Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 3 năm học 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.66 KB, 22 trang )

Kế hoạch bài dạy lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
TUầN 3
TUầN 3
Chủ điểm: Th
Chủ điểm: Th
ơng ng
ơng ng
ời nh
ời nh
thể th
thể th
ơng thân
ơng thân
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2009
Tập đọc
Tiết 5: Th thăm bạn
I. Mục tiêu
* Đọc:
- Đọc lu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn nh: Quách Tuấn Lơng,
lũ lụt, xả thân, quyên góp
- Đọc diễn cảm toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng các câu văn dài, giữa các cụm từ, nhấn
giọng ở các từ gợi tả , gợi cảm
* Hiểu các từ ngữ trong bài: xả thân, quyên góp, khắc phục
- Hiểu đợc nội dung bài: Tình cảm bạn bè, thơng bạn, muốn chia sẻ cùng bạn khi
gặp chuyện buồn, khó khăn trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy - học
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc
- HS : Sách vở môn học
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1.ổn định tổ chức:
- Cho hát, nhắc nhở HS
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc bài: Truyện cổ nớc mình
và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét - ghi điểm cho HS
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài - Ghi bảng.
* Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- GV chia đoạn: bài chia làm 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn - GV kết
hợp sửa cách phát âm cho HS.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Hát.
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- HS ghi đầu bài vào vở
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- HS đánh dấu từng đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + nêu chú
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
1
Kế hoạch bài dạy lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
và nêu chú giải
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hớng dẫn cách đọc bài - đọc mẫu
toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời

câu hỏi:
(?) Bạn Lơng có biết bạn Hồng từ trớc
không?
(?) Bạn Lơng viết th cho Hồng để làm gì?
(?) Bạn Hồng đã mất mát đau thơng gì?
(?) Em hiểu: Hy sinh có nghĩa là gì?
(?) Đoạn 1nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời
câu hỏi:
(?) Những câu văn nào trong 2 đoạn vừa
đọc cho thấy bạn Lơng rất thông cảm với
bạn Hồng?
(?) Những câu nào cho thấy bạn Lơng biết
cách an ủi Hồng?
(?) Nội dung đoạn 2 là gì?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời
câu hỏi:
(?) Nơi bạn Lơng ở mọi ngời đã làm gì để
giúp đỡ đồng bào vùng lũ?
(?) Riêng Lơng đã làm gì để giúp đỡ
Hồng?
(?) Em hiểu Bỏ ống có nghĩa là gì?
giải SGK.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Không, Lơng chỉ biết Hồng từ khi đọc
báo Thiếu niên Tiền phong.
- Lơng viết th để chia buồn với Hồng
- Ba của Hồng đã hy sinh trong trận lũ

lụt vừa rồi.
=> Hy sinh: chết vì nghĩa vụ, vì lý tởng
cao đẹp, tự nhận về mình cái chết để
giành lấy cái sống cho ngời khác
1.Nơi bạn Lơng viết th và lý do viết th
cho Hồng.
- HS đọc - cả lớp thảo luận + trả lời câu
hỏi.
+ Hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền
phong, mình rất xúc động đợc biết Ba
của Hồng đã hy sinh trong trận lũ lụt vừa
rồi. Mình gửi th này chia buồn với bạn.
Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi
nh thế nào khi Ba của Hồng đã ra đi mãi
mãi.
+ Chắc là Hồng cũng tự hào..nớc lũ.
(Lơng khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự
hào về ngời cha dũng cảm)
2.Những lời động viên an ủi của Lơng
đối với Hồng.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
+ Mọi ngời đang quyên góp ủng hộ đồng
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
2
Kế hoạch bài dạy lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
(?) Đoạn 3 ý nói gì?
- Gọi HS đọc hai câu mở đầu và câu kết
thúc và trả lời câu hỏi
(?) Những dòng mở đầu và kết thúc có tác
dụng gì?

(?) Nội dung bài nói với chúng ta điều gì?
- Gv ghi ý nghĩa lên bảng
*Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài
GV hớng dẫn HS luyện đọc một đoạn
trong bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét chung.
4.Củng cố - dặn dò:
+ Nhận xét giờ học
+ Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau:
Ngời ăn xin
bào vùng lũ khắc phục thiên tai. Trờng
của Lơng góp đồ dùng học tập giúp các
bạn vùng lũ lụt.
+ Lơng gửi giúp Hồng toàn bộ số tiền L-
ơng bỏ ống tiết kiệm từ bấy lâu nay.
+ Bỏ ống: dành dụm, tiết kiệm
3. Tấm lòng của mọi ngời đối với đồng
bào vùng lũ lụt.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm,
thời gian viết th, lời chào hỏi ngời nhận
th.
+ Những dòng cuối th ghi lời chúc, nhắn
nhủ, họ tên ngời viết th.
=> Bài thơ thể hiện tình cảm của Lơng
thơng bạn, chia sẻ đau buồn cùng bạn
khi bạn gặp đau thơng mất mát trong

cuộc sống.
- HS ghi vào vở - nhắc lại
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo
dõi cách đọc.
- HS theo dõi tìm cách đọc hay
- HS luyện đọc theo cặp
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình
chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
**********************************************************
Chính tả
Tiết 3: Cháu nghe câu chuyện của bà (nghe-viết)
I. Mục đích yêu cầu :
-Nghe viết lại đúng chính tả bài thơ cháu nghe câu chuyện của bà biết trình
bày đúng , đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ .
-Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu(tr/ ch) dễ lẫn lộn
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
3
Kế hoạch bài dạy lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
II. Đồ dùng dạy học
-3,4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2a.
IV. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- ổn định tổ chức .
2- KTBC
- G đọc: lăn tăn, sáng trăng
- G nhận xét đánh giá.
3- Bài mới :
- Giới thiệu bài .

3.1: HD H nghe viết
- G đọc bài thơ
(?) Bài thơ nói về nội dung gì?
(?) Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?
-Đọc từng câu cho H viết
-Đọc lại toàn bài
-Chấm chữa 8-10 bài
-G nhận xét
3.2: HD H làm bài.
* Bài 2:
a,Điền vào chỗ trống ch/ tr
-G dán 3 tờ phiếu lên bảng
-G nhận xét .Chốt lại lời giải đúng
- Giúp H/s hiểu ý nghĩa của đoạn văn
4,Củng cố dặn dò .
-Nhận xét tiết học
-2-3 H lên bảng viết, lớp viết vào nháp
-H theo dõi .
-H/s đọc lại bài thơ .
+Bài thơ nói về tình thơng của hai bà cháu
dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không
biết đến cả đờng về nhà mình
+Câu 6 viết lùi vào, cách lề vở 1 ô
+Câu 8 viết sát lề vở .Hết mỗi khổ thơ phải
để trống 1 dòng, rồi viết tiếp khổ thơ sau.
-Viết bài vào vở
-Soát lại bài .
-Từng cặp H đổi vở soát lỗi sửa những
chữ viết sai.
-Đọc thầm đoạn văn-làm bài vào vở .

-3 H lên bảng làm .
-Nh tre mọc thẳng con ngời không chịu
khuất. Ngời xa có câu : Trúc dầu cháy
đốt ngay vẫn thẳng Tre là thẳng thắn bất
khuất !Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí
chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn,
lại vì ta mà cùng ta đánh giặc .
-Ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất là
bạn của con ngời .

Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
4
Kế hoạch bài dạy lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
-Y/c mỗi H về nhà tìm và ghi vào vở 5 từ
chỉ tên các con vật bắt đầu bằng ch/ tr.
****************************************************************************************
T
T
hứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
hứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2009
l uyện từ và câu
Tiết 5: từ đơn và từ phức
I - Mục tiêu:
- Hiểu đợc sự khác nhau giữa tiếng và từ: tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng
để tạo nên câu; tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa còn từ bao giờ cũng có
nghĩa.
- Phân biệt đợc từ đơn và từ phức.
- GD cho hs bớc đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ viết sẵn ND cần ghi nhớ và ĐN của BT/1,

giấy khổ rộng ghi sẵn câu hỏi ở phần n.xét và luyện tập.
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập...
IV - Các hoạt động dạy - học - chủ yếu:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 hs nhắc lại phần ghi nhớ trong
bài dấu hai chấm ở tiết trớc.
- Gọi HS làm BT/1 ý a.
- GV n.xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV ghi đầu bài lên bảng.
b) Tìm hiểu bài:
*Phần nhận xét:
- Y/c hs đọc câu văn trên bảng.
(?) Mỗi từ đợc phân cách bằng một dấu
gạch chéo. Vậy câu văn có bao nhiêu
từ?
(?) Em có n.xét gì về các từ trong câu
- Hs đọc bài.
- Hs làm bài.
- Hs ghi đầu bài vào vở.
- Hs đọc thành tiếng:
Nhờ/bạn/ giúp đỡ/ lại/có/chí/học hành/
nhiều/ năm/ liền/ Hanh/ là/ học sinh/tiên
tiến.
- Câu văn có 14 từ.
- Trong câu văn có những từ 1 tiếng có
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
5

Kế hoạch bài dạy lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
văn trên?
*Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c.
- Y/c hs thảo luận và hoàn thành phiếu.
- Gọi 2 nhóm lên dán phiếu, các nhóm
khác bổ sung.
- GV chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 2:
(?) Từ gồm mấy tiếng?
(?) Tiếng dùng để làm gì?
(?) Từ dùng để làm gì?
(?) Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ
phức?
*Phần ghi nhớ:
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ.
- Y/c hs đọc tiếp nối nhau tìm từ đơn và
từ phức.
c) Luyện tập:
* Bài tập 1:
- Gọi hs đọc y/c.
- Y/c hs tự làm bài.
- GV viết nhanh lên bảng và gọi 1 hs lên
bảng làm.
- Gọi hs n.xét, bổ sung.
(?) Những từ nào là từ đơn?
(?) Những từ nào là từ phức?
- GV gạch chân dới những từ đơn và từ
phức.
những từ gồm 2 tiếng.
- 1 hs đọc y/c trong sgk.

- Nhận đồ dùng học tập và hoàn thành
phiếu.
- Dán phiếu, nxét bổ sung.
- HS theo dõi:
+ Từ đơn (gồm 1 tiếng): nhờ, bạn, lại, có,
chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.
+ Từ phức (gồm nhiều tiếng): giúp đỡ, học
hành, học sinh, tiên tiến.
- Từ gồm 1 tiếng hay nhiều tiếng.
- Tiếng dùng để cấu tạo nên từ, 1 tiếng tạo
nên từ đơn, hai tiếng trở nên tạo thành từ
phức.
- Từ dùng để đặt câu.
- Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ
gồm 2 hay nhiều tiếng.
- 2, 3 lợt hs đọc to, cả lớp đọc thầm lại.
- Hs lần lợt viết lên bảng theo hai nhóm.
VD: - Từ đơn: ăn, ngủ, múa, ca...
- Từ phức: bạn bè, cô giáo, bàn ghế...
- H/s đọc thành tiếng.
- Dùng bút chì gạch vào sgk.
- H/s lên bảng.
+ Rất/công bằng/rất/thông minh/
+ Vừa/độ lợng/lại/đa tình/đa mang/
- Hs n.xét.
- Từ đơn: rất, vừa, lại.
-Từ phức: công bằng, thông minh, độ lợng,
đa tình, đa mang.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
6

Kế hoạch bài dạy lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
* Bài tập 2:
- Gọi 1 hs đọc y/c.
- GV giải thích: Từ điển là sách tập hợp
các từ tiếng việt và giải thích nghĩa của
từng từ. Trong từ điển, đơn vị đợc giải
thích là từ. Từ đó có thể là từ đơn hoặc
từ phức.
- Y/c hs làm việc theo nhóm Gv HD
những nhóm gặp khó khăn.
- Các nhóm dán phiếu lên bảng.
- N.xét, tuyên dơng những nhóm tích
cực, tìm đợc nhiều từ.
* Bài tập 3:
- Gọi hs đọc y/c và mẫu.
- Y/c hs đặt câu.
- Chỉnh sửa từng câu của hs nếu sai.
- GV n.xét, khen ngợi hs.
3.Củng cố - dặn dò:
(?) Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ?
(?) Thế nào là từ phức? Cho ví dụ?
- Nhận xét giờ học, dặn dò nhắc nhỏ hs
về nhà làm bài vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
- H/s đọc y/c của bài.
- Hs lắng nghe.
- H/s hoạt động trong nhóm 1H/s đọc từ,
1H/s viết từ.
- Hs trong nhóm nối tiếp nhau tìm từ.
+ Từ đơn: vui, buồn, no, đủ, gió, ma,

nắng...
+ Từ phức: ác độc, nhân hậu, đoàn kết, yêu
thơng, ủng hộ, chia sẻ...
- H/s đọc y/c trong sgk.
- Hs nối tiếp nhau đặt câu, mỗi em ít nhất 1
câu, từng H/s nói từ mình chọn rồi đặt câu.
VD: Đẫm: áo bố ớt đẫm mồ hôi.
+ Vui: Em rất vui vì đợc điểm tốt.
+ ác độc: Bọn nhện thật ác độc.
+ Đậm đặc: Lợng đờng trong cố này thật
đậm đặc.
- Hs nối tiếp nhau trả lời.
- Hs ghi nhớ.
*******************************************************************
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
7
Kế hoạch bài dạy lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm2009
k ể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục đích yêu cầu:
-Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện) đã
nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa nói về lòng nhân hậu, t/c thơng yêu, đùm bọc lẫn
nhau giữa ngời với ngời.
-Hiểu truyện, trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
-Rèn kĩ năng nghe: H chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Một số truyện viết về lòng nhân hậu
- Bảng phụ viết gợi ý 3 sgk (dàn ý KD) tiêu chuẩn đánh giá bài KC
III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. ổn định tổ chức
II. KTBC
- Gọi H kể truyện
- G nhận xét
III,Bài mới
- Giới thiệu
1,HD HS kể chuyện
a,HD HS hiểu yêu cầu của đề
- G gạch chân: Đợc nghe đợc đọc, lòng
nhân hậu
(?) Lòng nhân hậu đợc biểu hiện ntn?
Lấy VD về 1 số truyện về lòng nhân hậu
mà em biết?
-H kể truyện thơ nàng tiên ốc.
-Nhận xét.
- H giới thiệu những chuyện mang đến
lớp.
- 2 H đọc đề bài.
- 4 H đọc nối tiếp phần gợi ý.
- Biểu hiện của lòng nhân hậu.
- Thơng yêu quý trọng, quan tâm đến mọi
ngời. VD nàng công chúa nhân hậu, chú
cuội.
- Cảm thông, sãn sàng chia sẻ với mọi ng-
ời có hoàn cảnh khó khăn: VD bạn Lơng,
Dế Mèn.
- Yêu thiên nhiên, chăm chút từng mầm
nhỏ của cuộc sống: VD : Hai cây non.
- Tính tình hiền hậu, không ngịch ác,

không xúc phạm hoặc làm đau lòng ngời
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
8

×