Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Thuyết trình chủ đề Tình Hình dân số Việt Nam pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 20 trang )

Chào Mừng Mọi
Người đến với bài
thuyết trình của nhóm
III-B !!!
DÂN SỐ
VIỆT
NAM
Dân
số
Mật độ
Qui mô
Phân bố
Cơ cấu
Chất lượng
Tìm hiểu một số
khái niệm:
1. Dân số
2. Tình hình dân số
3. Quy mô dân số
4. Mật độ dân số
5. Cơ cấu dân số
6. Chất lượng dân số
Dân số
Là tập hợp người sống
trong một quốc gia,
khu vực,vùng địa lí
kinh tế hay một đơn
vị hành chính.
Tình hình dân số


Là khái niệm dùng để chỉ
toàn bộ những sự kiện,diễn biến,
hiện tượng liên quan
tới vấn đề dân số
của một quốc gia hoặc
một khu vực hành chính nào đó
tại một thời điểm tương đối xác định.
Quy mô dân số

Là khái niệm dùng để chỉ
số người sống trong một quốc
gia,
khu vực,vùng địa lí kinh tế
hoặc một đơn vị hành chính
tại một thời điểm xác định.
Mật độ dân số
Ví dụ: Theo Tổng cục thống kê
mật độ dân số các vùng của nước ta
năm 2011.
Hà Nội:2013 ( người/ km2 )
Đà Nẵng:740 ( người/ km2 )
TP.HCM:3589 ( người/ km2 )
* Là khái niệm dùng để chỉ
số người cư trú trên 1km2 .
Cơ cấu dân số

Là khái niệm dùng để chỉ sự phân
chia dân số thành những
nhóm người
dựa trên những tiêu chí nhất định,phổ biến

nhất là
độ tuổi,giới tính.

Theo độ tuổi
Dưới độ tuổi lao động(0-14t)
Trong độ tuổi lao động(15-59t)
Trên độ tuổi lao động(từ 60 tuổi trở lên)

Theo giới tính (nam,nữ)
Chất lượng dân số

Là khái niệm dùng để
chỉ
sự phản ánh các đặc
trưng
về thể chất,trí tuệ,tinh
thần
của toàn bộ dân số.
TÌNH HÌNH
DÂN Số
ViỆT NAm
QUY MÔ DÂN SỐ
Theo báo cáo tình hình dân số năm
2010 của Liên Hợp Quốc,dân số Việt
Nam
năm 2010 là 89 triệu người và sẽ tăng
111,7 triệu người vào năm 2050.
Việt Nam hiện đứng thứ 14 trong số những quốc
gia đông dân trên thế giới.
CƠ CẤU DÂN SỐ

Theo tuổi:
Việt Nam đang bước vào thời kì
dân số vàng.
Tổng số người trong độ tuổi lao động cao hơn tổng số
người phụ thuộc (già và trẻ em)chiếm 60% dân số
và tính trung bình theo tỉ lệ 2/1(2người lao động nuôi 1 người
phụ thuộc)
Việt Nam có cơ cấu dân số trẻ=>nguồn lao
động dồi dào cho giai đoạn tăng trưởng kinh
tế 2010-2020.
Theo giới tính:
Sự chênh lệch giới tính khi sinh ở Việt Nam
rất cao.
Tỷ số chênh lệch theo tỉ lệ bình quân là
112trai/100 gái=>mất cân bằng giới tính khi sinh sẽ tác
động lên cơ cấu dân số trong tương lai và dẫn tới hiện
tượng thừa nam giới.
Mật độ dân số và phân
bố dân cư.
1. Theo tổng cục Thống kê(2009) nước ta có
mật độ dân cư cao,khoảng 260 người/1km 2 dân cư nước ta
phân bố không đồng đều.
Ví dụ:
Ở ĐB sông Hồng-25 triệu người.
Ở Tây Nguyên-chưa tới 5 triệu người
2. Tỷ lệ di cư từ các tỉnh Bắc Trung bộ vào miền Nam (2004-2009)
ước tính trung bình khoảng 9.1 triệu người/1 năm.
SỰ BIẾN ĐỘNG
CỦA DÂN SỐ
VIỆT NAM

Quy mô dân số lớn và vẫn tiếp tục tăng về số lượng song
tốc độ tăng có xu hướng giảm.
Ví dụ:
Năm 2000: 77,6 triệu người
Năm 2007:85,154 triệu người(tăng hơn 8 tr người)
Năm 2020:89 triệu người(tăng hơn 4 tr người)
Kể từ năm 2007 nước ta bước vào giai đoạn dân số
vàng.
Tỉ lệ dân phụ thuộc dưới 50%,dân bước vào tuổilao
động tăng 1,4-1,6 triệu người và dự kiến quy mô dân số
đạt cực đại vào 2020.
Tuy nhiên dự kiến là vào năm 2017 tỷ lệ người già từ
60 tuổi trở lên
tăng nhanh nên dân số nước ta sẽ rơi vào tình trạng
dân số già.Sẽ là một thách
thức lớn cho xu hướng già hóa dân số của nước ta kể
từ lúc đó.
Thực hiện Nghị Quyết Hội Nghị BCH TW

×