Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã lai hưng, huyện bàu bàng, tỉnh bình dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.87 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT SINH, THU GOM, VẬN CHUYỂN
VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC
THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
TẠI XÃ LAI HƯNG, HUYỆN BÀU BÀNG, TỈNH BÌNH DƯƠNG

GVHD:

THS.LÊ THỊ THỦY

Chun ngành:

QUẢN LÝ MƠI TRƯỜNG


Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG PHÁT SINH, THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC
THU GOM, VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
TẠI XÃ LAI HƯNG, HUYỆN BÀU BÀNG, TỈNH BÌNH DƯƠNG

Đồ án được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cắp bằng Kỹ sư ngành
Quản lý môi trường


Giáo viên hướng dẫn:
ThS.LÊ THỊ THỦY

GVHD: ThS.LÊ THỊ THỦY

i


Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

ĐẠI HỌC NƠNG LÂM TP.HCM

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Khoa: Môi trường và Tài nguyên
Ngành: Quản lý môi trường
Họ và tên sinh viên:

MSSV:

Niên khóa:


Lớp

1. Tên đề tài: “Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất
các giải pháp nâng cao công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh
hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương”.
2. Nội dung:
-

Khảo sát hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại: Nguồn gốc phát

sinh chất thải rắn sinh hoạt và hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải
rắn sinh hoạt.
-

Đánh giá công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng

-

Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn sinh

hoạt tại xã Lai Hưng.

Trường Đại học Nông Lâm TP.HCM
Ngày……tháng…... năm

Ngày…..tháng…. năm
Giáo viên hướng dẫn

Ban CN Khoa


THS.LÊ THỊ THỦY

GVHD: ThS.LÊ THỊ THỦY

i


Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương

LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành gửi lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến các thầy cô Khoa
Môi trường và Tài nguyên trường Đại học Nơng Lâm Thành phố Hồ Chí Minh đã tận
tình giảng dạy, giúp đỡ, truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm để làm nền
tảng cho quá trình viết Đồ án tốt nghiệp và là hành trang để em vững chắc cho cơng
việc trong tương lai.
Qua đó em cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Giáo viên hướng dẫn – Cô
Lê Thị Thủy cùng Cán bộ hướng dẫn – Anh Phan Hữu Thanh Tùng đã dành nhiều thời
gian, cơng sức của mình, nhiệt tình hướng dẫn và giúp đỡ cho em hồn thành tốt khóa
thực tập tốt nghiệp tại Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Bàu Bàng. Em cũng
gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo UBND xã Lai Hưng và HTX Đại Lợi đã tiếp nhận và
nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp những thơng tin cần thiết giúp em hồn thành bài đồ án tốt
nghiệp.
Cuối cùng, em xin kính chúc tồn thể Ban lãnh đạo nhà trường cũng như các
Cán bộ nhân viên của Phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Bàu Bàng, UBND xã
Lai Hưng cùng HTX Đại Lợi những điều tốt đẹp nhất, kính chúc thầy cơ Khoa Mơi
Trường Trường Đại Học Nông Lâm TPHCM luôn thành công và nhiều sức khỏe để
ln dìu dắt những thế hệ sinh viên tiếp theo hoàn thành tốt việc học tập.

Xin chân thành cảm ơn!

TP. Hồ Chí Minh, tháng

GVHD: ThS.LÊ THỊ THỦY

ii

năm


Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương

TĨM TẮT ĐỒ ÁN
Đề tài “Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải
pháp nâng cao công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai
Hưng, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương” được thực hiện từ tháng 03/2021 đến
tháng 11/2021. Đề tài tập trung nghiên cứu hiện trạng phát sinh, thu gom và vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, qua đó đánh giá những ưu-nhược điểm
của công tác thu gom, vận chuyển. Cuối cùng đưa ra những biện pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn. Thông qua
đề tài nhận thấy được một số vấn đề sau:
-

Xã Lai Hưng có 4.596 hộ gia đình với 15.065 nhân khẩu. Địa bàn xã được

chia thành 04 ấp với tỷ lệ tham gia thu gom đạt 54% tương ứng với 2.480 hộ
lấy 97 phiếu khảo sát; còn lại 46% chưa tham gia thu gom tương ứng với

2.116 hộ lấy 95 phiếu khảo sát. Theo khảo sát hộ chưa tham gia thu gom có
những lý do như sau họ có thể tự xử lý như chôn lắp, đốt song song họ để
chung hộ tham gia thu gom và vứt ở những lô cao su vắng người việc này làm
xuất hiện những bãi rác tự phát.
-

Công tác thu gom chất thải rắn sinh hoạt của xã Lai Hưng do Hợp tác xã Đại
Lợi phụ trách. Hiện tại có 2 tuyến thu gom với tần suất 2 ngày/lần. Qua thực
tế khảo sát nhận thấy một số vấn đề tồn tại trong công tác thu gom, vận
chuyển chất thải rắn sinh hoạt như: lượng rác còn rơi vãi do phương tiện lưu
giữ chủ yếu là túi nylon, phương tiện vận chuyển cịn ít chỉ có 1 xe ép rác duy
nhất, phương tiện thu gom phát ra mùi hôi,…

-

Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thu gom, vận chuyển
chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng như: tăng tỉ lệ thu gom đông thời hạn
chế chất thải rắn sinh hoạt thải ra môi trường thông qua việc truyền thông về
phân loại chất thải rắn tại nguồn, mở rộng tuyến thu gom,…Đồng thời đưa ra
một số kiến nghị.

GVHD: ThS.LÊ THỊ THỦY

iii


Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương


MỤC LỤC
PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ........................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. ii
TÓM TẮT ĐỒ ÁN ........................................................................................................ iii
MỤC LỤC ......................................................................................................................iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................... x
Chương 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.1

TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI. ....................................................................1

1.2

MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI. ................................................................................1

1.2.1 Đánh giá hiện trạng phát sinh, hiện trạng thu gom và vận chuyển CTRSH
tại xã Lai Hưng. ....................................................................................................... 1
1.2.2 Đề xuất những giải pháp hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác thu
gom, vận chuyển CTRSH. ....................................................................................... 2
1.3

PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI: ........................................................ 2

Chương 2 TỔNG QUAN.................................................................................................3
2.1

TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ CTRSH. ....................................................... 3


2.1.1 Các khái niệm có liên quan. ........................................................................... 3
2.1.2 Nguồn gốc phát sinh, phân loại và thành phần CTRSH. ............................... 5
2.1.3 Ảnh hưởng của CTRSH đến môi trường và sức khỏe cộng đồng. ................ 7
2.1.4 Các phương pháp xử lý CTRSH. ................................................................... 9
2.2

KHÁI QUÁT ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU: XÃ LAI HƯNG, HUYỆN BÀU

BÀNG, TỈNH BÌNH DƯƠNG. .................................................................................12
2.2.1 Điều kiện tự nhiên. ....................................................................................... 12
2.2.2 Điều kiện Kinh tế - Xã hội. .......................................................................... 15
GVHD: ThS.LÊ THỊ THỦY

iv


Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương
Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 17
3.1

PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU VÀ TỔNG HỢP THÔNG TIN. .....17

3.2

PHƯƠNG PHÁP PHỎNG VẤN ĐIỀU TRA. ................................................17

3.3


PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT THỰC TẾ. ..................................................... 19

3.4

PHƯƠNG PHÁP THAM VẤN CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ CÔNG NHÂN

THU GOM:................................................................................................................19
3.5

PHƯƠNG PHÁP DỰ BÁO. ............................................................................20

3.6

PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU, THỐNG KÊ..........................................21

Chương 4 KẾT QUẢ - THẢO LUẬN ..........................................................................22
4.1

HIỆN TRẠNG PHÁT SINH CTRSH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ LAI HƯNG,

HUYỆN BÀU BÀNG, TỈNH BÌNH DƯƠNG. ........................................................ 22
4.1.1 Nguồn phát sinh CTRSH. ............................................................................ 22
4.1.2 Thành phần CTRSH. .................................................................................... 25
4.1.3 Khối lượng CTRSH phát sinh. ..................................................................... 26
4.2

HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CTRSH TRÊN

ĐỊA BÀN XÃ LAI HƯNG, HUYỆN BÀU BÀNG, TỈNH BÌNH DƯƠNG. ..........29
4.2.1 Hệ thống quản lí CTRSH tại xã Lai Hưng. .................................................. 29

4.2.2 Tỷ lệ thu gom CTRSH tại xã Lai Hưng. ...................................................... 32
4.2.3 Phương thức thu gom CTRSH trên địa bàn xã Lai Hưng. ........................... 37
4.2.4 Tuyến thu gom trên địa bàn xã Lai Hưng. ................................................... 39
4.2.5 Lao động, trang thiết bị và phương tiện thu gom trên địa bàn xã Lai Hưng.44
4.2.6 Thời gian và tần suất thu gom trên địa bàn xã Lai Hưng. ............................ 46
4.2.7 Phí thu gom trên địa bàn xã Lai Hưng. ........................................................ 50
4.2.8 Hoạt động lưu trữ CTRSH tại địa bàn xã Lai Hưng. ................................... 52
4.2.9 Hiện trạng phân loại CTRSH tại nguồn trên địa bàn xã Lai Hưng. ............. 55

GVHD: ThS.LÊ THỊ THỦY

v


Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương
4.3

ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN CTRSH TRÊN

ĐỊA BÀN XÃ LAI HƯNG. ...................................................................................... 60
4.3.1 Thuận lợi: ..................................................................................................... 60
4.3.2 Khó khăn: ..................................................................................................... 60
4.4

DỰ BÁO TỐC ĐỘ PHÁT SINH CTRSH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ LAI HƯNG. .

4.4.1 Dự báo dân số tại xã Lai Hưng đến năm 2025 ............................................. 61
4.4.2 Dự báo lượng CTRSH phát sinh hàng ngày ở xã Lai Hưng đến năm 2025. 63

4.5

ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU THU GOM VÀ VẬN

CHUYỂN CTRSH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ LAI HƯNG. ...........................................65
4.5.1 Giải pháp truyền thông về phân loại CTR tại nguồn ................................... 65
4.5.2 Mở rộng tuyến thu gom:............................................................................... 67
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................73
5.1

KẾT LUẬN ......................................................................................................73

5.2

KIẾN NGHỊ .....................................................................................................74

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 75
PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................76
PHIẾU KHẢO SÁT ......................................................................................................76
PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................................80
BẢNG TỔNG HỢP PHIẾU KHẢO SÁT .....................................................................80
PHỤ LỤC 3 ...................................................................................................................84
PHÍ VỆ SINH ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN ................................................................ 84
PHỤ LỤC 4 ...................................................................................................................86
NỘI DUNG TUYÊN TRUYỀN VỀ PHÂN LOẠI CTRSH TẠI NGUỒN ..................86
PHỤ LỤC 5 ...................................................................................................................88
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH..................................................................................................88

GVHD: ThS.LÊ THỊ THỦY


vi


Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

CTRSH

: Chất thải rắn sinh hoạt.

CTR

: Chất thải rắn.

NĐ – CP

: Nghị định – Chính phủ.

UBND

: Ủy ban nhân dân.

TH

: Tiểu học.

THCS


: Trung học cơ sở.

QĐ – UBND

: Quyết định – Ủy ban nhân dân.

VBPL

: Văn bản pháp luật.

QLCTRSH

: Quản lý chất thải rắn sinh hoạt.

VSV

: Vi sinh vật.

TN và MT

: Tài nguyên và Môi trường

HTX

: Hợp tác xã

QL

: Quốc lộ


HL

: Huyện lộ

GVHD: ThS.LÊ THỊ THỦY

vii


Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.2: Bảng số phiếu điều tra khảo sát ở những hộ dân chưa tham gia thu gom tại
xã Lai hưng.
Bảng 4.1: Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng.
Bảng 4.2: Bảng chú thích kí hiệu các nguồn phát sinh CTRSH chủ yếu tại xã Lai
Hưng.
Bảng 4.3: Thành phần CTRSH tại xã Lai Hưng.
Bảng 4.4: Tổng hợp khối lượng CTRSH từ các nguồn phát sinh khác thông qua phỏng
vấn.
Bảng 4.5: Tỷ lệ khối lượng CTRSH phát sinh từ hộ gia đình và các nguồn khác trên
địa bàn xã Lai Hưng.
Bảng 4.6: Nguyên nhân hộ gia đình chưa tham gia dịch vụ thu gom tại xã Lai Hưng.
Bảng 4.7: Phương pháp xử lý của hộ chưa tham gia thu gom tại xã Lai Hưng.
Bảng 4.8: Khối lượng CTRSH đã được thu gom từ các nguồn phát sinh tại xã Lai
Hưng.
Bảng 4.9: Tỷ lệ khối lượng CTRSH được thu gom và chưa được thu gom tại xã Lai

Hưng.
Bảng 4.10: Bảng chú thích ký hiệu bản đồ.
Bảng 4.11: Thống kê số lượng bảo hộ lao động của xã Lai Hưng.
Bảng 4.12: Thời gian thu gom CTRSH tại xã Lai Hưng.
Bảng 4.13: Tần suất thu gom CTRSH tại xã Lai Hưng.
Bảng 4.14: Đánh giá của người dân về tần suất thu gom hiện nay của xã Lai Hưng.
Bảng 4.15: Đánh giá của các hộ gia đình về phí thu gom tại xã Lai Hưng.

GVHD: ThS.LÊ THỊ THỦY

viii


Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương
Bảng 4.16: Hiện trạng lưu trữ CTRSH ở hộ gia đình tham gia thu gom tại xã Lai
Hưng.
Bảng 4.17: Hiện trạng lưu trữ CTRSH ở hộ gia đình chưa tham gia thu gom tại xã Lai
Hưng.
Bảng 4.18: Hiện trạng thực hiện phân loại rác tại nguồn tại xã Lai Hưng.
Bảng 4.19: Mục đích sử dụng từ hoạt động phân loại rác tại nguồn tại xã Lai Hưng.
Bảng 4.20: Dự báo tốc độ gia tăng dân số xã Lai Hưng đến năm 2025 tại xã Lai Hưng.
Bảng 4.21: Dự báo tốc độ gia tăng CTRSH trên địa bàn xã Lai Hưng/1 ngày đến năm
2025
Bảng 4.22: Kết quả khảo sát lấy ý kiến các hộ gia đình về việc mở rộng tuyến thu gom
tại xã Lai Hưng.
Bảng 4.23: Chi phí của HTX Đại Lợi phải chi khi mở rộng tuyến thu gom tại xã Lai
Hưng.
.


GVHD: ThS.LÊ THỊ THỦY

ix


Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Hình ảnh địa xã Lai Hưng.
Hình 4.1: Các nguồn phát sinh CTRSH chủ yếu tại xã Lai Hưng.
Hình 4.2: Biểu đồ tỷ lệ CTRSH phát sinh từ hộ gia đình và các nguồn khác.
Hình 4.3: Sơ đồ hệ thống quản lí chất thải rắn sinh hoạt tại địa bàn xã Lai Hưng.
Hình 4.4: Biểu đồ tỷ lệ thu gom CTRSH tại xã Lai Hưng.
Hình 4.5: Biểu đồ tỷ lệ nguyên nhân hộ gia đình chưa tham gia thu gom tại xã Lai
Hưng
Hình 4.6: Biểu đồ thể hiện phương pháp xử lý của các hộ chưa tham gia thu gom tại
xã Lai Hưng.
Hình 4.7: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ khối lượng CTRSH được thu gom và chưa được thu
gom tại xã Lai Hưng.
Hình 4.8: Quy trình thu gom tổng quát của xã Lai Hưng.
Hình 4.9: tuyến thu gom trên địa bàn xã Lai Hưng
Hình 4.10: Bản đồ thể hiện tuyến thu gom thứ 1 của HTX Đại Lợi (tuyến 1).
Hình 4.11: Bản đồ thể hiện tuyến thu gom thứ 2 của HTX Đại Lợi (tuyến 2)
Hình 4.12: Hình ảnh xe thu gom HTX Đại Lợi
Hình 4.13: Biểu đồ thể hiện thời gian thu gom CTRSH tại xã Lai Hưng.
Hình 4.14: Biểu đồ thể hiện đánh giá của người dân về thời gian thu gom của xã Lai
Hưng.

Hình 4.15: Biểu đồ thể hiện tần suất thu gom CTRSH tại xã Lai Hưng.
Hình 4.16: Biểu đồ thể hiện ý kiến của người dân về thời gian và tần suất thu gom
hiện nay của xã Lai Hưng.
GVHD: ThS.LÊ THỊ THỦY

x


Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương
Hình 4.17: Biểu đồ tỷ lệ đánh giá về phí vệ sinh mơi trường tại các hộ dân tại xã Lai
Hưng.
Hình 4.18: Biểu đồ tỷ lệ sử dụng các loại dụng cụ lưu trữ CTRSH ở hộ gia đình tại xã
Lai Hưng.
Hình 4.19: Biểu đồ tỷ lệ thực hiện phân loại CTRSH tại nguồn tại xã Lai Hưng.
Hình 4.20: Biểu đồ mục đích sử dụng từ hoạt động phân loại rác tại xã Lai Hưng.
Hình 4.21: Biểu đồ thể hiện gia tăng dân số đến năm 2025 tại xã Lai Hưng.
Hình 4.22: Biểu đồ thể hiện CTRSH đến năm 2025 tại xã Lai Hưng.
Hình 4.23: Mở rộng tuyến 1 tại xã Lai Hưng.
Hình 4.24: Mở rộng tuyến 2 tại xã Lai Hưng.

GVHD: ThS.LÊ THỊ THỦY

xi


Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương


1 Chương 1 MỞ ĐẦU
1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.
Xã Lai Hưng có diện tích đất tự nhiên là 4.777,2 ha được chia thành 04 ấp với
tổng 4.596 hộ gia đình tương ứng với 15.065 người. Là một xã đang trên đà phát triển,
định hướng phát triển để trở thành đô thị loại V. Các khu công nghiệp ở địa bàn lân
cận xã ngày càng phát triển thu hút được nhiều doanh nghiệp đầu tư sản xuất, kinh
doanh cũng như cũng như thu hút một lượng lớn dân cư lao động từ các tỉnh thành lân
cận đồng thời tạo ra một lượng lớn các cơ hội mở dịch vụ, kinh doanh, mua bán,…đa
số hộ dân chuyển dần từ nông nghiệp sang kinh doanh, dịch vụ.
Đi kèm theo dân số tăng nhanh và nhu cầu tiêu thụ của con người cũng tăng theo,
theo đó lượng CTR phát sinh ngày càng nhiều đặc biệt là CTRSH. Trung bình mỗi
ngày xã Lai Hưng thải ra 10.900kg CTRSH với tỷ lệ thu gom 54%. Công tác thu gom,
vận chuyển CTRSH thời gian qua trên địa bàn xã Lai Hưng đã đạt nhiều kết quả;
nhưng nhìn chung chất lượng vệ sinh tại địa bàn hiện nay vẫn còn hạn chế như
CTRSH không được thu gom kịp thời gây nên tình trạng ùn ứ gây ơ nhiễm mơi
trường; cơng tác thu gom tại nguồn chưa phủ kín hết các hộ gia đình, đặc biệt các hộ
đường chính (đường QL13) do đó cịn tình trạng người dân tự xử lý rác thải của mình
bằng việc đốt hoặc chơn lấp gây ảnh hưởng đến mơi trường.Vì thế thực hiện đề tài
“Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng
cao công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện
Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương” với mục đích góp phần xây dựng xã Lai Hưng văn
minh, giàu đẹp.
1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI.
1.2.1 Đánh giá hiện trạng phát sinh, hiện trạng thu gom và vận chuyển CTRSH
tại xã Lai Hưng.
-

Tìm hiểu tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, cơ sở hạ tầng của xã
Lai Hưng.


GVHD: ThS.LÊ THỊ THỦY

1


Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương
-

Tìm hiểu nguồn gốc phát sinh, khối lượng, thành phần...CTRSH trên điạ bàn xã
Lai Hưng.

-

Tìm hiểu tuyến thu gom, thời gian thu gom, tần suất thu gom… CTRSH trên địa
bàn xã Lai Hưng.

1.2.2 Đề xuất những giải pháp hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả trong cơng tác
thu gom, vận chuyển CTRSH.
-

Tìm hiểu văn bản pháp luật, văn bản địa phương liên quan đến thu gom, vận
chuyển CTRSH tại xã Lai Hưng.

-

Tìm hiểu sự hài lòng, ý kiến của người dân trên điạ bàn xã Lai Hưng.


1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI:
-

Không gian: địa bàn xã Lai Hưng, huyện Bàu Bàng, tỉnh Bình Dương

-

Thời gian: tháng 03/2021 đến tháng 09/2021

-

Đối tượng nghiên cứu: các hộ gia đình, trường học, cơ quan, y tế, chợ, chùa
phát sinh CTRSH và hệ thống thu gom, vận chuyển CTRSH tại xã Lai Hưng.

GVHD: ThS.LÊ THỊ THỦY

2


Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương

2 Chương 2 TỔNG QUAN
2.1 TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ CTRSH.
2.1.1 Các khái niệm có liên quan.
2.1.1.1 Chất thải rắn:
Chất thải rắn là chất thải ở dạng rắn, được thải ra từ quá trình sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc từ các hoạt động khác. Chất thải rắn bao gồm chất thải
rắn thông thường và chất thải rắn nguy hại. ( Theo nghị định 59/2007/NĐ – CP về

quản lý CTR)
Chất thải rắn là bao gồm các chất thải ở dạng rắn, phát sinh do các hoạt động của
con người và sinh vật, được thải bỏ khi chúng khơng cịn hữu ích hay khi con người
không muốn sử dụng nữa, bao gồm tất cả các chất thải rắn hỗn hợp thải ra từ cộng
đồng dân cư đô thị cũng như các chất thải rắn đặc thù từ các ngành sản xuất nông
nghiệp, công nghiệp khai khoáng. (Theo Nguyễn Văn Phước, 2008)
2.1.1.2 Khái niệm chất thải sinh hoạt:
Chất thải rắn sinh hoạt là chất thải rắn sinh ra từ các khu nhà ở (biệt thự, hộ gia
đình riêng lẻ, chung cư,...), khu thương mại (cửa hàng, nhà hàng, chợ, siêu thị, văn
phòng, khách sạn, nhà nghỉ, trạm dịch vụ, cửa hàng sửa xe,...), cơ quan (trường học,
viện nghiên cứu, trung tâm, bệnh viện, nhà tù, các trung tâm hành chính nhà nước,...),
khu dịch vụ cơng cộng (qt đường, cơng viên, giải trí, tỉa cây xanh,..) và từ cơng tác
nạo vét rãnh cống thốt nước.
Theo Nghị định số 38/2015/NĐ-CP, chất thải rắn sinh hoạt (còn gọi là rác sinh
hoạt) là chất thải rắn phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người.
CTR đô thị:
Chất thải rắn đô thị bao gồm chất thải rắn sinh hoạt từ các khu dân cư, từ các cở
công nghiệp (khu công nghiệp, khu chế xuất, nhà máy, cơ sở sản xuất vừa và nhỏ), từ
các khu xây dựng và đập phá (xà bần), khu vực nhà máy xử lý (nhà máy xử lý nước,
nước thải sinh hoạt), lò đốt CTR đô thị.
GVHD: ThS.LÊ THỊ THỦY

3


Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương
2.1.1.3 Hoạt động quản lý chất thải rắn:
Hoạt động quản lý chất thải rắn bao gồm: các hoạt động quy hoạch, quản lý, đầu

tư xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu gom, lưu giữ, vận
chuyển, tái xử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn ngừa, giảm thiểu những
tác động có hại đối với môi trường và sức khỏe con người. (Theo nghị định
59/2007/NĐ – CP về quản lý CTR)
2.1.1.4 Thu gom chất thải rắn:
Thu gom chất thải rắn là quá trình thu nhặt rác từ các hộ dân, công sở hay từ
những điểm thu gom, chất chúng lên xe và vận chuyển đến điểm trung chuyển, trạm
xử lý hay những nơi chôn lấp thải. (Theo Nguyễn Văn Phước, 2008)
2.1.1.5 Điểm hẹn:
Điểm hẹn là điểm tập kết tạm thời các xe thu gom thô sơ để chuyển rác sang xe
cơ giới. Các điểm tập kết tạm thời bao gồm điểm tập kết trên đường, điểm tập kết ở
chợ.
2.1.1.6 Trạm trung chuyển:
Trạm trung chuyển là nơi tập kết và lưu giữ rác tạm thời để chuyển lên xe trung
chuyển và vận chuyển đến khu xử lý rác tập trung. Dựa vào công nghệ, trạm trung
chuyển được phân thành hai loại:
Trạm ép rác kín: Sử dụng xe ép hoặc xe nâng cơ học nạp rác trực tiếp từ phương
tiện thu gom vào thùng xe hoặc container vận chuyển đến khu xử lý rác tập trung.
2.1.1.7 Trung chuyển chất thải rắn:
Trung chuyển là hoạt động mà trong đó chất thải rắn từ các xe thu gom nhỏ được
chuyển sang các xe lớn. (Nguyễn Văn Phước, 2008)
2.1.1.8 Vận chuyển chất thải:
Vận chuyển chất thải là quá trỉnh chuyên chở chất thải từ nơi phát siinh đến nơi
xử lý, có thể kèm theo hoạt động thu gom, lưu giữ (hay tập kết) tạm thời, trung chuyển
chất thải và cơ chế chất thải tại thời điểm tập kết hoặc trạm trung chuyển. ( Nghị định
số 38/2015/NĐ – CP về quản lý CTR và phế liệu).
GVHD: ThS.LÊ THỊ THỦY

4



Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương
2.1.1.9 Hệ thống văn bản pháp lý:
-

Luật bảo vệ mơi trường ngày 23/06/2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 quy
định về các nguyên tắc bảo vệ mơi trường.

-

Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 có hiệu luật từ ngày 01/04/2015
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường.

-

Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 có hiệu lực từ ngày 18/05/2007 về
việc Quản lý chất thải rắn.

-

Nghị định số 38/2015/NĐ – CP ngày 24/04/2015 có hiệu lực từ ngày
15/06/2015 về việc Quản lý chất thải và phế liệu.

-

Nghị định số 18/2015/NĐ – CP ngày 14/02/2015 có hiệu luật từ ngày
01/04/2015 quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.


-

Quyết đinh số 64/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 về việc quy định mức giá
tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.

-

Theo Quyết định số 458/QĐ-UBND ngày 28/02/2017 về kế hoạch triển khai thí
điểm phân loại CTRSH tại nguồn trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

2.1.2 Nguồn gốc phát sinh, phân loại và thành phần CTRSH.
2.1.2.1 Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn sinh hoạt:
Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ các nguồn sau:
-

Từ khu dân cư: Bao gồm các khu dân cư tập trung, những hộ dân cư tách rời.

-

Từ các hoạt động thương mại: hộ kinh doanh nhỏ lẻ, chợ, nhà hàng, khách sạn...

-

Từ các cơ quan, công sở : Trường học, bệnh viện, các cơ quan hành chính…

-

Từ khu công cộng: trạm xe, công viên,quảng trường, khu vui chơi, trung tâm y

tế…

-

Từ xây dựng: Xây dựng mới nhà cửa, cầu cống, sửa chữa đường xá, dỡ bỏ các
công trình cũ. Chất thải mang đặc trưng riêng trong xây dựng: sắt thép vụn,
gạch vỡ, cát sỏi, bê tông, các vôi vữa xi măng, các đồ dùng cũ không dùng nữa.

-

Dịch vụ công cộng của các đô thị: Vệ sinh đường phố, phát quang, chỉnh tu các
công viên…

GVHD: ThS.LÊ THỊ THỦY

5


Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương
2.1.2.2 Phân loại các loại chất thải rắn sinh hoạt:
Các loại CTRSH được thải ra từ các hoạt động khác nhau được phân loại theo
nhiều cách:
-

Theo vị trí hình thành: CTR gồm chất thải rắn trong nhà, ngoài nhà, trên đường
phố, chợ.

-


Phân loại theo biện pháp xử lý CTRSH:
 Biện pháp tái chế gồm có: giấy, kim loại, nhựa…
 Biện pháp chơn lấp gồm có: sành sứ, thủy tinh, chất trơ, chất hữu cơ dễ
phân hủy…
 Biện pháp thiêu đốt gồm có: chất hữu cơ dễ phân hủy, vải vụn, cao su,
thuộc da…

-

Phân loại CTRSH theo quan điểm thông thường:
 Rác thải thực phẩm: bao gồm phần thừa thải, không ăn được sinh ra trong
quá trình lưu trữ, chế biến thức ăn, nấu ăn… Đặc điểm quan trọng của loại
rác thải này là phân hủy nhanh trong điều kiện thời tiết nóng ẩm. Q trình
phân hủy thường gây ra mùi hơi khó chịu.
 Tro và các chất dư thừa thải bỏ khác nhau bao gồm vật chất cịn lại trong
q trình đốt củi, than, rơm, rạ, lá… Ở các gia đình, cơng sở, nhà hàng, nhà
máy, xí nghiệp,…
 Chất thải xây dựng: đây là CTR từ q trình xây dựng, sửa chữa, đập phá
cơng trình xây dựng tạo ra rác, xà bần, bê tông.
 Rác thải đường phố: gồm các loại rác được thu gom từ việc quét đường, rác
từ thùng rác công cộng, xác động vật…

2.1.2.3 Thành phần chất thải rắn:
Chất thải sinh hoạt phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau, có thể ở nơi này hay ở
nơi khác, chúng khác nhau về số lượng, kích thước phân bố về khơng gian. Chất thải
sinh hoạt có thể phát sinh trong các hoạt động cá nhân cũng như trong hoạt động xã
hội như từ các khu dân cư, chợ, nhà hàng, cơng ty, văn phịng và các nhà máy xí
nghiệp.


GVHD: ThS.LÊ THỊ THỦY

6


Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương
Thành phần cơ học: Thành phần chất thải sinh hoạt bao gồm:
-

Các chất dễ phân hủy sinh học: Thực phẩm thừa, lá rau, lá cây, xác động vật
chết, vỏ hoa quả…

-

Các chất khó bị phân hủy sinh học: Gỗ, cành cây, cao su, túi nilon.

-

Các chất hồn tồn khơng bị phân hủy sinh học: Kim loại, thủy tinh, mảnh
sành, gạch ngói, vơi, đá, sỏi, vỏ ốc…
Thành phần hóa học: Trong các chất hữu cơ của chất thải rắn sinh hoạt, thành

phần hóa học của chúng chủ yếu là C, H, O, N, S và các chất trơ.
2.1.3 Ảnh hưởng của CTRSH đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.
2.1.3.1 Ảnh hưởng đến môi trường đất:
Trong thành phần CTRSH có chứa nhiều các chất độc, do vậy khi rác thải được
đưa vào môi trường các chất độc sẽ xâm nhập vào đất và tiêu diệt nhiều loại sinh vật
có ích cho đất như: giun, vi sinh vật, nhiều lồi động vật khơng xương sống, ếch,

nhái… làm giảm tính đa dạng sinh học và phát triển nhiều sâu bọ, phá hoại cây trồng.
Đặc biệt hiện nay sử dụng tràn lan các loại túi nilon trong sinh hoạt và đời sống, khi
xâm nhập vào đất cần tới 50 – 60 năm mới phân hủy hết, do đó chúng tạo thành các
“bức tường ngăn cách” trong đất, hạn chế mạnh đến quá trình phân hủy, tổng hợp các
chất dinh dưỡng, làm cho đất giảm độ phì nhiêu, đất bị chua, năng suất cây trồng giảm
sút.
2.1.3.2 Ảnh hưởng đến môi trường nước:
Theo thói quen nhiều ngưởi thường đổ rác ra bờ sông, hồ, ao, cống, rãnh. Rác bị
phân hủy đồng thời bị nước mưa cuốn trơi theo dịng nước chảy làm nguồn nước bị ô
nhiễm gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng nước mặt, nước ngầm
trong khu vực. Rác có thể bị cuốn trơi theo nước mưa xuống ao, hồ, sơng, ngịi, kênh,
rạch, sẽ làm nguồn nước mặt ở đây bị nhiễm bẩn.
Mặt khác, lâu dần những đống rác này sẽ làm giảm diện tích ao hồ, giảm khả
năng tự làm sạch của nước gây cản trở các dịng chảy, tắc cống rãnh thốt nước. Hậu
quả của hiện tượng này là hệ sinh thái nước trong các ao hồ bị hủy diệt. Việc ô nhiễm
GVHD: ThS.LÊ THỊ THỦY

7


Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương
các nguồn nước mặt này cũng là một trong những nguyên nhân gây các bệnh tiêu
chảy, tả, lỵ, trực khuẩn thương hàn, ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe cộng đồng.
2.1.3.3 Ảnh hưởng đến môi trường khơng khí:
Nguồn rác thải từ các hộ gia đình thường là các loại thực phẩm chiếm tỉ lệ cao
trong tồn bộ khối lượng rác thải ra. Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và mưa nhiều ở nước
ta là điều kiện thuận lợi cho các thành phần hữu cơ phân hủy hiếu khí và kỵ khí, thúc
đẩy nhanh q trình lên men, thối rữa tạo nên mùi độc hại gây khó chịu cho con người.

Việc đốt rác khơng được kiểm sốt ở những bãi chứa rác có thể gây ra ô nhiễm
không khí nghiêm trọng và cũng sẽ gây ảnh hưởng đến những sinh vật sống.
Rác thải hữu cơ phân hủy tạo ra mùi và khí độc hại như: CH4, CO2, NH3…gây ơ
nhiễm mơi trường khơng khí.
2.1.3.4 Ảnh hưởng đến sức khỏe con người:
Ô nhiễm CTR là sự thay đổi theo chiều hướng xấu đi các tính chất vật lý, hóa
học, sinh học với sự xuất hiện các chất lạ ở thể rắn, lỏng, khí mà chủ yếu là các chất
độc hại gây ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe con người. Yếu tố liên quan đến sức khỏe
cộng đồng đầu tiên là sự sinh sôi nảy nở các loại côn trùng sâu hại mang mầm bệnh tại
khu vực chứa chất thải. Đặc biệt, các chất hữu cơ, các kim loại nặng thâm nhập vào
nguồn nước hay môi trường đất rồi đi vào cơ thể con người qua thức ăn, nước uống, có
thể gây các bệnh hiểm nghèo. Ngồi ra, sự rò rỉ nước rác vào nước ngầm, nước mặt
gây ảnh hưởng đến chất lượng nước và sức khỏe người dân.
Một số vi khuẩn, siêu vi trùng… tồn tại trong rác có thể gây bệnh cho con người
như sốt rét, bệnh ngoài da, dịch hạch, thương hàn, tiêu chảy, giun sán.
2.1.3.5 Ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị:
Chất thải rắn hiện nay được tập trung tại các trạm trung chuyển trên các phố.
Việc thu gom không triệt để đã dẫn tới tình trạng tắc cống rãnh, rác thải bừa bãi ra
đường gây ra các mùi hơi khó chịu, ẩm thấp.

GVHD: ThS.LÊ THỊ THỦY

8


Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương
Bên cạnh đó, việc thu gom vận chuyển trong từng khu vực chưa chuẩn xác về
thời gian, nhiều khi diễn ra vào lúc mật độ giao thơng cao dẫn tới tình trạng tắc nghẽn

giao thơng, ô nhiễm và mất mỹ quan đô thị.
2.1.4 Các phương pháp xử lý CTRSH.
Việc lựa chọn phương pháp xử lý CTR dựa trên các yếu tố sau:
-

Thành phần, tính chất của CTR.

-

Tổng lượng CTR cần xử lý.

-

Khả năng thu hồi sản phẩm và năng lượng.

-

Yếu tố bảo vệ môi trường.

2.1.4.1 Phương pháp xử lý nhiệt:
Thiêu đốt rác: là phương pháp xử lý rác phổ biến nhất ngày nay, được nhiều quốc
gia trên thế giới áp dụng. Đây là quá trình oxy hóa CTR ở nhiệt độ cao để tạo thành
CO2 và hơi nước theo phản ứng:
𝒚

𝒛

𝒚

𝟒


𝟐

𝟐

CxHyOz + (x + + ) O2  xCO2 +

H 2O

Ưu điểm: Xử lý triệt để rác thải, tiêu diệt các VSV gây bệnh và các chất gây ơ
nhiễm, diện tích xây dựng nhỏ, vận hành nhỏ, có thể xử lý CTR có chu kỳ phân hủy
lâu dài.
Nhược điểm: Sinh ra khói bụi và một số khí ơ nhiễm khác như: SO2, HCl, NOx,
CO… cho nên khi thiết kế xây dựng lò đốt phải kèm theo hệ thống xử lý khí thải.
Ở Việt Nam, cơng nghệ thiêu đốt thích hợp cho việc xử lý chất thải bệnh viện,
chất thải nguy hại, các loại chất thải có thời gian phân hủy dài.
2.1.4.2 Phương pháp chơn lấp hợp vệ sinh:
Đổ rác thành đống hay bãi hở: đây là phương pháp xử lý rác cổ điển đã được áp
dụng từ lâu đời. Hiện nay, các đô thị ở Việt Nam và một số nước khác vẫn còn đang áp
dụng.
Phương pháp này có nhiều nhược điểm như: làm mất cảnh quan, là môi trường
thuận lợi cho các động vật gậm nhấm, các lồi cơn trùng, vi trùng gây bệnh sinh sôi
GVHD: ThS.LÊ THỊ THỦY

9


Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương

nảy nở gây nguy hiểm cho sức khỏe con người và gây ô nhiễm môi trường nước và
khơng khí.
Đây là phương pháp xử lý rác đơ thị rẻ nhất, chỉ tiêu tốn chi phí cho công việc
thu gom và vận chuyển rác từ nơi phát sinh đến bãi rác. Tuy nhiên, phương pháp này
đòi hỏi diện tích bãi thải lớn, khơng phù hợp với những thành phố đông dân.
Bãi chôn lấp hợp vệ sinh: đây là phương pháp xử lý rác thích hợp nhất trong điều
kiện khó khăn về vốn đầu tư nhưng lại có một mặt bằng đủ lớn và nguy cơ ô nhiễm
môi trường ít.
Trong các bãi chơn lấp rác hợp vệ sinh, bên dưới thành đáy được phủ lớp chống
thấm, có đặt hệ thống thu nước rò rỉ và hệ thống thu khí thải từ bãi rác. Nước rị rỉ sẽ
được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn quy định.
Bãi chôn rác hoạt động bằng cách: mỗi ngày trải một lớp rác mỏng, sau đó nén
ép chúng lại bằng các loại xe cơ giới, tiếp tục trải lên một lớp đất mỏng khoảng 15cm.
Công việc lặp đi lặp lại đến khi bãi rác đầy.
Ưu điểm:
 Các loại côn trùng, ruồi, bọ… khó sinh sơi nảy nở do rác bị nén, ép chặt và
được phủ lớp đất.
 Giảm mùi hơi thối, ít gây ơ nhiễm khơng khí, các hiện tượng cháy bùng và
cháy ngầm khó có thể xảy ra.
 Góp phần hạn chế ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm.
 Chi phí vận hành khơng q cao.
 Tận dụng được khí CH4 làm khí đốt.
Nhược điểm:
 Diện tích đất phủ lớn.
 Các lớp đất phủ thường bị xói mịn.
 Do rác được ủ trong điều kiện kỵ khí, khí CH4 hoặc H2S được hình thành có
khả năng gây cháy nổ hoặc gây ngạt.

GVHD: ThS.LÊ THỊ THỦY


10


Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương
2.1.4.3 Phương pháp xử lý sinh học:
Xử lý CTRSH bằng phương pháp sinh học tạo phân compost vừa góp phần bảo
vệ mơi trường, vừa tạo ra sản phẩm có giá trị.
-

Xử lý hiếu khí: Là q trình phân giải chất hữu cơ có sự hiện diện của oxy cho
ra CO2, H2O và năng lượng. Việc ủ rác sinh hoạt với thành phần chủ yếu là chất
hữu cơ dễ phân hủy có thể được tiến hành ngay ở các hộ gia đình để bón phân
cho vườn của mình.

-

Xử lý kỵ khí: Là q trình phân giải các hợp chất hữu cơ khơng có mặt của oxy
để tạo ra CO2, CH4.

Ưu điểm:
 Sản phẩm phân hủy có thể kết hợp với xử lý phân hầm cầu và phân gia súc
cho phân hữu cơ có hàm lượng dinh dưỡng cao.
Nhược điểm:
 Thời gian phân hủy lâu hơn xử lý hiếu khí (từ 4 – 12 tháng).
 Các khí sinh ra là: H2S, NH3 gây mùi hơi khó chịu.
Xử lý kỵ khí kết hợp với hiếu khí: Cơng nghệ này sử dụng cả hai phương pháp
xử lý hiếu khí và kỵ khí. Ưu điểm của phương pháp này là khơng có lượng nước thải
ra từ q trình phân hủy hiếu khí, sử dụng nước rị rỉ trong q trình ủ để lên men kỵ

khí, vừa tạo được lượng phân bón phục vụ nơng nghiệp và tạo khí CH4 cung cấp nhiệt.
2.1.4.4 Phương pháp tái chế, tái sử dụng:
Tái sử dụng chất thải rắn sinh hoạt: thu hồi chất thải rắn sinh hoạt để dùng lại cho
cùng một mục đích hoặc sử dụng cho mục đích khác. Ví dụ tận dụng các chai lọ sau
khi sử dụng để đựng các chất lỏng khác.
Tái chế: tái chế chất thải để trở thành nguyên liệu ban đầu hoặc dùng làm nguyên
liệu có giá trị hơn. Các phế liệu thường được tái chế: giấy, kim loại, thủy tinh, nhựa…

GVHD: ThS.LÊ THỊ THỦY

11


Đánh giá hiện trạng phát sinh, thu gom, vận chuyển và đề xuất giải pháp nâng cao
công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt tại xã Lai Hưng, huyện Bàu
Bàng, tỉnh Bình Dương
Thu hồi năng lượng: nhiều chất thải có giá trị nhiệt cao (gỗ, trấu, cao su…) có thể
sử dụng làm nhiên liệu. Tận dụng được giá trị nhiệt lượng của chất thải rắn sinh hoạt
sẽ có lợi hơn việc thải bỏ đi.
Các vật liệu có thể thu hồi từ các chất thải rắn sinh hoạt cho hoạt động tái chế
hoặc thu hồi năng lượng:
Giấy và giấy báo: tái sinh bằng cách tẩy mực và in ấn thành giấy mới hoặc carton
mới.
Giấy hỗn hợp: gồm tất cả các loại giấy, được tái chế để tạo ra một sản phẩm
tương thích.
Thùng Carton: là một trong những nguồn giấy phế liệu riêng biệt để tái chế.
Nguồn phát sinh chủ yếu ở khu thương mại (cơ quan, trường học, cửa hàng…)
Lon nhôm, thiếc: việc tái sinh lon nhôm, thiếc hiện nay rất thành công ở Việt
Nam. Nếu tái chế triệt để sẽ mang lại hiệu quả kinh tế vì nó tạo ra ngng nhiên liệu
trong nước ổn định.

Rác thực phẩm: một số loại rác như thực phẩm dư, lá cây, rau quả… nên phân
loại để sản xuất phân compost theo phương pháp kỵ khí hoặc hiếu khí. Nếu áp dụng
phương pháp kỵ khí hoặc chơn lấp vệ sinh thì cần thu gom khí sinh học và tận dụng
sản xuất điện hoặc sản xuất khí hóa lỏng.
2.2 KHÁI QT ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU: XÃ LAI HƯNG, HUYỆN BÀU
BÀNG, TỈNH BÌNH DƯƠNG.
2.2.1 Điều kiện tự nhiên.
2.2.1.1 Vị trí địa lí:
Xã Lai Hưng nằm về hướng Nam huyện Bàu Bàng, cách Trung tâm hành chính
huyện khoảng 07 km có QL13 đi qua.
Diện tích tự nhiên tồn xã 4.777,2 ha
Địa giới hành chính:
GVHD: ThS.LÊ THỊ THỦY

12

SVTH:TRẦN MINH TRUNG


×