Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Hoạt động tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi nhánh chợ lớn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.38 KB, 57 trang )

Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đỗ Hồng Nhung
MỤC LỤC

MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á
CHÂU CHI NHÁNH CHỢ LỚN.............................................................................3
I. Quá trình thành lập...............................................................................................3
1. Sơ lược về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu...........................3
2. Quá trình thành lập ACB- Chi nhánh Chợ Lớn.....................................4
II. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động tín dụng tại ACB Chợ Lớn......................5
1. Chức năng...................................................................................................5
2. Nhiệm vụ.....................................................................................................6
III. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban tại ACB Chợ Lớn.....................6
1. Cơ cấu tổ chức............................................................................................6
2. Nhiệm vụ các phòng ban...........................................................................8
2.1. Ban Giám đốc.....................................................................................8
2.2. Phòng hành chính................................................................................8
2.3. Phịng kế tốn và vi tính......................................................................8
2.4. Phịng giao dịch ngân quỹ...................................................................9
2.5. Phịng tín dụng....................................................................................9
IV. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu....................................................................10
V. Kết quả hoạt động kinh doanh 2008 – 2010.....................................................11
1. Chỉ tiêu thu nhập trên tổng tài sản (ROA) năm 2010:.........................12
2. Chỉ số lợi nhuận ròng trên tổng thu nhập năm 2010:..........................12
3. Chỉ số tổng thu nhập trước thuế trên tổng tài sản có năm 2010:........13
4. Chỉ số chi phí trên tổng tài sản có năm 2010:.......................................13
5. Chỉ số tổng chi phí trên tổng thu nhập năm 2010:...............................13


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG Á CHÂU – CHI NHÁNH CHỢ LỚN..........................................14
I. Thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng á châu – chi nhánh chợ lớn. . .14
1. Các hình thức cho vay tiêu dùng chủ yếu ở ACB – Chợ Lớn..............14
1.1. Cho vay sản xuất kinh doanh trả góp................................................14
1.1.1 Đối tượng và điều kiện vay vốn......................................................15
SVTH: Nguyễn Thế Phong

Lớp: Ngân hàng - K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đỗ Hồng Nhung

1.1.2 Đặc điểm..........................................................................................15
1.1.3 Hồ sơ và thủ tục vay vốn.................................................................15
1.2. Cho vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng.................................................16
1.2.1 Đối tượng và điều kiện vay vốn.....................................................16
1.2.2 Đặc điểm..........................................................................................17
1.2.2. Hồ sơ và thủ tục vay vốn................................................................17
1.3. Cho vay trả góp mua nhà ở, nền nhà.................................................17
1.3.1. Đối tượng và điều kiện vay vốn.....................................................17
1.3.2. Đặc điểm.........................................................................................18
1.3.3. Hồ sơ và thủ tục vay vốn................................................................18
1.4. Cho vay trả góp xây dựng, sữa chữa nhà..........................................19
1.4.1. Đối tượng và điều kiện vay vốn.....................................................19
1.4.2. Đặc điểm.........................................................................................19
1.4.3. Hồ sơ và thủ tục vay vốn................................................................20
2. Một số qui định đối với tín dụng tiêu dùng...........................................21

2.1. Phạm vi và nguyên tắc cho vay.........................................................21
2.2. Điều kiện để được vay vốn................................................................21
2.3. Thời hạn cho vay và thu nợ...............................................................21
2.4. Mức cho vay......................................................................................22
2.5. Lãi suất cho vay.................................................................................22
2.6. Phương thức giải ngân, trả nợ vay....................................................22
2.7. Nguyên tắc xử lý một số trường hợp cụ thể......................................22
2.8. Quyền và nghĩa vụ của Ngân hàng Á Châu......................................23
2.9. Trách nhiệm và quyền lợi của người vay..........................................24
3. Qui trình tín dụng tiêu dùng...................................................................24
4. Thực trạng cho vay tiêu dùng ở ACB – Chợ Lớn.................................29
4.1. Tình hình huy động vốn....................................................................29
4.1.1. Các hình thức huy động vốn chủ yếu tại ACB – Chợ Lớn............29
4.1.2. Kết quả huy động vốn qua các năm...............................................30
4.2. Tình hình cho vay..............................................................................31
4.3. Tình hình cho vay tiêu dùng..............................................................33
4.4. Tình hình nợ quá hạn của cho vay tiêu dùng ở ACB-Chợ Lớn........36
4.4.1. Tình hình nợ quá hạn của cho vay tiêu dùng..................................36
4.4.2. Xử lý nợ quá hạn............................................................................37

SVTH: Nguyễn Thế Phong

Lớp: Ngân hàng - K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đỗ Hồng Nhung

II. Nhận xét..............................................................................................................39

1. Thành tựu.................................................................................................39
2. Hạn chế – Nguyên nhân...........................................................................41
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ........................................................43
I. Giải pháp..............................................................................................................43
1. Giải pháp vĩ mô........................................................................................43
2. Giải pháp nghiệp vụ.................................................................................48
II. Kiến nghị.............................................................................................................50
KẾT LUẬN..............................................................................................................52

SVTH: Nguyễn Thế Phong

Lớp: Ngân hàng - K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đỗ Hồng Nhung

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Bảng 1.1.

Sơ đồ tổ chức của ngân hàng Á Châu chi nhánh Chợ Lớn...................7

Bảng 2.1.

Tình hình huy động vốn các quý gần đây của ACB – Chợ Lớn.........30

Đồ thị 2.1:

Tình hình huy động vốn các quý gần đây của ACB – Chợ Lớn.........31


Bảng 2.2.

Tình dư nợ cho vay của ACB – Chợ Lớn...........................................32

Đồ thị 2.2:

Tình dư nợ cho vay của ACB – Chợ Lớn...........................................32

Bảng 2.3.

Tình hình cho vay tiêu dùng tại ACB- Chợ Lớn................................33

Đồ thị 2.3:

Tình hình cho vay tiêu dùng tại ACB- Chợ Lớn................................34

Bảng 2.4.

So sánh tình hình cho vay và cho vay tiêu dùng ở ACB-Chợ Lớn....35

Đồ thị 2.4:

So sánh tình hình cho vay và cho vay tiêu dùng ở ACB-Chợ Lớn....35

Bảng 2.5.

Tình hình nợ quá hạn của cho vay tiêu dùng ở ACB – Chợ Lớn.......36

Đồ thị 2.5:


Tình hình nợ quá hạn của cho vay tiêu dùng ở ACB – Chợ Lớn.......36

Bảng 2.6.

Tình hình thu hồi nợ quá hạn của ACB – Chợ Lớn............................38

Đồ thị 2.6:

Tình hình thu hồi nợ quá hạn của ACB – Chợ Lớn............................38

SVTH: Nguyễn Thế Phong

Lớp: Ngân hàng - K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đỗ Hồng Nhung

LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế thị trường ngày nay, ngành kinh doanh ngân hàng là một trong
những dịch vụ quan trọng và cần thiết. Cùng với đà phát triển mạnh mẽ của nền
kinh tế Việt Nam và xu thế cạnh tranh gay gắt trong tiến trình hội nhập, ngành ngân
hàng càng tỏ rõ vị trí quan trọng hàng đầu của mình. Trong hoạt động của ngân
hàng, hoạt động tín dụng được xem là mang lại lợi nhuận chủ yếu và cũng là hoạt
động tiềm ẩn nhiều rủi ro. Theo một số nghiên cứu gần đây thì tín dụng tiêu dùng
thường là một trong những khoản mục tài sản mang lại nhiều lợi nhuận nhất cho
ngân hàng. Khái niệm “cho vay tiêu dùng” hiện nay đã khơng cịn xa lạ đối với hoạt
động của các tổ chức tín dụng Việt Nam, mà đã trở thành mục tiêu của nhiều tổ

chức tín dụng, nhất là các tổ chức tín dụng ngồi nhà nước. Với dân số trên 83 triệu
người và với nền kinh tế đang phát triển với tốc độ cao, việc đẩy mạnh tín dụng tiêu
dùng không chỉ là xu hướng tất yếu mà còn là điều kiện khách quan, là chiến lược,
là mục tiêu và là thị trường đầy tiềm năng của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Xuất phát từ thực tế đó, em đã chọn nghiên cứu đề tài: “Hoạt động tín dụng tiêu
dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu -Chi nhánh Chợ Lớn”.
* Câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu:
- Các ngân hàng cần đẩy mạnh lĩnh vực tín dụng tiêu dùng để đa dạng hố
hoạt động ngân hàng , phân tán rủi ro, kích thích nền sản xuất trong nước phát triển,
cải thiện đời sống nhân dân. Vậy thực tế các ngân hàng đã làm gì và làm như thế
nào đối với vấn đề này?
- Qua tìm hiểu thực tế và kết hợp với kiến thức đã học, đưa ra những giải
pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động này.
* Phương pháp nghiên cứu:
- Hệ thống- Phân tích- Tổng hợp kiến thức đã học kết hợp với thực tiễn tại
ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu -Chi nhánh Chợ Lớn.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Tình hình cho vay tiêu dùng và một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu -Chi nhánh Chợ Lớn.
SVTH: Nguyễn Thế Phong

1

Lớp: Ngân hàng - K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đỗ Hồng Nhung
* Kết cấu nội dung nghiên cứu:


Gồm 3 chương
- Chương 1:

Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần A Châu -Chi
nhánh Chợ Lớn.

- Chương 2:

Thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng
thương mại cổ phần A Châu -Chi nhánh Chợ Lớn.

- Chương 3:

Giải pháp và kiến nghị.

* Ý nghĩa của đề tài:
Mặc dù Tín dụng tiêu dùng khơng phải là vấn đề mới lạ ở Việt Nam nhưng
thực tế cho thấy tỷ trọng cho vay tiêu dùng chỉ chiếm 5% trên tổng dư nợ tín dụng
trong khi con số này ở các nước phát triển thường từ 40% đến 50%. Mặt khác, thị
trường Việt Nam là nơi rất thuận lợi, là mảnh đất màu mỡ cho lĩnh vực cho vay tiêu
dùng phát triển. Vì vậy, nghiên cứu về tín dụng tiêu dùng có ý nghĩa quan trọng
trong điều kiên hiện nay ở nước ta.
Sau thời gian tìm hiểu thực tế, một số thông tin về ngân hàng thương mại cổ
phần Á Châu chi nhánh Chợ Lớn như sau:

SVTH: Nguyễn Thế Phong

2


Lớp: Ngân hàng - K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đỗ Hồng Nhung

CHƯƠNG I:
GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
Á CHÂU CHI NHÁNH CHỢ LỚN
I. Quá trình thành lập
1. Sơ lược về Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu

Logo:

Tên gọi:
Tên giao dịch quốc tế:
Tên viết tắt:
Trụ sở chính:
Điện thoại:
Website:

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
ASIA COMMERCIAL BANK
ACB
442 Nguyễn Thị Minh Khai, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh.
(08) 929 0999.
www.acb.com.vn

- Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) được thành lập ngày 4


tháng 6 năm 1993 theo quyết định số 0032/ NH-GP ngày 24 tháng 4 năm 1993 của
Thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam với thời gian hoạt động là 50 năm
- ACB ra dời trong hoàn cảnh đất nước đạt được nhiều thành quả to lớn như
lạm phát ở mức 5,2%, tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt gần 8%, tình hình tài chính
quốc gia tương đối ổn định, đầu tư nước ngoài tăng so với những năm trước đó.
Năm 1993 là năm đầu tiên tạo được dự trữ nội bộ từ nền kinh tế. Hàng loạt các ngân
hàng thương mại cổ phần cũng ra đời trong bối cảnh này.
- Vốn điều lệ ban đầu là 20 tỷ đồng thuộc sở hữu của 27 cổ đông.
- Đến 31/01/1994 vốn điều lệ đã tăng lên 70 tỷ đồng theo quyết định số
143/QĐ-NH5 của ngân hàng nhà nước Việt Nam.
- Trong năm 1998, vốn điều lệ đã được điều chỉnh 341.428 tỷ đồng theo
quyết định số 341/1998/QĐ-NH5 ngày 13/10/1998 và theo quyết định số
362/1998/QĐ-NH5 ngày 24/10/1998 của ngân hàng nhà nước Việt Nam (do cổ
đông là doanh nghiệp nhà nước khơng hồn tất được việc chuyển sở hữu hợp pháp
của những tài sản góp vốn trong năm 1997)
SVTH: Nguyễn Thế Phong

3

Lớp: Ngân hàng - K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đỗ Hồng Nhung

- Năm 1999, vốn điều lệ không đổi nhưng vốn huy động tăng 23,5%, dư nợ
cho vay tăng hơn 25%, lợi nhuận trước thuế 74,09 tỷ đồng, mức chia cổ tức là 12%
năm, tăng 20%. Đến năm 2011,vốn điều lệ đã đạt 600 tỷ đồng

- Ngày 14/02/2011, vốn điều lệ của ACB đã đạt mức 1100,047 tỷ đồng
- Hiện nay tính đến ngày 30/4/2012 vốn điều lệ của ACB đã lên đến
7,814,550,000 (Bảy nghìn tám trăm mười bốn tỷ một trăm ba mươi bảy triệu năm
trăm năm mươi nghìn đồng )
Ngành nghề kinh doanh:
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có
kỳ hạn, khơng kỳ hạn, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ
chức trong nước, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác;
-

Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn; chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và
giấy tờ có giá; hùn vốn và liên doanh theo luật định;

-

Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng;

-

Thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và thanh toán quốc tế, huy động
các loại vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ với
nước ngoài khi được NHNN cho phép;

-

Hoạt động bao thanh toán.
Bên cạnh đó, để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách hàng, ACB đã

không ngừng mở rộng phạm vi hoạt động, nâng cao chất lượng phục vụ và trình độ
cán bộ nhân viên.

2. Quá trình thành lập ACB- Chi nhánh Chợ Lớn
- Chợ Lớn là khu vực kinh tế năng động của TP HCM từ trước đến nay, với
mật độ dân cư đông nhất thành phố, chủ yếu là kiều bào người Hoa sinh sống. Đây
là trung tâm thương mại giao lưu kinh tế với các tỉnh miền Tây. Hoạt động kinh tế
nổi bật của người Hoa khu vực Chợ Lớn là tổ chức buôn bán nhỏ, sản xuất kinh
doanh cá thể. Vì vậy, nhu cầu về vốn của các thành phần kinh tế trên địa bàn này rất
lớn. Phát hiện ra nay là thị trường vốn đầy tiềm năng, để đáp ứng nhu cầu vay vốn
cũng như các yêu cầu khác của khách hàng, đồng thời để định ra chiến lược phát

SVTH: Nguyễn Thế Phong

4

Lớp: Ngân hàng - K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đỗ Hồng Nhung

triển lâu dài và bền vững, ACB đã thành lập thêm một chi nhánh ở Chợ Lớn, khu
vực được coi là sầm uất nhất TP HCM.
- Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu Chi Nhánh Chợ Lớn được thành
lập theo quyết định số 40/GCT cấp ngày 27/08/1995 của Ngân Hàng Nhà Nước
Việt Nam
- Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu Chi Nhánh Chợ Lớn là chi
nhánh thứ 8 của Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu.
- Gọi tắt: ACB Chợ Lớn
- Địa chỉ: 747 Hồng Bàng P6 Q6 TP HCM
- Điện thoại: 9606980

- Fax: 9690979
- Ngân hàng chính thức hoạt động kể từ ngày 15/01/1996.
II. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động tín dụng tại ACB Chợ Lớn
1. Chức năng
- Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ
+ Nhờ sự hoạt động của hệ thống tín dụng ngân hàng thông qua các nghiệp
vụ huy động vốn ngắn, trung và dài hạn …; nguồn tiền nhàn rỗi của dân chúng, vốn
bằng tiền của các doanh nghiệp, vốn bằng tiền của các tổ chức đoàn thể, xã hội…
được tập trung lại.
+ Thông qua nghiệp vụ cho vay ngắn, trung và dài hạn đối với các tổ chức
kinh tế; nguồn vốn tập trung được chuyển hoá để đáp ứng nhu cầu sản xuất lưu
thơng hàng hố cũng như nhu cầu tiêu dùng trong xã hội
- Tiết kiệm tiền mặt và chi phí lưu thông
+ Các nghiệp vụ chiết khấu thương phiếu, trái phiếu, các chứng từ có giá
khác và thanh tốn thẻ của ngân hàng đã thay thế số lượng lớn tiền mặt lưu hành,
nhờ đó làm giảm bớt các chi phí liên quan như in, đúc, vận chuyển, bảo quản tiền…
+ Hệ thống thanh toán qua ngân hàng của ngân hàng Á Châu rất phát triển
giúp giải quyết và thúc đẩy nhanh chóng các mối quan hệ kinh tế, tạo điều kiện cho
xã hội phát triển.
- Phản ánh và kiểm soát các hoạt động kinh tế:
SVTH: Nguyễn Thế Phong

5

Lớp: Ngân hàng - K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đỗ Hồng Nhung


+ Hoạt động tín dụng ở ngân hàng vừa phản ánh hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp vừa thực hiện kiểm soát các hoạt động ấy nhằm ngăn chặn các hiện
tượng tiêu cực, lãng phí, vi phạm pháp luật… trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp
2. Nhiệm vụ
ACB Chợ Lớn là đơn vị phụ thuộc của ngân hàng Á Châu, hạch tốn kinh tế
nội bộ, có bảng cân đối riêng để theo dõi thu chi và kết quả kinh doanh, qua đó có
trách nhiệm:
- Tự quản lý về cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý và biên chế
- Tự chủ về tài chính, tự hạch tốn lãi lỗ
- Thực hiện chế độ báo cáo thống kê tổng hợp hoặc chi tiết định kỳ và đột
xuất theo đúng qui định của Ngân hàng nhà nước và của ACB Hội sở.
- Thẩm định và trình lên hội đồng thẩm định về các hồ sơ : cho vay hoặc
không cho vay, đồng thời xem xét và đề xuất với Hội sở việc cho vay của chi nhánh
đối với các tổ chức tín dụng trong cùng địa bàn hoạt động
- Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ theo pháp lệnh ngân
hàng, các qui định của Ngân hàng nhà nước theo phạm vi phân cấp, uỷ quyền của
Tổng giám đốc ngân hàng Á Châu – Chợ Lớn
III. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban tại ACB Chợ Lớn
1. Cơ cấu tổ chức

Bảng 1.1. Sơ đồ tổ chức của ngân hàng Á Châu chi nhánh Chợ Lớn
SVTH: Nguyễn Thế Phong

6

Lớp: Ngân hàng - K40



Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đỗ Hồng Nhung

BAN GIÁM ĐỐC

Phòng khách
hàng cá nhân

Phịng khách hàng
doanh nghiệp

Phịng hành chính

Bộ phận giao dịch –
ngân quỹ

Bộ phận dịch vụ
KH TTQT

Bộ phận dịch vụ KH

Bộ phận tín dụng
doanh nghiệp

Nhóm dịch vụ
KH giao dịch

Phịng kế tốn
và vi tính


Bộ phận pháp lý
chứng từ

Nhóm dịch vụ
KH tín dụng

Bộ phận tín dụng cá
nhân

Nguồn: Phịng khách hàng cá nhân

SVTH: Nguyễn Thế Phong

7

Lớp: Ngân hàng - K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đỗ Hồng Nhung

2. Nhiệm vụ các phòng ban
2.1. Ban Giám đốc
- Giám đốc chi nhánh ACB – Chợ Lớn có chức năng điều hành mọi hoạt
động của chi nhánh, chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc ACB và trước pháp luật
về mọi hoạt động của chi nhánh.
- Dưới Giám đốc là phó giám đốc kiêm chức vụ trưởng phịng tín dụng
doanh nghiệp

- Giám đốc trực tiếp chỉ đạo các phòng ban
- Quản lý các nhân viên tồn chi nhánh
- Kiểm sốt và điều hành các hoạt động tín dụng tại chi nhánh
2.2. Phịng hành chính
Chun chăm lo cơng tác tài chính văn phịng và quản lý nhân sự, bao gồm:
- Quản lý mua sắm mọi trang thiết bị cho chi nhánh
- Công tác văn thư, hành chánh, lễ tân
- Chịu trách nhiệm về tiền lương nhân viên và tổ chức, quản lý, phát triển
nguồn nhân lực
- Đảm bảo phương tiện vận chuyển và di chuyển an tồn
- Tổ chức thực hiện cơng tác bảo vệ cơ quan, kho bãi, phòng cháy chữa cháy
- Đảm trách cơng tác hậu cần
2.3. Phịng kế tốn và vi tính
* Bộ phận kế toán:
Là bộ phận quan trọng trong cơ cấu tổ chức của Ngân hàng, đòi hỏi cần phải
phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác và
trung thực thơng qua việc ghi chép, tính tốn trên sổ sách và máy tính.
- Hậu kiểm và tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Quản lý chứng từ, sổ sách kế toán các hoạt động phát sinh của chi nhánh
một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác
- Quản lý các tài khoản của chi nhánh tại ngân hàng nhà nước và tại các tổ
chức tín dụng khác
SVTH: Nguyễn Thế Phong

8

Lớp: Ngân hàng - K40



Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đỗ Hồng Nhung

- Hạch toán và theo dõi thu chi nội bộ, tài sản cố định, vốn bằng tiền, kiểm
tra và
giám sát việc thu chi đúng nguyên tắc của ngân hàng Á Châu
- Nắm tình hình nguồn vốn, sử dụng vốn, dự kiến biến động trong tháng,
quý; xây dựng cân đối vốn và việc sử dụng vốn trong tháng, quý
- Thực hiện nghiệp vụ liên hàng
- Lập báo cáo thống kê kế toán theo qui định
* Bộ phận vi tính:
- Quản lý mạng dữ liệu
- Quản lý phần mềm ứng dụng
- Cải tiến, nâng cao chất lượng chun mơn
2.4. Phịng giao dịch ngân quỹ
Phịng giao dịch ngân quỹ hiện nay là một bộ phận giao dịch ngân quỹ theo
sơ đồ tổ chức mới trực thuộc phịng khách hàng cá nhân, có nhiệm vụ:
- Hướng dẫn khách hàng làm thủ tục mở và sử dụng tài khoản
- Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tiền gởi thanh toán, tiết kiệm, thanh
toán thẻ…
- Thực hiện nghiệp vụ mua bán ngoại tệ, vàng bạc
- Thực hiện nghiệp vụ thu chi tiền tệ, thu chi hộ trong hệ thống ngân hàng Á
Châu hoặc theo uỷ nhiệm của khách hàng
- Thực hiện ký quỹ thanh tốn thư tín dụng, thanh toán séc bảo chi, …
- Cất giữ, bảo quản tiền, các tài sản quý, chứng từ có giá, hồ sơ thế chấp cầm
cố của khách hàng
- Thực hiện chiết khấu các chứng từ có giá
- Phụ trách kho quỹ , đảm bảo an toàn tuyệt đối theo chế độ quản lý kho quỹ
2.5. Phịng tín dụng

- Phịng tín dụng cá nhân và phịng tín dụng doanh nghiệp trước đây đã
chuyển thành bộ phận tín dụng cá nhân, bộ phận tín dụng doanh nghiệp trực thuộc
phịng khách hàng cá nhân và phòng khách hàng doanh nghiệp

SVTH: Nguyễn Thế Phong

9

Lớp: Ngân hàng - K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đỗ Hồng Nhung

- Đây là phòng ban quan trọng và lớn nhất của đơn vị, chuyên sâu về nghiệp
vụ tiền tệ tín dụng, các nhân viên tín dụng ln thực hiện nhiệm vụ của mình với
một tinh thần trách nhiệm cao, nghiêm túc, trung thực, khách quan. Ngồi trình độ
chun mơn hiện có, địi hỏi nhân viên tín dụng cần phải có một cái nhìn nhạy bén
để đối phó với những biến tướng mn hình muôn vẻ của các khoản cho vay, các
khách hàng tiềm ẩn đồng thời địi hỏi nhân viên tín dụng phải làm việc trên tinh
thần đồn kết vì lợi ích chung của Ngân hàng và phải tuân thủ các qui định về hoạt
động nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng
- Các chức năng chủ yếu của phịng tín dụng:
+ Tìm hiểu, tiếp xúc khách hàng, triển khai kế hoạch marketing để thu hút
và tìm kiếm khách hàng mới
+ Thực hiện nghiệp vụ cho vay, bảo lãnh, thanh toán quốc tế theo đúng thể
lệ và quy trình tín dụng của ngân hàng nhà nước và của ngân hàng Á Châu
+ Tổ chức theo dõi nợ vay, thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay và
tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng

+ Đôn đốc thu hồi nợ, xử lý nợ quá hạn
+ Đề xuất việc giải quyết, thậm chí đề xuất khởi tố đối với các vụ việc liên
quan đến hoạt động tín dụng và bảo lãnh của chi nhánh
+ Tổng hợp số liệu cho vay thu nợ, bảo lãnh thường xuyên và định kỳ hàng
tháng, đối chiếu với số liệu kế toán và số liệu khách hàng
+ Thực hiện chế độ báo cáo thống kê về hoạt động cho vay, bảo lãnh và thanh
toán quốc tế theo đúng qui định của ngân hàng nhà nước và của ngân hàng Á Châu
+ Tổ chức lưu trữ hồ sơ tín dụng, bảo lãnh, lập hồ sơ khách hàng.
IV. Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu
Tuy mới đi vào hoạt động được 15 năm nay nhưng ACB Chợ Lớn đã có
nhiều cố gắng để đa dạng hoá các sản phẩm và dịch vụ của mình. Các lĩnh vực kinh
doanh chủ yếu bao gồm:
- Huy động tiền gởi thanh toán, tiền gởi tiết kiệm bằng đồng Việt Nam, ngoại
tệ và vàng đối với khách hàng trong và ngoài nước, tiền gởi ký quỹ đảm bảo thanh

SVTH: Nguyễn Thế Phong

10

Lớp: Ngân hàng - K40


Chun đề thực tập

GVHD: Th.S Đỗ Hồng Nhung

tốn thẻ. Ngồi ra, hình thức tiết kiệm bằng vàng, USD có dự thưởng và tiết kiệm
tích góp dự thưởng bằng VNĐ đang rất thu hút khách hàng.
- Cho vay vốn ngắn, trung và dài hạn bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ và vàng
phục vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ

- Cho vay trả góp để mua nhà ở, nền nhà, cho vay tiêu dùng, xây dựng, sửa
chữa nhà và trang trí nội thất…
- Kinh doanh vàng, bạc, đá quý và ngoại tệ và giám định vàng, đá quý
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán nội bộ trong hệ thống ngân hàng, giữa các
khách hàng và ngân hàng khác.
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác
- Tài trợ xuất nhập khẩu
- Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa ACB card và quốc tế ACB Mastercard, ACB – Visacard, ACB – Visa business
- Phát hành thẻ thanh toán E - card
- Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh ACB - WesternUnion
- Dịch vụ bảo lãnh, ngân quỹ, thanh toán và chuyển tiền nhanh trong nước
- Dịch vụ trung gian thanh toán mua bán nhà
- Dịch vụ ngân hàng tự động qua mạng Internet và dịch vụ ngân hàng tự
động qua tổng đài 247
Ngoài ra , ACB – Chợ Lớn cịn có thêm dịch vụ nhà đất, chuyên tư vấn làm
dịch vụ trung gian thanh toán giữa hai khách hàng mua, bán nhà và quyền sử dụng
đất.
V. Kết quả hoạt động kinh doanh 2008 – 2010
Để có cái nhìn cụ thể và khách quan về ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Chợ
Lớn, ta hãy dựa vào các số liệu báo cáo thực tế về kết quả hoạt động kinh doanh của
chi nhánh trong 3 năm gần đây nhất ( 2008 – 2010) . Trên cơ sở đó, phân tích một
số chỉ tiêu tài chính chủ yếu và đánh giá ý nghĩa các chỉ tiêu
Bảng 1.2. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – Phân thu nhập – chi phí

SVTH: Nguyễn Thế Phong

11

Lớp: Ngân hàng - K40



Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đỗ Hồng Nhung

37 2 10 36 1 1 2 45 7
59 6 20 44 6 7 8 43 3 2010
05 2 3 1 4 2 4 0 8
3
7 71 4

30 1 57 20 1 1 2 33 5
07 4 54 55 4 4 0 47 4 2009
24 7
1 0 08 5 3
9
8 49 6

26 9 46 14 1 1 1 26 4
85 8 49 53 2 1 8 23 5 2008
04 8
1 3 99 4 1
2
9 52 5

Tổ LTh Th C T TCh T
ng ợuế u hi h hi h Năm
tài i th nh p u uph u Chỉ
sản nu ập hí n í n tiêu
có hnh trư n hậ nlãi h

uập ớc g p h ậ
ậdo thu o n ậ p
nan ế ài g p l
h
lã ồ
ã

Đơnvị tính: triệu đồng

Nguồn: Phịng khách hàng cá nhân
1. Chỉ tiêu thu nhập trên tổng tài sản (ROA) năm 2010:
Tổng thu nhập

26238

ROA=

=

*100% = 6,98%

Tài sản có bình qn

375905

Chỉ tiêu này phản ánh sự tạo ra thu nhập từ một đồng tài sản có, cụ thể ở
ngân hàng ACB – Chợ Lớn năm 2010 là cứ 1 đồng tài sản có tạo ra 0.0698 đồng lợi
nhuận.
2. Chỉ số lợi nhuận ròng trên tổng thu nhập năm 2010:
Lợi nhuận ròng

=

26238
* 100% =

Tổng thu nhập

*100%
28413+172766

= 13,04%
Chỉ tiêu này cho biết hiệu quả của một đồng thu nhập, đồng thời đánh giá
được sự quản lý của Ngân hàng, chỉ số này tương đối cao thể hiện được mức tiết
kiệm chi phí của Ngân hàng

SVTH: Nguyễn Thế Phong

12

Lớp: Ngân hàng - K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đỗ Hồng Nhung

3. Chỉ số tổng thu nhập trước thuế trên tổng tài sản có năm 2010:
Lợi nhuận trước thuế
=


36441
* 100% =

Tài sản có bình quân

*100%
375905

= 9,69%
Chỉ số này đo lường hiệu quả của việc sử dụng tài sản có của ngân hàng
nghĩa là cứ 1 đồng tài sản có sẽ tạo ra được 0.0969 đồng thu nhập trước thuế . Đây
là mức thu nhập tương đối cao so với đầu tư vào các lĩnh vực khác của nền kinh tế
hiện nay.
4. Chỉ số chi phí trên tổng tài sản có năm 2010:
Tổng chi phí
=

45430+164738
* 100%

=

*100%

Tài sản có bình qn

375905
= 55,9%

Chỉ số này cho biết mức chi phí bỏ ra cho việc sử dụng một đồng tài sản có,

chỉ tiêu này thể hiện cứ sử dụng 1 đồng tài sản có thì phải bỏ ra 0,559 đồng chi phí.
Chỉ số này tương đối thấp cho thấy ngân hàng quản lý chi phí khá tốt
5. Chỉ số tổng chi phí trên tổng thu nhập năm 2010:
Tổng chi phí
=

45430+164738
* 100% =

Tổng thu nhập

*100%
73843+172766

= 85,22%
Chỉ tiêu này tính tốn khả năng bù đắp chi phí cho 1 đồng thu nhập, đồng
thời cũng đo lường hiệu quả kinh tế của Ngân hàng. Cứ tạo ra 1 đồng thu nhập thì
ngân hàng phải bỏ ra 0,8522 đồng chi phí, chỉ số này càng thấp càng tốt
* Đánh giá:
Nhìn chung, hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh
Chợ Lớn tương đối tốt, đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ do Hội sở giao, hoạt động
có lãi tăng liên tục hàng năm, xứng đáng là Ngân hàng đầu tàu trong hệ thống các
chi nhánh của ngân hàng TMCP Á Châu.
SVTH: Nguyễn Thế Phong

13

Lớp: Ngân hàng - K40



Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đỗ Hồng Nhung

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG Á CHÂU – CHI NHÁNH CHỢ LỚN
I. Thực trạng hoạt động tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng á châu – chi nhánh
chợ lớn
Cho vay đối với người tiêu dùng được thực hiện để tài trợ cho chính sự tiêu
dùng, và có thể so sánh với các khoản vay được thực hiện vì mục đích mua cổ
phiếu, trái phiếu… Các khoản cho vay tiêu dùng giúp người tiêu dùng có thể sử
dụng hàng hố, dịch vụ trước khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện thuận lợi cho
họ có thể hưởng một mức sống cao hơn. Những khoản vay như thế được dành vào
nhiều mục đích như mua xe, xây nhà, sửa nhà, du lịch, chữa bệnh…
Cho vay tiêu dùng là một thế mạnh của ngân hàng ACB – Chợ Lớn, đem lại
nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng. Hiện nay, tại ngân hàng có các loại cho vay tiêu
dùng như sau:
-

Cho vay trả góp mua nhà ở, nền nhà

-

Cho vay hốn đổi nhà

-

Cho vay trả góp xây dựng, sửa chữa nhà


-

Cho vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng

-

Cho vay hỗ trợ tiêu dùng

-

Cho vay du học

-

Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm do ACB phát hành

-

Cho vay mua xe ô tô cầm cố bằng chính xe mua

-



Sau đây là một vài hình thức cho vay tiêu dùng chủ yếu ở chi nhánh:
1. Các hình thức cho vay tiêu dựng chủ yếu ở ACB – Chợ Lớn
1.1. Cho vay sản xuất kinh doanh trả góp
Cho vay sản xuất kinh doanh trả góp là sản phẩm tín dụng tài trợ vốn lưu
động thường xuyên, giúp khách hàng nhanh chóng tăng nguồn vốn kinh doanh
nhưng không phải chịu áp lực trả nợ khi đến hạn

SVTH: Nguyễn Thế Phong

14

Lớp: Ngân hàng - K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đỗ Hồng Nhung

1.1.1 Đối tượng và điều kiện vay vốn
- Cá nhân người Việt Nam, hộ gia đình, tổ hợp tác, doanh nghiệp tư nhân
- Ngành nghề kinh doanh hoặc mục đích kinh doanh khơng thuộc : kinh doanh
bất động sản, nhập khẩu phân bón, dịch vụ karaoke, massage, vận tải hành khách.
- Kinh doanh ổn định, liên tục từ 12 tháng trở lên
- Có mục đích vay để bổ sung vốn lưu động thường xuyên trong hoạt động
kinh doanh.
- Có tài sản thế chấp, cầm cố ( nhà, đất, sổ tiết kiệm…) dựng để bảo đảm thuộc sở
hữu của chính người vay hoặc được thân nhân có tài sản thế chấp, cầm cố bảo lãnh
1.1.2 Đặc điểm
- Thời gian cho vay:
Phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh , đặc điểm kinh doanh và khả năng
trả nợ nhưng tối đa không quá 36 tháng ( khơng có thời gian ân hạn)
- Lãi suất:
Theo lãi suất qui định hiện hành của ACB
- Mức cho vay:
Tối đa 1 tỷ đồng, được xác định dựa vào các căn cứ sau:
+ Đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình khơng có giấy phép kinh
doanh: mức cho vay tơí đa khơng q 300 triệu đồng

+ Đối với khách hàng là doanh nghiệp tư nhân, cá nhân, hộ gia đình có giấy
phép kinh doanh: mức cho vay tối đa không quá 1 tỷ đồng
- Phương thức trả nợ: trả dần ( vốn + lãi) hàng tháng, hàng quý
- Phương thức giải ngân: Tiền vay được giải ngân trực tiếp bằng tiền mặt
hoặc chuyển khoản (VND)
- Nếu vay bằng vàng có thể trả nợ bằng VND (giá qui đổi theo giá vàng do
ACB bán ra tại thời điểm trả nợ)
1.1.3 Hồ sơ và thủ tục vay vốn
- Đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình khơng có giấy phép kinh doanh:
+ Giấy đề nghị vay vốn:
Theo mẫu của ACB
SVTH: Nguyễn Thế Phong

15

Lớp: Ngân hàng - K40


Chuyên đề thực tập

GVHD: Th.S Đỗ Hồng Nhung

+ Hồ sơ pháp lý:
CMND/ Hộ chiếu, Hộ khẩu/KT3, Giấy đăng ký kết hôn/ xác nhận độc
thân… của người vay, người hôn phối và bên bảo lãnh(nếu có)
+ Tài liệu liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố.
- Đối với khách hàng là cá nhân, hộ gia đình có giấy phép kinh doanh:
+ Giấy đề nghị vay vốn
+ Hồ sơ pháp lý
+ Giấy đăng ký kinh doanh/ Giấy phép hành nghề, Biên lai thuế…

+ Tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn (đối với khoản vay trên 300
triệu VNĐ): Hợp đồng mua hàng, Hố đơn, chứng từ (nếu có)…
+ Tài liệu liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố
- Đối với khách hàng là doanh nghiệp tư nhân:
+ Giấy đề nghị vay vốn
+ Hồ sơ pháp lý
+ Giấy phép thành lập doanh nghiệp/ mã số thuế
+ Các báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế tốn, Bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh, Bảng thuyết minh báo cáo tài chính…
+ Tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn: Hợp đồng mua hàng, Hố
đơn, chứng tư (nếu có)…
+ Tài liệu liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố
1.2. Cho vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng
Cho vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng là sản phẩm tín dụng hỗ trợ nguồn vốn
giúp khách hàng mua sắm vật dụng gia đình, sửa chữa nhà ở, sửa xe cơ giới, làm
kinh tế hộ gia đình, thanh tốn học phí, đi du lịch, chữa bệnh, ma chay, cưới hỏi,…
và các nhu cầu thiết yếu khác trong cuộc sống.
1.2.1 Đối tượng và điều kiện vay vốn
- Cá nhân người Việt Nam
- Có thu nhập ổn định, đủ đảm bảo khả năng trả nợ cho Ngân hàng
- Có tài sản thế chấp, cầm cố ( nhà, đất, sổ tiết kiệm…) dựng để bảo đảm thuộc
sở hữu của chính người vay hoặc được thân nhân có tài sản thế chấp, cầm cố bảo lãnh
SVTH: Nguyễn Thế Phong

16

Lớp: Ngân hàng - K40




×