Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài giảng môn kinh tế lao động - Hợp đồng lao động và động cơ làm việc - Thất nghiệp của thầy Vũ Thanh Liêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.07 KB, 16 trang )


HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
&
ĐỘNG CƠ LÀM VIỆC


HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
• Hợp đồng lao động có ý nghĩa quan trọng vì
doanh nghiệp thường khơng biết năng suất
thực sự của người lao động và người lao động
muốn được trả lương cao nhưng làm việc càng
nhàn càng tốt.
• Có nhiều phương thức trả lương khác nhau và
tính chất của mỗi loại trả lương ảnh hưởng
như thế nào đến năng suất của người lao động
và lợi nhuận của DN.


Lương sảm phẩm và lương thời gian
DN nên trả lương theo SP hay theo thời gian?

• Những NLĐ có năng suất khác nhau vì trình
độ hay cơng sức bỏ ra khác nhau. NLĐ biết
rõ năng suất của anh ta, nhưng DN thì khơng.


DN có chi phí giám sát rất
cao chọn phương thức trả
lương thời gian , trong khi
doanh nghiệp có chi phí giám
sát thấp chọn phương thức trả


lương sản phẩm.


Lương sảm phẩm và lương thời gian
NLĐ dành bao nhiêu công sức cho công việc của họ?
S ự phân
US$

b ổ lao đ ộng c ủa ng ười h ưởng l ương s ản
ph ẩm Ph ụ thu ộc vào t ương quan gi ữa Đ ường chi
phí biên c ủa LĐ (MC) và Thu nh ập biên c ủa LĐ
(MR)

MC

MCable

p

MR

q*

q able

Sản lượng


Lương sản phẩm và lương thời gian
Người hưởng

lương sản phẩm

Độ thỏa dụng

Công sức và năng lực
của người lao động
trong những công việc
hưởng lương sản phẩm
và lương thời gian
Người hưởng
lương thời gian

pq

Lao động A

α

Lao động B

Năng lực


Lương sản phẩm và lương thời gian
Những bất lợi khi sử dụng hệ thống trả
lương sản phẩm?
• Ít có hiệu quả khi sản lượng của DN tùy
thuộc vào công sức tập thể, ngược lại với
cơng sức cá nhân.
• Trong một hệ thống trả lương sản phẩm

thông thường, NLĐ sẽ muốn thay thế chất
lượng bằng số lượng.


Động cơ làm việc và
đường thu nhập theo thời gian dốc lên
• Edward Lazear nhận thấy: đường thu nhập theo thời gian có thể đóng
vai trị rất ích lợi để hạn chế người lao động trốn việc.
Thu nhập

C
B
VMP

D

(giá trị sp biên của NLĐ)

A

t*

N

Số năm làm việc


Tiền lương năng suất
• Một doanh nghiệp có thể tăng năng suất và
tăng lợi nhuận khi trả lương cho NLĐ trên

mức tối thiểu.
 Sẽ có một mức tiền lương, gọi là Mức tiền
lương năng suất: khi chi phí biên của việc tăng
lương bằng với lợi í ch biên từ tăng năng suất
của NLĐ.


Tiền lương năng suất
Xác định tiền lương năng suất.


Sản lượng

MC

Z

X

qe

Đường tổng sản phẩm

q

Y

w

w*


Tiền lương


THẤT NGHIỆP


Chu kỳ kinh tế và thất nghiệp

 Tỷ lệ thất nghiệp và Chu kỳ kinh tế:
Tỷ lệ thất nghiệp tăng trong giai đoạn
suy thoái hoạt động kinh tế.


Thất nghiệp
 Thất nghiệp (Mức thất nghiệp) (TN):
- Là số người lớn (trên 15 tuổi) khơng có việc làm
và đang tìm việc làm.
- Một cá nhân được tính là người thất nghiệp phải
hội đủ 4 điều kiện sau:
* Khơng có việc làm.
* Mong muốn có 1 việc làm.
* Đã và đang tích cực tìm kiếm việc làm.
* Ở tình trạng sẵn sàng làm việc.


Thất nghiệp
 Nhân dụng (Mức nhân dụng):
Là số người lớn (trên 15 tuổi) đang có việc làm.
 Lực lượng lao động (Dân số trong độ tuổi lao động)

(LLLĐ):
Bao gồm những người lớn (trên 15 tuổi) đang có
việc làm và những người lớn (trên 15 tuổi) thất nghiệp.

 Tỷ lệ thất nghiệp (%):
Tỷ lệ thất nghiệp (%) = (TN / LLLĐ)*100


Thất nghiệp

Trường hợp khơng được tính như
thất nghiệp:


* Địi hỏi khơng thực tế về tiền lương.
* Nản chí, từ bỏ mọi ý định tìm được việc làm.
* Đang là lao động bán thời gian.


Thất nghiệp
 Lợi ích và Phí tổn của thất nghiệp:
 Lợi ích:
Nền kinh tế có một mức thất nghiệp do người lao
động cố gắng tìm cơng việc thích hợp:
. Mới ra trường và tìm việc phù hợp.
. Tìm việc do thay đổi cơ cấu kinh tế.
. Tìm việc mới do thay đổi công nghệ.
 Sẽ làm tăng năng suất cho nền kinh tế.
 Gọi là thất nghiệp cọ sát (Frictional
unemployment)

 Phí tổn của thất nghiệp:
-

Tổn thất sản lượng và thu nhập.
Làm xói mịn nguồn vốn con người.
Làm gia tăng tội phạm và tệ nạn xã hội.
Tổn thất về nhân phẩm.



×