Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Báo cáo về Ngân hàng Đầu tư phát triển (BIDV)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (394.08 KB, 45 trang )

Báo cáo thực tập tổng hợp
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG ............................................................
1. Tổng quan về ngân hàng đầu tư phát triển (BIDV) ...............................................
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ............................................................................
1.2 Loại hình doanh nghiệp và lĩnh vực kinh doanh ..............................................
1.3 Cơ cấu tổ chức – Bộ máy quản lý .........................................................................
1.4 Nguồn lực kinh doanh ..............................................................................................
1.4.1 Cơ sơ vật chất .......................................................................................
1.4.2 Nguồn lao động ....................................................................................
2. Môi trường kinh doanh của BIDV ..............................................................................
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA BIDV ..............................
1. Quy mô và năng lực tài chính .......................................................................................
2. Đánh giá các hoạt động kinh doanh ............................................................................
2.1 Về hoạt động tín dụng ................................................................................................
2.2 Về hoạt động đầu tư ....................................................................................................
2.3 Về dịch vụ ngân hàng .................................................................................................
2.3.2 Các dịch vụ dành cho khối khách hàng cá nhân ...................................
2.3.3 Các dịch vụ dành cho khối định chế tài chính ......................................
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG MARKETING ..........
I. Đặc trưng của marketing dịch vụ ngân hàng ...........................................................
1. Những tác động của tính vô hình .................................................................................
2. Những tác động của tính không thể tác rời ...............................................................
3. Những tác động của tính không ổn định ...................................................................
4. Những tác động của tính dễ hư hỏng ..........................................................................
II. Thực trang hoạt động marketing của BIDV .............................................................
1. Thực trạng tổ chức quản trị bộ máy và các hoạt động marketing chung của
BIDV ...........................................................................................................................................
1.1 Các bộ phận thực hiện các hoạt động marketing chính của BIDV ............
1.2 Các hoạt động marketing chính được BIDV thực hiện ..................................
Phạm Thu Hằng Marketing 47A


Báo cáo thực tập tổng hợp
1.3 Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận trong việc thực hiện các hoạt
động marketing ....................................................................................................................
2. Thực trạng định hướng khách hàng của BIDV .......................................................
3. Phân tích sâu vào thực trạng hoạt động marketing tại phòng marketing
thuộc Ban PTSPBL&Marketing .........................................................................................
3.1 Thực trạng đặc điểm khách hàng cá nhân của BIDV .....................................
3.2 Các điều kiện, nguồn lực và các hệ thống trợ giúp cho hoạt động
marketing ...............................................................................................................................
3.3 Các hoạt động về xây dựng thương hiệu bán lẻ và xây dựng hệ thống
nhận diện thương hiệu .......................................................................................................
3.4 Các hoạt động marketing mix – 7P ......................................................................
3.4.1 Các quyết định về sản phẩm, dịch vụ ..................................................
3.4.2 Các quyết định về định giá ..................................................................
3.4.3 Các vấn đề về con người ......................................................................
3.4.4 Các vến đề về yếu tố vật chất ..............................................................
3.4.5 Các vấn đề về phân phối ......................................................................
3.4.6 Các vấn đề về xúc tiến .........................................................................
3.4.7 Các vấn đề về quy trình cung ứng .......................................................
III. Đánh giá thực trạng marketing và đưa ra các đề suất ...........................................
1. Đánh giá thực trạng marketing của toàn BIDV ......................................................
1.1 Đánh giá thực trạng hoạt động marketing trước ngày 01/09/2008 ...............
1.2 Đánh giá thực trang marketing sau ngày 1/9/2008 ..........................................
2. Đánh giá thực trạng marketing của phòng marketing thuộc Ban PTSPBL
& Marketing ..............................................................................................................................
3. Các đề suất cho hoạt động marketing của BIDV nói chung và Ban
PTSPBL&Marketing ..............................................................................................................
Phạm Thu Hằng Marketing 47A
Báo cáo thực tập tổng hợp
CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG
1. Tổng quan về ngân hàng đầu tư phát triển (BIDV)
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân hàng đâu tư và phát triển (BIDV) là một trong bốn ngân hàng lớn nhất
Việt Nam (bao gồm ngân hàng ngoại thương – VCB, ngân hàng công thương –
VietinBank, ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn – AgriBank). BIDV hiện
vẫn đang là ngân hàng nhà nước và đã trải qua quá trình lịch sử hình thành và phát
triển lâu dài hơn 50 năm với nhiều giai đoạn khác nhau.
Thời kỳ từ 1957- 1980
• Ngày 26/4/1957, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam (trực thuộc Bộ Tài chính) -
tiền thân của Ngân hàng ĐT&PTVN - được thành lập theo quyết định
177/TTg ngày 26/04/1957 của Thủ tướng Chính phủ. Quy mô ban đầu gồm 8
chi nhánh và 200 cán bộ.
• Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Kiến thiết là thực hiện cấp phát, quản lý vốn
kiến thiết cơ bản từ nguồn vốn ngân sách cho tất các các lĩnh vực kinh tế, xã
hội.
Thời kỳ 1981- 1989
• Ngày 24/6/1981, Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam được đổi tên thành Ngân
hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam theo Quyết định số 259-CP của Hội đồng Chính phủ.
• Nhiệm vụ chủ yếu của Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng là cấp phát, cho vay
và quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản tất cả các lĩnh vực của nền kinh tế
thuộc kế hoạch nhà nước.
Thời kỳ 1990 - nay
• Thời kỳ 1990- 1994
o Ngày 14/11/1990, Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam được đổi tên
thành Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo Quyết định số 401-CT
của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng.
Phạm Thu Hằng Marketing 47A
1

Báo cáo thực tập tổng hợp
o Đây là thời kỳ thực hiện đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước, chuyển
đổi từ cơ chế tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà
nước. Do vậy, nhiệm vụ của BIDV được thay đổi cơ bản: Tiếp tục nhận vốn
ngân sách để cho vay các dự án thuộc chỉ tiêu kế hoạch nhà nước; Huy động
các nguồn vốn trung dài hạn để cho vay đầu tư phát triển; kinh doanh tiền tệ
tín dụng và dịch vụ ngân hàng chủ yếu trong lĩnh vực xây lắp phục vụ đầu
tư phát triển.
• Từ 1/1/1995
o Đây là mốc đánh dấu sự chuyển đổi cơ bản của BIDV: Được phép kinh
doanh đa năng tổng hợp như một ngân hàng thương mại, phục vụ chủ yếu
cho đầu tư phát triển của đất nước.
• Thời kỳ 1996 - nay
o Được ghi nhận là thời kỳ “chuyển mình, đổi mới, lớn lên cùng đất nước”;
chuẩn bị nền móng vững chắc và tạo đà cho sự “cất cánh” của BIDV.
1.2 Loại hình doanh nghiệp và lĩnh vực kinh doanh
Ngân hàng đầu tư và phát tiển (BIDV) là một tổ chức tài chính có truyền thống
lâu đời, là ngân hàng đầu ngành của Việt Nam. Các mảng kinh doanh của ngân hàng
bao gồm:
• Kinh doanh ngân hàng
• Kinh doanh bảo hiểm
• Kinh doanh chứng khoán
• Kinh doanh đầu tư tài chính
• Cho thuê tài chính
Trong đó kinh doanh dịch vụ ngân hàng là mảng kinh doanh lâu đời và truyền
thống. Hoạt động kinh doanh ngân hàng bao gồm các lĩnh vực sau:
• Các hoạt động tín dụng và huy động vốn
• Hoạt động đầu tư phát triển
• Các hoạt động dịch vụ ngân hàng
Trên mỗi mảng hoạt động đó luôn thể hiện sự tiên phong, đẩy mạnh các hoạt động

Phạm Thu Hằng Marketing 47A
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
cũng như các hình thức trong kinh doanh để đáp ứng với sự phát triển kinh tế của đất
nước, sự cạnh tranh như những đòi hỏi mới của ngành:
• Hoạt động tín dụng: BIDV đã cung cấp vốn đáp ứng nhu cầu tín dụng của
các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, hoạt động tín dụng truyền
thống với số dư nợ lên đến 131.984 tỷ VNĐ năm 2007.
• Hoạt động đầu tư được đẩy mạnh làm đa dạng hóa các kênh cung cấp vốn
cho nên kinh tế với tổng vốn đầu tư đã giải ngân gần 2.000 tỷ VNĐ trong
năm 2007 và tăng gần 40% so với năm 2006. Đặc biệt được chính phủ giao
chủ trì thực hiện những dự án lớn, trọng điểm của quốc gia như thành lập
Công ty cổ phần cho thuê máy bay và công ty cổ phần Đường cao tốc Việt
Nam. Qua đó khẳng định một lần nữa vai trò chủ lực và là công cụ hữu hiệu
của Chính phủ đối với việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế đất
nước của BIDV.
• Hoạt động dịch vụ ngân hàng: BIDV đã triển khai mạnh mẽ các hoạt động
dịch vụ và phát triển sản phẩm. Trong năm 2007, ngân hàng đã đưa ra 27
sản phẩm mới với các tiện ích đa dạng phù hợp với từng nhóm khách hàng,
thu dịch vụ ròng toàn hệ thống tăng 58,8% so với năm 2006.
Hiện nay,BIDV đang tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh đối ngoại,
thực hiện ký kết hợp tác chiến lược với các tập đoàn lớn như AIG, Citi, IBM,
Boeing…., thiết lập quan hệ hợp tác tại các thị trường lớn như Mỹ, Nga, Châu Âu,
Nhật, Hàn Quốc…Từ đó xây dựng thương hiệu một ngân hàng uy tín kinh nghiệm,
với tiềm năng tài chính hàng đầu của Việt nam, cũng như phát triển thương hiệu của
BIDV trong khu vực và trên thế giới.
Đặc biệt trong năm 2007, BIDV có thể xem là đã hoàn thành toàn diện và đồng
bộ kế hoạch kinh doanh, triển khai lộ trình cổ phần hóa. Tạo tiền đề trong các năm từ
2008- 2012 để thực hiện đề án hình thành tập đoàn tài chính ngân hàng theo chỉ đạo
của Thủ tướng Chính Phủ. Theo đó BIDV sẽ phát triển theo mô hình tập đoàn tài

chính – ngân hàng với hai trụ cột chính ngân hàng - bảo hiểm sau khi đã cổ phần hóa.
Như vậy theo xu thế của sự phát triển, định hướng kinh doanh của BIDV trong từ
năm 2008 – 2010 sẽ mở rộng các lĩnh vực kinh doanh tài chính bao gồm : kinh doanh
Phạm Thu Hằng Marketing 47A
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh chứng khoán, kinh doanh đầu tư tài
chính và cho thuê tài chính.
1.3 Cơ cấu tổ chức – Bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức của BIDV đang có sự thay đổi và hoàn chỉnh trong kế hoạch về
hoàn thiện cơ cấu 2007 – 2010 theo sự tư vấn và giúp đỡ của dự án TA. Dự án TA là
dự án hỗ trợ kỹ thuật được thực hiện bởi nhóm chuyên gia tư vấn từ tập đoàn ngân
hàng-bảo hiểm ING của Hà Lan và học viện Ngân hàng Bỉ (BBA). Theo đó quá trình
tái cơ cấu chuyển đổi BIDV từ một ngân hàng truyền thống thành một hệ thống ngân
hàng hợp nhất theo hướng ngân hàng đa năng, hiện đại. Chuyển đổi từ một hệ thống
mang tính phân tán sang mô hình hệ thống theo hướng tập trung hoá:Theo đó ngày
11/5/2007 Hội đồng quản trị BIDV đã có Nghị quyết số 182/NQ-HĐQT v/v phê
duyệt Đề án chuyển đổi mô hình tổ chức Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam giai đoạn
2007-2010
Mục tiêu xây dựng cơ cấu tổ chức của BIDV:
• Tạo lập được một mô hình tổ chức phù hợp luật pháp, đặc điểm môi trường
và tập quán kinh doanh của Việt Nam, đáp ứng được mô thức và yêu cầu
quản lý Ngân hàng thương mại theo thông lệ và chuẩn mực quốc tế, tăng
năng lực cạnh tranh, đưa BIDV trở thành Ngân hàng Thương mại có chất
lượng và uy tín hàng đầu ở Việt Nam.
• Tạo ra khung quản lý làm cơ sở cho các công ty thuộc sở hữu của BIDV
chuyển mô hình tổ chức và mô thức quản lý phù hợp với thông lệ.
Nguyên tắc hoàn thiện cơ cấu tổ chức
• Chuyển đổi theo nguyên tắc thận trọng bảo đảm an toàn tài sản của khách
hàng và của BIDV.

• Đảm bảo tính liên tục, thông suốt trong mọi hoạt động kinh doanh của
BIDV.
• Đảm bảo sự thích ứng và chấp nhận được trong quan hệ của đối tác (khách
hàng - Ngân hàng), trong nội bộ Ngân hàng (Hội sở chính - Chi nhánh
• Trụ sở chính sẽ kiểm soát các sản phẩm tài chính cho từng nhóm khách hàng
Phạm Thu Hằng Marketing 47A
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
mục tiêu thông qua các kênh phân phối. trực tiếp kinh doanh một số hoạt
động chiến lược: kinh doanh tiền tệ, kinh doanh trên thị trường vốn, tín
dụng, tài trợ thương mại…
• Các chi nhánh được coi như một kênh phân phối và bán hàng cho Trụ sở chính.
Như vậy, mô hình tổ chức BIDV tại Hội sở chính sau khi tái cơ cấu gồm 7
Khối, 34 Ban/Trung tâm . Trong đó: có 11 Ban/Trung tâm thành lập mới, có 11 Ban/
Trung tâm thành lập lại và có 11 Ban/Trung tâm giữ nguyên như hiện nay, 01 Ban sẽ
thành lập sau (Ban QL các công trình khu vực Phía Nam); cụ thể sơ đồ của hội sở
chính của BIDV như sau :
Phạm Thu Hằng Marketing 47A
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
Trong đó, khối ngân hàng bán buôn, khối bán lẻ và mạng lưới, khối vốn và kinh
doanh vốn là những khối thuộc khối kinh doanh của ngân hàng. Các khối quản lý rủi
ro, tác nghiệp, tài chính- kế toán, bổ trợ là những khối thuộc khối bổ trợ cho hoạt
động kinh doanh của ngân hàng.
1.4 Nguồn lực kinh doanh
Là một trong những ngân hàng có quá trình tồn tại, phát triển lâu dài nên BIDV
Phạm Thu Hằng Marketing 47A
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
là một ngân hàng có nguồn lực kinh doanh khá lớn tính cả về nguồn lực tài chính và

các lợi thế về uy tín, hình ảnh kinh doanh trong ngành ngân hàng, tài chính Việt Nam.
1.4.1 Cơ sơ vật chất
Mạng lưới hoạt động rộng lớn khắp 64 tỉnh/ thành phố với 108 chi nhánh và sở
giao dịch, 228 phòng giao dịch, 162 điểm giao dịch/ quỹ tiết kiệm vào năm 2007.
Hiện nay đã tăng lên 108 chi nhánh và sở giao dịch và tiến đến năm 2012 sẽ có 280
chi nhánh và sở giao dịch trên toàn quốc.
Toàn hệ thống đạt được 1000 máy ATM đặt ở các trung tâm thương mại, tài
chính ngân hàng đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời và hiệu quả các sản phẩm. Bên
cạnh đó mạng lưới chấp nhận thẻ POS phát triển được 425 điểm tại 24 tỉnh/thành
phố. Tham gia vào hệ thống Banknet: thực hiện việc rút tiền từ ATM thông qua bốn
ngân hàng (ngân hàng công thương, ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn,
ngân hàng cổ phần Sài Gòn và ngân hàng cổ phần An Bình).
Mục tiêu là xây dựng mạng lưới hoạt động năng động, độ phủ lớn phù hợp với
việc xây dựng và phát triển một tập đoàn tài chính. Trong đó chú trọng xây dựng
mạng lưới cung cấp dịch vụ tài chính ngân hàng bán buôn bán lẻ toàn diện, trọn gói.
Vẫn tập trung tại các thành phố lớn, các trung tâm kinh tế của cả nước. Điều đó nhằm
phù hợp với tình hình và xu hường phát triển kinh tế giữa các vùng miền của Việt
nam. Đảm bảo sao cho xây dựng phát triển phải tính đến sự hiệu quả và giảm rủi ro
trong hoạt động kinh doanh.
Phát triển và mở rộng hệ thống mạng lưới quốc tế:
• Tại thị trường Hông Kông: thành lập công ty BIDV international vào năm
2008. Huy động vốn quốc tế, hỗ trợ quá trình phát triển và hội nhập của thị
trường vốn Việt Nam
• Tại thị trường Nga: thành lập ngân hàng liên doanh Việt Nga với vốn điều lệ
là 62,5 triệu USD vào tháng 1/2008. Thúc đẩy hoạt động đầu tư vào thị
trường này
• Có kế hoạch nghiên cứu để thành lập ngân hàng hoặc công ty tài chính tại
Sec và Đông Âu.
Phát triển mạng lưới phi ngân hàng thông qua liên doanh đầu tư góp vốn:
Phạm Thu Hằng Marketing 47A

7
Báo cáo thực tập tổng hợp
• Thành lập Công ty cổ phần đầu tư tài chính BIDV(BFI)
• Công ty cổ phần cho thuê máy bay Việt nam
• Công ty cổ phần phát triển đường cao tốc BIDV
Tận dụng cơ sở vật chất của các chi nhánh để phát triển mạng lưới công ty bảo
hiểm BIC lên 12 chi nhánh, 27 phòng kinh doanh khu vực, 800 đại lý bảo hiểm.
1.4.2 Nguồn lao động
Tính đến năm 2007, toàn hệ thống BIDV có 11.585 người (31/12/2007). Độ
tuổi bình quân toàn hệ thống là 32,8 tuổi, tỷ lệ cán bộ dưới độ tuổi 30 là 56,25% đã
được đào tạo cơ bản về tài chính ngân hàng, tỷ lệ cán bộ đại học và trên đại học đạt
78.45%, 246 cán bộ được đào tạo chính trị cao cấp và cử nhân.
0.00% 20.00% 40.00% 60.00% 80.00%
TIE N S Y
THAC S Y
DAI HOC
TR UNG HO C C HUY Ê N NG HIE P
TR INH DO K H AC
(Nguồn báo cáo nhân sự năm 2007 của BIDV)
2. Môi trường kinh doanh của BIDV
Hiện tại, BIDV đang phải đối mặt với môi trường kinh doanh chung đầy sự
thay đổi và biến động của thị trường ngân hàng tài chính Việt Nam. Số lượng các
ngân hàng ngày một tăng nhanh cả về số lượng và quy mô kiến cho sự cạnh tranh
trong ngành ngày một gay gắt hơn.
Trong môi trường kinh doanh hiện tại có rất nhiều ngân hàng nhưng có thể nhận
diện một số ngân hàng quan trọng là đối thủ cạnh tranh của BIDV. Chúng ta cùng so
sánh tương đối giữa các ngân hàng với BIDV trên một số khía trạnh dưới góc độ
marketing để thấy được vị trí và lợi thế của BIDV. (Sự đánh giá này được tổng hợp từ
những thông tin tìm kiếm trên thị trường và kết quả nghiên cứu của BIDV)
Phạm Thu Hằng Marketing 47A

8
Báo cáo thực tập tổng hợp
Tên ngân
hàng
Sản
phẩm
Mức giá
nói chung
Kênh phân
phối
Xúc tiến thương
mại
Nhân sự
(xét chủ yếu dựa
vào lực lượng
bán hàng)
Vietcombank Đa dạng,
phong
phú
Giá thấp,
cạnh tranh
Không tốt trừ
hệ thống ATM
xếp thứ 1 Việt
Nam
Thương hiệu bán lẻ
được định vị tốt
Không có đội ngũ
chuyên trách riêng
Vietinbank Đa dạng,

phong
phú
Giá cạnh
tranh
Tốt, thua
BIDV về hệ
thống ATM
Xây dựng nhận diện
thương hiệu tốt,
chưa có thương
hiệu bán lẻ
Không có đội ngũ
chuyên trách riêng
Agribank Đa dạng Giá thấp Tốt Chưa có thương
hiệu ngân hàng bán
lẻ
Không có đội ngũ
chuyên trách riêng
ACB Đa dạng Cạnh tranh Bằng khoảng
½ BIDV
Xây dựng thương
hiệu ngân hàng bán
lẻ tốt
Nhiệt tình, cởi mở
HSCB Một số
sản phẩm
chính
Giá cao Ít, tập trung ở
thành phố lớn
Chiến lược quảng

cáo chuyên nghiệp
Có tính chuyên
nghiệp cao
Habubank Đa dạng Giá cạnh
tranh
Ít, tập trung tại
thành phố lớn
Chiến lược thương
hiệu tốt
Có tính chuyên
biệt
Ma trận swot đánh giá điểm mạnh, yếu, cơ hội, thách thức của BIDV
CHƯƠNG 2
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA BIDV
1. Quy mô và năng lực tài chính
Ngân hàng đầu tư phát triển (BIDV) là một đơn vị có truyền thống và kinh
nghiệm. Là một trong những ngân hàng uy tín đứng đầu trong ngành với lịch sử 50
năm hình thành và phát triển. Để có được điều đó BIDV được xem là một ngân hàng
có quy mô lớn và có năng lực tài chính.
Phạm Thu Hằng Marketing 47A
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
Năm 2002 tổng tài sản của BIDV đã đạt 70802 tỷ VNĐ và tiếp tục tăng trong
những năm tiếp theo. Trong năm 2007, khi tổng tài sản của các ngân hàng đều tăng
mạnh, thì tổng tài sản của BIDV cũng đạt mức tăng lớn (tăng so với năm 2006 là
27%) đạt 201.382 tỷ VNĐ. Theo báo cáo tài chính của các ngân hàng thì tăng trưởng
tổng tài sản của BIDV đứng thứ 3 trong hệ thống ngân hàng. Khi tổng tài sản của
toàn hệ thống ngân hàng tăng lên hơn 1500 ngàn tỷ đồng bằng hơn 130% GDP năm
2007, thì trong đó tổng tài sản của BIDV tăng là 43217 tỷ VNĐ (chiếm 2,88% mức
tăng trưởng tài sản của toàn ngành.

Phạm Thu Hằng Marketing 47A
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
TỔNG TÀI SẢN
Đơn vị: tỷ VNĐ
70.802
85.851
99.66
117.976
158.165
201.382
0
0
50
100
150
200
250
2002 2003 2004 2005 2006 2007
S eries
1
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Đơn vị: tỷ VNĐ
(Nguồn báo cáo kết quả kinh doanh năm 2007 của BIDV )
Xét trong 3 năm (2005, 2006,2007) có thể thấy tổng tài sản và vốn chủ sở hữu
của toàn bộ hệ thống BIDV đều tăng, năm sau tăng nhanh hơn năm trước. Tổng tài
Phạm Thu Hằng Marketing 47A
11
Báo cáo thực tập tổng hợp
sản của toàn hệ thống năm 2007 là 201.382 tỷ VNĐ và vốn chủ sở hữu là 8405 tỷ

VNĐ. Tốc độ phát triển trung bình tổng tài sản trong giai đoạn từ năm 2002 – 2007 là
khoảng 123%/năm và tốc độ phát tiển trung bình của vốn chủ sở hữu trong giai đoạn
này là 138%/năm. Trong đó đối với vốn chủ sở hữu có 2 năm tăng đột biến là năm
2003 khi tốc độ phát triển là 186% và năm 2007 khi tốc độ phát triển lên đên 189%.
Điều đó cho thấy sự chuyển mình khi vốn chủ sở hữu bắt đầu tăng từ năm 2002 và có
bước đột phá và năm 2007. Điều đó chứng tỏ quy mô lớn về vốn của ngân hàng và khả
năng tài chính khá lớn trên tổng thế ngành ngân hàng của Việt Nam.
Sự tăng trưởng về vốn như trên đã phân tích tạo điều kiện cho BIDV có nhiều
điều kiện thuận lợi để phát triển và cải thiện hơn nữa về khả năng tài chính. Xét xu
hướng an toàn về vốn của BIDV:
Các chỉ số
an toàn vốn
2003 2004 2005 2006 2007
Vốn/ tổng
tài sản(%)
3,59 3,07 2,7 2,8 4,17
Vốn/ tổng
tài sản có rủi
ro – CAR
(%)
4,58 4,29 3,36 5,5 6,67
Vốn điều lệ(
tỷ VNĐ)
3.746 3.062 3.150 4.428 8.405

Hệ số CAR - thước đo khả năng của ngân hàng chống đỡ rui ro không được dự
tính mà không làm ảnh hưởng tới nguồn vốn cơ bản của ngân hàng ngày càng tăng
qua các năm. Đến năm 2007 tỷ lệ này của BIDV là 6.67%. Trong khi tiêu chuẩn của
tiêu chuẩn tối thiểu về an toàn vốn theo Quy định của Ngân hàng nhà nước và tiêu
chuẩn quốc tế là 8%. Nếu theo nguồn BVSC tổng hợp thì tỷ lệ này của BIDV là 11%(

của khu vực Châu Á Thái Bình Dương là hơn 13%). Đó là một tỷ lệ không phải là
cao, có một số ngân hàng của Việt Nam đạt tỷ lệ này cao hơn, đặc biệt là các ngân
hàng là ngân hàng cổ phần thương mại từ trước. Điều này cho thấy đến năm 2007
khả năng của ngân hàng trong việc thanh toán các khoản nợ có thời hạn và đối mặt
với các rủi ro khác như rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành có được tăng lên qua các năm
Phạm Thu Hằng Marketing 47A
12
Báo cáo thực tập tổng hợp
cùng với số vốn tăng lên, song khả năng này chưa cao có thể do việc quản trị rủi ro
và quản trị điều hành của ngân hàng đạt những hiệu quả cao để thành một ngân hàng
hiện đại, hoạt động theo thông lệ quốc tế.
Các chỉ số tài chính cơ bản của BIDV:
Các chỉ số 2007 2006
Chất lượng tài sản
Nợ xấu/ tổng dư nợ 3,98% 9,6%
Dự phòng rủi do tín dụng/nợ xấu 134% 60%
Hiệu quả
Chi phí hoạt động/tổng tài sản 1,3% 1,1%
Chi phí hoạt động/ thu nhập hoạt động 44% 42%
Khả năng thanh khoản của BIDV:
• Các chỉ số thẻ hiện khả năng thanh toán của BIDV qua các năm
Các chỉ số (%) 2003 2004 2005 2006 2007
Dư nợ/ tiền gửi 106,4 107,7 99,6 92,6 97,5
Tài sản thanh khoản/
tổng nợ phải trả
8,2 7,0 5,7 15,9 6,6
Tiền gửi khách hàng/
tổng nợ phải trả
72,4 69,6 75,8 69,3 70,3
Tăng trưởng tiền gửi 29,9 12,3 29,4 24,2 27,1

• Ngân hàng có một số hạn chế trong vấn đề thanh khoản do đặc thù là ngân
hàng đầu tư nên thường xuyên có khoản đâu tư dự án dài hạn với số vốn rất
lớn. Tuy nhiên qua bảng trên thì khả năng thanh khoản của ngân hàng cũng
đã có sự cải thiện. Từ năm 2003 đến năm 2007 tỷ lệ dư nợ/ tiền gửi giảm dần
từ 106,4% còn 97,5 %, nhờ tăng mức huy động vốn tiền gửi của khách hàng.
Điều này phù hợp hơn với chiến lược phát triển nguồn vốn cơ bản của ngân
hàng.
• Tỷ lệ khe hở thanh toán lũy kế ( tài sản có đến hạn – tài sản nợ đến hạn/ tổng
tài sản) luôn trong biên độ cho phép theo quy định của ALCO là +/-3%.
Khả năng sinh lời BIDV:
• Các chỉ số thể hiện khả năng sinh lời qua các năm:
Phạm Thu Hằng Marketing 47A
13
Báo cáo thực tập tổng hợp
Chỉ số (%) 2003 2004 2005 2006 2007
ROaA 0,03 0,04 0,11 0,39 0,89
ROaE 1,11 1,25 3,7 14,23 25,01
Lợi nhuận ròng(triệu VNĐ) 26.395 38.338 114.992 538.996 1.604.745
• Lợi nhuận trước thuế của BIDV năm 2007 đạt 1605 tỷ VNĐ. Hệ số tăng
trưởng thu nhập lãi ròng là 53,62% năm 2005, -5,47% năm 2006 và 44,78%
năm 2007. Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng là 18% năm 2005, 17% năm 2006, và
34 % năm 2007. Trong khi đó tăng trưởng GDP của Việt Nam là 8,4% năm
2005, 8,2% năm 2006, 8,48% năm 2007. Chỉ số giá tiêu dung (CPI) là 8,3%
năm 2005, 7,4% năm 2006 và 8,3% năm 2007. Như vậy có thể thấy tốc độ
tăng trưởng của Việt Nam là khá cao, một nên kinh tế tạo nhiều cơ hội cho
sự phát triển và tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên so với sự phát triển của kinh
tế đất nước thì tốc độ tăng trưởng của BIDV tuy cao vượt mức nhưng đó
chưa phải tốc độ tăng của một đơn vị đầu ngành trong những năm vừa qua.
Có thể thấy trong tốc độ phát triển kinh tế như trong 3 năm vừa qua, năm
2006, bình quân toàn ngành ngân hàng tăng trưởng đạt 17-18%, có ngân

hàng đạt mức tăng trưởng đến 30%. Ở khối NHTM quốc doanh, NH Ngoại
thương VN (VCB) cũng đạt mức tăng trưởng tới 20% ( so với 17% năm
2006 của BIDV). Còn một số ngân hàng nước ngoài có mức tăng trưởng tín
dụng tới trên 61% so với năm trước do vốn đầu tư nước ngoài vào VN tăng
mạnh.
• Hệ số thể hiện khả năng sinh lời của tài sản (ROaA) có sự tăng đều qua các
năm từ 2002 – 2007 và đạt 0.89% năm 2007. Hệ số sinh lời của vốn chủ sở
hữu (ROeE) cũng tăng qua các năm đặc biệt tăng nhanh trong năm 2006
(14,23%) năm 2007( 25.01%). Trong khi hệ số này trung bình của toàn hệ
thống các ngân hàng thương mại cổ phần là ROaA là 1,51% và ROeE là
16,25% .
• BIDV là một tổ chức có kinh nghiệm, uy tín và có khả năng về tài chính
trong ngành ngân hàng của Việt Nam. Song bên cạnh đó ngân hàng cũng
Phạm Thu Hằng Marketing 47A
14
Báo cáo thực tập tổng hợp
một số vấn đề mà hầu hết các ngân hàng của Việt nam đều gặp phải như vấn
đề quản trị rủi ro gồm trước hết là rủi ro tín dụng và rủi ro vận hành. Do hệ
thống quản trị rủi ro và quản trị vận hành cùng với yếu tố về công nghệ mặt
bằng chung của các ngân hàng Việt nam là chưa cao tuy những năm gần đây
đã có sự cải tiến đáng kể đặc biệt là ở các ngân hàng thương mại cổ phần.
2. Đánh giá các hoạt động kinh doanh
Với bề dày truyền thống, quy mô và khả năng tài chính của một ngân hàng lớn,
hoạt động kinh doanh của BIDV rất đa dạng và phong phú, với những sự thay đổi
phát triển trong từng mảng hoạt động kinh doanh chính đang là nên tảng vững chắc
để BIDV phát triển thành một tập đoàn tài chính.
Tính cho đến năm 2007, khi mà bối cảnh nền kinh tế tiếp tục duy trì tốc độ phát
triển cao và cạnh tranh giữa các ngân hàng là khá gay gắt, có thể nói BIVD đã hoàn
thành được kế hoạch kinh doanh trong mục tiêu kế hoạch đề ra trên các mảng hoạt
động chủ yếu như trên đã nêu ra là: tín dụng và huy động vốn, hoạt động đầu tư, các

hoạt động về dịch vụ ngân hàng. Trên mỗi mảng hoạt động kinh doanh ngày càng
phong phú hơn, có nhiều sự thay đổi trong cơ cấu các hoạt động gắn chặt hơn nữa
đến các nhóm khách hàng mục tiêu của ngân hàng.
2.1 Về hoạt động tín dụng
Tốc độ tăng trưởng tín dụng năm 2007 là 34%, năm 2006 là 17%, năm 2005 là
18%. Có thể thấy tốc độ tăng trưởng tín dụng năm 2007 gấp đôi năm 2006, trong đó
tổng dư nợ cho vay các tổ chức kinh tế và cá nhân trong nước là 113.999 tỷ VNĐ
tăng 28,8%. Năm 2007 khi tốc độ tăng trưởng tín dụng của toàn ngành là 54% thì có
thể thấy tốc độ tăng trưởng của BIDV đã đạt khá cao. Bên cạnh đó tăng trưởng tiền
gửi qua các năm là 27,1% năm 2007, 24,2% năm 2006, 29,4% năm 2005. Như vậy,
tỷ lệ tăng trưởng tín dụng và tiền gửi của BIDV đạt mức trưng bình trong giai đoạn
2005 – 2007 là khoảng 49,2%/ năm lớn hơn mức của ngành là 35%/ năm trong giai
đoạn từ 2002 – 2007. Tuy nhiên điều này cũng đưa đến một vấn đề là ngân hàng sẽ
phải đối mặt với rủi ro nhiều hơn khi tỷ lệ tín dụng trên tiền gửi đều lớn hơn 90%
( năm 2005 là 92,57%, năm 2006 là 90,57%, năm 2007 là 92,8%).
Phạm Thu Hằng Marketing 47A
15
Báo cáo thực tập tổng hợp
Thu nhập từ hoạt động tín dụng đạt 11.908 tỷ VNĐ, tăng 33,07% so với năm
2006. Hoạt động tín dụng cũng đã đổi mới theo hai hướng phát triển phù hợp hơn với
chiến lược phát triển nhanh một ngân hàng bán lẻ và tín dụng truyền thống với cơ cấu
và chất lượng tín dụng được nâng cao hơn:
• Hoạt động tín dụng truyền thống với cơ cấu thay đổi theo hướng đã giảm tỷ
lệ dùng vốn vay ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn từ 43,5% năm 2006
còn 39,4% năm 2007, tăng tỷ trọng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh,
từ đó điều chỉnh chất lượng tín dụng tăng tỷ trọng dư nợ có tài sản bảo đảm
từ 70 % lên 73%, tỷ lệ nợ xấu dưới 4%. Bên cạnh đó là việc ưu tiên cho các
ngành như điện, xi măng, bất động sản, chế biến gỗ xuất khẩu… Trên nền
tảng tập trung vào các khách hàng là các tập đoàn kinh tế lớn, tổng công ty
lớn của đất nước....Đó được xem là các khách hàng đang đầu tư vào các lĩnh

vực then chốt có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của đât nước.
Điều đó khẳng định vai trò đầu tàu của BIDV trong việc phát triển kinh
doanh về vốn cho nên kinh tế đồng thời xây dựng hình ảnh BIDV uy tín,
kinh nghiệm là công cụ hữu hiệu của chính phủ trong vấn đề kinh tế.
• Hoạt động tín dụng bán lẽ cũng được quan tâm phát triển: Danh mục các sản
phẩm bán lẻ liên tục được bổ sung. Tỷ trọng tín dụng bán lẻ tăng từ 10,12%
năm 2006 lên mức 13,14% năm 2007 với số dư là 17.339 tỷ VNĐ. Đây là
hướng đi mới góp phần giúp cho BIDV có thể chiếm được thị phần trong thị
trường ngân hàng bán lẻ đang phát triển ở Việt Nam.
2.2 Về hoạt động đầu tư
Hoạt động đầu tư bao gồm các hoạt động: góp vốn, liên doanh và mua cổ phần
là một trọng tâm trong hoạt động kinh doanh của BIDV. Hoạt động này thực hiện 3
nhiệm vụ lớn cho BIDV là đa dạng hóa tài sản hiện có, nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh, mở rộng hoạt động của ngân hàng phù hợp với mô hình tập đoàn Tài
Chính – Ngân hàng.
Định hướng cho hoạt động đầu tư là tập trung vào những lĩnh vực, ngành nghề có
tiểm năng và hiệu quả cao như: năng lượng, tài nguyên, khoáng sản, cơ sở hạ tầng - bất
động sản, tài chính ngân hàng, viễn thông, hàng không, giáo dục và y tế….
Quy mô đầu tư luôn được đa dạng và mở rộng. Tổng giá trị danh mục đầu tư tại
Phạm Thu Hằng Marketing 47A
16

×