kinh doanh chứ không đề cập đến
định vị doanh nghiệp và các hoạt động thực thi chiến lược. Điển hình các nghiên cứu
thuộc trường phái này là các nghiên cứu của các học giả Ghosal và Barret (1997),
Collins và Porras (1994), Miller và Whitney (1999), Peters (1991).
Tại VN, có một số tác giả nghiên cứu về đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh:
Tác giả Nguyễn Mạnh Hùng với luận án tiến sĩ, đề tài “ Nâng cao năng lực cạnh
tranh của ngành viễn thông VN” (2013) [10] đã tổng hợp xây dựng bộ chỉ tiêu đánh
giá năng lực cạnh tranh ngành viễn thông. Qua đó, tác giả đã đánh giá thực trạng năng
lực cạnh tranh ngành viễn thông VN, đề ra một số giải pháp , kiến nghị góp phần nâng
cao năng lực cạnh tranh ngành viễn thông VN.
Tác giả Nguyễn Mạnh Tuân với Luận án Tiến sĩ: “Nâng cao năng lực cạnh tranh
của Tổng công ty Cảng Hàng không VN đến năm 2030” [11] đã hệ thống hóa cơ sở lý
luận về nâng cao năng lực canh tranh áp dụng trong kinh doanh cảng hàng không VN,
đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh tại 3 cảng hàng không chủ yếu của VN là Nội
Bài, Tân Sơn Nhất và Đà Nẵng và đưa ra 7 nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh.
Dưới góc độ thực tiễn, ở Việt Nam cũng như các nước trên thế giới, các Doanh
nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội
của mỗi nước, nhất là doanh nghiệp ngành điện. Hiện nay, nhiều nước trên thế giới đã
phát triển thị trường điện cạnh tranh nhằm đáp ứng nhu cầu điện năng cho phát triển
kinh tế, xã hội. Từ ngày 1-7-2012, VN đã đưa vào vận hành thị trường điện phát điện
cạnh tranh. Tuy nhiên, cho đến nay thực tế thì EVN vẫn là tổ chức duy nhất độc quyền
kinh doanh điện trong toàn quốc, chưa có sự cạnh tranh bình đẳng ở bất cứ hoạt động
nào trong các khâu của ngành điện, nên chưa có nghiên cứu về nâng cao năng lực cạnh

tranh ngành điện. Dù vậy, theo xu hướng thế giới và nhu cầu điện năng trong xã hội,
nếu tập đoàn điện lực VN vẫn mãi độc quyền thì không đáp ứng đủ nhu cầu, doanh
nghiệp và xã hội không thể phát triển được

4


7. Ý nghĩa và kết quả nghiên cứu
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong thời hội
nhập kinh tế quốc tế, các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh. Nâng cao năng lực cạnh
tranh là động lực quan trọng giúp Doanh nghiệp phát triển bền vững trong thời đại mới.

- Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty điện lực BR-VT, rút ra
những ưu, nhược điểm và tồn tại về năng lực cạnh tranh của công ty.
- Đề xuất những giải pháp phù hợp và tích cực nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh của công ty trong thời đại mới
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương với kết cấu như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong thời hội nhập kinh
tế quốc tế
Chương 2: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh tại Công ty Điện lực BR-VT
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Công ty Điện lực BR-VT
đến năm 2025

5


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG
LỰC CẠNH TRANH NGÀNH ĐIỆN LỰC
Khái niệm về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh

1.1.1.

Cạnh tranh

Hiểu đơn giản thì cạnh tranh là việc ganh đua, đấu tranh giữa các cá nhân, các
đội, nhóm nhằm giành giựt lợi ích, địa vị, quyền lợi về cho mình hay nhóm của mình.
Các nhà kinh tế học cổ điển (từ thế kỷ 17 đến cuối thế kỷ 20) như Adam Smith,
David Ricardo, John Stuart Mill, C. Mark; trường phái cạnh tranh tân cổ điển của
W.S. Jevons, A. Marshal. L. Walras; trường phái cạnh tranh dựa vào lý luận tổ chức
ngành của E Chamberlin và J. Robinson; trường phái cạnh tranh Áo của C, Menger,
L. V. Mises, J. Chumpeter và F. Hayek thì cho rằng “Cạnh tranh trong kinh doanh là
hoạt động ganh đua giữa những người sản xuất hàng hóa, giữa các thương nhân, các
nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, bị chi phối bởi quan hệ cung – cầu, nhằm
giành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ, thị trường có lợi nhất”. [từ điển Bách khoa Việt
Nam tập 1]
Hoặc “Cạnh tranh là sự đối địch giữa các hãng kinh doanh trên cùng một thị trường
để giành được nhiều khách hàng, do đó thu được nhiều lợi nhuận hơn cho bản thân,
thường là bằng cách bán theo giá cả thấp nhất hay cung cấp một chất lượng hàng hóa
tốt nhất”.[Tự điển kinh tế, kinh doanh Anh Việt]
Như vậy, trong kinh tế học thì cạnh tranh là sự đấu tranh về kinh tế giữa các
Doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi về giá
cả, chất lượng sản phẩm, điều kiện sản xuất-kinh doanh... nhằm đạt được lợi nhuận cao
nhất cho đơn vị, tổ chức của mình. Theo các định nghĩa đó thì bản chất của cạnh tranh
là quan hệ đối kháng: Thắng - Thua
Theo Michael Porter thì cạnh tranh là giành lấy thị phần hay giành được nhiều khách
hàng. Bởi vì cạnh tranh nhằm tìm kiếm khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình
mà doanh nghiệp đang có. Quá trình cạnh tranh làm cho sự bình quân lợi nhuận trong
ngành theo chiều hướng cải thiện sâu, làm cho giá cả có thể giảm đi (1980).

6



Để cạnh tranh, các doanh nghiệp thường sử dụng nhiều biện pháp khác nhau như
cạnh tranh về giá cả (giảm giá) hay cạnh tranh bằng quảng cáo, khuyến mãi…
Ngày nay khi khoa học công nghệ đang phát triển như vũ bão, hội nhập kinh tế
quốc tế ngày càng sâu, rộng, thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp, sang nền
kinh tế tri thức, sự cạnh tranh sẽ không còn chỉ dựa vào giá cả mà còn dựa chủ yếu vào
lợi thế về công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao. Sản phẩm không còn là riêng
lẻ của từng doanh nghiệp mà nằm trong một cấu trúc mạng. Do đó, phát triển sản
phẩm phải gắn liền với xây dựng và phát triển hệ thống mạng, nghĩa là vấn đề liên kết
và hợp tác trong cạnh tranh sẽ trở thành khuynh hướng tất yếu của thời đại.
Như vậy, “cạnh tranh là tập hợp các hành vi của các chủ thể kinh tế nhằm thích ứng
với môi trường kinh doanh để tồn tại và phát triển” [3].
1.1.2.

Năng lực cạnh tranh

Năng lực cạnh tranh là khái niệm phản ánh những yếu tố nội sinh của mỗi chủ
thể kinh tế có thể so sánh, đánh giá với các đối tác cạnh tranh đang hoạt động trên
cùng một lãnh vực, cùng một thị trường (Michael Porter, 1985). Khái niệm năng lực
cạnh tranh có thể được sử dụng cho nhiều cấp độ khác nhau: năng lực cạnh tranh quốc
gia, năng lực cạnh tranh các ngành, các doanh nghiệp, và các sản phẩm. Ở cấp độ
doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh được thể hiện thông qua một số yếu tố cơ bản như:
năng suất, chất lượng, hiệu quả, và khả năng chiếm lĩnh thị trường của doanh nghiệp
đó. Theo nghĩa này, năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp sẽ là nền tảng giúp
doanh nghiệp tồn tại và hoạt động có hiệu quả trong môi trường kinh doanh.
Theo Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) trong bản Báo cáo cạnh tranh toàn cầu thì
Năng lực cạnh tranh là khả năng tồn tại và đạt được một số kết quả mong muốn trong
kinh doanh dưới dạng lợi nhuận, giá cả, chất lượng các sản phẩm cũng như khả năng
khai thác các cơ hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh thị trường mới.

Theo Viện Quốc tế về quản lý và phát triển (IMD) đề xuất trong cuốn niên giám
cạnh tranh thế giới thì Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện thực lực và lợi
thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thõa mãn tốt nhất nhu cầu
của khách hàng nhằm thu lợi nhuận ngày càng cao.
7


Như vậy, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết phải do Doanh nghiệp tạo
ra từ thực lực của chính mình. Đó là các yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, được tính
bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp, có so
sánh với các đối thủ cạnh tranh hoạt động trên cùng lĩnh vực, cùng một thị trường.

Tuy nhiên, trong thời đại hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, lợi thế bên ngoài đôi
khi là yếu tố quyết định. Thực tế chứng minh một số doanh nghiệp rất nhỏ, không có
lợi thế nội tại, thực lực bên trong yếu nhưng vẫn tồn tại và phát triển trong một thế giới
cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
Như vậy, “năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là việc khai thác, sử dụng thực
lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm – dịch vụ hấp dẫn
người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến
vị trí so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường ”. [12]
Việc đánh giá đúng năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp mang một ý nghĩa
sống còn đối với doanh nghiệp đó. Trên góc độ của cơ quan quản lý Nhà nước, việc nắm
bắt thực trạng năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp là một yêu cầu có tầm quan trọng
then chốt đối với quá trình hoạch định chính sách, nhằm phát huy và nuôi dưỡng năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn do mình quản lý.

1.2.

Năng lực cạnh tranh ngành điện lực
1.2.1.


Đặc điểm và vai trò của ngành điện lực

Điện năng là một dạng năng lượng có thể truyền dẫn, đa dạng trong sử dụng
nhưng lại là một loại sản phẩm hàng hóa đặc biệt: không thể dự trữ, không có tồn kho.
Quá trình sản xuất, truyền tải và phân phối xảy ra đồng thời với quá trình sử dụng của
khách hàng thông qua hệ thống điện (HTĐ). Dây chuyền SXKD trong ngành công
nghiệp điện mang tính đồng bộ, có hệ thống và lần lượt trải qua các công đoạn chính là
phát điện (PĐ), truyền tải điện (TTĐ), phân phối và kinh doanh điện năng (PP&KD).
Ngoài 3 công đoạn trực tiếp SXKD nêu trên, trong hoạt động điện lực cần có quản lý
điều hành chung và điều độ HTĐ. Điều độ hệ thống điện là nhà máy điện hoạt động
điều tiết mức công suất phát của các nhà máy điện và vận hành HTĐ đảm bảo đồng
bộ, an toàn và kinh tế.

8


Phát điện là quá trình sản xuất điện năng được thực hiện trong các nhà máy điện.
Các dạng công nghệ sản xuất điện chủ yếu và thông dụng là: nhiệt điện (chạy than, khí
đốt, dầu), điện nguyên tử và thuỷ điện. Truyền tải điện là quá trình sử dụng hệ thống
đường dây và trạm biến áp (TBA) để truyền dẫn điện từ trung tâm PĐ hay các NMĐ
tới hệ thống lưới điện phân phối phục vụ cho bán lẻ điện trong khâu PP&KD.
Tổ chức điện lực có tính hệ thống trong SXKD, các đơn vị trực thuộc liên quan
chặt chẽ theo mô hình liên kết dọc. Ở các quốc gia chưa có thị trường điện cạnh tranh,
SXKD điện được thực hiện bởi các tập đoàn hoặc tổng công ty điện lực nhà nước và
nắm giữ khâu TTĐ và điều độ HTĐ. Các đơn vị trực thuộc công ty mẹ hay tổng công
ty (ở mô hình tổng công ty) là các đơn vị cấp 2 hoạt động SXKD điện và điều độ. Các
doanh nghiệp trực thuộc các đơn vị cấp 2 được gọi là các đơn vị cấp 3. Đơn vị cấp 3 là
đơn vị trực tiếp SXKD điện hoặc quản lý các cơ sở trực tiếp SXKD điện như phân
xưởng, chi nhánh điện cấp huyện.

Ngành Điện lực có vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế của một quốc
gia. Điện lực góp phần chủ yếu trong việc nâng cao đời sống người dân, xóa đói, giảm
nghèo, làm thay đổi bộ mặt nông thôn, đảm bảo an ninh quốc phòng, là cơ sở và tạo
động lực cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
1.2.2.

Mô hình năng lực cạnh tranh ngành điện lực

Theo Hunt và Shutleworth, có bốn mô hình cạnh tranh của thị trường điện lực, đó
là: mô hình độc quyền, mô hình cạnh tranh sản xuất điện, mô hình cạnh tranh bán buôn
và mô hình cạnh tranh bán lẻ [4]
1.2.2.1. Mô hình độc quyền
Do đặc điểm và vai trò của ngành điện lực, các công ty điện lực thường là công ty
nhà nước, độc quyền trong sản xuất, kinh doanh, phân phối. Họ phân cấp theo ngành dọc
và chiếm lĩnh toàn bộ các lĩnh vực từ sản xuất, truyền tải, phân phối và tiêu thụ điện năng.
Nhà nước điều khiển những công ty này để ổn định và phát triển nền kinh tế.

9


Hình 1.1: Mô hình công ty điện lực độc quyền liên kết dọc truyền thống

Hình 1.2: Mô hình thị trường điện độc quyền
1.2.2.2. Mô hình cạnh tranh sản xuất điện (Mô hình hãng mua điện độc
quyền)

10


Theo mô hình này, các nhà sản xuất điện độc lập về tài chính cạnh tranh với nhau

trong việc cung cấp điện năng cho một hãng mua duy nhất. Các lĩnh vực còn lại của
HTĐ được giữ nguyên cơ cấu phân ngành theo chiều dọc và đối với người tiêu thụ nó
được giữ độc quyền như trước... Hoạt động của Hãng mua điện (kể cả việc quyết định
giá điện mua của nhà sản xuất và bán cho hộ tiêu thụ) được điều tiết bởi Nhà nước. Mô
hình này sẽ hiện thực hóa hiệu quả cạnh tranh giữa các nhà sản xuất điện năng. Khi có
sự điều tiết đúng của nhà nước, giá điện cho các hộ tiêu dùng sẽ thấp hơn so với điều
tiết độc quyền. Đây chính là ưu thế cơ bản của mô hình này so với mô hình trên.

Hình 1.3: Mô hình cạnh tranh sản suất điện
1.2.2.3. Mô hình cạnh tranh bán buôn
Ở mô hình này, cạnh tranh trên thị trường bán buôn: lĩnh vực phân phối và tiêu
thụ điện năng được chia theo vùng với sự thành lập một số công ty phân phối - tiêu thụ
điện, độc quyền cung cấp điện cho tất cả các hộ tiêu dùng trong lãnh thổ của mình.
Thị trường bán buôn điện được tổ chức với một Nhà điều hành hệ thống thương mại,
trong đó, các nhà sản xuất và nhà phân phối - tiêu thụ điện cạnh tranh với nhau, và như vậy sẽ
chấm dứt tình trạng điều tiết giá bán buôn. Đồng thời, cũng thành lập Nhà điều độ hệ
11


thống độc lập thực thi nhiệm vụ điều độ vận hành HTĐ. Mô hình này vận hành khá
phức tạp do có hai nhà điều hành hệ thống điện, một nhà điều hành thương mại và một
nhà điều độ kỹ thuật hệ thống điện. Trong quá trình hoạt động dễ gặp rủi ro gây mất ổn
định và độ tin cậy cung cấp điện. Hơn nữa việc thêm 1 nhà điều hành hệ thống thương
mại sẽ có thể làm tăng thêm giá bán điện.

Hình 1.4: Mô hình cạnh tranh bán buôn
Chú thích: Genco: công ty sản xuất điện

1.2.2.4. Mô hình cạnh tranh bán lẻ
Ở mô hình này, lĩnh vực phân phối và tiêu thụ điện năng được chia tách thêm với

sự hình thành những công ty điều tiết lưới phân phối (theo vùng lãnh thổ) và nhiều
công ty bán lẻ điện. Thị trường bán lẻ điện được tổ chức, trong đó các công ty bán lẻ
điện (mua điện trên thị trường bán buôn) cạnh tranh với nhau. Chấm dứt việc điều tiết
giá bán lẻ . Mô hình này cho phép giá điện được hình thành theo cơ chế thị trường.

12


Hình 1.5: Mô hình cạnh tranh bán lẻ
Cả 4 mô hình nêu trên đều được các nước trên thế giới áp dụng dưới dạng này
hoặc dạng khác. Tại Việt Nam, nhằm thu hút mọi thành phần kinh tế trong nước và đối
tác nước ngoài tham gia phát triển điện lực, bảo đảm tăng trưởng kinh tế bền vững và
an ninh năng lượng quốc gia, Chính phủ đã chỉ đạo cải cách mạnh mẽ thị trường điện,
với các trọng tâm là: cải cách cơ chế xác định giá cả trên thị trường điện, mở cửa hơn
nữa thị trường điện để giới đầu tư tư nhân và quốc tế tham gia cả vào hoạt động sản
xuất và bán điện, nâng cao hiệu quả đầu tư, sản xuất và cung ứng điện thông qua việc
tạo cơ chế và môi trường cạnh tranh bình đẳng trong lĩnh vực năng lượng nói chung và
điện nói riêng.
Theo đó, lộ trình cải cách thị trường điện Việt Nam do Bộ Công Thương đề xuất
gồm 4 giai đoạn: đến năm 2010 cho phép các nhà đầu tư nước ngoài và tư nhân (IPP)
tham gia sản xuất điện để bán điện cho EVN; 2010 - 2014 tự do hoá một phần thị
trường bán buôn điện; 2014 - 2022 tự do hoá hoàn toàn thị trường bán buôn và sau
2022 tự do hoá cả thị trường bán lẻ điện.

13


Bảng 1.1: Đặc điểm của các cấp độ cạnh tranh thị trường điện lực
Mô tả/đặc điểm


Cạnh tranh giữa các

Cấp độ 1

Cấp độ 2

Độc quyền

Phát điện cạnh
tranh

Độc quyền
tất cả các
khâu từ

Tự do hóa khâu

sản xuất,
truyền

phát điện, độc
quyền truyền

tải, phân
phối tới
bán lẻ
điện

tải, phân phối
và bán lẻ điện


Không



Cấp độ 3
Bán buôn điện
cạnh tranh

Cấp độ 4
Bán lẻ điện
cạnh tranh

Tự do hóa phát

Tự do hóa
phát điện và
bán lẻ điện.

điện, các công
ty bán lẻ được
lựa chọn mua
buôn điện, độc
quyền phân
phối và bán lẻ
điện


Khách hàng
mua điện

được lựa
chọn nhà
cung cấp dịch
vụ bán lẻ


đơn vị phát điện
Cạnh tranh giữa các
Không
Không
Không
nhà cung cấp dịch vụ
Các đơn vị bán
Không
Không

buôn được lựa chọn
Các đơn vị bán lẻ
Không
Không
Không
được lựa chọn
1.2.3. Tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh ngành điện
1.2.3.1. Chỉ số tiếp cận điện năng





Chỉ số tiếp cận điện năng là tổng thời gian thực hiện việc cấp điện cho khách

hàng sử dụng điện kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ yêu cầu cấp điện của khách hàng
đến khi thi công hoàn thành công trình cấp điện, nghiệm thu đóng điện, ký kết hợp
đồng mua bán điện. Chỉ số tiếp cận điện năng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh
Chỉ số tiếp cận điện năng được Ngân hàng thế giới (WB) đưa vào đánh giá từ
năm 2011 (DB2012). Tại giai đoạn 2011-2014 chỉ có 3 yếu tố được sử dụng để đánh
giá chỉ số này gồm: Số lượng thủ tục; Thời gian; Chi phí để đầu tư của khách hàng cho
một công trình cấp điện đấu nối lưới điện trung áp. Từ năm 2015 (DB2016), WB đã bổ
sung thêm 01 yếu tố: Độ tin cậy cung cấp điện và minh bạch về giá.

14


Thứ tự xếp hạng được dựa trên điểm % khoảng cách đến chỉ số tốt nhất (DTF)
theo công thức:

Hình 1.6: Các yếu tố hình thành chỉ số tiếp cận điện năng
-

Yếu tố Thủ tục: Khách hàng cung cấp các tài liệu theo yêu cầu và được

đơn vị tiếp nhận. Mỗi lần khách hàng phải làm việc, tương tác với Điện lực/cơ
quan quản lý nhà nước/đơn vị Tư vấn thiết kế được tính là 01 thủ tục. Số thủ tục
được tính từ khi nộp giấy đề nghị cấp điện cho đến khi đóng điện, ký hợp đồng.
-

Yếu tố Thời gian: Số ngày để thực hiện của từng thủ tục (ngày theo

lịch). Mỗi thủ tục bắt đầu vào ngày khác nhau.
-


Yếu tố Chi phí: Yếu tố này đo lường về chi phí để thực hiện các thủ tục

tính theo % của GDP thu nhập trên đầu người. Chi phí được tính theo quy định,
không tính chi phí lót tay. Chi phí này không có thuế giá trị gia tăng (do chính sách
thuế các nước là khác nhau).
-

Yếu tố Độ tin cậy: cung cấp điện và minh bạch về giá điện: yếu tố này

đo lường về các chỉ số tin cậy cung cấp điện SAIFI, SAIDI, cách thức quản lý việc
mất điện, việc khôi phục sự cố là tự động hay phải thao tác bằng tay, cơ quan quản
lý nhà nước có quy định và giám sát các chỉ số này không, cơ chế bồi thường khi
mất điện, cách thức thông báo về giá điện, cách thức xử lý khi thay đổi giá điện …
Yếu tố này chỉ khảo sát đại diện của Công ty Điện lực (EVNHCMC) và Cơ quan
quan lý nhà nước (ERAV).

15


×