Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 28 NĂM HỌC 2011-2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.62 KB, 26 trang )

Giáo án – Lớp 4 B - 1 - Năm học : 2011 – 2012
Thứ 2 ngày 12 tháng 3 năm 2012
CHÀO CỜ
_____________________________________
Tập đọc
ƠN TẬP GKII ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, tương đối lưu lốt bài tập đọc đã học ; Bước đầu biết đọc diễn cảm
đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình
ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài ; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự
sự.
II. ĐDDH: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc cho HS bốc thăm
- Bảng quay
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài mới:
* Giới thiệu bài: “ Ơn tập kiểm tra GKII”
a/ Kiểm tra đọc thành tiếng ( 5 – 6 HS)
- Viết tên 3 bài tập đọc ( theo đề thi ) vào phiếu . Y/C HS bốc
thăm chọn một trong 3 bài tập đọc . Đọc và trả lời câu hỏi
theo đề thi.
b/ Bài tập 2/ 95. Gọi HS đọc u cầu
- Y/C HS tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyện
kể đã học ở chủ điểm Người ta là hoa đất. (tuần 19 - 21)
- GV nhận xét – chốt ý đúng trên bảng quay của HS
Tên bài Nội dung chính Nhân vật
Bốn anh tài
Ca ngơi sức khoẻ, tài năng,
nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ
ác, cứu dân lành của bốn anh


em Cẩu Khây
Cẩu Khây, Nắm
TayĐC, LấyTai
TN, MTĐM,
u tinh, bà lão
chăn bò
Anh hùng
lao động
Trần Đại
Nghĩa
Ca ngợi anh hùng lao động TĐN
đã có những cống hiến xuất sắc
cho sự nghiệp quốc phòng và
xây dựng nền khoa học trẻ của
đất nước.
Trần
Đại
Nghĩa
* HS nhắc lại tên bài
* HS lần lượt bốc thăm đọc bài và
trả lời câu hỏi
* 1 HS đọc u cầu
- HS kẻ bảng và làm vào vở. 1 HS
làm bảng phụ
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm của
mình – NX
- Trình bày bài làm trên bảng quay
của HS – NX
2. Củng cố:
- Y/C HS đọc lại bài tập trên bảng

* Về nhà xem lại các bài luyện từ và câu đã học để chuẩn bị tiết sau tiếp tục : “ Ơn tập
kiểm tra”
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 2 - Năm học : 2011 – 2012
_________________________________
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi.
II. ĐDDH: - Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC:
+ Tính diện tích hình thoi biết các đường chéo là 70
cm và 6 dm.
+ Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: “ Luyện tập chung”
- Bài 1/ 144. Gọi HS đọc yêu cầu
- HDHS quan sát hình chữ nhật ABCD sgk/ 144
- Treo bảng phụ yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét sửa sai
- Bài 2/ 144. Gọi HS đọc yêu cầu
- HDHS quan sát hình thoi PQRS sgk/ 144
- Treo bảng phụ yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét sửa sai
- Bài 3/ 145. Gọi HS đọc yêu cầu
- Y/C HS tính diện tích các hình rồi khoanh vào chữ
đặt trước câu trả lời đúng.

+ Vì sao hình vuông có diện tích lớn nhất?
* 1 HS làng bảng - NX

* HS trả lời - NX
* HS nhắc lại tên bài.
* 1 HS đọc yêu cầu
* HS quan sát hình vẽ sgk/ 144.
- 1HS làm bảng / vở – NX
a/ AB và DC là hai cạnh đối diện
song song và bằng nhau.
b/ AB vuông góc với AD
c/ Hình tứ giác ABCD có
4 góc vuông.
d/ Hình tứ giác ABCD có
4 cạnh bằng nhau.
* 1 HS đọc yêu cầu
* HS quan sát hình vẽ sgk/ 144.
- 1 HS làm bảng / vở – NX
a/ PQ và RS không bằng nhau.
b/ PQ không song song với PS.
c/Cáccặpcạnh đối diện song song.
d/ Bốn cạnh đều bằng nhau.
* 1 HS đọc yêu cầu
- Làm vở / bảng – NX
A . Hình vuông
- HS giải thích – NX
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào?
+ Muốn tính diện tích hình thoi ta làm như thế nào?
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I

đ


s
s
s
đ
đ
Giáo án – Lớp 4 B - 3 - Năm học : 2011 – 2012
* Về nhà tiếp tục làm b tập ở lớp chưa hồn thành và VBT. Chuẩn bị bài: “ Giới thiệu tỉ
số”
____________________________________
Đạo đức
Tôn trọng luật giao thông
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số quy định khi tham gia giao thơng (những quy định có liên quan tới
HS).
- Phân biệt được hành vi tơn trọng Luật Giao thơng và vi phạm Luật Giao thơng.
- Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thơng trong cuộc sống hằng ngày.
*KNS: - Kĩ năng tham gia giao thơng đúng luật.
- Kĩ năng phê phán những hành vi vi phạm Luật Giao thơng.
II. ĐDDH: - Bảng phụ, thẻ màu.
- Tranh sgk/ 41
- Một số biển báo giao thơng; Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC:
+ Vì sao phải tham gia các hoạt động nhân đạo?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: “Tơn trọng luật giao thơng”

* Hoạt động 1: HDHS thảo luận nhóm 2
- Thơng tin ( sgk/ 40)
?Tai nạn giao thơng để lại những hậu quả gì?
? Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thơng?
? Em cần làm gì để tham gia giao thơng?
? Theo em thực hiện luật giao thơng là trách nhiệm
của ai?
? Vì sao ta phải thực hiện và tơn trọng luật giao
thơng?
- GV nhận xét – chốt ý

Ghi nhớ: (sgk/ 40)
* Hoạt động 2: HDHS thảo luận nhóm 2
- Bài tập 1/ 41. Gọi HS đọc u cầu.
- Y/C HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4, 5, 6 / 41
- GV nhận xét – chốt ý đúng:
- Những việc làm thể hiện đúng luật giao thơng là : 1,
5, 6
- Những khơng đúng luật giao thơng là : Tranh 2, 3, 4
* HS trả lời - NX
* HS nhắc lại tên bài.
* 2 HS đọc thơng tin/ đọc thầm. Thảo
luận nhóm 2 – báo cáo – NX - bổ sung
- Tai nạn giao thơng để lại nhiều hậu quả:
Tổn thất về người và của ( người chết,
người bị thương, bị tàn tật, hư hao tài
sản, giao thơng bị ngừng trệ
- Ngun nhân: do thiên tai ( bão lụt,,
động đất sạt lở núi,
- Em phải chấp hành tốt luật giao thơng

khi đi đường ( đi bộ bên tay phải sát
- là trách nhiệm của mỗi người dân.
- HS trả lời
* 2 HS đọc ghi nhớ
* 1 HS đọc u cầu
* HS quan sát tranh 1, 2, 3, 4, 5, 6 / 41
- Thảo luận nhóm 2 – báo cáo – NX
- HS giải thích – lớp nhận xét.
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 4 - Năm học : 2011 – 2012
+ Vì sao những việc làm trong tranh 1, 5, 6 thể hiện
đúng luật giao thơng
+ Vì sao những việc làm trong tranh 2, 3, 4 khơng
thực hiện đúng luật giao thơng?
* Hoạt động 3: HDHS thảo luận nhóm
- Bài 2/ 42. Gọi HS đọc u cầu.
- Chia nhóm giao việc
- GV nhận xét chốt ý đúng

Kết luận:- Các tình huống trong bài tập 2 là những
việc làm dễ gây tai nạn giao thơng, nguy hiểm đến
sức khoẻ và tính mạng của con người
- GD-LH: Để tham gia thực hiện tốt ATGT.
* 1 HS đọc nội dung bài tập. 4 nhóm thảo
luận – báo cáo – lớp nhận xét.
+Nhóm 1: Tình huống a, b
+Nhóm 2: Tình huống c, d
+Nhóm 3: Tình huống đ, e
+Nhóm 4: Tình huống g
* HS trả lời - lớp nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học - Chuẩn bò bài sau: Luyện tập – Thực hành.
_____________________________________
Kó thuật
LẮP CÁI ĐU (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật, đúng quy trình
-Rèn luyện tính cẩn thận.
II. ĐDDH: - Mẫu cái đu
- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật ( 1 HS một bộ)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KTBC :
- Y/C HS nêu lại quy trình lắp cái đu.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: “ Lắp cái đu (tt)”
* Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Giới thiêu lại các bộ phận của cái đu: Giá đỡ đu, ghế
đu, trục đu.
+ Lắp cái đu có những bộ phận nào?
+ Lắp cái đu cần có những chi tiết nào?
* Hoạt động 2: Thực hành
- HDHS lắp từng bộ phận cái đu. ( Giá đỡ đu; ghế đu;
lắp trục đu váo ghế đu)
- HDHS lắp ráp hồn chính cái đu.
- Y/C HS kiểm tra lại cái đu vá cho cái đu hoạt động
* Hoạt động 3: Đánh giá nhận xét
- Y/C HS trưng bày sản phẩm
- HDHS đánh giá – Nêu những tiêu chí đánh giá sản
phẩm

- 1 HS nêu lại quy trình lắp cái đu – NX
- HS nhắc lại tên bài.
- HS quan sát – NX
-HS trả lời – NX – bổ sung
- HS chọn chi tiết – lắp từng bộ phận cái
đu
- HS lắp ráp từng bộ phận cái đu
- HS ráp hồn chỉnh cái đu
- HS kiểm tra lại cái đu và cho cái đu
hoạt động
- HS trưng bày sản phẩn của mình
- Nhận xét đánh giá sản phẩm của bạn
- Bình chọn sản phẩm đúng, đẹp, hoạt
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 5 - Năm học : 2011 – 2012
- Nhận xét đánh giá – tun dương sản phẩm đúng,
đẹp, hoạt động tốt.
- HDHS tháo , xếp gọn gàng vào hộp.
động tốt
-HS tháo các chi tiết xếp gọn gàng vào
hộp
3./ Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bò của HS, tinh thần , thái độ học tập.
- Chuẩn bò bài sau: Lắp xe nôi.
______________________________________
Tiếng việt:
ÔN CHỦ ĐIỂM: NHỮNG NGƯỜI QUẢ CẢM (Tiết 1 – T28)
I/ Mục tiêu:
- Củng cố ba kiểu câu kể: Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào? (BT1); Nhận biết tác dụng của
dấu gạch ngang (BT2).

- Biết đặt để giới thiệu, để nhận định phù hợp với tình huống BT3.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
Bài 1: Cho HS đọc lại bài “Hương làng”.
-Hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài bằng
cách đánh dấu X vào ơ trống trước ý trả
lời đúng nhất.
- Gọi HS nêu kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chấm chữa bài.
Bài 2: Gọi HS đọc từng đoạn văn
- Cho HS xác định tác dụng của từng dấu
gạch ngang ở mỗi câu và tự làm bài bằng
cách đánh dấu tích vào các cột theo cách
cấu tạo.
- Gọi HS nêu kết quả bài làm.
- GV nhận xét, chấm chữa bài.
Bài 3: Gọi HS nêu u cầu.
- Cho HS tự làm bài.
- Gọi vài HS tiếp nối nêu câu vừa đặt.
- Nhận xét chấm chữa bài
1HS đọc thầm đọc u cầu rồi tự làm vào vở.
- Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài.
- Đáp án: a) Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến.
b) Có cả ba kiểu câu Ai là gì?, Ai làm gì?, Ai thế nào?.
c) Để nêu nhận định.
d) CN: Hoa cau.
e) VN: thơm nồng nàn.
2/ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn.
- Lớp đọc thầm tìm xác định tác dụng của từng dấu

gạch ngang ở mỗi câu vào vở thực hành.
- Vài HS nêu kết quả, lớp nhận xét sửa bài.
+ Đoạn 1: Mỗi dấu gạch ngang đều có tác dụng đánh
dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối
thoại.
+ Đoạn 2: Dấu gạch dùng để đánh dấu phần chú
thích trong câu.
+ Đoạn 3: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu các ý
trong một đoạn liệt kê.
3/ HS tìm hiểu u cầu rồi tự làm bài.
- HS nối tiếp trình bày bài đã làm, lớp nhận xét.
a) Trần Quốc Toản là một vị tướng trẻ thời Trần.
b) Trần Quốc Toản là người thơng minh, can trường.
c) Bạn Trần Văn Truyền là người Đà Nẵng.
d) Bạn Trần Văn Truyền là người dũng cảm, qn
mình vì mọi người.
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 6 - Năm học : 2011 – 2012
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Về nhà ơn lại bài. Chuẩn bị bài sau: Ơn tập (tt).
________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
Toán
Giới thiệu tỉ số.
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
-Hiểu được ý nghóa thực tiễn tỉ số của hai số.
-Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thò tỉ số của hai số.
II. ĐDDH: - Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Bài cũ:
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 4.yêu cầu cả lớp
theo dõi nhận xét .
-GV nhận xét ghi điểm .
2. Bài mới
* Giới thiệu bài: “ Giới thiệu tỉ số”
a/ Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
- Ví dụ 1: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách
- Tóm tắt: 5 xe
Số xe tải:
7 xe
Số xe khách:
- Y/C HS viết bảng con
+ Tỉ số của xe tải và xe khách là ?
Đọc là:“ Năm chia bảy” hay”Năm phần bảy”
- Tỉ số này cho biết số xe tải bằng
7
5
xe khách
+ Tỉ số của xe khách và xe tải là?
Đọc là:”Bảy chia năm” hay” Bảy phần năm”
- Tỉ số này cho biết số xe khách bằng
5
7
xe tải
b/ Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0)
*) Giới thiệu tỉ số a : b ( b khác 0 )
- u cầu HS lập tỉ số của hai số: 5 và 7 ; 3 và 6
+ Hãy lập tỉ số của a và b.
- HS thực hiện theo u cầu.

* 2 HS đọc ví dụ
* Quan sát sơ đồ tóm tắt - NX
* HS viết bảng con và đọc tỉ số - NX
- 5 : 7 hay
7
5
- 7 : 5 hay
5
7
* + HS lập tỉ số của hai số:
- Tỉ số của 5 và 7 bằng: 5 : 7 hay
7
5
- Tỉ số của 3 và 6 bằng: 3 : 6 hay
6
3
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 7 - Năm học : 2011 – 2012

Kết luận:Tỉ sốcủa a và b là a : b hay
b
a
( b khác 0)
+ Lưu ý HS:
- Viết tỉ số của hai số khơng kèm theo đơn vị.
3. Thực hành
*Bài 1: u cầu HS nêu đề bài.
+ u cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm HS.

*Bài 2: (HS khá giỏi)
- u cầu HS nêu đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm HS.
* Bài 3:
- u cầu HS nêu đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét ghi điểm HS.
* Bài 4: (HS khá giỏi)
- Gọi HS nêu đề bài.
- u cầu HS làm bài vào vở.
- Mời 1 HS lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm HS.
- Tỉ số của a và b bằng: a : b hay
b
a
1/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS tự làm vào vở, 1 HS làm bài trên
bảng.
a/
b
a
=
3
2
. b/
b
a
=
4

7
.
2/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm
bài :
Tỉ số của số bút chì đỏ và số bút chì
xanh là:
8
2
.
3/ 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng
+ Số bạn trai và số bạn gái cả tổ là :
5 + 6 = 11 ( bạn )
* Tỉ số của trai và số bạn cả tổ là :
11
5
* Tỉ số của gái và số bạn cả tổ là :
11
6
- Nhận xét bổ sung bài bạn ( nếu có )
4/ 1 HS đọc thành tiếng.
- Lớp làm vào vở,1 HS làm bài bảng
?
+ Số trâu :
+ Số bò :
20 con
Giải :
Số trâu ở trên bãi cỏ là :
20 : 4 = 5 ( con)

Đáp số: 5 con trâu

4./ Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 8 - Năm học : 2011 – 2012
- Chuẩn bò bài sau: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
______________________________________
Luyện từ và câu:
ƠN TẬP GKII ( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài văn miêu tả hoa giấy
- Biết đặt câu theo 3 kiểu câu kể: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? Để kể, tả hay giới thiệu.
II. ĐDDH: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc cho HS bốc thăm
- Bảng quay
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài mới:
* Giới thiệu bài: “ Ơn tập kiểm tra GKII”
a/ Tiếp tục kiểm tra đọc thành tiếng ( 5 – 6 HS)
- Viết tên 3 bài tập đọc ( theo đề thi ) vào phiếu . Y/C
HS bốc thăm chọn một trong 3 bài tập đọc . Đọc và
trả lời câu hỏi theo đề thi.
b/ Nghe viết chính tả
- Đọc mẫu đoạn văn bài: “ Hoa giấy”
+ Nội dung đoạn văn nói về điều gì?
+ Những từ ngữ nào trong bài khó viết?
- HDHS viết từ khó: rực rỡ, trắng muốt, tinh khiết,
bốc bay lên, lang thang,tản mát,
- Dặn dò HS cách viết, tư thế ngồi viết

- Đọc cho HS viết bài vào vở
- Đọc cho HS rà sốt lại
- Chấm vở 5 – 6 HS
- HDHS nhận xét sửa sai
2. luyện tập:
- Bài 2/ 96. Gọi HS đọc u cầu đề bài.
- HDHS đặt câu:
a/ Đặt câu với kiểu câu kể Ai làm gì?
b/ Đặt câu với kiểu câu kể Ai thế nào?
c/ Đặt câu với kiểu câu kể Ai là gì?
- Nhận xét – chốt ý đúng
* HS nhắc lại tên bài
* HS lần lượt bốc thăm đọc bài và trả lời
câu hỏi
* 1 HS đọc / đọc thầm. Trả lời – lớp NX
- Tả vẻ đẹp đặc sắc của lồi hoa giấy.
* HS tìm từ khó và viết ra giấy – báo cáo
* HS viết bảng con - NX
* HS nghe – viết bài vào vở
* Nghe rà sốt lại bài viết
- Đổi vở chấm chữa lỗi
- Nhận xét sửa sai cho bạn
* 3 HS nối tiếp nhau đọc u cầu a, b, c.
Làm vở / 1 HS làm bảng phụ
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm – NX
- Nhận xét bài làm trên bảng phụ
3. Củng cố:
- Y/C HS viết lại các từ viết sai ở bài viết
* Về nhà tiếp tục đặt câu theo nội dung BT2 và chuẩn bị bài: “Ơn tập (tt)”
__________________________________

Lòch sử :
Nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long (1786)
I. MỤC TIÊU:
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 9 - Năm học : 2011 – 2012
- Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh
(1786) :
+ Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính
quyền họ Trịnh (năm 1786).
+ Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn
làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước.
- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh, mở
đầu cho việc thống nhất đất nước.
II. ĐDDH: - Lượt đồ khởi nghĩa Tây Sơn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
3. Củng cố:
- Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài: Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789)
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 10 - Năm học : 2011 – 2012
________________________________
Địa lí:
NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở
ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.Mục tiêu:
- Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của
đồng bằng dun hải miền Trung.
- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn ni, đánh bắt,
ni trồng, chế biến thủy sản,….
II.Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở ĐB dun hải miền Trung,
một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền Trung (nếu có).

III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC:Dải đồng bằng …. miền Trung
- Dải đồng bằng duyên hải miền trung có
đặc điểm gì? Nêu đặc điểm khí hậu vùng
đồng bằng duyên hải miền Trung?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Bài mới :
Hoạt động1:Dân cư tập trung khá đông đúc
- Các em quan sát lược đồ và so sánh:
+ Lượng người sinh sống ở vùng ven biển
miền Trung so với ở vùng núi Trường Sơn.
+ Lượng người sinh sống ở vùng ven biển
miền Trung so với ở vùng ĐBBB và ĐBNB.
- Gọi hs đọc mục 1 SGK/138
- Người dân ở ĐBDH miền Trung là những
dân tộc nào?
- Các em quan sát hình 1,2 SGK/138, thảo
luận nhóm đôi nhận xét trang phục của phụ
nữ Chăm, phụ nữ Kinh.
Kết luận
Hoạt động 2: Hoạt động sx của người dân
- Các em hãy quan sát các hình trong
SGK/139 và đọc ghi chú dưới mỗi hình
- Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động
sản xuất của người dân ĐB DH miền Trung,
các em hãy cho biết, người dân ở đây sinh
- 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c

- Duyên hải miền Trung có nhiều đồng bằng
nhỏ với những cồn cát và đầm phá. Mùa hạ, tại
đây thường khô, nóng và bò hạn hán. Cuối năm
thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lụt. Khu
vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
- Lắng nghe
- Quan sát, lắng nghe.
+ Số người ở vùng ven biển miền Trung nhiều
hơn so với ở vùng núi Trường Sơn.
+ Số người ở vùng ven biển miền Trung ít hơn
ở vùng ĐBBB và ĐBNB.
- 1 hd đọc to trước lớp
- Kinh, Chăm và một số dân tộc ít người khác.
+ Người Chăm: mặc váy dài, có đai thắt ngang
và khăn choàng đầu.
+ Người Kinh: mặc áo dài cổ cao.
- Lắng nghe
- 6 hs nối tiếp nhau đọc to trước lớp
- Trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng đánh bắt
thuỷ sản, làm muối
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 11 - Năm học : 2011 – 2012
sống bằng những ngành nghề gì?
- GV ghi lên bảng vào 4 cột
- Cũng dựa vào các hoạt động sản xuất
trong hình, các em hãy lên bảng điền vào
cột thích hợp.
- Gọi 2 hs đọc lại kết quả trên bảng
- Cùng hs nhận xét, kết luận lời giải đúng
- Gọi hs đọc bảng SGK/140

- Các em hãy thảo luận nhóm đôi và cho
biết vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại
ĐBDH miền Trung?
- Gọi hs lên ghi tên 4 hoạt động sản xuất
phổ biến của người dân
Kết luận
- 1 hs đọc lại
- 4 hs lên bảng thực hiện:
+ Trồng trọt: trồng lúa, mía, ngô
+ Chăn nuôi: gia súc (bò)
+ Nuôi, đánh bắt thủy sản: đánh bắt cá, nuôi
tôm
+ Ngành khác: làm muối
- 2 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe
- HS đoc, lớp theo dõi.
- Từng cặp hs trình bày lần lượt từng ngành sản
xuất và điều kiện để sản xuất từng ngành.
- Vì nơi đây có nhiều điều kiện thuận lợi để
giúp họ hoạt động sản xuất được dễ dàng, đem
lại cho họ cuộc sống ổn đònh.
- Trồng lúa; trồng mía, lạc; làm muối; nuôi,
đánh bắt thuỷ sản.
- Lắng nghe .
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/140
- Giải thích vì sao người dân ở ĐBDH miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối?
- Bài sau: Hoạt động SX của người dân ĐBDHMT (tt)
______________________________________________
SỬ + ĐỊA (ƠN)

ÔN BÀI TUẦN 28
I/ MỤC TIÊU : Củng cố các kiến thức :
- Việc nghĩa qn Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghĩa về cơ bản là đã thống nhất
được đất nước, chấm dứt được thời kì Trịnh - Nguyễn phân tranh.
- Trình bày nét tiêu biểu về hoạt động KT, du lịch, cơng nghiệp.
- Nêu được nét đẹp trong sinh hoạt của người dân miền Trung thể hiện qua việc tổ chức
lễ hội.
II/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
1. Ổn định :
2. KTBC. – 2HS trả lời :
- Nêu đặc điểm chủ yếu của các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ?
- Ở đồng bằng dun hải miền Trung dân cư tập trung đơng đúc chủ yếu là dân tộc nào?
3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Ôn bài tuần 28
b. HD hs ơn tập .
* HĐ1. Hãy điền các từ ngữ : lập căn cứ, khởi
nghĩa , lật đổ, họ Nguyễn,tồn bộ vùng đất,
HS điền vào chỗ trống lần lược là:
thượng đạo lập căn cứ, khởi nghĩa,
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 12 - Năm học : 2011 – 2012
thượng đạo vào chỗ trống cho thích hợp.
Ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Lữ,
Nguyễn Huệ lên vùng Tây Sơn ,dựng
cờ Trước khi tiến ra Thăng Long
Nguyễn Huệ đã làm chủ Đàng
Trong , chính quyền.
* HĐ2. Đánh dấu X vào ơ trống trước ý đúng.
Mục đích của qn Tây Sơn khi tiến ra Thăng
Long : + Lật đổ chính quyền họ Trịnh.
+Thống nhất giang sơn.

+ Cả hai mục đích trên.
* HĐ3. Đánh dấu X vào ơ trống trước ý đúng.
Thành phố Huế ở tỉnh nào?
a. Quảng Bình. b. Quảng Trị.
c. Thừa Thiên Huế. d.Quảng Nam.
tồn bộ vùng đất , lật đổ .
- HS nêu ý đúng: Cả hai mục đích trên
- ýđúng là : Thừa Thiên Huế.

4. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học . Về nhà chuẩn bị bài mới.
___________________________________________________________________
TOÁN : ÔN LUYỆN (Tiết 1 – T28)
I.Mục tiêu:
- Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi.
- Tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình thoi.
- Lập được tỉ số của hai số.
II.Hoạt động trên lớp:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1) Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
- Cho HS tự làm bài.
- Nhận xét và cho điểm HS, chữa bài.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS nhắc lại cách tính.
- Cho HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: Cho HS đọc đề toán
- GV cho HS tự làm bài.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

1/ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
Hình thoi ABCD có:
a) AB song song với DC. Đ
b) BC không song song với AD. S
c) AC vuông góc với BD. Đ
d) O là trung điểm của cả AC và BD. Đ
2/ 2 HS lên bảng tính. Lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài, đổi vở KT chéo.
Hình có diện tích bé nhất là: D. Hình thoi
3/ HS đọc đề.
- Cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài.
a 11 17
b 6 15
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 13 - Năm học : 2011 – 2012
Bài 4: - Cho HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 5: GV cho HS tự làm bài.
- Gọi 1HS lên bảng
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Tỉ số của a và
b
11:9 hay
11
9
17:15 hay
17
15
Tỉ số của b và
a

9:11 hay
9
11
15:17 hay
15
17
4/ HS đọc đề.
- Cả lớp làm bài vào vở. Chữa bài.
a)Tỉ số của số hoa màu đỏ&số hoa màu vàng
là:
8
5
b)Tỉ số của số hoa màu vàng số hoa màu đỏ
là:
5
8
5/ 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét, chữa bài.
4.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ơn bài. Chuẩn bị bài:Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số.
________________________________________________________________________

Thứ 4 ngày 14 tháng 3 năm 2012
Tập đọc:
ƠN TẬP GKII ( Tiết 3)
I. MỤC TIÊU
- Hệ thống được những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là văn
xi thuộc chủ điểm Vẻ đẹp mn màu
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Cơ Tấm của mẹ

II. ĐDDH: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc cho HS bốc thăm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV PHƯƠNG PHÁP
1. Bài mới:
* Giới thiệu bài: “ Ơn tập kiểm tra GKII”
a/ Tiếp tục kiểm tra đọc thành tiếng ( 5 – 6 HS)
- Viết tên 3 bài tập đọc ( theo đề thi ) vào phiếu . Y/C HS
bốc thăm chọn một trong 3 bài tập đọc . Đọc và trả lời
câu hỏi theo đề thi.
b/ Bài tập 2/ 96. Gọi HS đọc u cầu.
- Nêu tê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp mn
màu và nội dng chính của mỗi bài
* HS nhắc lại tên bài
* HS lần lượt bốc thăm đọc bài và trả
lời câu hỏi
* 1 HS đọc u cầu. Thảo luận nhóm
2. Làm vở / bảng phụ
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 14 - Năm học : 2011 – 2012
Tên bài Nội dung chính
Sầu riêng
Giá trị và vẻ đặc sắc của sầu riêng – loại cây ăn
quả đặc sản của miển nam nước ta
Chợ tết
Bức tranh chợ Tết miền trung du giàu màu sắc và
vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp
thôn quê vào dịp tết.
Hoa học
trò
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ – một

loài hoa gắn với học trò.
Khúc hát ru
những em
bé lớn trên
lưng mẹ
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người
phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức
mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước.
- Bài 3/ 96: Gọi HS đọc yêu cầu
- GV đọc mẫu bài thơ: “ Cô Tấm của mẹ”
+ Bài thơ nói về điều gì?
+ Những từ nào trong bài khó viết?
- HDHS viết từ khó: ngỡ, xuống trần, lặng thầm, nết na,
- GV đọc cho HS viết bài vào vở
- Đọc cho HS rà soát lại
- Chấm vở 5 -6 HS
- HDHS sửa sai
- HS nối tiếp nhau đọc bài làm – NX
- HS nhận xét bài làm trên bảng phụ
* 1 HS đọc yêu cầu
* 1 HS đọc / đọc thầm
- Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô
Tấm
* Viết ra nháp – báo cáo
- Viết bảng con
* Nghe – viết vào vở
- HS nghe rà soát lại
- Đổi vở chữa lỗi
- Nhận xét – sửa sai

2. Củng cố:
- Y/C HS viết lại các từ viết sai trong bài viết
* Về nhà chuẩn bị bài: “ Ôn tập (tt)”
___________________________
Toaùn
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.Mục tiêu:
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Bài tập cần làm bài 1 và bài 2, 3* dành cho HS khá giỏi.
II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dạy - học toán lớp 4; Thước kẻ, e ke và kéo.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ: Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về
nhà.
- Chấm vở hai bàn tổ 4.
- Nhận xét ghi điểm từng HS.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài:
* Giới thiệu bài toán 1:
- Bài toán 1: gọi HS nêu:
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Vẽ sơ đồ đoạn thẳng để minh hoạ.
- 1 HS làm bài trên bảng
- HS ở lớp nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe và vẽ sơ đồ và giải bài
vào nháp.
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 15 - Năm học : 2011 – 2012

- Hướng dẫn giải bài toán theo các bước :
- Tìm tổng số phần bằng nhau 3 + 5 = 8( phần)
- Tìm giá trị của một phần : 86 : 8 = 12
- Tìm số bé: 12 x 3 = 36
- Tìm số lớn: 12 x 5 = 60 (hoặc 96 - 36 = 60)
- Lưu ý HS:
Có thể làm gộp bước 2 và 3: 96 : 8 x 3 = 36
* Giới thiệu bài toán 2:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài toán 2
gọi HS nêu ví dụ và giải tương tự:
Thực hành:
*Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
+ Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm HS.
*Bài 2: HS khá giỏi
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm HS.
* Bài 3: HS khá giỏi
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm HS.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ HS nghe và vẽ sơ đồ và giải bài vào
nháp.
1/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

- HS tự làm vào vở, 1 HS làm bài trên
bảng.
Giải :
+ Tổng số phần bằng nhau là :
2 + 7 = 9 ( phần )
+ Số bé là : 333 : 9 x 2 = 74
+ Số lớn là : 333 - 74 = 259
Đáp số: Số bé : 74
Số lớn : 259
2/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài bạn.
3/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài bạn.

3. Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại bước giải dạng toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
______________________________
Khoa hoïc:
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. Mục tiêu: Ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
- HS biết yêu thiên nhiên & có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật.
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I

Giáo án – Lớp 4 B - 16 - Năm học : 2011 – 2012
II. Đồ dùng dạy-học: Tất cả các đồ dùng đã sử dụng ở các tiết trước về : nước, không
khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như : cốc, túi ni long, miếng xốp, xi lanh, đèn, nhiệt
kế,
+ Tranh minh hoạ của các tiết học trước về việc sử dụng : nước, âm thanh, ánh
sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hàng ngày, lao động sản xuất và vui
chơi, giải trí,
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt đối với con người và động vật, thực vật?
Cho ví dụ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu như Trái Đất không nhận được ánh sáng từ Mặt Trời sưởi ấm?
- GV nhận xét và cho điểm HS
2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b.Các hạot động:.
* Hoạt động 1:
- GV lần lượt nêu câu hỏi 1 và 2 HS trả lời
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân suy nghĩ và trả lời vào giấy.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- GV chốt lại ý chính.
+ Gọi HS đọc câu hỏi 2.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung câu hỏi 2.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu câu hỏi.
- Mời 2 HS lên bảng điền từ, HS cả lớp lắng nghe bổ sung (nếu có)
+ Gọi HS đọc câu hỏi 3, 4, 5, 6.
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu câu hỏi.
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
- Mời HS tiếp nối nhau trả lời, HS cả lớp lắng nghe bổ sung ( nếu có )
* Hoạt động 2:
- Bạn hãy thí nghiệm để chứng tỏ :

+ Nước ở thể lỏng, khí không có hình dạng nhất định.
+ Nước ở thể rắn có hình dạng xác định được
+ Nguồn nước đã bị ô nhiễm.
+ Không khí ở xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật.
+ Nước và chất lỏng khác nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
+ Không khí là chất cách nhiệt.
- Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào ban giám khảo có nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng
của từng nhóm và ghi điểm.
+ GV treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật và gọi 1 HS lên bảng
vừa chỉ vào sơ đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động vật.
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 17 - Năm học : 2011 – 2012
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe câu hỏi và trả lời vào nháp.
- Tiếp nối nhau trả lời :
Nước ở
thể lỏng
Nước ở
thể khí
Nước ở
thể rắn
Có mùi không? không không không
Có vị không? không không không
Có nhìn thấy bằng
mắt thường không?
có có có
Có hình dạng
nhất định không?
không không có

- Nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn ( nếu có )
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
Nöôùc theå loûng
Nöôùc theå raén
Hôi nöôùc
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 18 - Năm học : 2011 – 2012
Nước thể lỏng
- Quan sát và điền từ.
Đơng đặc


bay hơi


- 1 HS đọc câu hỏi thành tiếng, lớp đọc thầm
+ Tiếp nối trình bày :
+ Lắng nghe.
+ Thực hiện chia nhóm 6 HS.
+ Tiến hành thảo luận và ghi vào phiếu.
+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quả đối chiếu nhóm bạn.
+ Nhận xét ý kiến các nhóm.
+ Thực hiện theo u cầu.
- Mơ tả những dấu hiệu bên ngồi của sự trao đổi chất giữa động vật và mơi trường
thơng qua sơ đồ.
3. Củng cố - dặn dò ::
+ Nước ở thể lỏng có tính chất gì?
+ Nước ở thể rắn có tính chất gì?
- GV nhận xét tiết học, sự chuẩn bò của HS.
_____________________________________

Tập làm văn:
Ôn tập: Tiết 4
I. Mục tiêu:
Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là
hoa đất, Vẻ đẹp mn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2); Biết lựa chọn từ thích
hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: Phiếu kẻ bảng để HS làm BT1, 2.
- Bảng lớp (hoặc một tờ phiếu) viết nội dung BT3 a, b, c theo hàng ngang.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 19 - Năm học : 2011 – 2012
1. Phần giới thiệu:
2. Bài tập 1 và 2:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.
+ Đề bài yêu cầu ta làm gì?
- GV chia cho mỗi tổ lập bảng tổng kết vốn
từ, vốn thành ngữ, tục ngữ thuộc 1 chủ
điểm, phát phiếu đã kẻ bảng cho các nhóm
làm bài. Sau thời gian qui định, đại diện các
nhóm lên dán tờ phiếu của mình lên bảng.
+ Gọi HS đọc lại nội dung bảng tổng kết.
+ GV nhận xét và chốt lại ý đúng, ghi điểm
nhóm có bảng hệ thống vốn từ đầy đủ nhất.
Bài tập 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV gợi ý cho HS :
- Ở từng chỗ trống, các em thử lần lượt điền
các từ cho sẵn sao cho tạo ra cụm từ có
nghĩa.

- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở.
- Mời 3 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Lắng nghe
1, 2/ 1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
+Ghi lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học
trong tiết MRVT thuộc 3 chủ điểm: "Người ta
là hoa của đất - Vẻ đẹp muôn màu - Những
người quả cảm".
+ Lớp chia nhóm thảo luận và ghi các vốn từ
vào bảng.
+ Các nhóm gắn phiếu bài làm của mình lên
bảng.
3/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Lắng nghe.
- HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên làm bài trên
bảng.
+ Lời giải: Một người tài đức vẹn toàn
Nét chạm trổ tài hoa
Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ
Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt
Một ngày đẹp trời
Những kỉ niệm đẹp đẽ
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài. Chuẩn bị Ôn tập (tt).
_______________________________
Tieáng vieät (OÂn):

ÔN CHỦ ĐIỂM: NHỮNG NGƯỜI QUẢ CẢM (Tiết 2 – T28)

I. Mục tiêu:
- Viết được một đoạn văn tả mùi hương của một loài cây, lá, hoa, quả mà em yêu
thích (Hoặc tả một đồ dùng gần gũi với em: xe đạp, mũ bảo hiểm, hộp bút màu, cái áo
mẹ mua cho em), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Bài cũ: Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về
dàn bài miêu tả cây cối
- Nhận xét chung.
2/ Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV ghi đề lên bảng.
- Phân tích đề
- Yêu cầu HS lựa chọn 1 đề bài tả cây cối
hoặc đồ dùng gần gũi, mình ưa thích.
- 2 HS thực hiện.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe.
* Một số đề gợi ý:
1. Viết một đoạn văn tả mùi hương của
một loài cây, lá, hoa, quả mà em yêu thích.
2. Viết một đoạn văn tả một đồ dùng gần
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 20 - Năm học : 2011 – 2012
- u cầu cả lớp làm bài.
- GV theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Thu bài về nhà chấm.
- Gọi một số HS trình bày bài làm, nhận
xét, chữa bài.
gũi với em (xe đạp, mũ bảo hiểm, hộp bút

màu, cái áo mẹ mua cho em )
+ HS thực hiện viết bài vào vở.
-Vài HS trình bày bài làm, lớp nhận xét, sửa
bài.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau: Đường đi Sa Pa.
_____________________________________________________________________
Thứ 5 ngày 15 tháng 3 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 2 và bài 3*, bài 4* dành cho HS khá giỏi.
II.Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dạy - học tốn lớp 4; Thước kẻ, e ke và kéo.
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ: Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 về nhà.
+ Gọi HS trả lời câu hỏi: Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ta làm như
thế nào?
- Nhận xét ghi điểm từng HS.
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Thực hành:
*Bài 1:
- u cầu HS nêu đề bài.
+ u cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm HS.
*Bài 2:

- u cầu HS nêu đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm HS.
* Bài 3: HS khá giỏi - u cầu HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- u cầu lớp tự làm bài vào vở.
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 21 - Năm học : 2011 – 2012
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm HS.
* Bài 4: HS khaù gioûi
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
+ Tìm nửa chu vi hình chữ nhật.
+ Vẽ sơ đồ
+ Tìm chiều rộng, chiều dài.
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm HS.
- 1 HS lên bảng làm bài
- 2 HS trả lời.
- HS nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe
1/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Suy nghĩ tự làm vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
Giải :
- Ta có sơ đồ: ?
Số Bé: 198
Số Lớn

?
Tổng số phần bằg nhau là :
3 + 8 = 11 ( phần )
Số bé là : 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là : 198 - 54 = 144
Đáp số: Số bé: 54; Số lớn : 144
2/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét bài bạn.
3/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 22 - Năm học : 2011 – 2012
- HS ở lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài bạn.
4/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài :
Giải :
Ta có sơ đồ : ?
Chiều rộng : 175 m
Chiều dài:

?
+ Tổng số phần bằng nhau là :
3 + 4 = 7 ( phần )
Chiều rộng hình chữ nhật là :
175 : 7 x 3 = 21 ( m)
Chiều dài hình chữ nhật là :

175 - 75 = 100 ( m)
Đáp số: Chiều rộng :75m ; Chiều dài : 100 m
+ Nhận xét bài bạn.
3./ Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau: Luyện tập.
____________________________________
Luyện từ và câu:
ƠN TẬP GIỮA KÌ (Tiết 6)
I.Mục tiêu:
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt được 3 kiểu câu kể đã học: Ai
làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gi? (BT1).
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2);
bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài đọc đã học, trong đó có
sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
II. Đồ dùng dạy học: 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1; 1tờ phiếu viết sẵn đoạn văn ở BT2.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Phần giới thiệu:
2. Hướng dẫn ơn tập:
* Bài tập 1:
- GV gọi HS đọc nội dung và u cầu.
- Nhắc HS xem lại các tiết LTVC: câu kể Ai làm
gì?; Câu kể ai thế nào?; Câu kể Ai là gì? để lập
bảng phân biệt đúng
- Lắng nghe
1/ 1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
+ Lắng nghe và xem lại các tiết LTVC đã học có
3 kiểu câu kể nêu trên.
- HS làm việc theo nhóm.

- Đại diện các nhóm dàn bài làm lên bảng.
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 23 - Năm học : 2011 – 2012
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ Phát giấy khổ rộng cho các nhóm HS làm bài
- Mời đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài
bằng cách dán các phiếu bài làm lên bảng.
+ Gọi HS chữa bài, nhận xét, bổ sung
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in
đậm.
+ Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn.
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài tập 2:
- GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
- Nhắc HS: các em lần lượt đọc từng câu trong
đoạn văn xuôi, xem mỗi câu thuộc kiểu câu kể
gì, xem tác dụng của từng câu.
+ Yêu cầu HS làm việc cá nhân làm bài vào vở
sau đó tiếp nối nhau phát biểu.
- GV chốt lại kết quả đúng.
Bài tập 3:
- GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và viết đoạn văn.
- Yêu cầu tiếp nối nhau đọc trước lớp.
- Nhận xét ghi điểm HS.
Ai làmgì? Ai thế
nào?
Ai là gì?
Định

nghĩ
a
- Chủ ngữ
trả lời câu
hỏi: Ai
(con gì)?
- Vị ngữ là
ĐT hay cụm
ĐT
- Chủ ngữ trả lời
câuhỏi : Ai
(cái gì, con gì)?
- Vị ngữ trả lời
câu hỏi: Thế
nào?
- Vị ngữ là ĐT
hay TT cụm ĐT
và cụm TT
- Chủ ngữ
trả lời câu
hỏi : Ai
(cái gì, con
gì)?
- Vị ngữ
thường là
DT
Ví dụ Các cụ già
nhặt cỏ
đốt lá
Bên đường,

cây cối xanh
um
HồngVân
là HS
lớp 4 A
+ HS nhận xét, chữa bài.
2/ 1 HS đọc thành tiếng.
+ Lắng nghe.
+ Tiếp nối nhau phát biểu :
Câu
Kiểu
câu
Tác dụng
Câu
1
Bấy giờ tôi
còn là một
chú bé lên
mười.
Ai là
gì?
Giới thiệu
nhân vật "
tôi "
Câu
2
Mỗi lần đi cắt
cỏ, bao giờ tôi
cũng tìm bứt
một nắm cây

mía đất,
khoan khoái
nằm xuống
cạnh sọt cỏ đã
đầy và nhấm
nháp từng cây
một
Ai
làm
gì?
Kể các hoạt
động của
nhân vật "
tôi"
Câu
3
Buổi chiều ở
làng ven sông
yên tĩnh một
cách lạ lùng.
Ai thế
nào?
Kể về đặc
điểm, trạng
thái của
buổi chiều
ở làng ven
sông
+ Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
3/ 1 HS đọc thành tiếng.

- HS viết đoạn văn vào vở.
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 24 - Năm học : 2011 – 2012
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn trước lớp.
- Bác sĩ Ly là người nổi tiếng nhân từ và nhân
hậu. Nhưng ơng cũng rất dũng cảm
- Nhận xét bổ sung về đoạn văn của bạn.
3./ Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm bài luyện tập ở tiết 7, 8 và chuẩn bòkiểm tra viết giữa HKII.
_____________________________________
Chính tả:
TIẾNG VIỆT: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
Theo đề chung của chun mơn
(Kiểm tra đọc – hiểu)
_______________________________________________________________________
Thứ 6 ngày 16 tháng 3 năm 2012
Toán:
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
- Giải được bài tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Bài tập cần làm bài 1, bài 3 và bài 2* và bài 4 * dành cho HS khá giỏi
II. Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dạy - học tốn lớp 4; Thước kẻ, e ke và kéo.
III. Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ: Gọi 1HS lên bảng làm bài tập 4 về
nhà.
- Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số ta làm như thế nào?
- Nhận xét ghi điểm từng HS

2.Bài mới: a. Giới thiệu bài:
b. Thực hành:
*Bài 1:
- u cầu HS nêu đề bài.
+ Hướng dẫn HS giải bài tốn theo các bước:
- Vẽ sơ đồ.
- Tìm tổng số phần bằng nhau
- Tìm độ dài mỗi đoạn.
+ u cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét bài làm HS.
*Bài 2: HS khá giỏi
- 1 HS lên bảng làm bài :
- Nhận xét bài bạn.
- 2 HS trả lời.
- HS nhận xét bài bạn.
+ Lắng nghe.
1/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS tự làm vào vở; 1 HS làm bài trên bảng.
Giải :
- Ta có sơ đồ : ?
+ Đoạn 1:
? 28 m
+ Đoạn 2:
Tổng số phần bằg nhau là: 3 + 1 = 4 ( phần )
Đoạn thứ hai dài là: 28 : 4 = 7 ( m)
Đoạn thứ nhất dài là: 28 - 7 = 21( m)
Đáp số: Đoạn 1: 21 m ; Đoạn 2: 7 m
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I
Giáo án – Lớp 4 B - 25 - Năm học : 2011 – 2012

- u cầu HS nêu đề bài.
+ Hướng dẫn HS giải bài tốn
- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm HS.
* Bài 3:
- u cầu HS nêu đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- u cầu lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét ghi điểm HS.
2/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS ở lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài :
- Nhận xét bài bạn.
3/ 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS ở lớp làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài :
- Nhận xét bài bạn.
3. Củng cố - Dặn dò:
+ Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bò bài sau: Luyện tập chung.
______________________________________
Tập làm văn:
TIẾNG VIỆT: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
Theo đề chung của chun mơn
(Kiểm tra viết)
______________________________________
Sinh hoạt tập thể:
KIỂM ĐIỂM TUẦN 28

I/ Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
- Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự
phê.
-Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
-Đề ra phương hướng và biện pháp tuần đến .
II/ Tiến hành sinh hoạt :
A/Nhận xét, đánh giá tình hình lớp :
* Học tập :
-HS đi học đều. Ln duy trì sĩ sớ
- Nề nếp ra vào lớp tốt .Rấtù nhiều em có chiều hướng tiến bộ
- Bên cạnh còn một vài em chưa cố gắng trong học tập , còn chay lười, cần
khắc phục
* Đạo đức :
- Lễ phép với thầy,cô giáo và người lớn.
- Không nói tục chửi thề,không ăn quà vặt
*Lao động:
- Tuần này tổ trực làm vệ sinh lớp sạch sẽ .
B/Công tác tuần tới :
- Tiếp tục duy trì nề nếp học tập -Khắc phục những tồn tại tuần 28
GV thực hiện: Trần Thị Mỹ Thanh Trường tiểu học Quảng Phú I

×