Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ trong cấp đông sản phẩm tại nhà máy chế biến thủy sản hưng phong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.9 KB, 3 trang )

KỶ YẾU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

ĐẦU TƯ ĐỔI MỚI THIẾT BỊ, CÔNG NGHỆ
TRONG CẤP ĐÔNG SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN
THUỶ SẢN HƯNG PHONG
Cơ quan chủ trì: Cơng ty TNHH TM&DVchế biến thuỷ sản Hưng Phong
Năm nghiệm thu: 2020
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Chế biến thuỷ sản Hưng Phong trải qua hơn 11
năm hoạt động sản xuất – kinh doanh mặt hàng thủy sản đông lạnh. Mặt hàng nguyên liệu thuỷ
sản Công ty thu mua vào là mặt hàng cá các loại (gồm: cá đỏ củ, cá nục, cá thu, cá cơm, cá cờ
gòn, cá hồng, cá trầm bì, cá bánh lái, cá bống biển, cá cam, cá chẽm, cá gáy, cá ngừ) với quy
mô lên đến 3.600 tấn/năm. Tuy nhiên, hiện trạng máy móc thiết bị của Nhà máy hầu hết quá
cũ đã sử dụng đến nay là 11 năm. Trong đó, hệ thống hầm đơng gió sử dụng hệ thống máy nén
piston 2 cấp kết hợp van tiết lưu dạng cơ, được lắp đặt là thiết bị cũ đã qua sử dụng (công suất
8 tấn/10h/mẻ) nên có nhiều nhược điểm như: Năng suất lạnh kém dẫn đến năng suất cấp đông
thấp, thời gian cấp đông kéo dài, tiêu hao năng lượng lớn đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất
lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm và hiệu quả sản xuất của doanh nghiệp.
Vì vậy, việc xây dựng và triển khai dự án “Đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ trong cấp
đông sản phẩm tại Nhà máy Chế biến thuỷ sản Hưng Phong” là hết sức cần thiết để giải quyết
các vấn đề nêu trên.
II. MỤC TIÊU
Đầu tư đổi mới thiết bị, công nghệ nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, nâng công suất
sản xuất sản phẩm, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ ngày càng rất lớn trên thị trường hiện nay, mở rộng
thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu, tăng sức cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước,
tăng giá trị sản phẩm, tiết kiệm điện năng, rút ngắn thời gian cấp đông sản phẩm, giảm giá thành
sản xuất, và đạt hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh.
III. KẾT QUẢ THỰC HIỆN
1. Thiết bị, công nghệ được đầu tư
Máy móc, thiết bị đầu tư mới của dự án gồm:
- Hệ thống máy lạnh hầm đơng gió: Cụm máy nén trục vít Kobelco, cơng suất lạnh:


149,5kw; dàn lạnh đơng gió - Cabero; Tháp giải nhiệt 100RT; Bơm nước giải nhiệt;
- Phần vỏ hầm đông: Panel PU tỷ trọng 38 - 42 kg/m³ dày 150mm; Cửa hầm đông…
2. Quy trình cơng nghệ của doanh nghiệp sau
khi đầu tư mới
2.1. Sơ đồ quy trình (Hình)
2.2. Thuyết minh quy trình
Bước 1: Tiếp nhận nguyên liệu: Nguyên liệu
hàng thủy sản được tiếp nhận từ các nhà cung cấp
hoặc từ nguồn nguyên liệu Công ty thu mua trực tiếp
từ cảng, nguyên liệu tiếp nhận qua cân lấy số lượng,
sau đó được phân loại sơ bộ theo từng loại nguyên
216

Hình. Sơ đồ quy trình.
LĨNH VỰC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ


KỶ YẾU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

liệu và chất lượng (độ tươi, đẹp) của nguyên liệu. Sau đó nguyên liệu được cho lên Palet vận
chuyển vào Kho bảo quản tạm thời hoặc đưa trực tiếp qua bộ phận sơ chế.
Bước 2: Chế biến (sơ chế ) nguyên liệu: Ở bộ phận này, nguyên liệu được rửa qua nước
sạch (nước máy), sau đó được phân loại, xếp khuôn, xếp vào các khay chuyên dụng theo size
cỡ và quy cách đúng yêu cầu của đơn hàng hoặc yêu cầu sản xuất của công ty.
Bước 3: Cấp đông sản phẩm: sau khi nguyên liệu đã qua khâu sơ chế được cho lên các dàn
chuyên dụng và đưa vào hầm cấp đông. Trước khi đưa bán thành phẩm vào cấp đông, phải chạy
máy trước 15 phút để nhiệt độ hầm đơng hạ xuống -200C thì tiến hành đưa bán thành phẩm vào
cấp đông. Tại đây bán thành phẩm được cấp đông ở nhiệt độ -400C nhờ hệ thống lạnh máy nén
trục vít Kobelco, sử dụng mơi chất lạnh R404, Thời gian hoàn thành 1 mẻ là 10 tấn/8h/mẻ
Bước 4: Bao gói – Bảo quản – Giao hàng: Sau khi sản phẩm được cấp đơng hồn thành sẽ

được tách khn, mạ băng, đóng gói vào các thùng carton và đưa vào kho bảo quản thành phẩm
ở nhiệt độ -180C đến -200C, đảm bảo giữ nguyên chất lượng sản phẩm cho đến ngày giao hàng.
2.3. So sánh giữa thiết bị, công nghệ được đầu tư và thiết bị, công nghệ cũ
+ Thiết bị, công nghệ cũ
Nhược điểm:
- Công ty đang sử dụng và vận hành hệ thống thiết bị lạnh bằng cụm máy nén piston. Hiện
tại thiết bị đã cũ, thường xuyên hư hỏng, hiệu suất hoạt động kém dẫn đến tiêu tốn năng lượng
điện cao hơn so với máy nén trục vít.
- Thời gian cấp đơng kéo dài, công suất sản xuất thấp (8tấn/10h/mẻ).
- Chất lượng sản phẩm bị giảm.
- Chi phí sản xuất tăng, làm ảnh hưởng sức cạnh tranh.
- Ứ đọng nguyên liệu khi vào mùa, làm giảm chất lượng nguyên liệu.
- Hiệu quả kinh tế thấp.
- Hệ thống hoạt động với môi chất lạnh là gas R22. Hiện môi chất này đang bị hạn chế và
giảm dần theo lộ trình của Việt Nam và thế giới.
Ưu điểm: Chi phí đầu thấp
+ Thiết bị, cơng nghệ đầu tư mới
Ưu điểm:
- Hệ thống máy nén trục vít là thiết bị tiên tiến nhất hiện nay trong hệ thống lạnh, với cùng
1 cơng suất điện thì máy nén trục vít có năng suất lạnh cao hơn so với hệ thống máy nén piston.
Hơn nữa van tiết lưu cấp dịch cho dàn lạnh là van tiết lưu điện tử cho nên q trình vận hành
máy nén trục vít cấp dịch ổn định hơn nhiều so với van tiết lưu cơ của hệ thống máy nén piston.
Đây cũng chính là yếu tố dẫn đến tiết kiệm điện năng trong quá trình vận hành so với hệ thống
cũ.
Ngồi ra, động cơ điện của máy nén được điều khiển bằng máy biến tần nên quá trình khởi
động, vận hành và dừng máy nén được thực hiện nhẹ nhàng, đặc biệt là điều chỉnh được tăng,
giảm cơng suất lạnh của hệ thống, góp phần đáng kể trong tiết kiệm điện năng của hệ thống và
tăng tuổi thọ của thiết bị
LĨNH VỰC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ


217


KỶ YẾU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

- Tối ưu hoá hiệu suất hoạt động.
- Rút ngắn thời gian cấp đông, nâng cao sản lượng sản xuất (10tấn/8h/mẻ).
- Đảm bảo chất lượng sản phẩm, cho ra sản phẩm chất lượng cao, sáng đẹp.
- Chi phí sản xuất giảm, tăng sức cạnh tranh.
- Giải quyết được tình trạng ứ đọng nguyên liệu khi vào mùa vụ, đảm bảo chất lượng
nguyên liệu.
- Hiệu quả kinh tế cao.
- Hệ thống hoạt động với môi chất lạnh là gas R404, là môi chất lạnh thân thiện với môi
trường và được thế giới khuyến khích dùng.
Nhược điểm: Chi phí đầu tư cao
3. Hiệu quả kinh tế - xã hội và môi trường
3.1. Hiệu quả kinh tế
So sánh hiệu quả kinh tế giữa 1 hệ thống hầm đơng gió 8tấn/10h/mẻ hiện trạng sử dụng
máy nén Piston Mycom 62B, môi chất lạnh R22 trước khi đầu tư đổi mới máy móc, thiết bị với
1 hệ thống hầm đơng gió 10tấn/8h/mẻ sử dụng cụm máy nén trục vít Kobelco, mơi chất lạnh
R404 trong cùng một thời gian hoạt động của hệ thống ta thấy:
Sau khi đầu tư thay mới thiết bị số lượng sản phẩm sản xuất tăng lên gấp 1,56 lần so với
thiết cũ (100/64 = 1,56), điều này giải quyết vấn đề ứ đọng nguyên liệu khi vào mùa vụ, tiết
kiệm điện năng tiêu thụ đồng thời nâng cao chất lượng, sản lượng và năng lực sản xuất cho
Công ty.
Tiết kiệm chi phí điện năng tiêu thụ để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm là 69%, góp phần
làm giảm chi phí sản xuất, mang lại hiệu quả kinh tế cao, tăng sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Lợi nhuận của doanh nghiệp tăng khoảng 30%/đơn vị sản phẩm so với cơng nghệ cũ.
Thời gian hồn vốn của dự án đầu tư mới: 8 tháng
3.2. Hiệu quả xã hội và mơi trường

Tiết kiệm chi phí sản xuất mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn, nâng cao tầm vóc Doanh
nghiệp của tỉnh Quảng Ngãi trên thị trường Thuỷ sản, phát triển sản xuất của Doanh nghiệp góp
phần tăng thêm nguồn thu NSNN, tăng thêm thu nhập, ổn định đời sống vật chất và tinh thần
cho người lao động, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Đầu tư thay mới máy móc, thiết bị cơng nghệ mới sử dụng môi chất lạnh là gas R404 là
môi chất lạnh thân thiện với mơi trường và góp phần giảm thiểu lượng dầu nhớt thải ra phát sinh
trong quá trình sửa chữa, giải quyết kịp thời nguồn nguyên liệu tươi tránh tình trạng ứ đọng gây
hư hỏng làm giảm chất lương nguyên liệu, giảm thiểu lượng điện năng sử dụng góp phần chung
tay bảo vệ mơi trường trong tình trạng hiện nay.
IV. KẾT LUẬN
Qua kết quả đạt được, dự án : “Đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ trong cấp đông sản
phẩm tại Nhà máy Chế biến thuỷ sản Hưng Phong” đã nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm
chi phí sản xuất, tăng lợi nhuận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tăng sức
cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường trong và ngoài nước
218

LĨNH VỰC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ



×