Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của một tổ chức tư vấn thiết kế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.99 KB, 62 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
Phần i
chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu và quyền hạn
của công ty t vấn thiết kế kiến trúc
hoàng long.
Sv: Lê Hồng Giang 1 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của một tổ
chức t vấn thiết kế.
I. Tổ chức t vấn đầu t xây dựng.
Căn cứ vào điều 15, chơng I những quy định chung , quy chế quản lý đầu t và xây
dựng.
1.1.Tổ chức t vấn đầu t và xây dựng:
Là các tổ chức nghề nghiệp thuộc các thành phần kinh tế có t cách pháp nhân, có
đăng ký kinh doanh về t vấn đầu t và xây dựng theo quy định pháp luật.
1.2. Nội dung hoạt động t vấn đầu t xây dựng:
- Cung cấp thông tin về văn bản quy phạm pháp luật, về cơ chế chính sách đầu t và
xây dựng, lập dự án đầu t, quản lý dự án đầu t, thiết kế, soạn thảo hồ sơ mời thầu,
giám sát và quản lý quá trình thi công xây lắp, quản lý chi phí xây dựng, nghiệm thu
công trình.
- Tổ chức t vấn này có thể ký hợp đồng với các tổ chúc t vấn đầu t khác đề thực hiện
một phần nhiệm vụ của công tác t vấn.
1.3. Trách nhiệm của các tổ chức hoạt động t vấn đầu t xây dựng:
a. Đăng ký hoạt động t vấn đầu t và xây dựng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật.
b. Chịu trách nhiệm trớc pháp luật và chủ đầu t về nội dung đã cam kết trong hợp
đồng: bao gồm cả số lợng, chất lợng, thời gian thực hiện tính chính xác của sản phầm
và chất lợng sản phẩm t vấn của mình.
c. Thực hiện chế độ bảo hiểm nghề nghiệp t vấn đầu t xây dựng theo quy định của
pháp luật.Thông tin rộng rãi về năng lực hoạt động của doang nghiệp để chủ đầu t
biết và lựa chọn.


Sv: Lê Hồng Giang 2 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
II. Chức năng, nhiệm vụ và trách nhiệm của một công ty t vấn thiết kế.
2.1 chức năng:
- cung cấp thông tin về quy hoạch, kiến trúc và xây dựng
-Thiết kế kiến trúc và xây dựng
a. T vấn chuẩn bị đầu t
- Lập các dự án tiền khả thi, khả thi. Cung cấp hoặc đầu mối các số liệu thông tin liên
quan tới thủ tục hành chính, nguồn vốn, đối tác và các số liệu kinh tế kỹ thuật, công
nghệ môi trờng
b. quản lý dự án
- Chọn lựa dự án đầu t.
- Lập kế hoạch chơng trình triển khai.
- Điều hành dự án.
- Chọn lựa các đối tácvà phối hợp các đối tác.
- Lập hồ sơ mời thầu.
c. Thiết kế quy hoạch
- Quy hoạch chi tiết đô thị. điểm dân c, khu nghỉ ngơi, khu công nghiệp.
- Mạng lới hạ tầng kỹ thuật.
d. Thiết kế công trình và khu công trình
- Cộng nghiệp, nhà ở, công trình công cộng. Nội ngoại thất, thiết kế hạ tầg khu công
nghiệp và đô thị.
- Nâng cấp và cải tạo hạ tầng kỹ thuật và chạm xử lý chất thảI rắn của các khu công
nghiệp, đô thị và điểm dân c,
e. Khảo sát và đo đạc
- Khảo sát địa chất thuỷ văn, địa chất công trình.
- Khảo sát địa hình.
g. lập dự toán
- Kinh tế dự toán.
Sv: Lê Hồng Giang 3 Lớp: K11-KT

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
- Tổng dự toán và dự toán xây dựng.
- Tổng thầu thiết kế và quản lý dự án các công trình xây dựng.
h. Các dịch vụ khác
- Thẩm định dự án.
- Thẩm định công trình.
- Thiết kế tổ chức xây dựng và biện pháp xây lắp.
- Kiểm định chất lợng xây dựng.
i. Khoa học công nghệ và thông tin
- Nghiên cứu khoa học kỹ thuật về kiến trúc và xây dựng.
- Tiêu chuẩn quy phạm thiết kế.
- áp dụng và chuyển giao công nghệ.
- Tin học trong t vấn thiết kế: nghiên cứu nối kết và phát triển phần mềm ứng dụng
trong t vấn và thiết kế công trình.
k. Hợp tác các đối tác quốc tế trong lĩh vực t vấn xây dựng nêu trên
- Giám định kỹ thuật và quản lý xây dựng.
2.2. Nhiêm vụ
Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu của công ty t vấn và thiết kế:
- Phối hợp với các xởng t vấn thiết kế lập các dự án đầu t và thiết kế các công trình có
tính chuyên ngành, phức tạp và có yêu cầu công nghệ kỹ thuật cao.
- Thực hiện hợp đồng kinh tế, lập hồ sơ xin nhận thầu toàn bộ hoặc liên kết với các
đơn vị khác để thi công xây lắp các công trình theo đúng quy chế quản lý xây dựng
cơ bản hiện hành.
- Tổ chức thi công giám sát chất lợng quản lý vật t lao động và các thủ tục nghiệm
thu, thanh quyết toán công trình theo đúng nội dung hợp đồng kinh tế đã ký kết với
các chủ đầu t.
Sv: Lê Hồng Giang 4 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
- Nghiên cứu thiết kế, chế tạo thử các cấu kiện địa hình chuyên ngành giao thông
công trình tổ chức xây dựng thí điểm và hợp tác liên doanh để mở rộng phạm vi ứng

dụng cấu kiện vào thực tế xây dựng.
- Giới thiệu và bán sản phẩm sản xuất và thực nghiệm hợp tác, nhận chuyển giao
công nghệ mới.
- T vấn lập hồ sơ đấu thầu, đề xuất các giải pháp kỹ thuật thi công và ký hợp đông với
các chủ đầu t để thực hiện chức năng giám sát chất lợng các công trình do đơn vị
khác thực hiện.
2.3. Trách nhiệm của tổ chức t vấn đầu t và xây dựng
a. Tổ chức t vấn đầu t và xây dựng chịu trách nhiệm trớc chủ đầu t , trớc pháp luật về
thực hiện đúng thủ tục đầu t và xây dựng, về chất lợng sản phẩm t vấn của mình trong
báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và khả thi, chịu sự kiểm tra thờng xuyên của chủ đầu
t và cơ quan quản lý nhà nớc về đầu t và xây dựng.
b. Nội dung phơng pháp lập dự án và hồ sơ thiết kế của công trình kiến trúc:
2.3.1. Chuẩn bị đầu t
Căn cứ vào điều 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32 chơng 11 chuẩn bị đầu t
2.3.1.1. Điều 21: Nội dung công việc chuẩn bị đầu t
Nội dung công việc chuẩn bị đàu t bao gồm:
Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu t và quy mô đầu t. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu
tổ chức của một tổ chức t vấn thiết kế.
2.3.1.2. Tổ chức t vấn đầu t xây dựng
Căn cứ vào điều 15 chơng 1 những quy định chung , quy chế quản lý đầu t và xây
dựng.
Tổ chức t vấn đầu t và xây dựng là tổ chức nghề nghiệp thuộc các thành phần kinh tế,
có t cách pháp nhân, có đăng ký kinh doanh về t vấn đầu t và xây dựng theo quy định
pháp luật.
Sv: Lê Hồng Giang 5 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
2.3.2. Nội dung hoạt động t vấn đầu t xây dựng
- Cung cấp thông tin về văn bản quy phạm pháp luật, về cơ chế chính sách đầu t và
xây dựng, lập dự án đầu t, quản lý dự án đầu t, thiết kế, soạn thảo hồ sơ mời thầu,
giám sát và quản lý quá trình thi công xây lắp, quản lý chi phí xây dựng, nghiệm thu

công trình.
- tổ chức t vấn này có thể kýhợp đồng lại với các tổ chức t vấn đầu t và xây dựng khác
để thực hiện một phần nhiệm vụ của công tác t vấn.
2.3.3. Trách nhiệm của tổ chức hoạt động t vấn đầu t và xây dựng
a. Đăng ký hoạt động t vấn đầu t và xây dựng tại cơ quan có thẩm quyền theo quy
định của pháp luật.
b. Chịu trách nhiệm trớc pháp luật và chủ đầu t về các nội dung đã cam kết trong hợp
đồng bao gồm cả số lợng, chất lợng, thời gian thực tập, tính chính xác cả sản phẩm và
chất lợng sản phẩm t vấn của mình.
c. Thực hiện chế độ bảo hiểm nghề nghiệp t vấn đầu t xây dựng theo quy định của
pháp luật.Thông tin rộng rãi về năng lực hoạt động của doang nghiệp để chủ đầu t
biết và lựa chọn.
2.4. Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng
2.5. Lập dự án đầu t
2.6. Gửi hồ sơ dự án và văn bản trình đến ngời có thẩm quyền quyết định đầu t,
tổ chức cho vay vốn đầu t và cơ quan thẩm định dự án đầu t.
2.6.1. Điều 22: Lập dự án đầu t
Sv: Lê Hồng Giang 6 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
2.6.1.1. Chủ đầu t có trách nhiệm lập hoặc thuê các tổ chức t vấn lập báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo đầu t.
2.6.1.2. Đối với các dự án nhóm A chủ đầu t phải tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền
khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi. Trờng hợp dự án đã đợc quốc hội duyệt hoặc thủ
tớng chính phủ thông qua báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và cho phép phân ra các dự
án thành phần (hoặc tiền dự án) thì những dự án thành phần ( hoặc tiểu dự án) đó đợc
lập báo cáo nghiên cứu khả thi nh một dự án đầu t độc lập, việc trình duyệt về quản lý
dự án theo quy định của dự án nhóm A.
Đối với các dự án nhóm B chủ đầu t tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi, nếu xét
thấy cần thiết phảI lập báo cáo nghiên cứu khả thi thì ngời có thẩm quyền quyết định
đầu t xem xét quyết định và có yêu cầu bằng văn bản.

2.6.1.3. Đối với các dự án nhóm C có mức vốn đầu t trên 1 tỷ đồng trở lên, chủ đầu t
tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
Các dự án có mức vốn dới 1 tỷ đồng, các dự án sửa chữa, bảo trì sủ dụng vốn sự
nghiệp và các dự án của các ngành đã có thiết kế mẫu và tiêu chuẩn kỹ thuật đợc bộ
quản lý ngành phê duyệt trên cơ sơ quy hoạch tổng thể đối với từng vùng thì không
phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi riêng cho từng dự án mà chỉ lập báo cáo đầu t.
Nội dung báo cáo đầu t do bộ kế hoạch và đầu t hớng dẫn cụ thể.
Báo cáo nghiên cứu khả thi là tài liệu cơ sở chủ đầu t đã nghiên cứu, lựa chọn phơng
án đầu t để gửi cơ quan thẩm định đầu t và trình cơ quan thảm quyền quyết định đầu
t xem xét, quyết định.
2.6.2. Điều 23: Nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.
1- Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu t, các điều kiện thuận lợi và khó khăn.
2- Dự kiến quy mô hình thức đầu 3. Chọn khu vực địa điểm xây dựng và dự kiến nhu
cầu diện tích sử dụng đất trên cơ sở giảm tới mức tối đa việc sử dụng đất và những
ảnh hởng về môi trờng, xã hội và tái định c (có phân tích, đánh giá cụ thể).
Sv: Lê Hồng Giang 7 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
4- Phân tích, lựa chọn sơ bộ về công nghệ, kỹ thuật (bao gồm cả cây trồng vật nuôi
nếu có) và các điều kiện cung cấp vật t thiết bị, nguyên liệu năng lợng, dịch vụ, hạ
tầng.
5- Phân tích, lựa chọn sơ bộ các phơng án xây dựng.
6- Xác định sơ bộ tổng mức đầu t, phơng án huy động các nguồn vốn, khả năng hoàn
vốn, trả nợ và thu lãi.
7- Tính toán sơ bộ về hiệu quả đầu t về mặt kinh tế xã hội của dự án.
8- Xác định tính độc lập khi vận hành, khai thác của các dự án thành phần hoặc tiểu
dự án ( nếu có).
Đối với dự án mua sắm thiết bị, máy móc không cần lắp đặt, nội dung nghiên cứu
báo cáo tiền khả thi chỉ thực hiện theo các khoản 1, 2, 4, 6, 7, và 8 điều này.
2.6.3. Điều 24: Nội dung chủ yếu của báo cáo nghiên cứu khả thi
1- Những căn cứ đợc xác định sự cần thiết phải đầu t.

2- Lựa chọn hình thức đầu t.
3- Chơng trình sản xuất và các yếu tố phải đáp ứng ( đối với các dự án có sản xuất).
4- Các phơng án địa điểm cụ thể ( hoặc vùng địa điểm, tuyến công trình) phù hợp với
quy hoạch xây dựng ( bao gồm cả tài liệu về sự lựa chọn địa điểm trong đó có đề xuất
giảI pháp hạn chế tới mức tối thiểu ảnh hởng đối với môi trờng và xã hội).
5- Phơng án giải phóng mặt bằng, kế hoạch tái định c (nếu có).
6- Phân tích, lựa chọn phơng án kỹ thuật công nghệ (bao gồm cả cẩytồng vật nuôI
nếu có).
7- Các phơng án kiến trúc, giải pháp xây dựng, thiết kế sơ bộ các phơng án đề nghị
lựa chọn giải pháp quản lý và bảo vệ môi trờng.
8- Xác định rõ nguồn vốn ( hoặc loại nguồn vốn), khả năng tài chính, tổng mức vốn
đầu t ( đối với dự án có yêu cầu vốn đầu t).
9- Phơng án quản lý khai thác sử dụng lao động.
10- Phân tích hiệu quả đầu t.
Sv: Lê Hồng Giang 8 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
11- Các mốc thời gian chính thức thực hiện đầu t . Dự án nhóm C phải lập ngay kế
hoạch đấu thầu. Dự án nhóm A, B có thể lập kế hoạch đấu thầu sau khi có quyết định
đầu t ( tuỳ theo điều kiện cụ thể của dự án). Thời gian khởi công (chậm nhất), thời
hạn hoàn thành và công trình vào khai thác sử dụng ( chậm nhất).
12- Kiến nghị hình thức quản lý thực hiện dự án.
13- Xác định chủ đầu t.
14- Mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan liên quan đến dự án. Đối với các dự
án mua sắm thiết bị, máy móc không cần lắp đặt, nội dung báo cáo nghiên cứu khả
thi chỉ thực hiện theo khoản 1, 2, 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14 của điều này.
2.6.4. Điều 25: Tổng mức đầu t
1- Tổng mức đầu t bao gồm những chi phí cho việc chuẩn bị đầu t:
Chi phí chuẩn bị thực hiện đầu t, chi phí đầu t và xây dựng, chi phí thực hiện sản
xuất, lãi vay ngân hàng của chủ đầu t trong thời gian thực hiện đầu t, vốn lu động bán
đầu với các nhóm A và một số dự án có yêu cầu đặc biệt đợc thủ tớng chính phủ cho

phép, tổng mức đầu t còn bao gồm các chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ có
liên quan đến dự án.
2- Tổng mức đầu t chỉ điều chỉnh trong trờng hợp:
a. Nhà nớc ban hành những quy định mới có quy định thay đổi mặt bằng giá đầu t
và xây dựng.
b. Do thay đổi tỷ giá giữa đồng Việt Nam và đồng ngoại tệ đối với phần phải sử
dụng ngoại tệ của các dự án ( nếu trong tổng mức đầu t cha nghi rõ phần ngoại tệ
phải sử dụng).
c. Do các trờng hợp bất khả kháng
Đối với các dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông qua và quyết định chủ đầu
t, tổng mức đầu t phải đợc xác định chính thức sau khi có báo cáo nghiên cứu khả thi
đợc cơ quan có thẩm quyền thẩm định.
Ngời có thẩm quyền quyết định đầu t phê duyệt và quyết định đầu t.
Sv: Lê Hồng Giang 9 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
3- Bộ kế hoạch và đầu t hớng dần nội dung chi tiết tổng mức đầu t.
2.6.5. Điều 26: Thẩm định dự án đầu t
1- Những dự án đầu t sử dụng vốn ngân sách nhà nớc, vốn tín dụng do nhà nớc bảo
lãnh, vốn tín dụng đầu t phát triển của nhà nớc và vốn do doanh nghiệp nhà nớc đầu t
phải đợc thẩm định. Việc thẩm định dự án đầu t phải do cơ quan chức năng của nhà
nớc có thẩm quyền và tổ chức tín dụng nhà nớc thực hiện đối với các dự án sử dụng
vốn tín dụng.
Chủ đầu t có trách nhiệm trình báo nghiên cứu khả thi tới ngời có thẩm quyền quyết
định đầu t và đồng gửi cơ quan có chức năng thẩm định theo quy định tại khoản 6
điều này.
Đối với các nhóm A và một số dự án có nhu cầu đặt biệt đợc thủ tớng chính phủ cho
phép, tổng mức đầu t còn bao gồm các chi phí nghiên cứu khoa học công nghệ có
liên quan đến dự án.
Đối với các dự án nhóm B, C sử dụng vốn ngân sách nhà nớc, vốn tín dụng do nhà
nớc bảo lãnh, vốn tín dụng do nhà nớc đầu t và phát triển của nhà nớc.

Ngời có thẩm quyền quyết định đầu t sử dụng cơ quan chuyên môn trực thuộc đủ
năng lực tổ chức thẩm định, có thể mời cơ quan chuyên môn của các bộ, ngành khác
có liên quan đến thẩm định dự án.
Các dự án thuộc cấp tỉnh quản lý, sở kế hoạch và đầu t là đầu mối tổ chức thẩm định
dự án có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan có liên quan.
Tổ chức cho vay vốn thẩm định phơng án tài chính và phơng án trả nợ và chấp thuận
cho vay trả lãi khi trình ngời có thẩm quyền quyết định đầu t.
2.6.6. Điều 27: Nội dung thẩm định dự án đầu t
1- Các dự án đầu t sử dụng vốn ngân sách nhà nớc, vốn tín dụng do nhà nớc bảo lãnh,
vốn tín dụng đầu t phát triển của nhà nớc, vốn đầu t của các doanh nghiệp nhà nớc
phải đợc thẩm định về:
Sv: Lê Hồng Giang 10 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
a. Sự phù hợp với quy hoạch phát triển ngành, lãnh thổ, quy hoạch xây dựng
đô thị nông thôn.
b. Chế độ khai thác và sử dụng tài nguyên quốc gia ( nếu có)
c. Các u đãi hỗ trợ của nhà nớc mà dự án đầu t có thể đợc hởng theo quy chế
chung.
d. Phơng án công nghệ và quy mô sản xuất, công suất sử dụng ở phơng án
kiến trúc việc áp dụng quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng.
e. Sử dụng đất đai tài nguyên bảo vệ môi trờng sinh thái, kế hoạch tái định c
( nếu có).
f. Phòng, chống cháy nổ, an toàn lao động và các vấn đề xã hội của dự án.
g. Các vấn đề rủi ro của dự án có thể xảy ra trong quá trình thực hiện làm ảnh
hởng đến hoạt động đầu t.
h. Đánh giá tổng thể về tính khả thi của dự án.
2- Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nớc, vốn tín dụng đầu t của nhà nớc, vốn tín
dụng do nhà nớc bảo lãnh còn phải thẩm định các điều kiện tài chính, giá cả hiệu quả
đầu t và phơng án hoàn trả vốn đầu t của dự án.
2.6.7. Điều 28: Hội đồng thẩm định nhà nớc về các dự án đầu t

Hội đồng thẩm định nhà nớc về các dự án đầu t. Tuỳ theo quy mô tính chất và sự
cần thiết của từng dự án. Thủ tớng chính phủ yêu cầu hội đồng thẩm định nhà nớc về
các dự án đầu t thẩm định hoặc thẩm định lại trớc khi có quyết định đầu t.
2.6.8. Điều 29: Thời hạn thẩm định của dự án đầu t kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
1- Các dự án đầu t thuộc nhóm A: Thời hạn thẩm định không quá 60 ngày.
2- Các dự án đầu t thuộc nhóm B: Thời hạn thẩm định không quá 30 ngày.
3- Các dự án đầu t thuộc nhóm C: Thời hạn thẩm định không quá 20 ngày.
Sv: Lê Hồng Giang 11 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
2.6.9. Điều 30: Nội dung quyết định đầu t
Nội dung quyết định đầu t bao gồm:
1- Mục tiêu đầu t.
2- Xác định chủ đầu t.
3- Hình thức quản lý dự án.
4- Địa điểm, diện tích sử dụng đất, phơng án bảo vệ môi trờng, kế hoạch tái định
c và phục hồi ( nếu có).
5- Công nghệ, công suất thiết kế, phơng án kiến trúc, tiêu chuẩn kỹ thuật và công
trình.
6- Chế độ khai thác và tài nguyên quốc gia (nếu có).
7- Tổng mức đầu t.
8- Nguồn vốn đầu t, khả năng tài chính và kế hoạch vốn của dự án.
9- Các u đãi, hỗ trợ của nhà nớc mà dự án đầu t có thể hởng theo quy chế chung.
10- Phơng thức thực hiện dự án, nguyên tắc phân phối chia gói thầu và hình thức
lựa chọn nhà thầu. Dự án C phải lập ngay kế hoạch đấu thầu, dự án nhóm A, B
có thể lập đấu thầu sau khi có quyết định đầu t.
11- Thời gian xây dựng và các mốc tiến độ triển khai chính của dự án. Thời hạn
khởi công ( chậm nhất), thời gian hoàn thành đa công trình vào khai thá sử
dụng ( chậm nhất).
12-Mối quan hệ trách nhiệm và các bộ, ngành địa phơng có liên quan (nếu có)

hiệu lực thi hành.
2.6.10. Điều 31: Thay đổi nội dung dự án đầu t
1- Dự án đầu t đã đợc quyết định đầu t chỉ đợc thay đổi nội dung dự án trong các tr-
ờng hợp đặc biệt. Khi cần thay đổi nội dung, chủ đầu t phải giải trình rõ lý do, nội
dung dự định thay đổi để trình ngời có thẩm quyền quyết định đầu t xem xét, quyết
định.
Sv: Lê Hồng Giang 12 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
2- Sau khi đợc ngời có thẩm quyền cho phép thay đổi nội dung dự án bằng văn bản
thì dự án mới đợc tổ chức thẩm định lại và trình duyệt theo đúng quy định. Không đ-
ợc thay đổi quy mô đầu t khi dự án cha đa vào khai thác sử dụng.
3- Dự án bị đình chỉ, hoãn hoặc huỷ bỏ trong các trờng hợp sau.
a. Sau 12 tháng kể từ ngày có quyết định đầu t, chủ đầu t không triển khai dự án
mà không co sự chấp thuận bằng văn bản của ngời có thẩm quyền.
b. Thay đổi mục tiêu của dự án mà không đợc nguời có thẩm quyền cho phép
bằng văn bản.
c. Kéo dài việc thực hiện dự án quá 12 tháng so với các mốc tính độ ghi trong
quyết định đầu t mà không có lý do chính đáng mà không đợc ngời có thẩm
quyền chấp nhận.
4- Ngời có thẩm quyền quyết định đình, hoãn hoắc huỷ bỏ dự án đầu t phải xác định
rõ lýdo và chịu trách nhiệm trớc pháp luật về quyết định của mình. Chủ đầu t để dự
án đầu t bị đình hoãn mà không có lý do chính đáng, phải chịu trách nhiệm trớc pháp
luật về thiệt hại của dự án đầu t.
2.6.11. Điều 32: Kinh phí lập dự án đầu t
1- Dự án đầu t thuộc nguồn vốn nào thì kinh phí ho việc lập dự án, lệ phí thẩm định
dự án đợc tính trong nguồn vốn đó. Đối với những dự án cha xácđịnh đợc nguồn vốn
đầu t bao gồm cả dự án sẽ đợc hỗ trợ tín dụng đầu t của nhà nớc thì chủ đầu t sử dụng
nguồn vốn hợp pháp của mình hoặc vay vốn ngân hàng để thực hiện và sau khi xá
định đợc nguồn vốn chính thức sẽ hoàn trả.
2- Kinh phí cho công tác t vấn lập dự án, lệ phí thẩm định dự án, lệ phí thuê chuyên

gia dự án đợc xác định trong vốn đầut của dự án. Bọ xây dựng thống nhất với bộ kế
hoạch và đầu t, bộ tài chính hớng dẫn chi tiết chi phí thuê chuyên gia thẩm định.
Bộ tài chính thống nhất với bộ kế hoạch , đầu t và xây dựng đợc ban hành lệ phí
thẩm định dự án đẩu t.
Sv: Lê Hồng Giang 13 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
3- Sau khi thẩm định dự án, nếu dự án không đợc thực hiện thì chi phí cho công tác
lập và thẩm định dự án đợc trích từ nguồn vốn của doanh nghiệp hoặc phải trích từ
kinh phí sự nghiệp thuộc các cơ quan hành chính sự nghiệp hoặc phải trích từ vốn
ngân sách nhà nớc đã bố trí cho dự án trong kế hoạch để thanh toán.
4- Dự án đầu t và các giai đoạn lập dự án đầu t
4.1- Dự án đầu t
Dự án đầu t là một tập hợp các biện pháp đợc đề xuất về kỹ thuật, tài chính, kinh tế
xã hội làm cơ sở cho việc quyết định bỏ vốn đợc tạo mới, mở rộng hoặc để cải tạo
những đối tợng đầu t nhất định, nhằm đạt đợc sự tăng trởng về số lợng, nâng cao chất
lợng của sản phẩm hay dịch vụ, bảo đảm hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế xã
hội của đầu t trong một khoảng thời gian nhất định nào đó. ở đây lẽ dĩ nhiên chỉ nói
về dự án có kèm theo biện pháp xây dựng công trình mà không nói về dự án đầu t tài
chính.
4.2- Các giai đoạn lập dự án đầu t
Lập dự án đầu t là một bớc quá trình chuẩn bị đầu t. Quá trình chuẩn bị đầu t bao
gồm các bớc:
Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu t và quy mô đầu t
- Nghiên cứu thị trờng để tìm nguồn cung ứng và tiêu thụ sản phẩm của dự án đầu t,
xem xét khả năng huy động các nguồn vốn đầu t và lựa chọn hình thức đầu t.
- Tiến hành điều tra, khảo sát và chọn địa điểm xây dựng.
- Lập dự án đầu t.
- Thẩm định dự án để quyết định đầu t.
Riêng trình tự lập dự án đầu t gồm các bớc sau:
a. Xác định dự án đầu t

b. Nghiên cứu tiền khả thi và khả thi.
Đổi dự án nhóm A phải tiến hành 2 bớc: Tiền khả thi và khả thi, những cũng có thể
tiến hành nghiên cứu một bớc khả thi nếu thủ tớng chính phủ cho phép.
Sv: Lê Hồng Giang 14 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
Đối với các dự án thuộc các nhóm còn lại chỉ phải nghiên cứu một bớc khả thi. Tuy
nhiên với dự án nhóm B có thể tiến hành theo hai bớc nếu cấp quyết định đầu t nhóm
này cho phép.
5. Một số phơng pháp xây dựng nội dung của dự án đầu t
Nội dung của dự án đầu t là một vấn đề cực kỳ quan trọng của hoạt động đầu t, vì nó
quyết định chất lỏng và kết quả hoạt dộng sau này
Nội dung của dự án đầu t, một mặt phải tuân theo những thông lệ quốc tế cần thiết,
mặt khác nó phụ thuộc vào những quy định của mỗi quốc gia.
Sau đây tôi xin dẫn ra nội dung của dự án đầu t theo quy định của điều lệ quản lý
đầu t và xây dựng hiện hành và giới thiệu một vài quy định của nớc ngoài.
3) 3.1.Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu t.
1. Các căn cứ pháp luật.
2. Nhu cầu về việc thực hiện đờng lối pháp triển kinh tế xã hội của đất nớc.
3. Nhu cầu thị trờng.
4. Nghiên cứu điều kiện tự nhiên và tài nguyên.
5. Nghiên cứu tình hình kinh tế xã hội của đặc điểm đựt tại dự án.
3.2. Lựa chọn hình thức pháp lý của tổ chức thực hiện dự án đầu t.
1. Các căn cứ để lựa chọn hình thức pháp luật của đầu t.
2. Các loại hình thức pháp luật có thể lựa chọn.
3.3. Lập chơng trình sản xuất và các yếu tố phải đáp ứng.
1. Nội dung của chơng trình sản xuất.
2. Chơng trình tiêu thụ sản phẩm.
3. Xác định nhu cầu đầu vào.
3.4. Lựa chọn địa điểm xây dựng của dự án
Sv: Lê Hồng Giang 15 Lớp: K11-KT

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
1. Trình tự lựa chọn địa điểm xây dựng của dự án.
2. Các nguyên tác và tiêu chẩn để lựa chọn địa điểm xây dựng công trình cho dự án.
3.5. Phân tích chọn phơng án công suất, công nghệ, kỹ thuật dự án:
1. Lựa chọn công suất.
2. Lựa chọn phơng án kỹ thuật công nghệ.
3.6. Các phơng án và giải pháp xây dựng:
1. Các căn cứ độc lập phơng án và giải quyết xây dựng.
2. Những nội dung cơ bản của phần giải pháp xây dựng.
3. Phơng pháp xác định một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của giải pháp xây dựng.
3.7. Phơng án tổ chức quản lý và nhân lực để vận hành dự án:
1. Các căn cứ để xác định phơng án quản lý và nhân lực.
2. Nội dung của phơng án tổ chức quản lý và nhân lực.
3.8. Phân tích tài chính, kinh tế của dự án:
1. Phân tích tài chính.
2. Phân tích kinh tế xã hội.
3.9. Giới thiệu chơng trìh comfar lập dự án đầu t:
Hiện nay ở nớc ta áp dụng chơng trình máy tính để phân tích và báo cáo khả thi
( Computer Model for feasibility analysis and teportung viết tắt là comfar) cho
các dự án đầu t do tổ chức phát triển công nghiệp của liên hợp quốc (unldo) ban hành.
Sv: Lê Hồng Giang 16 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
Cơ cấu tổ chức của công ty
Sv: Lê Hồng Giang 17 Lớp: K11-KT
Tổng giám đốc
Kế hoạch
Tổng hợp
Tài chính
Kế toán
Chi nhánh t/p

Hành chính
Khối
Thi công xây lắp
Khối
Kinh doanh
Khối
T vấn thiết kế
XN
T
vấn
thiết
kế
công
trình
1
XN
T
vấn
thiết
kế
công
trình
2
XN
T
vấn
thiết
kế
công
trình

3
XN
khảo
sát
địa
chất
công
trình
XN
nghiên
cứu
khoa
học
XN t
vấn
thiếtkế
công
nghệ

điện
lạnh
XN
kinh
doanh

điện
lạnh
XN
kinh
doanh

phát
triển
nhà
XN
kinh
doanh
vật
liệu
xây
dựng
XN
chế
biến
NSTP
XK và
sản
xuất
VLXD
XN lắp
đặt
lạnh,
điều
hoà
không
khí
XN
lắp
máy
điện
nớc

XN
gia
công

khí
Ban
quản
lý dự
án
đầu
t xây
dựng
Tổ chức
Hành chính
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Khoa T¹o D¸ng C«ng NghiÖp
PhÇn ii
C¸c bíc vµ quy tr×nh lËp dù ¸n,
hå s¬ thiÕt kÕ mét c«ng tr×nh
kiÕn tróc.
Sv: Lª Hång Giang 18 Líp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
Hồ sơ của đồ án thiết kế kiến trúc.
A.Mở đầu:
Trong lĩnh vực văn học nghệ thuật; để thực hiện đợc chủ đề sáng tác của tác giả phải
sử dụng các phơng tiện hoặc thể hiện chính xác để có thể biểu diễn đợc tác phẩm.
- Đối với thơ ca: Con ngời cảm thụ đợc ý đồ của tác giả thông qua ngôn ngữ văn học
hay giọng thơ ngâm của nghệ sĩ. Nh vậy, phơng tiện mang tin là chữ viết một
dạng ký hiệu.
- Đối với âm nhạc: Chủ đề của bản nhạc đợc truyền cảm tới thính giả qua sự hoà âm,
phối khí của dàn nhạc dới sự chỉ huy của nhạc trởng. Vởy để biểu diễn đợc tốt, dàn

nhạc phải có phơng tiện mang tin là nốt nhạc và dấu nhạc.
- Đối với điện ảnh: ý đồ t tởng, chủ thể của vở kịch hay bộ phim từ tác giả truyền cảm
tới khán giả thông qua tình tiết biểu diễn của diễn viên. Để diễn viên thể hiện đợc
chuẩn xác, phải có các ký hiệu thể hiện, động tác, sự diễn cảm.
- Đối với lĩnh vực kiến trúc cũng nh vậy: ý đồ sáng tác của kiến trúc s ( t duy trìu t-
ợng) đợc thể hiện bằng phơng tiện kỹ thuật, tay nghề thành thạo của con ngời và sự
phối kết các loại vật liệu dới sự chỉ đạo của kiến trúc s và kỹ s thi công xây dựng. Để
diễn đạt ý đồ sáng tạo phải có vật mang thông tin - đó là đồ án thiết kế kiến trúc.
Vậy đồ án thiết kế kiến trúc là những bản vẽ trong đó có các sơ đồ, hình vẽ, kí hiệu
kỹ thuật, mĩ thuật, và phân thuyết minh, tính toán để diễn đạt các yêu cầu của kiến
trúc. Phần bản vẽ và phần thuyết minh có tác dụng hỗ trợ cho nhau một cách đầy đủ
chính xác, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện công trình.
Sv: Lê Hồng Giang 19 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
B. Hồ sơ thiết kế kiến trúc
Lập hồ sơ thiết kế kiến trúc là giai đoạn đầu tiên và rất quan trọng, vì trong giai
đoạn này ngời kiến trúc s phải đầu t suy nghĩ nhiều về mọi mặt:
- ý đồ t tởng chủ đạo về công trình.
- Xã hội học, tâm sinh lý học của con ngời.
- Đặt điểm tính chất của công trình.
- Trình độ khoa học kỹ - thuật và các loại nguyên liệu.
- Tác động thẩm mĩ.
- Phong tục tập quán dân tộc.
- Các yêu cầu riêng biệt của địa phơng nơi xây dựng.
Giai đoạn này cũng là giai đoạn tổng hợp nhất, cần nhiều sáng tạo nhất để đảm bảo
cho công trình thoả măn các yêu cầu thích dụng, vững bền, mĩ quan cũng nh kinh tế.
Giai đoạn này đóng vai trò quyết định chi phối các bớc sau, nh thiết kế thi công xây
dựng; nền móng; hệ kết cấu, cấu tạo, các hệ thống thiết bị kỹ thuật và vật lý môi tr-
ờng nh : âm, quang, nhiệt, thiết bị vệ sinh..v..v..
i. những cơ sở để lập đồ án thiết kế kiến trúc

Công trình kiến trúc là một thực thể vật chất, dù nhỏ, dù lớn nó cũng chiếm một
diện tích, một không gian nhất định. Đó cũng là một tài sản lớn của xã hội nói chung,
thuộc quyền quản lý cụ thể của một cơ quan, một tập thể hoặc một cá nhân để đáp
ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của một con ngời trong xã hội. Cơ quan, tập thể,
hay cá nhân này đợc gọi là bên A. Còn Cơ quan, tập thể, hay cá nhân nhận thiết kế đ-
ợc gọi là bên B. Giữa hai bên (A và B) phải phối hợp chặt chẽ với nhau để lập đợc đồ
án thiết kế kiến trúc xây dựng công trình.
Những cơ sở để lập hồ sơ thiết kế gồm:
Sv: Lê Hồng Giang 20 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
Bản nhiệm vụ thiết kế: là bản nêu những yêu cầu cơ bản đối với công trình cần đợc
thiết kế xây dựng.
- Địa điểm dự kiến xây dựng công trình
- Các văn bản pháp luật và thể lệ về xây dựng.
- Kinh phí dự kiến để thiết kế và thi công công trình.
1. Bản nhiệm vụ thiết kế
Nhiệm vụ thiết kế là phần viết nêu lên đợc những yêu cầu cơ bản của bên A về:
- Chức năng sử dụng, đặc điểm, tính chất về mặt hoạt động của công trình, căn cứ vào
tiêu chuẩn về diện tích, chiều cao của các phòng có trong các khối chức năng.
- Loại cấp công trình, độ bền lâu, cấp phóng hoả, số tầng cao quy định.
- Trang thiết bị kỹ thuật: hệ thống điện, cấp thoát nớc, thông hơi, điều hoà không khí.
- Dự kiến về kinh phí xây dựng công trình.
- Kế hoạch, thời gian thiết kế và xây dựng công trình.
- Bớc lập nhiệm vụ thiết kế này có thể do bên A làm hoặc giao cho bên B làm để bên
A xem xét.
2. Địa điểm dự kiến xây dựng công trình
Ngày xa, để xây dựng ngôi nhà trên mảnh đất nào đó, ông cha ta phải mời thầy địa
lý xem đất, đặt hớng để gia đình sống trong ngôi nhà đó đợc an khang, thịnh vợng
cho cả đời con cháu về sau. Điều này không chỉ là vấn đề thần thánh hoá, mê tín dị
đoan, mà ngời đời xa cũng có kinh nghiệm lu truyền mang tính triết lý của khoa học

nhân văn.
Ngày nay, kiến trúc s sáng tác một công trình kiến trúc cũng cần chú ý đến địa điểm
xây dựng, thể hiện ở:
- Vị trí địa lý của khu đất xây dựng: Công trình kiến trúc đợc đặt ở nơi nào: thành
phố, nông thôn, miền núi, trung du, đông bằng hay ven biển Vị trí địa lý có liên
quan đến nhiều yếu tố khác.
Sv: Lê Hồng Giang 21 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
- Hình dáng, kích thớc, địa hình ( có thể hiện đờng đồng mức) của khu đất đợc
thiết kế để xây dựng công trình.
- Hớng của khu đất xây dựng, định vị phơng hớng tự nhiên ( đông, tây, nam, bắc)
phía trớc, phía sau, bên phải và bên trái khu đất có ảnh hởng đến sự chon hớng của
công trình, vì nó có ảnh hởng của gió, nắng, bão, ma, nhiệt trong các mùa.
- Cơ sở hạ tầng: các tuyến giao thông, đờng dây điện, đờng ống cấp thoát nớc, mạng
lới thông tin, liên lạc.
- Các công trình đã xây dựng, nhà cửa, cây cối, hồ nớc, sông ngòi, phong cảnh thiên
nhiên xung quanh nơi sẽ xây dựng công trình kiến trúc mới.
- Các tài liệu về địa chất công trình và địa chất thuỷ văn của khu đất xây dựng, cấu
tạo địa tầng, sức chịu tải của đất, mực nớc ngầm.v.v.
- Tài liệu về khí tợng nh: nhiệt độ ngoài trời ( Tmin, Tmax, Tbt) trong các mùa, độ ẩm
tơng đối của không khí, gió (hớng gió, tốc độ gió có hoa gió của địa phơng), ma (số
ngày ma, lợng ma trung bình hàng năm, lợng ma tối đa và tối thiểu).
- Các số liệu về thiên tai nh: bão, lụt, động đất, sóng ngầm, xoáy ốc, ma đá .v.v. các
số liệu này do cơ quan chuyên ngành khí tợng vật lý địa cầu, khoa học về trái đất
cung cấp, có lu ý đến kinh nghiệm lâu đời của nhân dân trong vùng.
- Tài liệu về vệ sinh công cộng của khu đất xây dựng, độ trong lành của không khí,
độ trong sạch của nớc, ảnh hởng của độ ồn, tính chất tiếng ồn, ảnh hởng của chấn
động .v.v..
Ngoài những điều nói trên, ngời kiến trúc s phải tìm hiểu phong tục tập quán dân
tộc, truyền thống văn hoá, nếp sống của nhân dân địa phơng, cũng nh đặc điểm phong

cách kiến trúc của địa phơng nơi xây dựng để có thể sáng tạo công trình kiến trúc
mang sắc thái riêng biệt độc đáo, nhng phù hợp với quan điểm thẩm mĩ mới của thời
đại mới. Vấn đề này có liên quan nhiều đến cái đẹp của tác phẩm kiến trúc, chúng ta
phải trách cái sơ lợc nhng cũng không qua cờng điệu để tránh xa vào chủ nghĩa hình
thức hay chủ nghĩa thực dụng quá mức.
3. Các văn bản pháp luật và thể lệ về xây dựng
Sv: Lê Hồng Giang 22 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
Ngời xa có câu: nhà phải có chủ. Xác định quyền chủ sở hữu của từng công trình
kiến trúc là cần thiết. Nó liên quan đến những văn bản của pháp luật cũng nh thể lệ
của ngành kiến trúc, xây dựng. Các văn bản đó là:
- Quyền sở hữu đất đai xây dựng: Xác định chủ quyền đất xây dựng thuộc nhà nớc,
tập thể hoặc cá nhân có quyền chuyển nhợng, chuyển đổi tuỳ theo quy định của
thể chế xã hội.
- Giấy phép xây dựng: Quy định các điều luật về xây dựng do cơ quan quản lý xây
dựng, quản lý đô thị, các chấp hành chính cho phép.
- Các văn bản thuộc tiêu chuẩn quy phạm, quy định mà nhà nớc đã ban hành.
- Những quy định xét duyệt các mức độ hồ sơ thiết kế kiến trúc từ dự án xây dựng
đến bản vẽ thi công xây dựng công trình kiến trúc, văn bản nghiệm thu- thẩm định
công trình.
Ngoài ra, còn có các văn bản có tính chất thể lệ thoả thuận giữa chủ sở hữu công
trình sắp xây dựng với các cơ quan, tập thể, cá nhân ở lân cận nơi xây dựng nh:
- Văn bản thoả thuận về an toàn, phòng chống cháy, đảm bảo môi trờng sinh thái, vệ
sinh công cộng.
- Văn bản thoả thuận đảm bảo sinh hoạt bình thờng cho công trình kiến trúc liền kề
đang đợc sử dụng.
4. Dự kiến kinh phí xây dựng
Để thực hiện đồ án kiến trúc phải có nguồn kinh phí. Nguồn kinh phí đólà từ cơ
quan, tập thể, cá nhân sẽ quản lý sử dụng và khai thác công trình kiến trúc xây dựng
xong. Nguồn kinh phí đó đợc phân nh sau:

- Kinh phí chuẩn bị đầu t xây dựng: là kinh phí cho giai đoạn đầu tiên, phục vụ cho
công tác điều tra khảo sát, đền bù đất đai, giải phóng mặt bằng. Lập dự án đầu t thiết
kế và xin giấy phép xây dựng
- Kinh phí xây dựng công trình: Lập hồ sơ bản vẽ thi công, lập tổng tiên độ thi công,
vật liệu xây dựng, máy móc, nhân công để xây dựng phân xởng cốt ( phần xây thô) và
Sv: Lê Hồng Giang 23 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
hoàn thiện công trình, lắp đặt trang thiết bị kỹ thuật, nội thất và ngoại thất của công
trình kiến trúc.
-Kinh phí xây dựng đợc thể hiện bằng văn bản dự án thiết kế công trình và đợc tính
toán chính xác ở giai đoạn hoàn thành việc thi công gọi là văn bản quyết toán xây
dựng và hoàn thiện công trình.
II. hồ sơ của đồ án thiết kế công trình kiến trúc.
Sau khi đã có các tài liệu, số lợng cơ bản, ngời kiến trúc s phải bám vao các yêu cầu
mà bản nhiệm vụ thiết kế đa ra để sáng tác, đó là một quá trình dài của t duy trìu t-
ợng, tổng hợp về nhiều mặt của khoa học kỹ thuật, của nghệ thuật để biểu đạt đợc ý
đồ t tởng. Họ phải diễn đạt bằng những hình vẽ nhiều phơng án sơ phác để tự
mình hay qua một tập thể công tác suy sét, phân tích, lựa chọnl lấy một, hai phơng
án tốt nhất. Đây là giai đoạn đầu tiên, song rất quan trọng để kiến trúc s có xúc cảm
hào hứng, rung động với ý đồ t tởng, nhng lại kết hợp với tính chính xác, tỉ mỉ của
khoa học kỹ thuật nhằm thực hiện hoá đợc cảm hứng nghệ thuật đó. Để có đợc hồ
sơ thiết kế kiến trúc, phải qua các giai đoạn nghiên cứu thể hiện trên phần thuyết
minh và phần bản vẽ. Mỗi giai đoạn thiết kế đều có yêu cầu riêng để trình bày với các
cơ quan cũng nh chủ sở hữu, kế hoạch xây dựng, quản lý xây dựng, qua các văn bản
thống nhất xét duyệt, phê chuẩn cho các xây dựng công trình. Nói chung, mỗi hồ sơ
kiến trúc phải qua ban giai đoạn:
1. Giai đoạn 1 là sơ phác hay còn gọi là thiết kế sơ bộ:
Đây là giai đoạn đầu tiên xong rất quan trọng, có tính định hớng lớn để đạt đợc mục
đích của kiến trúc.
a. Phần thuyết minh nêu lên những điểm chính sau đây:

- Nhu cầu đầu t xây dựng công trình.
- Phơng án và hình thức đầu t, nguồn vốn.
- Phân tích về địa điểm dự kiến xây dựng.
Sv: Lê Hồng Giang 24 Lớp: K11-KT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Khoa Tạo Dáng Công Nghiệp
- ý đồ kiến trúc: Tổng mặt bằng, nội dung, quy mô dây chuyền công năng, diện tích,
khối tích theo tiêu chuẩn.
- Phơng pháp và công thức tính toán các chi tiêu kỹ thuật.
- Kinh tế xây dựng có bản ớc tính nguyên vật liệu xây dựng.
- Hiệu quả sử dụng, khai thác, khả năng thu hồi vốn.
Tóm lại, ở giai đoạn này phần thuyết minh nêu lên những khái niệm bằng lời văn,
lời giải thích những minh chứng khoa học để các cơ quan hữu trách hiểu sơ bộ về ý
đồ sáng tác của kiến trúc s ( dự án tiền khả thi).
b. Phần các bản vẽ: Đợc thể hiện từ các bản vẽ trên hai phơng án.
- Mặt bằng vị trí: Thể hiện công trình đặt ở vị trí địa lý của khu vực nào, nó liên quan
đến toàn khu vực quy hoạch.
- Mặt bằng tổng thể: Thể hiện số tầng cao, đờng giao thông, bãi đỗ xe, sân vờn, cây
xanh và các công trình kiến trúc thuộc khu đất xây dựng.
- Mặt bằng các tầng.
- Mặt bằng chủ yếu của công trình
- Các mặt đứng và phối cảnh công trình.
Sau khi lập đợc hồ sơ ban đầu, phải trình cơ quan chủ quản đầu t, cơ quan quản lý
quy hoạch thành phố hay khu vực xét duyệt. Sau khi có văn bản xét duyệt thiết kế sơ
bộ mới chuyển sang giai đoạn tiếp theo.
2. Giai đọan 2 là thiết kế kỹ thuật ( hồ sơ A)
a. Phần thuyết minh: Giải thích kỹ hơn, chứng minh rõ ràng các ý đồ thiết kế, các
công trình tính toán về nền móng, kết cấu, hệ thống điện nớc, thông hơi, điều hoà
không khí của phơng án đã đợc chọn ở giai đoạn 1.
- Kinh tế xây dựng: Có bản khái toán về sơ bộ dự trù nguyên vật liệu xây dựng.
- Hiệu quả sử dụng ( khai thác) các phơng án tổ chức quản lý, nhân lực, phơng tiện kỹ

thuật
- Tính toán thời gian thiết kế, thi công xây dựng, thời gian bảo hành xây dựng.
Sv: Lê Hồng Giang 25 Lớp: K11-KT

×