Tải bản đầy đủ (.doc) (250 trang)

Xây dựng chiến lược phát triển cho công ty cổ phần thủy sản số 1 (seajoco việt nam) trong giai đoạn 2010 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 250 trang )

Mục lụcc lục lụcc

MỞ ĐẦU..............................................................................................3
PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY........................6
I.Giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển......................................6
1)Tổng quan về công ty:.................................................................6
2) Cơ cấu vốn điều lệ :...................................................................8
3) Lịch sử thành lập và phát triển của công ty:.............................8
II. Chức năng hoạt động, nhiệm vụ:................................................10
1) Chức năng hoạt động:..............................................................10
2) Phương châm hoạt động của cơng ty:.....................................11
“Chất lượng-Uy tín:Sự sống cịn của cơng ty”;..................................11
3) Chứng nhận:.............................................................................12
III.Bộ máy tổ chức và nhân sự:........................................................12
1) Sơ đồ tổ chức và bố trí dân sự:................................................12
2) Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận..................................14
3) Nguồn nhân lực của công ty cổ phần thủy sản số 1:...............17
IV. Cơ sở vật chất, kỹ thuật:............................................................19
1. Hệ thống cơ sở hạ tầng của cơng ty:........................................19
2) Trình độ kỹ thuật cơng nghệ....................................................20
V. Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty:.............................20
1) Doanh thu và lợi nhuận :.........................................................20
2). Sản lượng sản xuất:................................................................22
3) Cơ cấu thị trường và doanh số xuất khẩu:..............................24
4) Kinh doanh nội địa:.................................................................27
PHẦN II: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG BÊN NGỒI.....................29
I. Mơi trường vĩ mơ (macro environment):.....................................29
1).Mơi trường kinh tế (Economic environment)...........................29
2) Mơi trường Chính trị-Pháp luật:.............................................38
3. Mơi trường văn hóa-xã hội:.....................................................51
4) Mơi trường dân số (demographics environment):...................55


* Tuy nhiên, dân số Việt Nam bắt đầu già hóa vào năm 2010 dẫn
đến nền kinh tế nói chung và ngành thủy hải sản nói riêng sẽ
khơng cịn nhiều lực lượng lao động trẻ để khai thác..................58
5) Môi trường công nghệ:............................................................60
6) Môi trường tự nhiên.................................................................61
II.Môi trường vi mô (micro environment):......................................65
1) Đối thủ cạnh tranh:..................................................................65
2. Nhà cung cấp:..........................................................................77
1


3. Khách hàng:.............................................................................79
4. Sản phẩm thay thế:...................................................................81
III. Môi trường kinh doanh quốc tế:................................................82
1)Thị trường Nhật bản:................................................................82
2) Thị trường EU:.........................................................................99
3. Thị trường Hàn Quốc:............................................................104
PHẦN III: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG BÊN TRONG CỦA CƠNG
TY.....................................................................................................110
I.Phân tích dây chuyền giá trị của cơng ty:....................................110
1) Các hoạt động chủ yếu:.........................................................110
2) Các hoạt động hỗ trợ:............................................................121
2.2 Trình độ kỹ thuật cơng nghệ.............................................141
II. Các vấn đề khác trong phân tích mơi trường nội bộ:................143
1.Phân tích tài chính:.................................................................143
2. Phân tích văn hóa tổ chức cơng ty:........................................148
PHẦN IV: HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC......................................150
I. Giai đoạn 1: Giai đoạn nhập vào................................................150
1) Các thông tin đã thu thập:.....................................................150
2) Xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh :...............................157

II.Giai đoạn 2: Giai đoạn kết hợp:.................................................158
III.Giai đoạn 3: Giai đoạn quyết định:...........................................162

LỜI CÁM ƠN

Đề tài “Xây dựng chiến lược phát triển cho công ty cổ phần thủy
sản số 1 (Seajoco Việt Nam) trong giai đoạn 2010-2015 và tầm nhìn
đến 2020” là đề tài do nhóm thực hiện từ tháng 09 năm 2009 đến
tháng 12 năm 2009 với sự hướng dẫn tận tình của GS.TS. Đồn Thị
Hồng Vân và sự quan tâm giúp đỡ của các cấp lãnh đạo tại công ty cổ
phần thủy sản số 1.
Do đây là đề tài rộng, phức tạp thuộc lĩnh vực xuất nhập khẩu
thủy hải sản và hạn chế về thời gian thực hiện và thu thập số liệu phục
vụ cho nghiên cứu nên còn thiếu nhiều nội dung và có nhiều sai sót.
2


Kính mong Q thầy cơ, các bạn thơng cảm và đóng góp ý kiến để đề
tài ngày càng hồn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn.
Nhóm thực hiện đề tài:
Danh sách nhóm:
STT HỌ

TÊN

LỚP

1

My


NT2

Khanh
Thư
Cương

NT2
NT2
NT4

NHIỆM
VỤ
TRONG NHĨM
Thư ký
Phụ
trách
powerpoint
Tiểu nhóm trưởng
Cán sự QTCL

Dung

NT4

Cán sự PPNC

Hạnh

NT4


Linh
Nhựt

NT4
NT4

Thủ quỹ
Phụ
trách
powerpoint
Tiểu nhóm trưởng

Thảo

NT4

Nhóm trưởng

2
3
4
5
6
7
8
9

Trương Diễm
Nguyễn Lâm


Phạm Hà Anh
Ngơ Kim
Đặng
Châu
Thùy
Nguyễn
Thị
Hồng
Trần
Thị
Huỳnh
Phạm Lê Minh
Nguyễn
Thị
Thanh

3


MỞ ĐẦU
1. Ý nghĩa :
Trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng như hiện nay, đặc
biệt là khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức thứ 150 của tổ
chức thương mại thế giới WTO, thì cạnh tranh là sự sống còn đối với
các doanh nghiệp Việt Nam. Điều này địi hỏi các doanh nghiệp phải
xây dựng cho mình chiến lược phát triển phù hợp. Chiến lược ở đây
được hiểu: “là tập hợp các mục tiêu cơ bản dài hạn, được xác định phù
hợp với tầm nhìn, sứ mạng của tổ chức và các cách thức, phương tiện
để đạt được những mục tiêu đó một cách tốt nhất, sao cho phát huy

được những điểm mạnh, khắc phục được những điểm yếu của tổ chức,
đón nhận được các cơ hội, né tránh hoặc giảm thiểu thiệt hại do những
nguy cơ từ mơi trường bên ngồi”. Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và
phát triển trong nền kinh tế hiện nay thì phải có chiến lược kinh doanh
của mình và phải làm tốt công tác quản trị chiến lược; Ngược lại, nếu
không có chiến lược hoặc áp dụng một chiến lược sai lầm thì sẽ bị thất
bại. Và trong việc xây dựng chiến lược thì bước hoạch định chiến
lược là điều rất quan trọng nhất: “Một quốc gia, một tổ chức không có
chiến lược giống như một con tàu khơng có bánh lái, không biết đi về
đâu”.
Việt Nam là một nước đi lên từ nông nghiệp, ngành thủy sản là
một trong những ngành thế mạnh của Việt Nam. Tuy nhiên, trong
những năm gần đây, tình hình phát triển của các doanh nghiệp trong
ngành nói riêng và tồn ngành nói chung đã trở nên khó khăn hơn.
Trước tiên phải kể đến việc các công ty Việt Nam bị xử thua trong vụ
kiện bán phá giá và bị áp đặt các mức thuế chống phá giá rất cao đồng
thời ngành thủy sản đang chịu những rào cản thương mại ngày càng
gắt gao hơn từ các thị trường quốc tế. Kết quả đó đã làm cho hoạt
động của các công ty trong ngành trở nên cực kỳ khó khăn. Ngồi ra
cịn có sự biến động của nền kinh tế toàn cầu cũng như áp lực cạnh
4


tranh ngày càng gay gắt hơn buộc các doanh nghiệp trong ngành phải
thay đổi để tồn tại. Khơng nằm ngồi xu thế này, công ty cổ phần
Thủy Sản số 1 cũng đang nỗ lực vượt qua và khẳng định vị thế của
mình.
Với mong muốn có thể xây dựng một chiến lược phát triển phù hợp
cho cơng ty Sejoco nhóm đã chọn đề tài “XÂY DỰNG CHIẾN
LƯỢC PHÁT TRIỂN CHO CÔNG TY THỦY SẢN SỐ 1

(SEAJOCO VIỆT NAM ) TRONG GIAI ĐOẠN 2010 -2015 VÀ
TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020 ”
Bằng cách vận dụng những kiến thức đã học trên ghế nhà trường
kết hợp với những kiến thức thu được trong thực tế nhóm hi vọng đề
tài này sẽ giúp ích cho công ty cổ phần thủy sản số 1 trong những
chiến lược phát triển của công ty trong thời gian tới.
2. Mục đích nghiên cứu:
Dựa trên cơ sở lý luận về quản trị chiến lược, từ đó vận dụng lý
thuyết này vào nghiên cứu thực trạng hoạt động của công ty cổ phần
thủy sản số 1 để xây dựng chiến phát triển của công ty đến năm 2020.
Với việc chọn đề tài này, nhóm mong muốn đạt được mục tiêu
sau: Có cái nhìn tổng quát về hệ thống hoạch định chiến lược nói
chung và quản trị chiến lược nói riêng. Phân tích cụ thể các yếu tố
quyết định đến sự thành cơng trong tương lai của cơng ty Seajoco , từ
đó xây dựng được một chiến lược phát triển hợp lý cho công ty giúp
công ty tạo được một vị thế trên thị trường. Qua đây cũng là cơ hội
cho nhóm tập sự với những số liệu có được vận dụng kiến thức đã học
vào thực tế cuộc sống khi thiết lập chiến lược cho một công ty. Hy
vọng đây sẽ là bệ phóng để cơng ty vươn ra chiếm lĩnh thị trường thủy
sản thế giới sau này.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: công ty cổ phần thủy sản số 1. Ở đây,
nhóm xin nghiên cứ về thực trạng phát triển của công ty trong thời
5


gian vừa qua- sự tác động của môi trường đối với các hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty, tình hình hoạt động của cơng ty thời gian
qua và kế hoạch, định hướng phát triển trong thời gian tới để xây
dựng chiến lược phát triển cho công ty đến năm 2020.

Phạm vi: Đề tài tập trung nghiên cứu đối chiếu so sánh hoạt
động công ty với một số công ty trong ngành chế biến thủy hải Việt
Nam.
Thời gian nghiên cứu số liệu lấy từ 2005 - 2008 .
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu:
Để thực hiện đề tài, tác giả đã thu thập cả dữ liệu sơ cấp lẫn dữ liệu
thứ cấp, trong đó dữ liệu thứ cấp đóng vai trị quan trọng.
+ Dữ liệu thứ cấp:
Được lấy từ nhiều nguồn như: công ty thủy sản seajoco, các wesite
của công ty, tổng công ty thủy sản Việt Nam , Hiệp hội nghề nuôi và
chế biến thủy sản , Trung tâm xúc tiến thương mại, các sách báo, tạp
chí và internet…
+ Dữ liệu sơ cấp:
Để thu được dữ liệu, nhóm đã phỏng vấn một số thành viên của
cơng ty, bao gồm: Chị Oanh phó giám đốc phụ trách kinh doanh, anh
Kỳ - phó phịng tổ chức hành chính, anh Khang ,chị Trâm quản đốc
của phân xưởng 2, 3 và một số công nhân trong phân xưởng sản
xuất…
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Đối với các dữ liệu thu được, nhóm áp dụng chủ yếu là các phương
pháp định tính sau:
Phương pháp mơ tả.
Phương pháp so sánh.
Phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê đơn giản, tính tốn các
chỉ số tài chính.
Phương pháp chun gia
6



5. Bố cục của đề tài
Đề tài được chia thành các phần chính sau:
Mở đầu:
Trình bày các vấn đề: ý nghĩa đề tài, mục đích nghiên cứu, đối
tượng phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và bố cục của đề
tài.
Phần 1:. Giới thiệu tổng quan công ty
Trong chương này, nhóm xin giới thiệu sơ qua lịch sử hình
thành và phát triển của công ty cổng phần thủy hải sản số 1-Seajoco,
lĩnh vực kinh doanh chức năng và nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và nhân
sự, cơ sở vật chất kỹ thuật và hoạt động kinh doanh của công ty trong
thời gian qua 2005 -2008
Phần 2: Phân tích mơi trường bên ngồi
Trong chương này, nhóm phân tích ảnh hưởng của các yếu tố
môi trường, bao gồm môi trường vĩ mô (để xây dựng ma trận các yếu
tố bên ngoài- EFE) và môi trường vi mô (để xây dựng ma trận hình
ảnh cạnh tranh).
Phần 3: Phân tích mơi trường bên trong
Trong chương này, nhóm tiến hành phân tích sức mạnh nội bộ
của công ty để làm căn cứ xây dựng ma trận các yếu tố nội bộ (IFE),
Phần 4: Xây dựng chiến lược phát triển cho công ty Sejoco
Việt Nam giai đoạn 2010 - 2020.
Trong chương này, nhóm sử dụng ma trận SWOT và ma trận
chiến lược chính để xây dựng các chiến lược mà cơng ty có thể lựa
chọn. Tiếp đó, nhóm sử dụng ma trận hoạch định chiến lược có thể
định lượng (QSPM) để lựa chọn các chiến lược tốt nhất để công ty
thực hiện.
7



Kết luận:
Trình bày những kết quả nghiên cứu chính mà nhóm rút ra từ đề
tài.

PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY
I.Giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển
1)Tổng quan về công ty:
 Tên công ty: Công ty cổ phần Thủy Sản số1;
 Tên tiếng Anh: SEAFOOD JOINT STOCK COMPANY NO
1;
 Tên viết tắt: SEAJOCO VIET NAM;
 Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản
quyền:
Thương hiệu: “SEAJOCO VIETNAM” đã được bảo hộ độc
quyền theo “giấy
chứng nhận hàng hóa” ngày 22/03/2002. Logo
của Cơng ty đã được bảo hộ độc quyền theo “giấy chứng nhận hàng
hóa” ngày 04/06/2003.

 Vốn điều lệ: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng chẵn).
Sau khi phát hành tăng vốn điều lệ : 35.000.000.000 đ (ba
mươi lăm tỷ đồng);
 Trụ sở chính:1004A Âu Cơ, Phường Phú Trung, Quận Tân
Phú, TP.Hồ Chí Minh;
Cơng ty có 2 xưởng sản xuất đặt tại các địa điểm sau:
- Xưởng 1: 1004A Âu Cơ - Phường Phú Trung- Quận Tân
Phú- Tp.HCM
8
















- Xưởng 2: 536 Âu Cơ – Phường 10- Quận Tân BìnhTp.HCM
Điện thoại: (84-8)9741135_9741136;
Fax:
(84-8)8643925;
Website:
www.seajocovietnam.com.vn;
Email: ;
Giấy phép thành lập: Quyết định số 15/2000/QĐ-TTg ngày
31/12/2000 của Thủ Tướng chính phủ về việc chuyển Xí
nghiệp mặt hàng mới thuộc Tổng cơng ty Thủy Sản Việt Nam
thành công ty Cổ Phần Thủy Sản số 1
Giấy CNĐKKD: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
4103000113 đăng ký lần đầu ngày 10/07/2000, đăng ký thay
đổi lần thứ 5 ngày 29/08/2005 do Sở Kế hoạch và đầu tư
TP.HCM cấp.
Ngành nghề kinh doanh:
 Thu mua, sản xuất, chế biến các mặt hàng thủy hải sản,

nông sản, súc sản và tiêu thụ tại thị trường trong và ngoài
nước;
 Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp thủy hải sản, nông
sản, súc sản và các loại hàng hóa, máy móc, thiết bị vật tư
ngun liệu, hóa chất, cơng nghệ phẩm;
 Dụng cụ cung cấp vật tư thiết bị và lắp đặt cơng trình
lạnh cơng nghiệp điều hịa khơng khí, hệ thống điện;
 Hợp tác liên doanh liên kết với tổ chức kinh tế trong và
ngoài nước;
 Hoạt động sản xuất kinh doanh các ngành nghề khác theo
qui định của pháp luật;
Mã số thuế:0302047389
Tài khoản tiền:
 VND: 007.100.000.7353 mở tại ngân hàng Ngoại
Thương Việt Nam Chi Nhánh TP.Hồ Chí Minh;
 USD: 007.137.000.83879 mở tại Ngân hàng Ngoại
Thương Việt Nam Chi Nhánh TP.HCM.
9


2) Cơ cấu vốn điều lệ :
Vốn điều lệ ban đầu: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi tỷ đồng
chẵn).
Sau khi phát hành tăng vốn điều lệ : 35.000.000.000 đ (ba mươi
lăm tỷ đồng)
CƠ CẤU VỐN ĐIỀU LỆ

4.12

17.14

- Cổ đông Nhà nước

21.98

- Cổ đông lớn trên 5%
- Cổ đông từ 1% - 5%
22.26

- Cổ đông dưới 1%
- Cổ phiếu quỹ

34.50

Danh mục
- Cổ đông Nhà nước

Số lượng CP
600.000

- Cổ đông lớn trên
5%

779.220

- Cổ đông từ 1% 5%

769.270

Tỷ lệ
17,14

%
22,26

1.207.240
144.270

- Cổ đông dưới 1%

%
34,50
%
21,98

- Cổ phiếu quỹ
%

4,12
%
Tổng cộng

3.500.000

100%
10


( Nguồn: trích Báo cáo thường niên năm 2008 của Seajoco
Vietnam )

3) Lịch sử thành lập và phát triển của công ty:

Công Ty Cổ Phần Thủy Sản Số 1 tiền thân là xí nghiệp thủy sản
đơng lạnh Việt Hoa do một người Hoa làm chủ, trụ sở đóng tại 536
Âu Cơ, quận Tân Bình. Sau ngày miền Nam giải phóng, nhà nước tiếp
quản trực thuộc Tổng cục thủy sản, sau giao cho Bộ thủy sản mà cấp
chủ quản là Seaprodex.
Đến năm 1979, ngành thủy sản nước ta sa sút do cơ chế tập
trung quan liêu bao cấp. Trước tình hình đó, cơng ty Seaprodex đã
mạnh dạn đề nghị thực hiện cơ chế hoạch toán độc lập, tự cân đối, tự
trang trải và được Hội đồng Bộ trưởng chấp thuận cho làm thử
nghiệm. Các đơn vị trực thuộc Seaprodex đã được bung ra sản xuất từ
năm 1980. Xí nghiệp đơng lạnh Thủy sản số 1 đã theo kịp tình hình
đổi mới này và trở thành đơn vị đầu tiên trong công ty có vốn tự có
lớn nhất. Xí nghiệp đã chủ động tìm khách hàng để mua nguyên liệu
sản xuất hoặc gia công chế biến các mặt hàng thủy sản cho các tỉnh.
Với sự chủ động trong việc tìm nguồn nguyên phục vụ cho việc sản
xuất hoặc gia công chế biến các mặt hàng thủy hải sản xí nghiệp đã có
được những mối làm ăn đáng tin cậy và từng bước tìm lối đi cho riêng
mình.
Năm 1985, các địa phương đã xây dựng ồ ạt các nhà máy đông
lạnh, vấn đề cạnh tranh về nguyên liệu tôm trở nên gay gắt. Đồng thời
do có sự thay đổi về cơ cấu tổ chức, do quản lý không chặt chẽ nên
sản xuất ngày càng sa sút. Mặt khác, phong trào liên doanh liên kết
sản xuất giữa các đơn vị đang được mở rộng, nhất là giữa các đơn vị
trong công ty và địa phương. Xí nghiệp chế biến đơng lạnh thủy sản 1
đã đầu tư vào các tỉnh Kiên Giang, Tiền Giang, Đồng Tháp với số vốn
11


500.000 USD để tạo nguồn nguyên liệu lâu dài cho đơn vị. Nhưng cơ
chế liên doanh chưa rõ ràng, chưa qui định trách nhiệm rõ rệt cộng

thêm sự quản lý lỏng lẻo của công ty nên việc thực hiện hợp đồng của
các tỉnh không nghiêm túc làm hao hụt vốn đầu tư và cuối cùng xí
nghiệp đã lâm vào tình trạng khó khăn, vốn hao hụt, cơng nhân lương
khơng đủ sống. Nên công ty Seaprodex đã thành lập xưởng thực
nghiệm Bá Lợi chuyên nghiên cứu và sản xuất thử các mặt hàng mới,
trực thuộc trung tâm KCS (kiểm tra chất lượng sản phẩm) của cơng ty.
Trước tình trạng khó khăn của công ty thủy sản số 1, công ty
Seaprodex đã quyết định sát nhập Xí nghiệp đơng lạnh thủy sản số 1
với xưởng thực nghiệm Bá Lợi và bắt đầu tiến hành việc đổi mới cơ
cấu tổ chức, tăng cường bộ phận nghiên cứu kỹ thuật, mở rộng thị
trường nhằm phục hồi lại Xí nghiệp.
Trước sự cạnh tranh của cơ chế thị trường và do yêu cầu về chất
lượng sản phẩm nên cơng ty Seaprodex đã thành lập xí nghiệp chế
biến đông lạnh Mặt Hàng Mới để nâng cao chất lượng ngành thủy sản
và tìm kiếm những mặt hàng thủy sản. Do đó, ngày 08/08/1988,
Trung tâm kỹ thuật Chế biến Đông lạnh và Mặt Hàng Mới ra đời trực
thuộc Tổng Cơng ty Thủy sản Việt Nam.
Năm 1996, Xí nghiệp lên kế hoạch nâng cấp Xí nghiệp và đã được
Tổng cơng ty duyệt dự án nâng cấp Xí nghiệp với 811.500 USD dự
tốn. Với những cố gắng và những thành cơng của mình, Xí nghiệp đã
được nhận hn chương lao động hạng nhì.
Năm 1998, Xí nghiệp được nhà nước thưởng hn chương lao
động hạng nhất.
Theo quyết định số 15/2000/QĐ-TTG ngày 31/1/2000 của thủ
tướng chính phủ về việc chuyển Xí nghiệp Mặt Hàng Mới thuộc Tổng
Công ty Thủy sản Việt Nam thành công ty cổ phần.Ngày 01/07/2000
Công ty cổ phần Thủy sản Số 1 chính thức ra đời và đi vào hoạt động.

12



Công ty đã đạt tiêu chuẩn về chất lượng của EU số DL01 và là công
ty chế biến thủy sản đầu tiên ở Việt Nam đạt tiêu chuẩn ISO 9002.
29/12/2006:Ngày giao dịch đầu tiên tại TTGDCK TP.HCM
Tên cổ phiếu: Cổ phiếu Công Ty Cổ Phần Thuỷ Sản Số 1
M ã chứng khốn: SJ1
Mệnh giá: 10.000 đồng/cổ phiếu (Mười nghìn đồng/cổ phiếu)
Số lượng cổ phiếu đăng ký niêm yết: 2.000.000 cổ phiếu (Hai
triệu cổ phiếu)
Tổng giá trị cổ phiếu niêm yết: 20.000.000.000 đồng (Hai mươi
tỷ đồng chẵn)
II. Chức năng hoạt động, nhiệm vụ:
1) Chức năng hoạt động:

Thu mua, sản xuất, chế biến các mặt hàng thuỷ hải sản,
nông sản, súc sản và tiêu thụ tại thị trường trong và ngoài
nước.
 Kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp thuỷ hải sản, nông sản,
súc sản và các loại hàng hóa, máy móc, thiết bị vật tư ngun
liệu, hố chất, cơng nghệ phẩm; dịch vụ cung cấp vật tư thiết
bị và lắp đặt công trình lạnh cơng nghiệp điều hịa khơng khí,
hệ thống điện.

Hợp tác liên doanh liên kết với tổ chức kinh tế trong và
ngồi nước; kinh doanh nhà, cho th văn phịng; hoạt động
sản xuất kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của
pháp luật.
Hiện nay chế biến thủy sản xuất khẩu là hoạt động chủ yếu của
Công ty. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh hàng xuất khẩu chiếm
hơn 90% doanh thu của Cơng ty. Mặt hàng chính cuả cơng ty được

phân vào các nhóm sau:
+ Tơm: đơng block, tơm luộc, đông rời….
+ Mực: mực fille, mực cắt khoanh….
13


+ Ghẹ: càng ghẹ, đùi ghẹ, ….
+ Cá: cá lưỡi trâu fille cuộn vòng, ….
+ Thủy sản khác: nghêu, sò, ốc, ....

Sau đây là một vài sản phẩm của Công ty:

Hình 1: Sản phẩm
tẩm bột

h
2:
phẩm
Hình 3:
phẩm

Hìn
Sản
tơm
Sản
ghẹ

14



Hình 4: Sản phẩm cá
khác

Hình 5: Sản phẩm

2) Phương châm hoạt động của cơng ty:
“Chất lượng-Uy tín:Sự sống cịn của công ty”;
“Hợp tác cùng chia sẻ lợi nhuận”.
Công ty xác định:
- Mình hoạt động trong lĩnh vực nào?
- Xã hội nhận được gì từ hoạt động của doanh nghiệp?
- Và định hướng xuyên suốt trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp mình là gì?
- Cơng ty khơng ngừng nâng cao chất lượng để làm hài lòng
khách hàng. Giữ vững và phát huy truyền thống “Uy tín, Chất
lượng”, cơng ty khơng ngừng nỗ lực đổi mới cơng nghệ, nâng cao
trình độ quản lý, năng lực cán bộ, tay nghề công nhân để trở
thành một trong những nhà sản xuất và cung cấp thủy sản hàng
đầu của Việt Nam
Sứ mệnh:
Công ty Cổ Phần Thuỷ Sản Số 1 hoạt động theo luật doanh nghiệp,
thực hiện đầy đủ các quy chế và điều lệ của một công ty cổ phần theo
quy định của pháp luật. Công ty không ngừng phát triển các hoạt động
sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng cạnh tranh tối đa hố lợi
nhuận có thể được, cải thiện mơi trường làm việc, nâng cao thu nhập
và điều kiện sống cho người lao động trong cơng ty, đảm bảo lợi ích
hợp pháp cho các cổ đơng, làm trịn nghĩa vụ với Nhà nước.

15



3) Chứng nhận:
Công ty đã đạt tiêu chuẩn về mặt chất lượng sản phẩm của EU
số DL01 và là công ty chế biến thủy sản đầu tiên tại Việt Nam đạt
tiêu chuẩn ISO 9002
Cơng ty có hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế
ISO 9001-2000 và tiêu chuẩn thực phẩm tòan cầu BRC trên cơ sở áp
dụng HACCP, GMP và SSOP.
Cả hai phân xưởng sản xuất của cơng ty đều đạt tiêu chuẩn An
Tịan Vệ sinh Cơng Nghiệp do Bộ Thủy sản cấp và có giấy phép xuất
vào thị trường Châu Âu DL01 & DL157.
- Chứng chỉ ISO 2001, BRC, HACCP

- Chứng nhận An Tòan Vệ sinh Công Nghiệp do Bộ Thủy Sản cấp
- Giấy phép xuất khẩu vào thị trường Châu Âu: DL01 & DL157
III.Bộ máy tổ chức và nhân sự:
1) Sơ đồ tổ chức và bố trí dân sự:
Tổng số cán bộ cơng nhân viên của Công ty Cổ phần Thủy sản Số 1 là
619 người
1.1 Bố trí nhân sự:
- Ban giám đốc gồm năm người:
+1giám đốc;
+1phó giám đốc kĩ thuật sản xuất;
+1phó giám đốc xuất khẩu;
+1phó giám đốc kĩ thuật cơ điện lạnh;
16


+1phó giám đốc tổ chức hành chính;
- Phịng tổ chức hành chính: 4người;

- Phịng kế tốn tài vụ: 7người;
- Phịng xuất khẩu và phòng kinh doanh: 7người;
- Phòng kĩ thuật: 20 người;
- Phòng điều hành-KCS: 14nguời;
- Bảo vệ: 1người;
- Rada: 7người;
- Cấp dưỡng: 8người;
- Tiếp nhận: 35người;
- Phân cỡ: 210 người;
- Bảo quản lạnh: 140người;
- Sơ chế: 101người;
- Rada: 7người;
- Bao trang: 35 người;
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
- Đội 1: 85 người;
- Đội 2: 80 người;
BAN KIỂM SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
- Xếp khuôn: 140 người
Sơ đồ tổ chức công ty: BAN GIÁM ĐỐC

Phó Giám đốc
Xuất khẩu

Phịng
Xuất
khẩu

Phịng

Kinh
doanh

Phó Giám đốc
Tổ chức- hành
chính

Phịng
Tổ
chức
hành
chính

Quản đốc
Phân
xưởng 1

Phịng
Kế
tốn tài
vụ

Quản đốc
Phân
xưởng 2

Phó Giám
đốc
Kỹ thuậtchế biến


Phó Giám
đốc
Kỹ thuật cấp
đơng

Phịng
Kỹ
thuật
KCS

Phịng
Kỹ
thuật

điện
lạnh

17


18




Danh sách ban điều hành công ty:
 Hội đồng quản trị bao gồm: (theo nghị quyết cổ
đơng có hiệu lực từ ngày 02/01/2008);

TT


HỌ VÀ TÊN

1

3

Nguyễn Thị Liên 1961
Phượng
Nguyễn Thị Bạch 1960
Nhạn
Ngô Đức Dũng
1960

4

Tetsuji Totsune

1942

5

Đặng Đức Thành

1955

6

Tôn Thất Diên 1974
Hoa

Nguyễn Thị Thanh 1977
Thúy

2

7

NĂM
SINH

CHỨC
VỤ

GHI CHÚ

Chủ tịch

Điều hành

Thành
viên
Thành
viên
Thành
viên
Thành
viên
Thành
viên
Thành

viên

Điều hành
Điều hành
Không điều hành
Không điều hành
Khơng điều hành
Khơng điều hành

 Ban kiểm sốt bao gồm:
TT
1
2

HỌ VÀ TÊN
NĂM SINH CHÚC VỤ
Nguyễn Thị Hồng 1968
Trưởng ban
Ngọc
Trần Xuân Hương 1965
Thành viên

3

Lê Thị Thủy

1972

Thành viên


GHI CHÚ
Trong cơng
ty
Ngồi cơng
ty
Trong cơng
ty

 Ban giám đốc bao gồm:
TT
1

HỌ VÀ TÊN
NĂM SINH CHỨC VỤ
Nguyễn Thị Bạch 1960
Tổng giám đốc
Nhạn
19


2
3
4
5

Ngơ Đức Dũng
Nguyễn
Ngọc
Trung
Trần Thị Hà

Tơ Thị Kim Thịnh

1960
1961

Phó tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc

1967
1962

Phó tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc

2) Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
Cơ cấu bộ máy của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức
năng. Thơng tin từ các phịng ban làm nhiệm vụ tham mưu cho cấp
lãnh đạo. Tổng Giám đốc là người thay mặt cho Hội Đồng Quản Trị
điều hành, quản lý và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho Hội
Đồng Quản Trị.
2.1 Đại hội đồng cổ đông
Là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Cơng ty, bao gồm tất cả
các cổ đơng có quyền bỏ phiếu hoặc người được cổ đông ủy quyền.
Đại hội đồng cổ đông có các quyền hạn sau:
- Thơng qua bổ sung, sửa đổi Điều lệ.
- Thông qua định hướng phát triển Công ty, thơng qua báo cáo
tài chính hàng năm, các báo cáo của Ban kiểm soát, của Hội
đồng quản trị và của các kiểm toán viên.
- Quyết định mức cổ tức được thanh toán hàng năm cho mỗi loại
cổ phần.

- Quyết định số lượng thành viên của Hội đồng quản trị.
- Bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và
Ban kiểm soát; phê chuẩn việc Hội đồng quản trị, bổ nhiệm
Giám Đốc.
- Các quyền khác được quy định tại Điều lệ.
2.2 Hội đồng quản trị:
Số thành viên Hội đồng quản trị của Công ty gồm 05 thành iên có
cấu trúc như sau:
20



×