Tải bản đầy đủ (.ppt) (45 trang)

chương 2 nguyên lý thống kê thầy Dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 45 trang )

Company
LOGO
Chương 2
Điều tra thống kê
1
Company name
Nội dung chương
Sai số trong điều tra thống kê
Xây dựng phiếu điều tra
Các phương pháp thu thập tài liệu điều tra
Phân loại điều tra thống kê
Khái niệm, đặc điểm, yêu cầu của ĐTTK
2
Xây dựng phương án điều tra
Company name
2.1. khái niệm, ý nghĩa, đặc điểm, yêu cầu của
điều tra thống kê
2.1.1 Khỏi nim v iu tra thng kờ
Điều tra thống kê là việc tổ chức một cách khoa
học và theo một kế hoạch thống nhất việc thu
thập, ghi chép tài liệu ban đầu về các hiện t ợng
nghiờn cu trong iu kin thi gian v a im
c th.
3
Company name
2.1.2 ý nghĩa của điều tra thống kê
-
Tài liệu điều tra thu đ ợc là căn cứ tin cậy để kiểm
tra, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch phát
triển kinh tế xã hội của từng đơn vị và của toàn bộ
nền kinh tế.


-
Điều tra thống kê nếu đ ợc tổ chức một cách khoa
học, chặt chẽ sẽ cung cấp tài liệu tin cậy về tình hình
phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, các nguồn tài
nguyên và khả năng tiềm tàng của nền kinh tế.
4
Company name
2.1.2 ý nghĩa của điều tra thống kê
-
Tài liệu thống kê chính xác và đ ợc cung cấp có hệ
thống sẽ là một trong những căn cứ thực tế vững
chắc cho việc xác định quy luật biến động của hiện
t ợng và dự đoán xu h ớng phát triển của hiện t ợng
trong t ơng lai.
-
Đồng thời, đối với công tác quản lý các tài liệu điều
tra thống kê là cơ sở để các nhà quản lý xây dựng
các kế hoạch phát triển kinh tế xã hội trong t ơng
lai và kiểm tra quá trình thực hiện kế hoạch đó.
5
Company name
2.1.3 Đặc điểm của điều tra thống kê

Quan sát số lớn hiện t ợng

Th ờng có phạm vi rộng và có quan hệ trực tiếp với
quần chúng

Tiến hành theo nội dung, ph ơng pháp và kế hoạch
thống nhất

6
Company name
2.1.4 Yªu cÇu cña ®iÒu tra thèng kª
Yêu cầu
Điều tra
thống kê
Đầy đủ
Kịp thời
Trung
thực,
khách
quan
Chính
xác
7
Company name
2.1.4 Yªu cÇu cña ®iÒu tra thèng kª
1
Yêu cầu Trung thực được đặt ra cho cả
người tổ chức điều tra và người cung cấp
thông tin. Yêu cầu này đòi hỏi người thu
thập thông tin phải tuyệt đối trung thực,
ghi chép đúng thực tế. Đối với người
cung cấp thông tin đòi hỏi phải cung cấp
thông tin xác thực, không được che dấu
thông tin, khai man thông tin…
8
Company name
2
Tính chính xác nghĩa là tài liệu

điều tra phải phản ánh trung thực
tình hình thực tế khách quan của
hiện t ợng nghiên cứu.
9
Company name
2.1.4 Yêu cầu của điều tra thống kê
3
Tính kịp thời nghĩa là điều tra thống kê
phải nhạy bén với tình hình thực tế, cung
cấp thông tin đúng lúc cần thiết để phát
huy hết tác dụng của tài liệu điều tra.
10
Company name
2.1.4 Yªu cÇu cña ®iÒu tra thèng kª
11
Company name
2.2. C¸c lo¹i ®iÒu tra thèng kª
12
2.1.4 Yªu cÇu cña ®iÒu tra thèng kª
Company name
2.2. Các loại điều tra thống kê

Điều tra th ờng xuyên là thu thập tài liệu một cách liên
tục gắn với quá trình phát sinh, phát triển, biến động
của hiện t ợng nghiên cứu đó.

Loại điều tra này giúp theo dõi tỷ mỉ tình hình phát
triển của hiện t ợng theo thời gian.

Điều tra th ờng xuyên tốn kém nhiều chi phí và mất

nhiều thời gian.
13
Company name
2.2. Các loại điều tra thống kê

Điều tra không th ờng xuyên là thu thập tài liệu ban đầu
về hiện t ợng không th ờng xuyên, liên tục, không gắn
liền với quá trình phát sinh, phát triển của hiện t ợng.
-
điều tra không th ờng xuyên định kỳ và điều tra không
th ờng xuyên không định kỳ.

Điều tra không th ờng xuyên cho kết quả nhanh, ít tốn
kém.
14
Company name
2.2. Các loại điều tra thống kê

Điều tra toàn bộ (còn gọi là tổng điều tra) là thu thập
tài liệu của toàn bộ tổng thể, tức là thu thập tài liệu
cần thiết trên tất cả các đơn vị tổng thể hiện t ợng
nghiên cứu thuộc đối t ợng điều tra.

Điều tra toàn bộ cung cấp tài liệu thống kê một cách
đầy đủ, toàn diện trên tất cả các đơn vị thuộc tổng thể
hiện t ợng điều tra.

Tuy nhiên, chi phí cho điều tra toàn bộ rất lớn, đòi hỏi
phải tổ chức chỉ đạo khoa học chặt chẽ.
15

Company name

Điều tra không toàn bộ là thu thập tài liệu theo yêu
cầu nghiên cứu chỉ thực hiện trên một số đơn vị
chọn ra từ tổng thể nghiên cứu.



Điều tra khụng toàn bộ đ ợc sử dụng nhiều trong
nghiên cứu thống kê.

u điểm: tiến hành gọn nhẹ, nhanh chóng, đáp ứng
yêu cầu quản lý, tiết kiệm chi phí.
16
2.2. Các loại điều tra thống kê
Company name
Là điều tra trên
một số đơn vị
tổng thể chung
theo ph ơng pháp
lấy mẫu khoa
học. Kết quả
điều tra trên
mẫu đ ợc suy
rộng cho tổng
thể chung.
Là chỉ điều tra ở
một bộ phận chủ
yếu của tổng thể
chung. Kết quả điều

tra mặc dù không
suy rộng cho toàn
tổng thể, nh ng vẫn
giúp ta nắm đ ợc
nhng đặc điểm cơ
bản của hiện t ợng.
Là chỉ điều tra một số
ít, thậm chí chỉ một
đơn vị tổng thể, nh ng
lại thu thập tài liệu
trên nhiều khía cạnh
khác nhau của đơn vị
đó phục vụ cho việc
nghiên cứu sâu, chi tiết
nhiều góc độ khác
nhau của một đơn vị
tổng thể.
17
Company name
2.3. C¸c ph ¬ng ph¸p thu thËp tµi liÖu ®iÒu tra
18
Company name
2.3.1 Ph ơng pháp thu thập trc tip

Thu thập trực tiếp là ph ơng pháp điều tra thu thập tài
liệu, trong đó điều tra viên tự mình quan sát, hoặc
trực tiếp giám sát.

Ph ơng pháp này th ờng có độ chính xác cao vì không
phải qua một yếu tố trung gian nào, nh ng lại tốn kém

chi phí.
19
Company name
2.3.2 Ph ơng pháp thu thập giỏn tip

Thu thập gián tiếp là thu thập tài liệu điều tra, trong
đó điều tra viên hỏi đối t ợng qua th hoặc trung gian,
hay cũng có thể khai thác tài liệu qua các vn bản sẵn
có liên quan đến đối t ợng iu tra.

Cách này ít chính xác hơn cách trực tiếp, nên chỉ dùng
khi không có điều kiện hỏi trực tiếp và kết quả cần
hiệu chỉnh lại cho thích hợp.

Ví dụ: điều tra (qua th ) về phản ứng của khách hàng
đối với sự xuất hiện của một loại sản phẩm mới
20
Company name

Ph ơng án điều tra là một tài liệu d ới dạng văn
bản, hay nó là một văn kiện, trong đó đề cập tới
những vấn đề cần giải quyết hay cần phải thống
nhất trong một cuộc điều tra. Trong phng ỏn
iu tra cn chỳ ý:

Xác định mục đích điều tra.

Xác định đối t ợng điều tra và đơn vị điều tra.

Xác định nội dung điều tra và thiết lập phiếu điều tra


Chọn thời điểm điều tra, xác định thời kỳ điều tra và
thời điểm kết thúc điều tra.

Quy định sẵn mẫu biểu điều tra và bản giải thích cách
ghi biểu

Quy định về kế hoạch tổ chức và tiến hành điều tra.
21
2.4. Xõy dng phng ỏn iu tra
Company name
2.4. Xõy dng phng ỏn iu tra

Xác định mục đích điều tra.

Xác định mục đích điều tra phải căn cứ vào mục đích
của quá trình nghiên cứu.

Xác định mục đích điều tra là vấn đề quan trọng đầu
tiên của ph ơng án điều tra. Nó quy định rõ cuộc điều
tra cần tìm hiểu vấn đề gì, phục vụ cho yêu cầu nghiên
cứu hoặc quản lý nào.

Xác định đúng mục đích điều tra giúp cho việc xác
định đúng phạm vi đối t ợng, đơn vị, nội dung điều tra
tạo điều kiện cho việc thu thập tài liệu đầy đủ, hợp lý,
đáp ứng yêu cầu nghiên cứu đặt ra, tránh lãnh phí.
22
Company name
2.4. Xõy dng phng ỏn iu tra


Xác định đối t ợng điều tra và đơn vị điều tra.

Xỏc nh i tng iu tra:

Đối t ợng điều tra là tổng thể các đơn vị của hiện t ợng
nghiên cứu.

Xác định đối t ợng điều tra là xác định xem những đơn vị
tổng thể nào thuộc phạm vi điều tra cần đ ợc thu thập
thông tin.

Xác định rõ đối t ợng điều tra là phân định rõ phạm vi
ranh giới giữa những hiện t ợng cần điều tra với những
hiện t ợng không cần điều tra, nhằm tránh tình trạng
trùng lặp hoặc bỏ sót khi tiến hành thu thập tài liệu.
23
Company name
2.4. Xõy dng phng ỏn iu tra

Để xác định đối t ợng điều tra phải căn cứ vào mục
đích điều tra, đồng thời phải đ a ra những tiêu chuẩn
phân biệt.

Xỏc nh n v iu tra

Đơn vị điều tra là đơn vị thuộc đối t ợng điều tra và đ ợc
xác định sẽ điều tra thực tế.

Xác định đơn vị điều tra chính là xác định nơi sẽ cung

cấp những dữ liệu cần thiết cho quá trình nghiên cứu.
24
Company name
2.4. Xõy dng phng ỏn iu tra

Xác định nội dung điều tra và thiết lập phiếu điều tra.

Nội dung điều tra là mục lục các tiêu thức hay các đặc tr
ng cần thu thập trên từng đơn vị điều tra.

Xác định nội dung điều tra tức là chỉ rõ cuộc điều tra cần
thu thập những thông tin gì.

Khi xác định nội dung điều tra phải căn cứ vào mục đích
chung của quá trình nghiên cứu và mục đích điều tra cụ
thể, đồng thời phải tính đến khả năng về nhân lực, thời
gian, chi phí
25

×