Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

Sildebaigiang1.Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 168 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
BỘ MƠN TỐN KINH TẾ

THỐNG KÊ ỨNG DỤNG
Lê Thanh Hoa
Thành phố Hồ Chí Minh, Ngày 31 tháng 8 năm 2018

1/1


Chương 1.
THỐNG KÊ MÔ TẢ

2/1


Phần 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA CƠ BẢN

1.1
1.2
1.3

Định nghĩa
Các khái niệm căn bản
Cấp bậc đo lường và các loại thang đo dữ liệu
1.3.1 Thang đo định danh
1.3.2 Thang đo thứ bậc
1.3.3 Thang đo khoảng
1.3.4 Thang đo tỷ lệ

3/1




1.1 Định nghĩa

1

Thống kê là việc thu thập, phân tích, diễn giải hay giải thích và
trình bày các dữ liệu. Thống kê cũng được sử dụng để ra quyết định
trong tất cả mọi lĩnh vực kinh doanh và quản trị nhà nước.

2

Chức năng của thống kê
i.

ii.

Thống kê mô tả là phương pháp sử dụng để tóm tắt hoặc mơ tả
một tập hợp dữ liệu.
Thống kê suy diễn là phương pháp mà dựa vào kết quả điều tra rút
ra các suy diễn về quá trình hay về tập hợp các đơn vị được nghiên
cứu.

4/1


1.2 Các khái niệm căn bản

i.


Tổng thể thống kê hay tổng thể là tập hợp các đơn vị (hay phần
tử) thuộc hiện tượng nghiên cứu, cần quan sát.

ii.

Mẫu bao gồm một số đơn vị được chọn ra từ tổng thể chung theo
một phương pháp lấy mẫu nào đó.

iii.

Dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng
• Dữ liệu định tính phản ánh tính chất, sự hơn kém của đối tượng
của các đối tượng nghiên cứu, là các dữ liệu ban đầu khơng được thể
hiện dưới dạng số ví dụ như giới tính, vùng địa lý, ngành học...
• Dữ liệu định lượng phản ánh mức độ hay mức độ hơn kém, là các
dữ liệu có thể cân, đong, đo, đếm được. . . ví dụ như thời gian làm
thêm của sinh viên bao nhiêu giờ trong một tuần hay một ngày. . .

5/1


Câu hỏi ôn tập

Câu 1. Câu nào dưới đây minh hoạ dữ liệu định lượng?
a.

các màu quan trọng nhất (màu đỏ, vàng, cam, hoặc màu khác) của
hoa trong vườn

b.


giới tính (nam hay nữ) của người sử dụng trang web
chiều dài (tính bằng mét) của chiều rộng bước nhảy

c.
d.

xếp hạng sự hài lịng (trên một quy mơ từ "khơng hài lịng" đến
"rất hài lòng") bởi người dùng của một trang web

Đáp án: c

6/1


Câu hỏi ơn tập

Câu 2. Câu nào dưới đây KHƠNG minh họa dữ liệu định lượng?
a.

Nhiệt độ đóng băng (ở thang độ Celsius) của hỗn hợp hóa học

b.

chiều cao (tính theo cm) của cây

c.

Kết quả khảo sát (trên một quy mô từ "rất không đồng ý" với "rất
Đồng ý ") của cử tri có khả năng


d.

số (0, 1, 2, hoặc một số nguyên lớn hơn) của những người tham dự
một hội nghị

Đáp án: c

7/1


Câu hỏi ôn tập

Câu 3. Câu nào dưới đây minh hoạ dữ liệu định tính?
a.
số (0, 1, 2, hoặc số nguyên lớn hơn) để ủng hộ đồng phục trường học
b.

tên (họ và tên) của học sinh đã thi

c.

lứa tuổi (tính theo tháng) của một lớp trẻ mầm non

chi phí (đơ la và xu) học phí tại các trường đại học bốn năm trong
một tiểu bang cụ thể
Đáp án: b
d.

8/1



1.3 Cấp bậc đo lường và các loại thang đo dữ liệu

i.

Thang đo định danh

ii.

Thang đo thứ bậc

iii.

Thang đo khoảng

iv.

Thang đo tỷ lệ

9/1


1.3 Cấp bậc đo lường và các loại thang đo dữ liệu
1.3.1 Thang đo định danh

1

Thang đo định danh là loại thang đo dùng cho các dữ liệu định
tính. Người ta sử dụng các mã số để phân loại các đối tượng, chúng

khơng mang ý nghĩa nào khác.

2

Ví dụ giới tính: nam ký hiệu là số 1, nữ ký hiệu là số 0. Giữa các
con số ở đây khơng có quan hệ hơn kém, mà chỉ dùng để đếm số
tần số xuất hiện của các biểu hiện.

3

Ví dụ Tình trạng hơn nhân của anh (chị) là:
1.
2.
3.

Độc thân
Đã lập gia đình
Khác

10 / 1


1.3 Cấp bậc đo lường và các loại thang đo dữ liệu
1.3.2 Thang đo thứ bậc
1

2

3


4

Thang đo thứ bậc là loại thang đo dùng cho các dữ liệu định tính
có tính chất hơn kém và các khoảng giá trị như thu nhập trên 35
triệu đồng/tháng, doanh thu công ty từ 100 triệu đồng đến 500
triệu đồng/tháng...).
Trong thang đo này, sự hơn kém của các con số thể hiện sự hơn kém
của các tính chất. Sự chênh lệch giữa các biểu hiện khơng nhất thiết
phải bằng nhau.
Ví dụ “Anh/ chị hãy xếp hạng các chủ đề sau trên báo Phụ nữ theo
mức độ quan tâm (chủ đề nào quan tâm nhất thì ghi số 1, quan
tâm thứ hai thì ghi số 2 và quan tâm số ba thì ghi số 3)
( ) Hơn nhân gia đình.
( ) Thời trang.
( ) Ni dạy con cái.”
Ví dụ “ Thu nhập của anh/ chị hàng tháng là:
1.
2.
3.

Dưới 3 triệu đồng.
Từ 3 đến 4 triệu đồng.
Trên 4 triệu đồng.”
11 / 1


1.3 Cấp bậc đo lường và các loại thang đo dữ liệu
1.3.3 Thang đo khoảng
1


2
3

4

Thang đo khoảng là loại thang đo dùng cho các dữ liệu định lượng
(như nhiệt độ) và các dữ liệu định tính (như các trạng thái tâm lý
phức tạp...).
Thang đo khoảng là thang đo thứ bậc có các khoảng cách đều nhau.
Ví dụ Thang đo nhiệt độ, 32 0 C > 300 C và 800 C > 780 C , sự
chênh lệch giữa 320 C và 300 C cũng giống sự chênh lệch giữa 800 C
và 780 C đều cách nhau 20 C .
Ví dụ “Đề nghị q thầy/ cơ cho biết ý kiến của mình về tầm quan
trọng của các mục tiêu đào tạo sinh viên đại học sau đây bằng cách
khoanh tròn các con số tương ứng trên thang đánh giá chỉ mức độ
từ 1 đển 5 (1: không quan trọng, 5: rất quan trọng)."
Mục tiêu đào tạo SV
Không đồng ý
Rất đồng ý
Khả năng biết phê phán
1
2 3 4
5
Năng lực giải quyết vấn đề
1
2 3 4
5
Tư duy logic
1
2 3 4

5
Khả năng độc lập làm việc
1
2 3 4
5
Tinh thần học tập suốt đời
1
2 3 4
512 / 1


1.3 Cấp bậc đo lường và các loại thang đo dữ liệu
1.3.4 Thang đo tỷ lệ

1

Thang đo tỷ lệ là loại thang đo dùng cho dữ liệu định lượng, có thể
áp dụng các phép tính cộng trừ và số 0 mang giá trị thật.

2

Ví dụ: Bạn có 5 triệu đồng và anh của bạn có 10 triệu đồng. Như
vậy số tiền của anh bạn gấp đôi số tiền của bạn. Nếu ta đổi sang
dollars, poulds, yen hay mark thì số tiền của anh bạn vẫn gấp đơi số
tiền của bạn.
Ví dụ: Nếu số tiền của bạn bị mất hay bị đánh cắp thì bạn có 0
đồng. Số 0 ở đây là một trị số thật vì thật sự bạn khơng có đồng
nào cả. Như vậy tiền tệ có trị số 0 thật và là thang đo tỷ lệ.

3


13 / 1


1.3 Cấp bậc đo lường và các loại thang đo dữ liệu

Mối quan hệ giữa các thang đo
1

Thang đo tỷ lệ là thang đo khoảng với số 0 mang giá trị thật.

2

Thang đo khoảng là thang đo thứ bậc với khoảng cách bằng nhau.

3

Thang đo thứ bậc là thang đo định danh với sự hơn kém của các
tính chất.

4

Dữ liệu định lượng với thang đo tỷ lệ hoặc thang đo khoảng chuyển
qua dữ liệu định tính với thang đo thứ bậc, bằng cách chuyển trẻ em
(dưới 16 tuổi), thanh niên (đủ 16 tuổi đến 30 tuổi), trung niên (đủ
30 tuổi đến 60 tuổi), già (đủ 60 tuổi trở lên).

5

Dữ liệu định tính với thang đo định danh và thang đo thứ bậc không

chuyển qua được dữ liệu định lượng.

14 / 1


Câu hỏi ôn tập
Câu 4. Xác định thang đo cao nhất có thể được quy cho bộ dữ liệu mơ
tả: Màu mắt (xanh lam, nâu, xanh lá, hazel) của trẻ sơ sinh
a.

định danh

b.

thứ bậc

c.

khoảng

d.

tỷ lệ

Đáp án: a
Câu 5. Xác định thang đo cao nhất có thể được quy cho bộ dữ liệu mô
tả: Khoảng cách (Km) mà sinh viên đi du lịch từ trường
a.

định danh


b.

thứ bậc

c.

khoảng

d.

tỷ lệ

Đáp án: d
15 / 1


Câu hỏi ôn tập

Câu 6. Xác định thang đo cao nhất có thể được quy cho bộ dữ liệu mơ
tả: Khảo sát phản ứng (trên một quy mô từ "rất khơng đồng ý" để "rất
đồng ý") của cử tri có thể
a.

định danh

b.

thứ bậc


c.

khoảng

d.

tỷ lệ

Đáp án: c

16 / 1


Câu hỏi ôn tập
Câu 7. Thang đo nào sau đây thường được dùng cho dữ liệu định tính?
i.

định danh

ii.

thứ bậc

iii.

khoảng

iv.

tỷ lệ


Chọn đáp án đúng:
a.

Chỉ ??

b.

Cả ?? và ??

c.

Chỉ ??

d.

Cả ?? và ??

Đáp án: b

17 / 1


Câu hỏi ôn tập
Câu 8. Thang đo nào sau đây thường được dùng cho dữ liệu định lượng?
i.

định danh

ii.


thứ bậc

iii.

khoảng

iv.

tỷ lệ

Chọn đáp án đúng:
a.
Chỉ ??
b.

Cả ?? và ??

c.

Chỉ ??

d.

Cả ?? và ??

Đáp án: d

18 / 1



Phần 2. THU THẬP DỮ LIỆU

2.1
2.2
2.3
2.4

Xác định dữ liệu cần thu thập
Nguồn thu thập dữ liệu
Các phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Các kĩ thuật chọn mẫu
2.4.1 Kỹ thuật lấy mẫu xác suất
2.4.2 Kỹ thuật lấy mẫu phi xác suất

19 / 1


2.1 Xác định dữ liệu cần thu thập
1

2

Xác định rõ những dữ liệu nào cần thu thập, thứ tự ưu tiên của các
dữ liệu này.
Ví dụ Các yếu tố ảnh hưởng đến giá bất động sản (triệu đồng /m2 )
i.

ii.
iii.


iv.
v.
vi.
3

Diện tích: diện tích lớn (siêu thị, cửa hàng, chung cư...), diện tích
vừa (biệt thự, nhà phố, phịng trọ...), diện tích nhỏ (phần cịn lại sau
khi giải phóng mặt bằng, phần thừa sau phân lơ do bị lệch...)
Vị trí: quận nội ngoại thành, mặt tiền hay hẻm
Tình trạng pháp lý: sổ đỏ, sổ hồng, đất thổ cư, đất vườn, đất trồng
cây lâu/hàng năm, đất trồng lúa, đất quy hoạch...
Tiện ích: bệnh viện, trường học, siêu thị...
Tình trạng dân trí, an ninh...
...

Ví dụ Các yếu tổ ảnh hưởng đến chất lượng thư viện UEL
i.
ii.
iii.

Số lượng sách chuyên ngành
Thời gian được sử dụng sách
Thái độ phục vụ của nhân viên thự viện...
20 / 1


2.2 Nguồn thu thập dữ liệu
1


Dữ liệu thứ cấp
i.

ii.

iii.

2

Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu thu thập từ những nguồn có sẵn, đó
chính là những dữ liệu đã qua tổng hợp, xử lý.
Ví dụ Với những dữ liệu liên quan đến kết quả học tập của sinh viên
có thể lấy từ phòng đào tạo hay thư ký khoa như điểm trung bình, số
mơn thi lại. . . là dữ liệu thứ cấp.
Dữ liệu thứ cấp có ưu điểm là thu thập nhanh, rẻ. . . nhưng đơi khi ít
chi tiết và ít đáp ứng nhu cầu nghiên cứu.

Dữ liệu sơ cấp
i.

ii.

iii.

Dữ liệu sơ cấp là dữ liệu thu thập trực tiếp, ban đầu từ đối tượng
nghiên cứu.
Với những dữ liệu này khơng có sẵn mà chúng ta phải trực tiếp thu
thập từ sinh viên là dữ liệu sơ cấp.
Dữ liệu sơ cấp đáp ứng nhu cầu tốt nhu cầu nghiên cứu nhưng phải
tốn kém chi phí và thời gian rất nhiều.


21 / 1


2.3 Các phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp

1

Quan sát

2

Phỏng vấn

3

Khảo sát qua điện thoại

4

Thư hỏi và những khảo sát dạng viết

22 / 1


2.4 Các kĩ thuật chọn mẫu

2.4.1

2.4.2


Kỹ thuật lấy mẫu xác suất
a. Lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản
b. Lấy mẫu hệ thống
c. Lấy mẫu cả khối/ cụm và lấy mẫu nhiều giai đoạn
d. Lấy mẫu phân tầng
Kỹ thuật lấy mẫu phi xác suất
a. Lấy mẫu thuận tiện
b. Lấy mẫu định mức
c. Lấy mẫu phán đoán
...

23 / 1


2.4 Các kĩ thuật chọn mẫu
2.4.1 Kỹ thuật lấy mẫu xác suất
a. Lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản

1

Lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản: là phương pháp chọn mẫu trong đó
mỗi đơn vị của tổng thể được chọn với sự ngẫu nhiên như nhau.

2

Trước hết chuẩn bị khung lấy mẫu hay dàn chọn mẫu gồm danh
sách các đơn vị của tổng thể cần nghiên cứu, cần thu thập dữ liệu.
Các đơn vị trong danh sách này có thể được sắp xếp theo một thứ
tự nào đó như vần abc, theo quy mô, theo địa chỉ. . . và được gán

cho một số thứ tự đơn vị thứ 1 đến đơn vị cuối cùng.

3

Thực hiện lấy mẫu đơn vị ra, bằng nhiều cách như bốc thăm, quay
số hay dùng số ngẫu nhiên. . .

24 / 1


2.4 Các kĩ thuật chọn mẫu
2.4.1 Kỹ thuật lấy mẫu xác suất
a. Lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản
Ví dụ Số liệu về sản lượng
’STT’ ’Sản lượng lúa’
(triệu tấn)
1
1.1844
2
0.2490
3
0.1978
4
0.1234
5
0.3074
6
0.1836
7
0.1856

8
0.1312
9
0.4082
10
0.2137

lúa
’Diện tích’
(nghìn ha)
0.2239
0.0792
0.0664
0.0350
0.0604
0.0530
0.0675
0.0474
0.1216
0.0557
25 / 1


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×