Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Ôn tập Văn nghị luận xã hội và một số đề tham khảo pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.47 KB, 13 trang )

Ti min phớ thi, eBook, Ti liu hc tp
1





1- Khái niệm:
Quá trình kết hợp những thao tác lập luận để làm rõ những vấn đề t tởng, đạo lí trong cuộc
đời.
- T tởng, đạo lí trong cuộc đời bao gồm:
+ Lí tởng (lẽ sống)
+ Cách sống
+ Hoạt động sống
+ Mối quan hệ trong cuộc đời giữa con ngời với con ngời (cha con, vợ chồng, anh em và những
ngời thân thuộc khác). ở ngoài x hội có các quan hệ trên, dới, đơn vị, tình làng nghĩa xóm, thầy
trò, bạn bè
2-Yêu cầu
a . Hiểu đợc vấn đề cần nghị luận là gì.
b. Từ vấn đề nghị luận đ xác định, ngời viết tiếp tục phân tích, chứng minh những biểu hiện cụ thể
của vấn đề, thậm chí so sánh, bàn bạc, bác bỏ nghĩa là biết áp dụng nhiều thao tác lập luận.
c. Phải biết rút ra ý nghĩa vấn đề
3- Cách làm
- Trớc khi tìm hiểu đề phải thực hiện ba thao tác
+ Đọc kĩ đề bài
+ Gạch chân các từ quan trọng
+ Ngăn vế (nếu có)
- Tìm hiểu đề
a1. Tìm hiểu về nội dung (đề có những ý nào)
a2. Thao tác chính (Thao tác làm văn)
a3. Phạm vi xác định dẫn chứng của đề bài


- Lập dàn ý
+ Mở bài Giới thiệu đợc hiện tợng đời sống cần nghị luận.
+ Thân bài Kết hợp các thao tác lập luận để làm rõ các luận điểm và bàn bạc hoặc phê phán, bác
bỏ.
- Giải thích khái niệm của đề bài
- Giải thích và chứng minh vấn đề đặt ra
- Suy nghĩ (cách đặt vấn đề ấy có đúng? hay sai). Mở rộng bàn bạc bằng cách đi sâu vào vấn đề nào
đó - một khía cạnh. Phần này phải cụ thể, sâu sắc tránh chung chung.
+ Kết bài Nêu ra phơng hớng, một suy nghĩ mới trớc hiện tợng đời sống.
Tải miễn phí ðề thi, eBook, Tài liệu học tập
2





ðỀ SỐ 1:“ Duy chỉ có gia ñình, người ta mới tìm ñược chốn nương thân ñể chống lại tai ương
của số phận ” (Euripides)
Anh (chị) nghĩ thế nào về câu nói trên?

1/ Giải thích khái niệm của ñề bài (câu nói)
- GT câu nói: “Tại sao chỉ có nơi gia ñình, người ta mới tìm ñược chốn nương thân ñể chống lại
tai ương số phận ?” Vì gia ñình có giá trị bền vững và vô cùng to lớn không bất cứ thứ gì trên cõi
ñời này sánh ñược, cũng như không có bất cứ vật chất cũng như tinh thần nào thay thế nổi. Chính gia
ñình là cái nôi nuôi dưỡng, chở che cho ta khôn lớn?”
- Suy ra vấn ñề cần bàn bạc ở ñây là: Vai trò, giá trị của gia ñình ñối với con người.
2/ Giải thích, chứng minh vấn ñề: Có thể triển khai các ý:
+ Mỗi con người sinh ra và lớn lên, trưởng thành ñều có sự ảnh hưởng, giáo dục to lớn từ truyền
thống gia ñình (dẫn chứng: văn học, cuộc sống).
+ Gia ñình là cái nôi hạnh phúc của con người từ bao thế hệ: ñùm bọc, chở che, giúp con người vượt

qua ñược những khó khăn, trở ngại trong cuộc sống.
3/ Khẳng ñinh, bàn bạc mở rộng vấn ñề:
+ Khẳng ñịnh câu nói ñúng. Bởi ñã nhìn nhận thấy ñược vai trò, giá trị to lớn của gia ñình ñối với sự
hình thành và phát triển nhân cách của con người, là nền tảng ñể con người vươn lên trong cuộc
sống. Tuy nhiên, câu nói chưa hoàn toàn chính xác. Bởi trong thực tế cuộc sống, có rất nhiều người
ngay từ khi sinh ra ñã không ñược sự chở che, ñùm bọc, giáp dục, nâng ñỡ của gia ñình nhưng vẫn
thành ñạt, trở thành con người hữu ích của XH.
+ Câu nói trên ñã ñặt ra vấn ñề cho mỗi con người, XH: Bảo vệ, xây dựng gia ñình ấm no, bình
ñẳng, hạnh phúc. Muốn làm ñược ñiều ñó cần: trong GD mọi người phải biết thương yêu, ñùm bọc
chở che nhau; phê phán những hành vi bạo lực gia ñình, thói gia trưởng….

ðỀ SỐ 2: Anh / chị nghĩ như thế nào về câu nói: “ðời phải trải qua giông tố nhưng không ñược cúi
ñầu trước giông tố” ( Trích Nhật ký ðặng Thuỳ Trâm)

1/ Giải thích khái niệm của ñề bài (câu nói)
+ Giông tố ở ñây dùng ñể chỉ cảnh gian nan ñầy thử thách hoặc việc xảy ra dữ dội .
+ Câu nói khẳng ñịnh: cuộc ñời có thể trải qua nhiều gian nan nhưng chớ cúi ñầu trước khó khăn,
chớ ñầu hàng thử thách, gian nan. ( ðây là vấn ñề nghị luận)
2/ Giải thích, chứng minh vấn ñề: Có thể triển khai các ý:
+ Cuộc sống nhiều gian nan, thử thách nhưng con người không khuất phục.
+ Gian nan, thử thách chính là môi trường tôi luyện con người.
3/ Khẳng ñinh, bàn bạc mở rộng vấn ñề:
+ Câu nói trên là tiếng nói của một lớp trẻ sinh ra và lớn lên trong thời ñại ñầy bão táp, sống thật ñẹp
và hào hùng.
+ Câu nói thể hiện một quan niệm nhân sinh tích cực : sống không sợ gian nan , thử thách , phải có
nghị lực và bản lĩnh.
+ Câu nói gợi cho bản thân nhiều suy nghĩ: trong học tập, cuộc sống bản thân phải luôn có ý thức
phấn ñấu vươn lên. Bởi cuộc ñời không phải con ñường bằng phẳng mà ñầy chông gai, mỗi lần vấp
Ti min phớ thi, eBook, Ti liu hc tp
3


ngó khụng ủc chỏn nn bi quan m phi bit ủng dy vn lờn. cú ủc ủiu ny thỡ cn phi
lm gỡ?

S 3:

Lí tởng là ngọn đèn chỉ đờng . không có lí tởng thì không có phơng hớng kiên
định, mà không có phơng hớng thì không có cuộc sống ằ (Lép-Tôi-xtôi ) . Anh (chị )hiểu câu
nói ấy thế nào và có suy nghĩ gì trong quá trình phấn đấu tu dỡng lí tởng của mình.

Sau khi vào đề bài viết cần đạt đợc các ý
1/ Gii thớch:
- Giải thích lí tởng là gì ( Điều cao cả nhất, đẹp đẽ nhất, trở thành lẽ sống
mà ngời ta mong ớc và phấn đấu thực hiện).
- Tại sao không có lí tởng thì không có phơng hớng
+ Không có mục tiêu phấn đáu cụ thể
+ Thiếu ý chí vơn lên để giành điều cao cả
+ Không có lẽ sống mà ngời ta mơ ớc
- Tại sao không có phơng hớng thì không có cuộc sống
+ Không có phơng hớng phấn đấu thì cuộc sống con ngời sẽ tẻ nhạt, sống vô vị, không có ý
nghĩa , sống thừa
+ Không có phơng hớng trong CS giống ngời lần bớc trong đêm tối không nhìn thấy đờng.
+ Không có phơng hớng, con ngời có thể hành động mù quáng nhiều khi sa vào vòng tội lỗi (
chứng minh )
- Suy nghĩ nh thế nào ?
+ Vấn đè cần bình luận : con ngời phải sống có lí tởng. Không có lí tởng, con ngời thực sự
sống không có ý nghĩa.
+ Vấn đề đặt ra hoàn toàn đúng.
+ Mở rộng :
* Phê phán những ngời sống không có lí tởng

* Lí tởng của thanh niênta ngày nay là gì ( Phấn đấu đẻ có nội lực mạnh mẽ, giỏi giang đạt đỉnh
cao trí tuệ và luôn kết hợp với đạo lí)
* Làm thế nào để sống có lí tởng
+ Nêu ý nghĩa của câu nói.

S 4:

Gốt nhận định : Một con ngời làm sao có thể nhận thức đợc chính mình . Đó không phải là
việc của t duy mà là của thực tiễn . Hy ra sức thực hiện bổn phận của mình, lúc đó bạn lập tức
hiểu đợc giá trị của chính mình
Anh (chị ) hiểu và suy nghĩ gì .

Sau khi vào đề bài viết cần đạt đợc các ý
- Hiểu câu nói ấy nh thế nào ?
+ Thế nào là nhận thức ( thuộc phạm trù của t duy trớc cuộc sống. Nhận thức về lẽ sống ở đời, về
hành động của ngời khác, về tình cảm của con ngời).
+ Tại sao con ngời lại không thể nhận thức đợc chính mình lại phải qua thực tiễn .
* Thực tiễn là kết quả đẻ đánh giá, xem xét một con ngời .
* Thực tiễn cũng là căn cứ để thử thách con ngời .
* Nói nh Gớt : Mọi lí thuyết chỉ là màu xám, chỉ có cây đời mi mi xanh tơi.
- Suy nghĩ
+ Vấn đề bình luận là : Vai trò thực tiễn trong nhận thức của con ngời.
Ti min phớ thi, eBook, Ti liu hc tp
4

+ Khẳng định vấn đề : đúng
+ Mở rộng : Bàn thêm về vai trò thực tiễn trong nhận thức của con ngời.
* Trong học tập, chon nghề nghiệp.
* Trong thành công cũng nh thất bại, con ngoiừ biết rút ra nhận thức cho mình phát huy chỗ
mạnh. Hiểu chính mình con ngời mới có cơ may thnàh đạt.

+ Nêu ý nghĩa lời nhận định của Gớt

S 5:
Bác Hồ dạy :Chúng ta phải thực hiện đức tính trong sạch, chất phác, hăng hái, cần kiệm, xóa
bỏ hết những vết tích nô lệ trong t tởng và hành động. Anh (chị ) hiểu và suy nghĩ gì ?

Sau khi vào đề bài viết cần đạt đợc các ý
- Hiểu câu nói ấy nh thế nào ?
+ Giải thích các khái niệm.
* Thế nào là đức tính trong sạch ( giữ gìn bản chất tốt đẹp, không làm việc xấu ảnh hởngđến đạo
đức con ngời.)
* Thế nào là chất phác ( chân thật, giản dị hòa với đời thờng, không làm việc xấu ảnh hởng tới
đạo đức con ngời)
* Thế nào là đức tính cần kiệm ( siêng năng, tằn tiện)
+ Tại sao con ngời phải có đức tính trong sạch, chất phác hăng hái cần kiệm?
* Đây là ba đức tính quan trọng của con ngời : cần kiệm, liêm chính, chân thật.
* Ba đức tính ấy giúp con ngời hành trình trong cuộc sống.
* Ba đức tính ấy làm nên ngời có ích.
- Suy nghĩ
+ Vấn đè cần bình luận là gì ? Bác nêu phẩm chất quan trọng, cho đó là mục tiêu để mọi ngời
phấn đấu rèn luyện. Đồng thời Ngời yêu cầu xóa bỏ những biểu hiện của t tởng, hành động nô lệ,
cam chịu trong mỗi chúng ta.
+ Khẳng định vấn đề : đúng
+ Mở rộng :
* Làm thế nào để rèn luyện 3 đức tính Bác nêu và xóa bỏ t tởng, hành động nô lệ.
* Phê phán những biểu hiện sai trái
* Nêu ý nghĩa vấn đề.

S 6:
Mt quyn sỏch tt l mt ngi bn hin

Hóy gii thớch v chng minh ý kin trờn

GI í

I/ M bi:
Sỏch l mt phwong tin quan trng giỳp ta rt nhiu trong quỏ trỡnh hc tp v rốn luyn, giỳp
ta gii ủỏp thc mc, gii trớDo ủú, cú nhn ủnh Mt quyn sỏch tt l ngi bn hin
II/ Thõn bi
1/ Gii thớch Th no l sỏch tt v ti sao vớ sỏch tt l ngi bn hin
+ Sỏch tt l loi sỏch m ra co ta chõn tri mi, giỳp ta m mang kin thc v nhiu mt: cuc
sng, con ngi, trong nc, th gii, ủi xa, ủi nay, thm chớ c nhng d ủnh tng lai, khoa
hc vin tng.
+ Bn hin ủú l ngi bn cú th giỳp ta chia s nhng ni nim trong cuc sng, giỳp ta vn
lờn trong hc tp, cuc sng. Do tỏc dng tt ủp nh nhau m cú nhn ủnh vớ von Mt quyn sỏch
tt l mt ngi bn hin.
Tải miễn phí ðề thi, eBook, Tài liệu học tập
5

2/ Phân tích, chứng minh vấn ñề
+ Sách tốt là người bạn hiển kể cho ta bao ñiều thương, bao kiếp người ñiêu linh ñói khổ mà
vẫn giữ trọn vẹn nghĩa tình:
- Ví dụ ñể hiểu ñược số phận người nông dân trước cách mạng không gì bằng ñọc tác phẩm tắt
ñèn của Ngô Tất Tố, Lão Hạc của Nam Cao.
- Sách cho ta hiểu và cảm thông với bao kiếp người, với những mảnh ñời ở những nơi xa xôi,
giúp ta vươn tới chân trời của ước mơ, ước mơ một xã hội tốt ñẹp.
+ Sách giúp ta chia sẻ, an ủi những lúc buồn chán: Truyện cổ tích, thần thoại,…
3/ Bàn bạc, mở rộng vấn ñề
+ Trong xã hội có sách tốt và sách xấu, bạn tốt và bạn xấu.
+ Liên hệ với thực tế, bản thân:



ðỀ SỐ 7:

Có người yêu thích văn chương, có người say mê khoa học. Hãy tìm nội dung tranh luận cho
hai người ấy.

GỢI Ý

I/ Mở bài: Giới thiệu vai trò, tác dụng của văn chương và khoa học. Nêu nội dung yêu cầu ñề
II/ Thân bài:
1/ Tìm lập luận cho người yêu khoa học
+ Khoa học ñạt ñược những thành tựu rực rỡ với những phát minh có tính quyết ñịnh ñưa loài
người phát triển.
- Hàng trăm phát minh khoa học: máy móc, hạt nhân,…Tất cả ñã ñẩy mạnh mọi lĩnh vực sản
xuất công nghiệp, nông nghiệp, văn hóa, giáo dục,…
- Ví dụ: Sách vở nhờ kĩ thuật in ấn, con người mới ghi chép ñược
+ Nhờ khoa học mà con người mới khám phá ra ñược những ñiều bí ẩn trong vũ trụ, về con
người. ðời sống con người mới phát triển nâng cao.
+ Trái với lợi ích của khoa học, văn chương không mang lại ñiều gì cho xã hội: lẫn lộn thực hư,
mơ mộng viển vông; chỉ ñể tiêu khiển, ñôi khi lại có hại…
2/ Lập luận của người yêu thích văn chương
+ Văn chương hình thành và phát triển ñạo ñức con người, hướng con người ñến những ñiều:
chân, thiện, mỹ.
+ Văn chương hun ñúc nghị lực, rèn luyện ý chí, bản lĩnh cho ta
+ Văn chương còn là vũ khí sắc bén ñể ñấu tranh cho ñộc lập dân tộc.
+ Trái với mọi giá trị về tư tưởng, tình cảm mà văn chương hình thành cho con người. KHKT
chỉ mang lại một số tiến nghi vật chất cho con người, mà không chú ý ñến ñời sống tình cảm, làm
con người sống bàng quang, thờ ơ, lạnh lùng. Hơn nữa KHKT có tiến bộ như thế nào mà không
ñược soi rọi dưới ánh sáng của lương tri con người sẽ ñẩy nhân loại tới chỗ bế tắc.
III/ Kết luận: Khẳng ñịnh vai trò cả hai (Vật chất và tinh thần)



ðỀ SỐ 8:

“ðiều gì phải thì cố làm cho kì ñược dù là ñiều phải nhỏ. ðiều gì trái thì hết sức tránh, dù là
một ñiều trái nhỏ”
Suy nghĩ về lời dạy của Bác Hồ.

Tải miễn phí ðề thi, eBook, Tài liệu học tập
6

GỢI Ý

I/ Mở bài:
Giới thiệu lời dạy của Bác.
II/ Thân bài
1/ Giải thích câu nói
+ ðiều phải là gì? ðiều phải nhỏ là gì? ðiều phải là những ñiều ñúng, ñiều tốt, ñúng với lẽ phải,
ñúng với quy luật, tốt với xã hội với mọi người, với tổ quốc, dân tộc. Ví dụ
+ ðiều trái là gì? ðiều trái nhỏ là gì?
=> Lời dạy của Bác Hồ: ðối với ñiều phải, dù nhỏ, chúng ta phải cố sức làm cho kì ñược, tuyệt
ñối không ñược có thái ñộ coi thường những ñiều nhỏ. Bác cũng bảo chúng ta: ñối với ñiều trái, dù
nhỏ cũng phải hết sức tránh tức là ñừng làm và tuyệt ñối không ñược làm.
2/ Phân tích chứng minh vấn ñề
+ Vì sao ñiều phải chúng ta phải cố làm cho kì ñược, dù là nhỏ? Vì việc làm phản ánh ñạo ñức
của con người. Nhiều việc nhỏ hợp lại sẽ thành việc lớn.
+ Vì sao ñiều trái lại phải tránh. Vì tất cả ñều có hại cho mình và cho người khác. Làm ñiều trái,
ñiều xấu sẽ trở thành thói quen.
3/ Bàn bạc mở rộng vấn ñề
+ Tác dụng của lời dạy: nhận thức, soi ñường.

+ Phê phán những việc làm vô ý thức, thiếu trách nhiệm.


ðỀ SỐ 9:
“ Sự cẩu thả trong bất cứ nghề gì cũng là một sự bất lương”.
(Nam Cao)
Suy nghĩ của anh, chị về ý kiến trên.


GỢI Ý

1/: Giải thích ý kiến của Nam Cao:
Cẩu thả: làm việc thiếu trách nhiệm, vội vàng, hời hợt, không chú ý ñến kết quả. Bất lương:
không có lương tâm.
Nam Cao phê phán với một thái ñộ mạnh mẽ, dứt khoát (dùng câu khẳng ñịnh): cẩu thả trong
công việc là biểu hiện của thái ñộ vô trách nhiệm, của sự bất lương.( Vấn ñề cần nghị luận)
2/ Phân tích, chứng minh, bàn luận vấn ñề: Vì sao lại cho rằng cẩu thả trong công việc là biểu hiện
của thái ñộ vô trách nhiệm, của sự bất lương. Vì:
+Trong bất cứ nghề nghiệp, công việc gì, cẩu thả, vội vàng cũng ñồng nghĩa với gian dối,
thiếu ý thức,
+ Chính sự cẩu thả trong công việc sẽ dẫn ñến hiệu quả thấp kém, thậm chí hư hỏng, dẫn ñến
những tác hại khôn lường.
3/ Khẳng ñịnh, mở rọng vấn ñề:
Mỗi người trên bất cứ lĩnh vực, công việc gì cũng cần cẩn trọng, có lương tâm, tinh thần trách
nhiệm với công việc; coi kết quả công việc là thước ño lương tâm, phẩm giá của con người.
Thực chất, Nam Cao muốn xây dựng, khẳng ñịnh một thái ñộ sống có trách nhiệm, gắn bó với
công việc, có lương tâm nghề nghiệp. ðó là biểu hiện của một nhân cách chân chính.
ðối với thực tế, bản thân như thế nào?



Ti min phớ thi, eBook, Ti liu hc tp
7

S 10:
Vn dng kin thc xó hi v ủi sng ủ vit bi ngh lun xó hi ngn (khụng quỏ 400
t).
Cú ý kin cho rng: Vo ủi hc l con ủng tin thõn duy nht ca tui tr ngy nay.
Suy ngh ca anh (ch) v vn ủ trờn?

GI í
a) Yờu cu v k nng
Bit cỏch lm bi vn ngh lun xó hi; kt cu cht ch, din ủt lu loỏt; khụng mc li
chớnh t; li dựng t v ng phỏp.
b) Yờu cu v kin thc
Thớ sinh cú th ủa ra nhng ý kin riờng v trỡnh by theo nhiu cỏch khỏc nhau nhng cn
chõn thnh thit thc, hp lý, cht ch v thuyt phc. Cn nờu bt ủc cỏc ý chớnh sau:
- Vo ủi hc, con ủng tin thõn quan trng v ủp ủ, rt ủỏng m c: Nn kinh t ngy nay
l nn kinh t tri thc, phỏt trin trờn nn tng ca nhng tri thc hin ủi v tt c mi phng
din; tui tr l thi k tt nht cho vic tip thu kin thc mi, nht l nhng kin thc khoa
hc hin ủi
- Tuy nhiờn, khụng phi bt k ai sau khi hc xong THPT, cng phi vo ủi hc (Do nhiu
nguyờn nhõn ch quan, khỏch quan )
- Cũn nhiờự con ủng tin thõn khỏc (mi thanh niờn tu vo hon cnh c th, chn cho mỡnh
con ủng phự hp ủ lp nghip )


S 11 :

Lí tởng là ngọn đèn chỉ đờng, không có lí tởng thì không có phơng hớng kiên định, mà
không có phơng hớng thì không có cuộc sống (Lép-Tôi-xtôi ) . Anh (chị )hiểu câu nói ấy thế nào và có

suy nghĩ gì trong quá trình phấn đấu tu dỡng lí tởng của mình

GI í

1. Gii thớch:

Lí tởng: Điều cao cả nhất, đẹp đẽ nhất, trở thành lẽ sống mà ngời ta mong ớc và phấn đấu thực
hiện.
2. Lý gii:

- Không có lí tởng thì không có phơng hớng
+ Không có mục tiêu phấn đu cụ thể
+ Thiếu ý chí vơn lên để giành điều cao cả
+ Không có lẽ sống mà ngời ta mơ ớc
- Không có phơng hớng thì không có cuộc sống
+ Không có phơng hớng phấn đấu thì cuộc sống con ngời sẽ tẻ nhạt, sống vô vị, không có ý
nghĩa , sống thừa
+ Không có phơng hớng trong cuc sng giống ngời lần bớc trong đêm tối không nhìn thấy
đờng.
+ Không có phơng hớng, con ngời có thể hành động mù quáng nhiều khi sa vào vòng tội lỗi (
chứng minh )
3. Bn lun
: Suy nghĩ nh thế nào ?
+ Con ngời phải sống có lí tởng. Không có lí tởng, con ngời thực sự sống không có ý nghĩa.
+ Phê phán những ngời sống không có lí tởng
Ti min phớ thi, eBook, Ti liu hc tp
8

+ Lí tởng của thanh niên ta ngày nay là: Phấn đấu, ren luyn đ có ti, ủc xõy dng ủt nc
+ Vấn đề đặt ra hoàn toàn đúng.



S 12:
Cú mt nh xó hi hc, trong khi ủi tỡm hiu thc t cho ủ ti ca mỡnh sp vit thỡ gp
mt trng hp khỏ thỳ v:
Anh A v anh B ủu cú mt ngi cha nghin ngp v v phu. Sau ny, anh A tr thnh
mt chng trai luụn ủi ủu trong cụng tỏc phũng chng t nn xó hi v bo lc gia ủỡnh. Cũn
anh B thỡ li l mt phiờn bn ca cha anh. Nh xó hi hc ủó ủt cựng mt cõu hi cho c hai
ngi: "iu gỡ khin anh tr nờn nh th ?
V nh xó hi hc ủó nhn ủc cựng mt cõu tr li: "Cú mt ngi cha nh th, nờn tụi
phi nh th".
Anh, ch hóy vit mt bi lun ngn (khụng quỏ 400 t), trỡnh by suy ngh ca mỡnh v
cõu chuyn trờn.

GI í

- Yờu cu v hỡnh thc: Vit ủc kiu bi ngh lun v mt t tng, ủo lớ.
- Yờu cu v ni dung: Bi lm cú th cú nhiu cỏch din ủt, nhng phi ủm bo ủc hai
ý sau:
+ Mt trong nhng nn tng quan trng hỡnh thnh nờn nhõn cỏch con ngi l gia ủỡnh.
( bu thỡ trũn, ng thỡ di - Gn mc thỡ ủen, gn ủốn thỡ sỏng)
+ Sc mnh ca con ngi nm ý chớ v ngh lc.









1- Khái niệm
- Sử dụng tổng hợp các thao tác lập luận để làm cho ngời đọc hiểu rõ, hiểu đúng, hiểu sâu để đồng
tình trớc những hiện tợng đời sống, có ý nghĩa XH. Đó là NL về một hiện tợng đời sống
2-Yêu cầu
a. Phải hiểu rõ, hiểu đúng, hiểu sâu bản chất hiện tợng. Muốn vậy phải đi sâu tìm tòi, giải thích.
b. Qua hiện tợng đó chỉ ra vấn đề cần quan tâm là gì? Trên cơ sở này mà phân tích, bàn bạc hoặc so
sánh, bác bỏ Nghĩa là phải biết phối hợp nhiều thao tác lập luận chỉ ra đúng, sai, nguyên nhân cách
khắc phục, bày tỏ thái độ của mình.
3-Cách làm
Ti min phớ thi, eBook, Ti liu hc tp
9

+ Xác định vấn đề cần ngh lun.
+ Gii thớch, chng minh vn ủ: Cú th trin khai cỏc ý:
+ Suy nghĩ và hành động nh thế nào trc vn ủ?



S 1:


Anh ( chị ) có suy nghĩ và hành động nh thế nào trớc tình hình tai nạn giao thông hiện
nay.
a- Sau khi vào đề bài viết cần đạt đợc các ý.
1/ Xác định vấn đề cần ngh lun.
+ Tai nạn giao thông đây là vấn đề bức xúc đặt ra đối với mọi phơng tiện, mọi ngời tham ra giao
thông nhất là giao thông trên đờng bộ.
+ Vấn đề ấy đặt ra đối với tuổi trẻ học đờng. Chúng ta phải suy nghĩ và hành động nh thế nào để
làm giảm tới mức tối thiểu tai nạn giao thông.
Vậy vấn đề cần bàn luận là: Vai trò trách nhiệm từ suy nghĩ đến hành động của tuổi trẻ học đờng

góp phần làm giảm thiểu tai nạn giao thông.
2/ Gii thớch, chng minh vn ủ: Cú th trin khai cỏc ý:
+ Tai nạn giao thông nhất là giao thông đờng bộ đang diễn ra thành vấn đề lo ngại của x hội.
+ Cả XH đang hết sức quan tâm. Giảm thiểu TNGT đây là cuộc vận đọng lớn của toàn x hội.
+ Tuổi trẻ học đờng là một lực lợng đáng kể trực tiếp tham gia giao thông. Vi thế tuổi trẻ học
đờng cần suy nghĩ và hành động phù hợp để góp phần làm giảm thiểu tai nạn giao thông.
3/ Suy nghĩ và hành động nh thế nào trc vn ủ?
+ An toàn giao thông góp phần giữ gìn an ninh trật tự x hội và đảm bảo hạnh phúc gia đình.
Bất cứ trờng hợp nào, ở đâu phải nhớ an toàn là bạn tai nạn là thù.
+ An toàn giao thông không chỉ có ý nghĩa x hội mà còn có ý nghĩa quan hệ quốc tế nhất là
trong thời buổi hội nhập này.
+ Bản thân chấp hành tốt luật lệ giao thông ( không đi dàn hàng ngang ra đờng, không đi xe
máy tới trờng, không phóng xe đạp nhanh hoặc vợt ẩu, chấp hành các tín hiệu chỉ dẫn trên đờng
giao thông. Phơng tiện bảo đảm an toàn
+ Vận động mọi ngời chấp hành luật lệ giao thông. Tham ra nhiệt tình vào các phong trào
tuyên truyền cổ động hoặc viết báo nêu điển hình ngời tốt , việc tốt trong việc giữ gìn an toàn giao
thông.

Số 2:


Anh ( chị ) có suy nghĩ gì và hành động nh thế nào trớc hiểm hoạ của căn bệnh
HIV/AIDS.
- Giới thiệu vấn đề: ở thế kỉ 21 chúng ta chứng kiến nhiều vấn đề hệ trọng. Trong đó hiểm họa
căn bệnh HIV/AIDS là đáng chú ý.
- Những con số biết nói.
+ Mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi có khoảng 10 ngời bị nhiễm HIV.
+ ở những nơi bị ảnh hởng nặng nề, tuổi thọ của ngời dân bị giảm sút nghiêm trọng.
+ HIV dang lây lan báo động ở phụ nữ, chiếm một nử số ngời bị nhiễm trên toàn thế giới.
+ Khu vực Đông Âu và toàn bộ Châu á.

- Làm thế nào để ngăn chặn hiểm họa này?
Ti min phớ thi, eBook, Ti liu hc tp
10

+ Đa vấn đề AIDS lên vị trí hàng đầu trong chơng trình nghị sự của mỗi quốc gia.
+ Mỗi ngời phải tự ý thức để tránh xa căn bệnh này.
+ Không kì thị phân biệt đối xử với những ngời mắc bệnh AIDS.
+ Mở rộng mạng lới tuyên truyền.

tham kho
Anh(ch) cú suy ngh gỡ v t nn nghin ma tuý hin nay?
GI í

* t vn ủ
:
- Cựng vi s phỏt trin ca ủt nc, cú rt nhiu t nn xó hi ủó v ủang gõy tỏc hi khụng nh cho cuc
sng ca chỳng ta.
- T nn xó hi : nghin ma tuý ủang gay khng hong nc ta v trờn th gii.
* Gii quyt vn ủ :
- Gii thớch :
+ T nn xó hi l hin tng xó hi bao gm nhng hnh vi sai lch chun mc xó hi, gõy hu qu xu
v mi mt ủi sng xó hi.
+ Ma tuý l tờn gi chung cỏc cht kớch thớch, gõy trng thỏi ngõy ngt, ủ dn, dựng quen thnh nghin
nh thuc phin, heroin
Ma tuý l mt t nn xó hi cn ủc loi b cng nhanh cng tt.
- Lý gii ti sao - bi nhng tỏc hi ghờ gm :
+ Vi ngi nghin : sc kho gim, hc tp v lm vic sa sỳt, mt ủo ủc, nhõn cỏch, cht do dựng
quỏ liu
+ Vi gia ủỡnh ngi nghin : mt yờn n, hnh phỳc, tỏn gia bi sn
+ Vi xó hi : nh hng ủn trt t an ninh- ti phm gia tng, kộo s phỏt trin ca xó hi xung.

+ Vi ủt nc : nh hng ủn s phỏt trin, lm suy yu th h tr- th h tng lai s lm ch ủt
nc.
- Cn bi tr t nn ny :
+ Thy nguyờn nhõn ủ trỏnh :
* Tht nghip
* Thiu s quan tõm ca gia ủỡnh
* Ham vui, ủua ủũi, bn bố r
+ Bin phỏp :
* Giỏo dc, tuyờn truyn - mt s phim nh cú tớnh giỏo dc.
* X pht nghiờm khc nhng k buụn bỏn.
* Kt hp gia ủỡnh- nh trng-xó hi.
3. Kt thỳc vn ủ
:
- Hóy núi khụng vi ma tuý.
- Sng cn cú ý chớ, ngh lc v lý tng ủ vng bc vo tng lai.

S 3:
Môi trờng sống đang hủy hoạị

Gi ý :
Sau khi vào đề bài viét cần đạt đợc các ý.
- Môi trờng sống bao gồm những vấn đề gì (nguồn nớc, nguồn thức ăn, bầu không khí, cây xanh
trên mặt đất).
- Môi trờng sống đang bị đe dọa nh thế nào?
+ Nguồn nớc.
Ti min phớ thi, eBook, Ti liu hc tp
11

+ Nguồn thức ăn.
+ Bầu không khí.

+ Rừng đầu nguồn.
- Trách nhiệm của mỗi chúng ta.

S 4:


Trong th gii AIDS khc lit ny khụng cú khỏi nim chỳng ta v h. Trong th gii ủú, im lng
ủng ngha vi cỏi cht
(Thụng ủip nhõn Ngy Th gii phũng chng AIDS, 1-12-2003 Cụ-phi An-nan. Theo Ng
vn 12, tp mt, trang 82,NXB Giỏo dc, 2008)
Anh/ ch suy ngh nh th no v ý kin trờn?
Gi ý
Yờu cu v kin thc:
- Nhn thc rừ nguy c ca ủi dch AIDS ủang honh hnh trờn th gii.
+ Mỗi phút đồng hồ của một ngày trôi đi có khoảng 10 ngời bị nhiễm HIV.
+ ở những nơi bị ảnh hởng nặng nề, tuổi thọ của ngời dân bị giảm sút nghiêm trọng.
+ HIV dang lây lan báo động ở phụ nữ, chiếm một nử số ngời bị nhiễm trên toàn thế giới.
+ Khu vực Đông Âu và toàn bộ Châu á.
- Làm thế nào để ngăn chặn hiểm họa này?
+ Thỏi ủ ủi vi nhng nhng ngi b HIV/AIDS: khụng nờn cú s ngn cỏch, s k th phõn bit
ủi x (khụng cú khỏi nim chỳng ta v h). Ly dn chng c th.
+ Phi cú hnh ủng tớch cc bi im lng l ủng ngha vi cỏi cht.( t nờu phng hng hnh
ủng: ủa vấn đề AIDS lên vị trí hàng đầu trong chơng trình nghị sự của mỗi quốc gia; Mỗi ngời
phải tự ý thức để tránh xa căn bệnh này; không kì thị phân biệt đối xử với những ngời mắc bệnh
AIDS; mở rộng mạng lới tuyên truyền)

THAM KHO
Trong Thông điệp nhân Ngày Thế giới phòng chống AIDS, 1-2-2003, Cô-phi An-nan viết: "
Trong thế giới khốc liệt của AIDS, không có khái niệm chúng ta và họ. Trong thế giới đó, im lặng
đồng nghĩa với cái chết" (Ngữ văn 12, tập, NXB Giáo dục, 2008, tr. 82)

Anh/ chị suy nghĩ nh thế nào về ý nghĩ trên?
GI í
1. Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài nghị luận x hội. kết cấu bài viết chặt chẽ, diễn đạt lu loát,
không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp.
2. Yêu cầu về kiến thức:
a. Mở bài:
- Giới thiệu về vấn đề cần nghị luận
- Trích dẫn ý kiến của Cô-phi An-nan.
b. Thân bài:
Thí sinh có thể trình bày theo nhiều cách khác nhau nhng đảm bảo tính chặt chẽ và hợp lí theo hệ
thống ý sau
- Nêu rõ hiện tợng:
+ Thực trạng của đại dịch HIV/AIDS trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng: tốc độ lây
nhiễm, con đờng lây nhiễm, mức độ lây nhiễm
Ti min phớ thi, eBook, Ti liu hc tp
12

+ Thái độ của mọi ngời với những bệnh nhân nhiễm HIV còn có sự kì thị, ngăn cách, phân biệt đối
xử.
- Giải pháp:
+ Phê phán những hành động kì thị, ngăn cách, phân biệt đối xử với những bệnh nhân HIV. Từ đó
mọi ngời phải từ bỏ thái độ kì thị, ngăn cách, phân biệt đối xử với những bệnh nhân HIV (không có
khái niệm chúng ta và họ).
+ Phải có hành động tích cực, cụ thể bởi im lặng đồng nghĩa với cái chết.
+ Trách nhiệm của học sinh để góp phần phá vỡ sự ngăn cách giữa mọi ngời và bênh nhân nhiễm
HIV: tuyên truyền, vận động, hành động cụ thể
c. Kết bài: Bày tỏ suy nghĩ của ngời viết.


S 5:



Mt ngi ủi du lch bn phng, khi tr v quờ nh, bn bố, ngi thõn hi anh: ni no trờn
ủt nc mỡnh ủp nht, anh ủó tr li:
Khụng ni no ủp bng quờ hng
í kin ca anh, ch.

Gi ý
1/ Gii thớch vn ủ: õy l cm nhn ca mt ngi ủó tng ủi khp ủú ủõy, thng thc
cnh ủp 4 phng nhng anh vn khng ủnh quờ hng mỡnh ủp nht.
2/ Phõn tớch, chng minh, bn lun vn ủ: Vỡ sao quờ hng mỡnh li ủp nht, vỡ:
-Quờ hng l ni sinh ra ln lờn trng thnh,in du bao k nim bun vui
-Quờ hng cú ngi thõn vi nhng tỡnh cn yờu thng gn bú
-Quờ hng cũn l nhng cnh sc thiờn nhiờn ủp ủ,bỡnh d m nờn th,l sn vt ủc trng vi
hng v quờ nh ủm ủ khú quờn
3/ Khng ủinh, m rng vn ủ: Mt cõu núi cú ý ngha:
-Th hin lũng t ho kiờu hónh v quờ hng
-Th hin tỡnh yờu quờ hng ủt nc ủm thm thu chung
-Nhn nh con ngi cú ý thc xõy dng bo v quờ hng.

Đề Số 6 :


Hóy vit mt bi vn ngn ( khụng quỏ 400 t) phỏt biu ý kin v vn ủ sau:
Hin tng sng th , vụ cm, thiu trỏch nhim vi ngi thõn, gia ủỡnh v cng ủng trong
th h tr hin nay
Gi ý
* Yờu cu v k nng:
Bit cỏch lm bi vn ngh lun xó hi; kt cu cht ch, din ủt lu loỏt; khụng mc li chớnh
t, dựng t v ng phỏp.

*Yờu cu v kin thc:
Hc sinh cú th ủa ra nhng ý kin riờng v trỡnh by theo nhiu cỏch khỏc nhau nhng cn
chõn thnh, thit thc, hp lớ, cht ch v thuyt phc. Cn nờu bt ủc cỏc ý chớnh sau:

A. M bi

B. Thõn bi
Tải miễn phí ðề thi, eBook, Tài liệu học tập
13

1. Thực trạng của lối sống thờ ơ vô cảm:
Hiện ñang là một xu hướng của rất nhiều học sinh, thanh niên: sống ích kỉ, ham chơi, chỉ biết ñòi
hỏi, hưởng thụ không có trách nhiệm với gia ñình, xã hội. Thậm chí có học sinh tìm ñến cái chết chỉ
vì cha mẹ không ñáp ứng các yêu cầu của m ình
2. Nguyên nhân
- Xã hội phát triển, nhiều các loại hình vui chơi giải trí. Nền kinh tế thị trường khiến con
người coi trọng vật chất, sống thực dụng hơn
- Do phụ huynh nuông chiều con cái
- Nhà trường, xã hội chưa có các biện pháp quản lí, giáo dục thích hợp

3. Hậu quả
- Hiện tượng sống thờ ơ, vô cảm, thiếu trách nhiệm với người thân, gia ñình và cộng ñồng
trong thế hệ trẻ hiện nay.dẫn ñến việc
5. Biện pháp giải quyết vấn ñề trên.
C. Kết bài :
Bài học rút ra cho bản thân về nhiệm vụ học tập và tu dưỡng ñạo ñức, sống có trách nhiệm
với bản thân, gia ñình và xã hội.



×