Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tây đô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.34 KB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

------------

ĐOÀN TRỌNG CƯỜNG

PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH TÂY ĐÔ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Hà Nội, Năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI

------------

ĐOÀN TRỌNG CƯỜNG

PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH TÂY ĐƠ

CHUN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ



: 8.34.02.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. VŨ XUÂN THỦY


Hà Nội, Năm 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi tên là Đồn Trọng Cường, học viên cao học lớp CH26BTCNH.T1, chuyên
ngành Tài chính Ngân hàng, Trường Đại học Thương Mại.
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ đề tài: “Phát triển cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam Chi nhánh Tây Đơ” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi, được nghiên cứu một
cách nghiêm túc, độc lập, các số liệu, tư liệu và kết quả có nguồn gốc rõ ràng. Thực
hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, khảo sát tình hình thực tế dưới sự hướng dẫn
khoa học của TS. Vũ Xuân Thủy.
Tôi xin khẳng định về sự trung thực của lời cam kết trên.
Tác giả

Đoàn Trọng Cường


ii


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và đến khi hồn thành Luận văn thạc sĩ này, tơi nhận
được nhiều sự giúp đỡ của quý thầy cô, đồng nghiệp tại Agribank Tây Đơ, gia đình và
bạn bè.
Tơi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến thầy TS. Vũ Xuân Thủy, người thầy
giáo đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tơi thực hiện và hoàn thành luận văn. Những
chỉ bảo, lý giải của Thầy là định hướng quý báu giúp tôi nghiên cứu, tìm tịi và bổ
sung những điểm cịn thiếu sót trong q trình hồn thành luận văn.
Tơi xin cảm ơn các thầy cô giáo trong trường, đặc biệt là các thầy cô giáo bộ
môn TCNH cùng tập thể các thầy cơ giáo phịng Quản lý sau đại học trường Đại
học Thương mại đã nhiệt tình truyền đạt, giảng dạy những kiến thức hữu ích và cần
thiết trong suốt thời gian học tập tại trường cho tôi. Đây là cơ sở, nền tảng cho tôi
thực hiện Luận văn và hỗ trợ công việc, nghiệp vụ cho tôi sau này.
Tôi xin cảm ơn Ban giám đốc, lãnh đạo phòng Khách hàng doanh nghiệp cùng
toàn thể cán bộ nhân viên Agribank Tây Đô đã tạo điều kiện và luôn giúp đỡ, cung
cấp thơng tin và tài liệu cần thiết để tơi hồn thiện luận văn Luận văn.
Tơi xin cảm ơn gia đình, các bạn lớp cao học CH26BTCNH.T1 đã luôn bên
tôi, giúp đỡ, đồng hành và tạo điều kiện cho tôi cùng học tập và nghiên cứu để hoàn
thiện Luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2022

Tác giả luận văn

Đoàn Trọng Cường



iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU...................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu..................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài......................................3
3. Mục tiêu và nghiệm vụ nghiên cứu....................................................................6
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu..........................................................................6
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................7
6. Kết cấu luận văn..................................................................................................9
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHDN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................10
1.1. Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại.........10
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp............................10
1.1.2. Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại.....11
1.1.3. Đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp..............................................13
1.1.4. Phân loại cho vay khách hàng doanh nghiệp..............................................14
1.1.5. Vai trò cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại.........18
1.2. Phát triển cho vay khách hàng Doanh nghiệp của NHTM..........................20
1.2.1. Khái niệm phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM........20
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp..........22
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay KHDN...............................26
1.3.1. Nhân tố thuộc về môi trường vĩ mơ và chính sách của nhà nước..............26
1.3.2 Nhân tố thuộc về đối thủ cạnh tranh và khách hàng của chi nhánh..........29
1.3.3. Nhân tố thuộc về Trụ sở chính....................................................................32

1.3.4. Nhân tố thuộc về Chi nhánh ngân hàng.....................................................33


iv

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHO VAY KHDN TẠI
AGRIBANK TÂY ĐƠ...........................................................................................37
2.1 Khái qt q trình hình thành và phát triển của Agribank Tây Đô.........37
2.1.1. Giới thiệu về Agribank Tây Đô....................................................................37
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Agribank Tây Đô.................37
2.1.3. Khát quát HĐKD và kết quả của Agribank Tây Đô....................................40
2.2. Thực trạng phát triển cho vay KHDN tại Agribank Tây Đô......................41
2.2.1. Cơ sở pháp lý................................................................................................41
2.2.2. Quy trình cho vay khách hàng doanh nghiệp.............................................43
2.2.3. Khái quát các sản phẩm cho vay KHDN của Agribank Tây Đô.................45
2.2.4. Thực trạng hoạt động phát triển cho vay KHDN tại Agribank Tây Đô qua
chỉ tiêu về quy mô...................................................................................................48
2.2.5. Thực trạng hoạt động phát triển cho vay KHDN tại Agribank Tây Đô qua
chỉ tiêu về chất lượng.............................................................................................55
2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động phát triển cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp tại Agribank Tây Đô......................................................................61
2.3.1. Những kết quả đạt được...............................................................................61
2.3.2. Tồn tại và nguyên nhân về hoạt động cho vay KHDN................................62
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHO VAY KHDN TẠI AGRIBANK
TÂY ĐÔ.................................................................................................................65
3.1. Dự báo nhu cầu vay vốn của doanh nghiệp trên địa bàn TP. Hà Nội..............66
3.1.1. Dự báo phát triển kinh tế của TP. Hà Nội...................................................66
3.1.2. Dự báo xu hướng nhu cầu vốn của các doanh nghiệp trên địa bàn Hà
Nội..........................................................................................................................66
3.2. Định hướng hoạt động và phát triển của Agribank Tây Đô........................67

3.2.1. Định hướng mục tiêu phát triển của Agribank Tây Đô giai đoạn 20222025........................................................................................................................67
3.2.2. Định hướng hoạt động phát triển cho vay KHDN của Agribank Tây Đô giai
đoạn 2022-2025......................................................................................................69


v

3.3. Những giải pháp phát triển cho vay KHDN tại Agribank Tây Đơ..............69
3.3.1. Nhóm giải pháp nhằm phát triển quy mơ cho vay KHDN..............................69
3.3.2. Nhóm giải pháp nhằm phát triển chất lượng cho vay KHDN.........................75
3.4. Một số kiến nghị..............................................................................................77
3.4.1. Kiến nghị với Chính phủ..............................................................................77
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà Nước...........................................................79
3.4.3. Kiến nghị với Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam....80
KẾT LUẬN............................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Từ viết tắt

Ý nghĩa

1


Agribank

2

Agribank Tây Đô

3

NHTM

Ngân hàng thương mại

4

NHNN

Ngân hàng nhà nước

5

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

6

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp


7

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

8

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

9

DVNH

Dịch vụ ngân hàng

10

TCTD

Tổ chức tín dụng

11

ĐHTM

Đại học Thương mại


12

TCNH

Tài chính ngân hàng

13

SPDV

Sản phẩm dịch vụ

14

KH

Khách hàng

15

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

16

HĐBĐ

Hợp đồng bảo đảm


17

GDV

Giao dịch viên

18

KSV

Kiểm sốt viên

Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam
Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam
– Chi nhánh Tây Đô


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
I. SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức các phịng của Agribank Tây Đơ..............................................39
II. BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình HĐKD của Agribank Tây Đơ năm 2019 – 2021.....................40
Bảng 2.2. Số lượng SP cho vay KHDN của NHTM trên Hà nội đến năm 2021......47
Bảng 2.3. Số lượng KHDN vay nợ tại Agribank Tây Đô năm 2019-2021..............49
Bảng 2.4. Dư nợ cho vay KHDN tại Agribank Tây Đô từ năm 2019-2021.............49
Bảng 2.5: Doanh số cho vay KHDN tại Agribank Tây Đô năm 2019 – 2021.........50

Bảng 2.6 Cơ cấu cho vay KHDN theo hạn mức năm 2019 – 2021..........................51
Bảng 2.7 Dư nợ cho vay KHDN theo thời hạn năm 2019-2021..............................52
Bảng 2.8: Lợi nhuận từ hoạt động cho vay KHDN năm 2019-2021........................53
Bảng 2.9 Tình hình nợ quá hạn cho vay KHDN năm 2019-2021............................55
Bảng 2.10. Tình hình nợ xấu DN tại Agribank Tây Đơ năm 2019 – 2021..............56
Bảng 2.11: Tổng hợp kết quả điều tra về sự hài lòng đối với hoạt động cho vay
KHDN tại Agribank Tây Đô....................................................................................57
III. BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Dư nợ cho vay KHDN tại Agribank Tây Đô năm 2019 – 2021...........49
Biểu đồ 2.2: Doanh số cho vay KHDN tại Agribank Tây Đô năm 2019 - 2021.....51
Biểu đồ 2.3 Tăng trưởng lợi nhuận từ cho vay KHDN năm 2019-2021..................54


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Với xu thế tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay đã và đang
đem lại cho nền kinh tế đất nước ta những cơ hội lớn. Để phát triển và hòa nhập vào
nền kinh tế thế giới, Đảng và nhà nước ta đang có những giải pháp mang tính chiến
lược, trong đó một trong những giải pháp quan trọng đem lại hiệu quả cho nền kinh
tế đất nước là phát triển kinh tế Doanh nghiệp.
Tuy nhiên, Đại dịch Covid-19 bùng phát đã khiến cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ gặp
rất nhiều khó khăn, số lượng doanh nghiệp đăng ký thành lập mới giảm, trong khi
số doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh hoặc giải thể có xu hướng tăng lên. Cụ thể,
năm 2020, số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới giảm 2,3% so với năm 2019; số
doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có thời hạn, ngừng hoạt động chờ làm thủ tục
giải thể và hoàn tất thủ tục giải thể tăng 13,9%. Phần lớn các doanh nghiệp phải tạm
ngừng kinh doanh và đã giải thể hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ;
những doanh nghiệp quy mô lớn rút lui khỏi thị trường nhiều hơn. Trong năm 2021,

có 116.800 doanh nghiệp đăng ký thành lập mới với tổng số vốn đăng ký hơn 1,6
triệu tỷ đồng và tổng số lao động đăng ký gần 854 nghìn lao động, giảm 13,4% về
số doanh nghiệp, giảm 27,9% về vốn đăng ký và giảm 18,1% về số lao động so với
năm trước. Bên cạnh đó, có 43.100 doanh nghiệp quay trở lại hoạt động, nâng tổng
số doanh nghiệp thành lập mới và doanh nghiệp quay trở lại hoạt động năm 2021
lên gần 160.000 doanh nghiệp, giảm 10,7% so với năm 2020. Số doanh nghiệp tạm
ngừng kinh doanh có thời hạn gần 55.000 doanh nghiệp, tăng 18% so với năm
trước; 48.100 doanh nghiệp ngừng hoạt động chờ làm thủ tục giải thể, tăng 27,8%;
16.700 doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể, giảm 4,1%.
Hệ quả tất yếu của việc nhiều doanh nghiệp phải tạm ngừng hoạt động hoặc bị
giải thể do dịch bệnh là nhiều lao động bị cắt giảm, số lao động phải nghỉ việc
không lương chiếm hơn 50% tổng số lao động. Số liệu của Tổng cục Thống kê đã


2

cho thấy, tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động trong năm 2020 và năm 2021, đặc
biệt là năm 2021 chiếm cao nhất trong vịng 10 năm qua. Tính chung cả năm 2020,
tỷ lệ thất nghiệp ước khoảng 2,26%, trong đó tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị là
3,61%; khu vực nông thôn là 1,59%; tỷ lệ thất nghiệp trong độ tuổi lao động là
2,48%; tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị là 3,88%; khu vực nông thôn là 1,75%.
Năm 2021, lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên là 50,5 triệu người, giảm 0,8 triệu
người so với năm 2020; tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi là 3,22%, trong
đó tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị là 4,42%; khu vực nông thôn là 2,48%. Riêng
quý IV/2021, tỷ lệ thiếu việc làm của lao động trong độ tuổi là 3,56%. Tỷ lệ thiếu
việc làm của lao động trong độ tuổi ở khu vực thành thị cao hơn so với khu vực
nông thôn (tương ứng là 4,06% và 2,95%). Đây là quý thứ 3 liên tiếp thị trường lao
động chứng kiến tình trạng tỷ lệ thiếu việc làm ở khu vực thành thị cao hơn khu vực
nơng thơn. Tình trạng này trái ngược với xu hướng thị trường lao động trong những
năm trước đại dịch Covid.

Ngay khi dịch bệnh bùng phát, cả hệ thống chính trị đã vào cuộc quyết liệt,
cùng với sự đồng lịng, đồn kết của tồn dân, tồn qn trong cơng tác phịng,
chống dịch. Chính phủ đã ban hành hàng loạt chính sách, trong đó CSTT đã khẳng
định được vai trị lưu thơng “dịng máu” trong nền kinh tế, hỗ trợ DN vượt qua khó
khăn, ổn định sản xuất. Mục tiêu ưu tiên hàng đầu của CSTT trong bối cảnh Covid:
Duy trì hoạt động của doanh nghiệp, hạn chế tối đa tình trạng phá sản; Duy trì việc
làm cho người lao động, hạn chế tình trạng thất nghiệp, mất thu nhập; Đảm bảo hệ
thống ngân hàng - huyết mạch của nền kinh tế - duy trì được trạng thái ổn định, vận
hành tốt, đủ năng lực vực dậy nền kinh tế sau dịch bệnh. Trong bối cảnh này, CSTT
có thể hỗ trợ khu vực sản xuất, kinh doanh thông qua việc NHNN hỗ trợ các NHTM
cơ cấu lại các khoản nợ hiện hành cho các khách hàng (giảm lãi suất đối với các
khoản nợ hiện hành, đảo nợ..); miễn giảm lãi trong thời kỳ doanh nghiệp khơng có
doanh thu.
Nắm bắt được nhu cầu cần thiết về vốn của các doanh nghiệp, các NHTM đã
có những giải pháp để tăng trưởng dư nợ cho vay KHDN như: điều chỉnh lại thời


3

hạn trả nợ, miễn giảm phí, giảm lãi, giữ nguyên nhóm nợ. Việc giảm lãi suất này sẽ
tạo điều kiện cho doanh nghiệp tham gia vay vốn nhiều hơn, thúc đẩy nền kinh tế
phát triển mạnh hơn.
Agribank Tây Đô là Chi nhánh cấp I trực thuộc Agribank. Tính đến 31 tháng
12 năm 2021, số lượng KHDN của Agribank Tây Đô đạt 93 khách hàng, với dư nợ
5,250 tỷ đồng, các sản phẩm cho vay KHDN so sánh với các NHTM khác trên cùng
địa bàn Hà Nội khơng có sự khác biệt nhiều. Điều này cho thấy công tác cho vay
KHDN của Agribank Tây Đơ khơng có sự khác biệt cả về quy mơ và chất lượng so
với chính các Chi nhánh khác trong cùng hệ thống Agribank cũng như các ngân
hang cổ phần khác trên địa bàn bàn hà nội, doanh số và mức độ phát triển chưa đạt
được kỳ vọng của Agribank, cụ thể là trong phát triển cho KHDN.

Muốn có được sự phát triển mạnh và hiệu quả, Agribank Tây Đơ cần có sự
thay đổi trong hoạt động cho vay nhất là đối với KHDN. Từ lý do như vậy, tác giả
đã nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng của Chi nhánh nhằm tìm ra những
giải pháp để phát triển việc cho vay KHDN tại Agribank Tây Đơ. Đây là vấn đề
quan trọng và có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của Chi nhánh trong giai đoạn
hiện nay. Xuất phát từ những lý do đó, tác giả đã lựa chọn đề tài “Phát triển cho
vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Tây Đô” để nghiên cứu làm luận văn thạc sỹ.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Tình hình hiện nay trên địa bàn TP. Hà Nội, các NHTM đang tập trung đẩy
mạnh hoạt động bán lẻ nói chung và cho vay tiêu dùng nói riêng, nhưng hoạt động
phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp vẫn là một trong những trụ cột trong
hoạt động của các NHTM, do đó, đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về vấn đề
này. Cụ thể như:
Đoàn Ngọc Vị (2018) đề tài: “Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thành An”, luận văn thạc
sĩ, ĐHTM. Tác giả đã sử dụng cơ sở các lý thuyết về phát triển cho vay KHDN tại
HNTM, từ đó chỉ ra thực trạng cho vay KHDN tại Vietinbank Thành An trong giai


4

đoạn từ 2014 - 2017. Bằng việc vận dụng các phương pháp nghiên cứu như: phỏng
vấn, thu thập thông tin, phân tích, so sánh và tổng hợp. Tác giả đưa ra những giải
pháp về phát triển cho vay KHDN.
Nguyễn Văn Nhất (2019) với đề tài “Phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Bắc
Nam Định”, luận văn Thạc sĩ, ĐHTM. Tác giả đã tổng kết được các quan điểm về
phát triển cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa trên cả 2 góc độ là ngân hàng và khách
hàng, từ đó cho rằng: muốn phát triển được thì phải chăm sóc tốt khách hàng. Do

đó, luận văn đã đề xuất quan điểm phát triển cho vay KHDN nhỏ và vừa bằng cách
tăng khả năng chăm sóc.
Nguyễn Hồng Nhung (2019) “Phát triển hoạt động cho vay KHDN tại ngân
hàng TMCP Á Châu – PGD Ngọc Hà – chi nhánh Thăng Long”, luận văn thạc sĩ
kinh tế, ĐHTM. Căn cứ cơ sở về lý luận cho vay KHDN, tác giả đã chỉ ra thực trạng
hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại PGD Ngọc Hà, Ngân hàng TMCP Á
Châu - chi nhánh Thăng Long. Tác giả đã chỉ ra những kết quả đã làm được trong
hoạt động cho vay KHDN tại PGD Ngọc Hà, Ngân hàng TMCP Á Châu - chi nhánh
Thăng Long, Tác giả cũng đã nêu ra các hạn chế cịn tồn tại. Từ đó Tác giả đưa ra
những giải pháp như: Hồn thiện quy trình thẩm định trong dự án đầu tư; Phát triển
KHDN mới từ KHDN hiện có tại PGD; Hiểu đúng về việc phát triển cho vay đối
với KHDN; Không ngừng nâng cao trình độ của cán bộ tín dụng. Vận dụng chính
sách tín dụng vào phù hợp với điều kiện PGD Ngọc Hà; Cùng với đó tác giả đề tài
cũng đưa những số kiến nghị để có thể phát triển cho vay KHDN tại PGD Ngọc Hà,
Ngân hàng TMCP Á Châu - chi nhánh Thăng Long.
Kim Xuân Thuận (2020), “Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây ”, Tác giả
luận văn đã căn cứ cơ sở về phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp của
NHTM, từ lý luận đó đánh giá thực trạng phát triển cho vay khách hàng doanh
nghiệp của BIDV – Chi nhánh Sơn Tây từ 2017 đến 2019. Tác giả luận văn cũng
đưa ra những giải pháp để phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp của BIDV –


5

Chi nhánh Sơn Tây, đó như: Nâng cao giải pháp cho vay; Xây dựng quy trình,
chính sách cho vay KHDN; Theo dõi, giám sát chặt chẽ quá trình trong và sau cho
vay tại chi nhánh; Cải thiện chất lượng quản lý nợ, phối hợp với các bộ phận khác
để xử lý nợ xấu; Nâng cao chất lượng, trình độ đội ngũ cán bộ cho vay tại chi
nhánh. Với những giải pháp đã đưa, luận văn đã góp một phần khơng nhỏ trong

việc phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Đầu tư và phát
triển - Chi nhánh Sơn Tây trong những năm tiếp theo.
Phương Chi - NHNN (2021) “Những chính sách, giải pháp của ngành Ngân
hàng giúp doanh nghiệp và người dân vượt qua “cú sốc” Covid-19” Bài viết tác giả
nêu rõ vấn đề: thực hiện chỉ đạo của Chính phủ, thực hiện “mục tiêu kép” là vừa
phòng, chống dịch vừa phát triển kinh tế, với tinh thần nỗ lực, sẵn sàng chia sẻ mọi
khó khăn; Hỗ trợ doanh nghiệp và người lao động bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19;
Giảm chi phí vốn vay, tạo điều kiện cho người dân, doanh nghiệp tiếp cận tín dụng
ngân hàng; Tích cực thực hiện cơng tác an sinh xã hội; Tiếp tục các chính sách hỗ
trợ doanh nghiệp và phục hồi kinh tế.
Phương Chi - NHNN (2022) “Ngành Ngân hàng triển khai nhiều chính sách,
giải pháp hỗ trợ doanh nghiệp, người dân vượt qua đại dịch Covid19.” Tác giả trình
bày nội dung ngành Ngân hàng đã kịp thời có những chính sách và vào cuộc tích
cực để tháo gỡ khó khăn cho người dân, doanh nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh,
đồng thời hỗ trợ phục hồi kinh tế. Ngân hàng với vai trò là “huyết mạch” của nền
kinh tế, do vậy việc đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng trong và sau đại dịch là
điều vô cùng quan trọng, từ đó, có cơ sở và điều kiện để sẵn sàng tiếp sức cho
doanh nghiệp, người dân khôi phục sản xuất.
Tất cả những đề tài nghiên cứu ở trên đã đưa ra được những lý luận về phát
triển cho vay khách hàng nói chung và cho vay khách hàng doanh nghiệp nói riêng
tại các NHTM. Từ đó tác giả có thể, thứ nhất là khái quát sơ lược về thực trạng cho
vay khách hàng doanh trong hoạt động phát triển kinh doanh của mỗi ngân hàng;
thứ hai là khái quát về những hiệu quả mang lại từ cho vay cũng như những rủi ro
trong cho vay của NHTM, từ đó tác giả phân tích những hạn chế trong việc cho vay


6

và đề xuất những giải pháp nhằm mục đích phát triển cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại đơn vị. Trong những năm gần đây, hoạt động cho vay đặc biệt là đối với

khách hàng doanh nghiệp tại Agribank Tây Đô ln được quan tâm, tuy nhiên chưa
có đề tài nghiên cứu cụ thể để đưa ra những giải pháp phát triển ưu việt, phù hợp
với đặc thù trên địa bàn thủ đô. Từ những lý do như trên, tác giả đã chọn đề tài
“Phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tây Đô” làm đề tài nghiên cứu.
3. Mục tiêu và nghiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở những lý luận về phát triển hoạt động cho vay và phân tích thực
trạng phát triển cho vay khách hàng DN của các NHTM. Luận văn làm rõ những
ưu điểm, tồn tại và đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm phát triển cho vay
KHDN tại Agribank Tây Đô.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu của đề tài, tác giả thực hiện những nhiệm
vụ như sau:
Thứ nhất là nghiên cứu về cơ sở lý luận cho vay và phát triển cho vay khách
hàng DN của những NHTM.
Thứ hai là phân tích, đánh giá hiện trạng thực tế cho vay KH DN; Phân tích, đánh
giá thực trạng phát triển cho vay KHDN tại Agribak Tây Đô giai đoạn 2019-2021.
Thứ ba là đề xuất một số giải pháp kiến nghị nhằm phát triển cho vay KHDN
tại Agribank Tây Đô đến năm 2025.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn thực hiện nghiên cứu các nội dung lý luận, thực trạng về phát triển
cho vay KHDN tại Agribank - Chi nhánh Tây Đô.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Thứ nhất về nội dung: Luận văn nghiên cứu về phát triển cho vay KHDN tại
Agribank - Chi nhánh Tây Đô.


7


+ Thứ hai về không gian: Luận văn nghiên cứu tại Agribank - Chi nhánh Tây
Đô, bao gồm cả Chi nhánh loại 2 và các Phòng giao dịch trực thuộc.
+ Thứ ba về phạm vi thời gian: Luận văn phân tích trên cơ sở dữ liệu của
Agribank Tây Đơ trong thời gian từ 2019 đến 2021 và đề xuất một số giải pháp,
kiến nghị nhằm phát triển cho vay KHDN tại Agribank Tây Đô định hướng đến
năm 2025..
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
5.1.1. Đối với những dữ liệu thứ cấp.
Tác giả sử dụng phương pháp đọc tài liệu để thu thập dữ liệu liên quan đến đề
tài. Nguồn dữ liệu luận văn nghiên cứu bao gồm:
- Thứ nhất là căn cứ trên số liệu từ những báo cáo hàng năm, báo cáo tình
hình HĐKD của Agribank Tây Đơ giai đoạn 2019-2021.
- Thứ hai là tìm kiếm, thu thập những số liệu, thông tin liên quan đến đề tài từ
các kênh thơng tin như: Tạp chí, báo điện tử…
5.1.2 Đối với những dữ liệu sơ cấp
Tác giả thực hiện điều tra, khảo sát ngẫu nhiên những khách hàng doanh nghiệp
đang sử dụng các SP cho vay tại Agribank chi nhánh Tây Đô. Số lượng mẫu 50 phiếu
khảo sát được phát ngẫu nhiên đến khách hàng doanh nghiệp của Agribank Tây Đô.
Khi lấy dữ liệu sơ cấp, tác giả dùng phương pháp mẫu khảo sát với hình thức
trắc nghiệm (đây là phỏng vấn với những câu hỏi in sẵn. Khách hàng được hỏi và trả
lời ý bằng cách đánh dấu vào các ô tương ứng hay lựa chọn đáp án trả lời theo câu trả
lời định sẵn). Tác giả thực hiện thu thập thông tin, dữ liệu với các bước như sau:
Bước 1: Phiếu khảo sát: gồm 50 phiếu phát đến các doanh nghiệp đang có dư
nợ tại Agribank chi nhánh Tây Đô. Phiếu bao gồm 02(hai) phần: Một là thông tin
của khách hàng nhận phiếu trả lời, hai là bộ những câu hỏi trắc nghiệm.
Bước 2: Xây dựng và hoàn thiện bộ câu hỏi cần cho phiếu khảo sát. Bộ những
câu hỏi trắc nghiệm này bao gồm 5 câu ngẫu nhiên trong hơn 20 câu trong phụ lục,
với mỗi câu có các đáp án A, B, C để xác định câu trẻ lời, những câu hỏi này thể hiện:



8

+ Thứ nhất là mức độ hài lòng của KH về chất lượng dịch vụ và sản phẩm
cho vay của Agribank Tây Đô
+ Thứ hai là ý thức của cán bộ Chi nhánh về việc làm hài lòng khách và
những hạn chế cần khắc phục.
Dựa vào đáp án được người tham gia khảo sát lựa chọn, từ đó phát hiện ra
những ưu điểm và hạn chế của công tác cho vay KHDN tại Chi nhánh.
Bước 3: Tiến hành khảo sát
+ Thời gian: Từ ngày 04/04/2022 đến ngày 08/04/2022
+ Số lượng Doanh nghiệp được khảo sát: 50 Doanh nghiệp
+ Địa điểm: Phiếu được chuyển trực tiếp với khách hàng đến và gửi email cho
Ban lãnh đạo các Doanh nghiệp khi không trực tiếp đến giao dịch trong thời gian
khảo sát.
Bước 4: Tập hợp, xử lý kết quả khảo sát để phục vụ cho quá trình nghiên cứu
đề tài nhằm tìm ra giải pháp đối với hoạt động phát triển cho vay KHDN tại
Agribank chi nhánh Tây Đơ.
5.2. Phương pháp phân tích dữ liệu
5.2.1. Đối với dữ liệu thứ cấp
Sau khi thu thập dữ liệu, tác giả sử dụng các phương pháp phân tích cụ thể
như sau:
- Một là phương pháp tổng hợp, thống kê số liệu qua các năm 2019- 2021 tạo
cơ sở để phân tích, đánh giá về hiện trạng cho vay khách hàng DN tại Agribank
Tây Đô.
- Hai là so sánh giữa các năm nhằm xác định tình hình phát triển cho vay
Khách hàng DN tại Agribank Tây Đô.
- Ba là phân tích chi tiết nhằm tìm hiểu được nguyên nhân và các yếu tố ảnh
hưởng đến mục tiêu, đối tượng của đề tài nghiên cứu.

5.2.2. Đối với những dữ liệu sơ cấp
Sau khi thu thập dữ liệu, tác giả tiến hành tổng hợp và xử lý làm sạch dữ liệu.
Phương pháp tỷ lệ % được sử dụng để phân tích sự hài lịng của khách hàng đối với


9

hoạt động cho vay KHDN tại Agribank Tây Đô.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn bao gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về phát triển cho vay KHDN tại NHTM
Chương 2. Thực trạng phát triển cho vay KHDN tại Agribank Tây Đô
Chương 3. Giải pháp phát triển cho vay KHDN tại Agribank Tây Đô.


10

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN CHO VAY KHDN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp được hiểu là một tổ chức kinh tế được thành lập nhằm sản xuất,
cung cấp SP hàng hoá hay dịch vụ ra trên thị trường. Tuỳ đặc thù từng lĩnh vực hoạt
động, cách thức hoạt động và tổ chức trong các lĩnh vực cũng khác nhau, Doanh
nghiệp được hiểu dưới những tên khác nhau như là: siêu thị, xí nghiệp, nhà máy, cửa
hàng, nhà máy...
Theo Điều 4, Khoản 10 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định: Doanh nghiệp
là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký
thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh hàng hóa sản

phẩm. Kinh doanh là việc thực hiện một hay một chuỗi các công đoạn của quá trình
hoạt động đầu tư, từ lúc sản xuất đến khâu tiêu thụ sản phẩm hoặc khi cung ứng SP
dịch vụ trên thị trường nhằm đạt mục tiêu tăng lợi nhuận.
Từ những khái niệm đó tác giả thấy: Doanh nghiệp trước hết phải là một chủ
thể độc lập, có hay có thể khơng có tư cách pháp nhân, thực hiện hoạt động sản xuất
kinh doanh và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
mình. Mặt khác, tuỳ vào mục đích đăng ký kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp có mục
đích hoạt động kinh doanh khác nhau ngoại trừ một số những doanh nghiệp trong
lĩnh vực từ thiện, cơng ích cịn lại đa phần các doanh nghiệp đề với mục đích là tăng
lợi nhuận một cách tối đa nhất.
1.1.1.2. Các loại hình doanh nghiệp
Theo luật Doanh nghiệp 2020, có các 5 hình doanh nghiệp sau:
- Cơng ty cổ phần: Là loại hình doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành
nhiều phần gọi là cổ phần (các phần được chia đề nhau)
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.



×