Mẫu 2: Trang bìa báo cáo tiểu luận tổng quan
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC TỰ NHIÊN
LÂM KHẮC KỶ
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ 2
“KHẢO SÁT HOẠT TÍNH KHÁNG OXY HOÁ IN VITRO
CỦA CÁC CAO CHIẾT TỪ NẤM Ophiocordyceps neovolkiana
DL0004 PHÂN LẬP TẠI VIÊT NAM”.
XÁC NHẬN CỦA CBHD VÀ TRƯỞNG TIỂU BAN
1. XÁC NHẬN CỦA CBHD: (CBHD ký tên và ghi họ tên)
2. XÁC NHẬN CỦA TRƯỞNG TIỂU BAN: (TTB ký tên và ghi họ tên)
Tháng 12-2021
1
KHẢO SÁT HOẠT TÍNH KHÁNG OXY HỐ IN VITRO CỦA
CÁC CAO CHIẾT TỪ NẤM Ophiocordyceps neovolkiana
DL0004 PHÂN LẬP TẠI VIÊT NAM.
Dàn ý:
1. Giới thiệu về Cordyceps và Ophiocordyceps neovolkiana DL0004 phân lập
tại Việt Nam.
2. Khảo sát năng lực khử của các cao chiết từ sinh khối và quả thể nấm.
3. Khảo sát khả năng trung hoà gốc tự do DPPH của các cao chiết từ sinh khối
và quả thể nấm.
4. Khảo sát khả năng trung hoà gốc tự do ABTS từ sinh khối và quả thể nấm.
5. Khảo sát hoạt tính ức chế XO của các cao chiết nấm Ophiocordyceps
neovolkiana DL004
2
MỤC LỤC
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU VỀ Cordyceps VÀ Ophiocordyceps neovolkiana dl0004 PHÂN
LẬP TẠI VIỆT NAM.........................................................................................................................5
1.
Giới thiệu chung về Cordyceps:................................................................................8
2.
Tình hình phân bố và đặc điểm sinh trưởng của Cordyceps spp.........................10
3.
Cách sử dụng Cordyceps spp. như nguồn dược liệu theo truyền thống.............12
4.
Các hợp chất hóa học thu nhận được từ Cordyceps spp.......................................13
5.
Hoạt tính sinh học của các chiết xuất từ Cordyceps spp.......................................18
6.
Tiềm năng dược lý của Cordyceps spp...................................................................23
CHƯƠNG II: VẬT LIỆU, PHƯƠNG PHÁP...............................................................................45
2.1.
Vật liệu:..............................................................................................................................45
Đối tượng nghiên cứu:.............................................................................................................45
2.2.
Phương pháp nghiên cứu :...............................................................................................45
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN.................................................................................54
Chương IV KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................79
3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
AAPH
2,2’- azobis(2-amidinopropane) hydrochloride
ABTS
2,2’- azinobis-(3-ethylbenzothiazoline-6-sulfonic) acid
ATP
Adenosine triphosphate
BSA
Bovine Serum Albumin
C. Cordyceps
Cordyceps cordyceps
C. militaris
Cordyceps militaris
C. sinensis
Cordyceps sinensis
C.kyushuensis
Cordyceps kyushuensis
C.neovolkiana
Cordyceps neovolkiana
CNS
Central Nervous System
COX-1
Cyclooxygenase loại 1
COX-2
Cyclooxygenase loại 2
CPS
Cordyceps Polysaccharide
Cu(I)- Nc
Bis(neocuproine) copper (I) cation
Cu(II)- Nc
Bis (neocuproine) copper (II) cation
CUPRAC
Cupric reducing antioxidant capacity
DNA
Deoxyribonucleic acid
DPPH
2,2-Diphenyl-1picrylhydrazyl
EPS
Exopolysaccharide
ET
Electron transfer
EtOAc
Ethyl acetate
EtOH
Cao cồn (cao ethanol)
4
FL
Fluorescein
FRAP
Ferric reducing antioxidant power
GC
Gas Chromatography
HAT
Hydrogen atom transfer
HPLC
High-performance liquid chromatography
IC50
Half maximal inhibitory concentration
ICAM
Intercellular adhesion molecule
IL
Interleukin
iNOS
Nitric oxide synthases
LC
Liquid Chromatography
LC-MS
Liquid chromatography-mass spectrometry
LOX
Lypooxygenase
LT
Leukotriene
MDA
Malondialhyde
MeOH
Methanol
MS
Mass Spectrometry
NADPH
Nicotinamide adenine dinucleotide phosphate
n-BuOH
n-Butanol
NF-kB
Nuclear factor kappa B
NO
Nitric oxide
NSAID
Nonsteroidal Anti-inflammatory Drug
ORAC
Oxygen radical absorbance capacity
PE
Petroleum ether
PGA
Potato Glucose Agar
PGE2
Prostagladin loại E2
5
PGs
Prostagladins
PSK
Polysaccharopeptid Krestin
PSP
Polysaccharopeptid
RNA
Ribonucleic acid
RNS
Reactive Nitrogen Species
ROS
Reactive Oxygen Species
TEAC
Trolox equivalent antioxidant capacity
TNF
Tumor necrosic factor
TRAP
Total peroxyl radical- trapping antioxidant parameter
XO
Xanthine oxidase
6
CHƯƠNG I.
Giới thiệu về Cordyceps và Ophiocordyceps neovolkiana Dl0004 phân lập
tại Việt Nam.
1. Giới thiệu chung về Cordyceps:
Hiện nay, trên thị trường xuất hiện rất nhiều dược phẩm và thực phẩm chức
năng có nguồn gốc từ đơng trùng hạ thảo – Cordyceps. Là một loại nấm dược liệu
truyền thống nổi tiếng có nhiều hợp chất hoạt tính sinh học, Cordyceps có các tên
gọi chung khác nhau như nấm cơn trùng, nấm sâu bướm, vàng Himalaya…, nhưng
đều bắt bắt nguồn từ các từ Latin (cord) có nghĩa là ‘câu lạc bộ’, và (ceps), dùng để
chỉ ‘đầu’[1]. Quả thể của những loại nấm này xuất hiện từ đầu các giai đoạn sống
khác nhau của các lồi cơn trùng khác nhau [2, 3]. Chi Cordyceps được phân loại
theo thứ tự Hypocreales; họ Ophiocordycipitaceae; và phylum Ascomycota. Một số
chi thuộc họ Cordycipitaceae và một phần họ Clavicipitaceae như được trình bày
trong Bảng 1 [1].
Hình 1.1. Cordyceps militaris (Nguồn: Marjan Kustera: Địa phương:
Gabrovac, Serbia, được lưu trữ bởi ) [1].
7
Bảng 1.1. Hệ thống phân loại đông trùng hạ thảo hiện nay (Cordyceps sensu
lato) [1]
Genus
No. of species
Partial Clavicipitaceae
Drechmeria
2
Hypocrella
50
Metacordyceps
4
Metarhizium
35
Nomuraea
3
Pochonia
3
Podocrella
4
Regiocrella
2
Sphaerocordyceps
2
Tyrannicordyceps
5
Total: 10
110
Ophiocordycipitaceae
Blistum
1
Didymobotryopsis
3
Elaphocordyceps
1
Haptocillium
8
Hirsutella
78
Hymenostilbe
22
Ophiocordyceps
155
Paraisaria
2
Perennicordyceps
4
Polycephalomyces
12
Purpureocillium
3
Syngliocladium
5
Synnematium
1
Tolypocladium
39
Trichosterigma
1
Total: 15
335
8
Cordycipitaceae
Akanthomyces
13
Ascopolyporus
7
Beauveria
31
Beejasamuha
1
Cordyceps
175
Coremiopsis
2
Engyodontium
5
Gibellula
21
Hyperdermium
2
Insecticola
2
Isaria
83
Lecanicillium
21
Microhilum
1
Phytocordyceps
1
Pseudogibellula
1
Rotiferophthora
27
Simplicillium
8
Torrubiella
66
Total: 18
467
2. Tình hình phân bố và đặc điểm sinh trưởng của Cordyceps spp.
Từ hơn 700 lồi nấm được cơng nhận trên chi Cordyceps, khoảng 20 loài ký
sinh trên chi Elaphomyces, trong khi các lồi cịn lại ký sinh trên côn trùng và động
vật chân đốt thuộc các lớp Arachnida, Hymenoptera, Isoptera, Coleoptera,
Hemiptera và Lepidoptera. Sự đa dạng về loài này bao gồm C. sinensis
(Ophiocordyceps
sinensis
(Berk.),
C.
ophioglossoides
(Tolypocladium
ophioglossoides (Ehrh.), C. militaris ( L.) Fr., C. gracilis (Grev.) Durieu & Mont.,
C. sobolifera (Hill ex Watson), C. subsessilis Petch, C. gunnii (Berk.) Berk., C.
cicadae SZ Shing, C. lao tố (Lebert) Maire, C. scarabaeicola Kobayasi, C. minuta
9
Kobayasi, C. myrmecophila Ces., C. canadensis Ellis & Everh., C. nutans Pat., C.
agriota A. Kawam., C. ishikariensis M Zang, D. Liu và R. Hu, C.herecocephala
(Berk.) Sacc, C. konnoana Kobayasi & Shimizu, C. nigrella Kobayasi & Shimizu,
C. cleinosa Petch, C. tricentri Yasuda, trong số những loài khác [5,6].
Sự phân bố địa lý của chúng chủ yếu dựa trên sự phân bố của vật chủ, tuy nhiên,
chúng có thể mọc trên núi cao ở độ cao từ 3.600–4.000m so với mực nước biển. Do
đó, Cordyceps spp. đã được tìm thấy phổ biến ở Bắc Mỹ, Châu Âu và Châu Á, hầu
hết ở các nước như Trung Quốc, Nhật Bản, Nepal, Bhutan, Việt Nam, Hàn Quốc và
Thái Lan. Ở Ấn Độ, nấm chủ yếu hiện diện ở các vùng cận núi như Kumaun
Himalaya và Garhwal Himalaya [7]. Hơn nữa, người ta đã báo cáo rằng các lồi
như C. gunnii (Berk.) Berk. được tìm thấy ở Úc [8].
Thành phần của chất chuyển hóa làm cho chúng có thể chịu được các điều
kiện khắc nghiệt đặc trưng ở độ cao (nhiệt độ thấp, thiếu oxy và tiếp xúc với bức xạ
UV). Mặt khác, sự phát tán của loại nấm dược liệu quý hiếm này được thực hiện
qua khơng khí, mưa và cơn trùng; trong tồn bộ vịng đời của nó theo ba giai đoạn
là nhiễm trùng, ký sinh và hoại sinh [6]. Trong giai đoạn đầu, Cordyceps spp. lây
nhiễm vào vật chủ ở giai đoạn ấu trùng thông qua bào tử (được phát tán trong khơng
khí từ các quả thể trưởng thành vào mùa hè và đầu mùa thu) và nảy mầm. Trong
một số trường hợp, sự xâm nhiễm là do ăn phải thực phẩm bị nhiễm nấm Cordyceps
spp. trước đó. Giai đoạn ký sinh xảy khi Cordyceps spp. được nuôi dưỡng từ ruột
của vật chủ. Các tế bào nấm lan rộng khắp cơ thể và sinh sơi nhanh chóng trong
mùa đơng, tiêu thụ tất cả các cơ quan nội tạng của ấu trùng, để lại ngun vẹn lớp
vỏ ngồi. Sau đó, tế bào nấm biến đổi thành một khối màu trắng bên trong cơ thể ấu
trùng (giai đoạn nội sinh) [9].
Trong điều kiện môi trường khắc nghiệt của mùa đông lạnh giá, bào tử nấm
phải chống chọi cho đến khi bắt đầu vào xuân, nhiệt độ bên ngoài tăng lên, nội bào
tử nảy mầm và đùn ra trong khoang miệng của vật chủ, trưởng thành vào mùa hè,
10
hình thành quả thể và bắt đầu giải phóng bào tử nấm (giai đoạn hoại sinh). Vào mùa
này, việc thu hái nấm được thực hiện bởi dân làng quanh vùng [9]. Trong nhiều
tháng sau đó, các thầy thuốc địa phương cũng đến các khu vực để thu hái nấm, cất
giữ nguyên liệu khô để sử dụng dần. Do tầm quan trọng về mặt y học của
Cordyceps spp., người ta thu hoạch quá mức, gây ra sự khan hiếm các loài nấm này
hoang dã này trong tự nhiên. Vì lý do này, từ những năm 70, nhiều nhà khoa học đã
tìm kiếm các phương án để chủ động phân lập và nuôi trồng nấm. Cordyceps spp.
thu nhận dưới dạng cao cho các hoạt động điều trị các bệnh khác nhau trong y học
cổ truyền.
3. Cách sử dụng Cordyceps spp. như nguồn dược liệu theo truyền thống.
Trong hàng trăm năm qua, Cordyceps spp. đã được sử dụng trong y học cổ
truyền Trung Quốc (Traditional Chinese medicine -TCM) như một loại thuốc bổ để
điều trị một số bệnh như bệnh hô hấp, các vấn đề về gan hoặc thận, tăng đường
huyết, ung thư hoặc rối loạn khối u. Bên cạnh đó, Cordyceps spp. cũng được sử
dụng như một chất nâng cao mức năng lượng và sức bền, cải thiện khả năng ăn mòn
và tăng cường miễn dịch tế bào. Cordyceps spp. chính thức được phân loại là thuốc
vào năm 1964 trong Dược điển Trung Quốc [10], trong đó phổ biến là C. sinensis
và C. militaris. Ở một số vùng như Trung Quốc, cao nguyên Tây Tạng, Bhutan,
Nepal và Ấn Độ, liều lượng và cách sử dụng C. sinensis phụ thuộc vào kiến thức và
kỹ năng của những thấy thuốc địa phương [11].
Đáng chú ý, loài nấm này là một thực phẩm bổ sung tuân theo hướng dẫn của
Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (U.S. Food and Drug
Administration-FDA), khiến đơng trùng hạ thảo trở thành sản phẩm có nhu cầu ở
nhiều quốc gia [12]. Mặt khác, Cordyceps spp. đã được áp dụng như một phương
thuốc chữa mệt mỏi và suy nhược, làm giảm các triệu chứng say độ cao và tăng
cường năng lượng cho người bệnh. Tương tự như vậy, các chuyên gia khuyến cáo
nên bổ sung C. sinensis thường xuyên để tránh nhiễm trùng, cảm lạnh, và các chất
11
thải độc tố, do khả năng giảm ho và long đờm, hen suyễn cũng như các bệnh phế
quản [13]. Những lợi ích của Cordyceps spp. cũng đã được quan sát thấy ở các vận
động viên sử dụng sản phẩm nấm như một chất tăng cường năng lượng, nguồn kích
thích tình dục và điều trị các tình trạng hơ hấp. Bên cạnh đó, các đặc tính hạ đường
huyết, chống viêm, kháng u, kháng khuẩn, kháng nấm, chống oxy hóa và bảo vệ
miễn dịch đã được nghiên cứu ở loài này.
Cordyceps đứng thứ hai trong các loài nấm dược liệu được thương mại hóa
nhiều nhất ở Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc, phổ biến là C. sinensis [14]. Ứng
dụng chính của C. cleinosa là trong các bệnh dạ dày hay rối loạn viêm. Nấm C.
bassiana đã được sử dụng cho các tình trạng da như viêm da và chàm, cũng như
một loại thuốc trừ sâu sinh học để kiểm soát dịch hại [8,12]. C. cicadae được sử
dụng điều trị Bệnh zona hay các chứng co giật ở trẻ sơ sinh, sốt và run. Hơn nữa,
các trị liệu như kháng u, điều hòa miễn dịch và tái bảo vệ cũng được nghiên cứu ở
loài này [8]. Tương tự, các chất thu nhận tử nấm C. gunnii Berk. thể hiện hoạt động
điều hòa miễn dịch, có tác dụng tăng cường trí nhớ và trì hỗn lão hóa [15,16]. Nấm
C. guangdongensis được sử dụng để chống lại mệt mỏi, cúm gia cầm, viêm nhiễm,
suy thận và oxy hóa [17]. Mặt khác, C. ophioglossoides (T. ophioglossoides) đã
được sử dụng làm thực phẩm chức năng hỗ trợ chống ung thư, estrogen, chống lão
hóa và cả trong việc tránh chảy máu quá nhiều ở phụ nữ sau sinh [8,18].
4. Các hợp chất hóa học thu nhận được từ Cordyceps spp.
Chi Cordyceps spp. chứa một số lượng lớn các hợp chất hóa học và các dẫn
xuất của chúng ở dạng thứ cấp chất chuyển hóa. Sự hiện diện của các hợp chất hóa
học đa dạng khiến chúng trở nên khá hấp dẫn trong việc phân tích tác dụng điều trị
và nghiên cứu dược lý. Các hợp chất hóa học chính như nucleoside, sterol
flavonoid, peptide mạch vịng, phenolic, bioxanthracene, polyketide và alkaloid
được tìm thấy trong các lồi Cordyceps (Bảng 1.2, Hình 1.2).
12
Bảng 1.2. Các hợp chất hóa học của Cordyceps spp. (đã được thử nghiệm
trong phịng thí nghiệm) theo Olatunji et al [8].
Compounds
Palmitic acid
Species
Mode of action
References
C. militaris (L.) Fr.
Inactive
Yoon et al. (2015)
Cordyceps spp. BCC 1681
Antimalarial, cytotoxicity against KB, BC-1, and
Seephonkai et al.
Vero cells lines
(2001)
Cytotoxicity against HeLa, HepG2, 95-D and
Dou et al. (2013)
Linoleic acid
Linoleic acid methyl ester
Cordytropolone
Helvolic acid
C. taii Z.Q. Liang and A.Y. Liu
SW1990 cell lines
Cordycepiamide A
C. ninchukispora C.H. Su and H.H. Wang) G.H. Anti-inflammatory
Cordycepiamide B
Sung, J.M. Sung, Hywel-Jones and Spatafora
Reis et al. (2013)
Cordycepiamide C
Cordycepiamide D
N-(2-hydroxybenzyl)acetamide
(-)-Syringaresinol
Cordycerebroside A
C. militaris (L.) Fr.
Anti-inflammatory
Chiu et al. (2016b)
C. cicadae S.Z. Shing
Anti-inflammatory, renoprotective
Kuo et al. (2003)
C. sinensis (Berk.) Sacc.
Antitumor
Bok et al. (1999)
Soyacerebroside I
Glucocerebroside
Ergosterol peroxide
Ergosta-4,6,8 (14),22-tetraen-3-one
Jiangxienone
C. jiangxiensis Z.Q. Liang, A.Y. Liu & Yong C. Cytotoxicity against SGC-7901 and A549 cell lines
Zhan et al. (2005)
Jiang
H1-A
C. sinensis (Berk.) Sacc.
Renoprotective
Yang et al. (2003)
Cordyheptapeptide A
Cordyceps spp. BCC 16173
Cytotoxicity against KB, BC, NCI-H187, and Vero
Isaka
cells lines
(2007b)
Cordyheptapeptide B
Cordyceps spp. BCC 16176
et
al.
Cytotoxicity against KB, BC, NCI-H187, and Vero
cells lines
Cordycommunin
Ophiocordyceps communis Hywel-Jones and
Anti-mycobacterial
Samson
Beauvericin J
Haritakun
et al.
(2010)
C. cicadae S.Z. Shing
Cytotoxicity against HepG2 and HepG2/ADM cell
Beauvericin
lines
Beauvericin A
Beauvericin B
Beauvericin E
13
Wang et al. (2004)
Cordyceamide A
C. sinensis (Berk.) Sacc.
Cytotoxicity against L929, A375, and Hela cell lines
Jia et al. (2009)
Cytotoxicity against HeLa and MCF-7 cell lines
Zhang
Cordyceamide B
Cycloaspeptide A
Cycloaspeptide C
et
al.
(2009)
Cycloaspeptide F
Cycloaspeptide G
Cordycepin
6
Neuroprotection, anti-metastatic, anti-platelet ag-
Yu H M et al.
gregation, anti-inflammatory activity, anti-cancer
(2006)
2+
N -hydroxyethyl-adenosine
C. pruinosa Petch
Anti-inflammatory, Ca
antagonistic
Guanosine
C. sinensis (Berk.) Sacc.
Immunomodulatory
Yu L et al. (2006)
CordysininB
Anti-inflammatory
Yang et al. (2011)
Dimethylguanosine
Antioxidant and HIV-1 protease
Jiang et al. (2011)
Ergosterol
Anti-inflammatory, anti-fibrotic
Nallathamby et al.
Meng et al. (2015)
(2015)
Ergosteryl-3-O-β-D-glucopyranoside
Anti-inflammatory, antioxidant
Bok et al. (1999)
5α,8α-epidioxy-22E-ergosta-6,9-(11)22-
Cytotoxic against HL-60 cell line
Matsuda
trien-33β-ol
et al.
(2009)
5α,6α-epoxy-5α-ergosta-7,22-dien3β-ol
5α,8α-epidioxy-24(R)methylcholesta-6,22-
Antitumor
Bok et al. (1999)
Antitrypanosomal
Umeyama
dien-3β-D- glucopyranoside
Cardinalisamide A
C. cardinalis G.H. Sung & Spatafora
Cardinalisamide B
et al.
(2014)
Cardinalisamide C
Cicadapeptin I
C. heteropoda Kobayasi
Antibacterial and antifungal
Cicadapeptin II
Cordycepsidone A
et al.
(2005)
C. dipterigena Berk. and Broome
Antifungal
Cordycepsidone B
Cyclo (L-Pro-L-Val)
Krasnoff
Varughese
etal.
(2012)
C. sinensis (Berk.) Sacc.
Antioxidant, anti-inflammatory
Yang et al. (2011)
C. bifusispora O.E. Erikss.
Inactive
Lu et al. (2013)
Cyclo (L-Phe-L-Pro)
Cyclo (L-Pro-L-Tyr)
Cordycepoid A
14
Compounds
Cordysinin A
Species
Mode of action
References
C. sinensis (Berk.) Sacc.
Anti-inflammatory, antioxidant
Yang et al. (2011)
C. brunnearubra BCC 1395
Antimalarial
Isaka
Flazin
Perlolyrine
Cordyformamide
et
al.
(2007a)
Deacetylcytochalasin C
C. taii Z.Q. Liang and A.Y. Liu
Cytotoxicity against 95-D, A-549, and HL-7702 cell
Li et al. (2015)
lines
Zygosporin D
Cytotoxicity against 95-D, A-549, and HL-7702 cell
lines
Cordypyridone A
C. nipponica Kobayasi
Antimalarial
Isaka et al. (2001)
C. sinensis (Berk.) Sacc.
Antioxidant
Yang et al. (2011)
Cordypyridone B
Cordypyridone C
Cordypyridone D
1-Dehydroxycordypyridone A
3′,4′,7-Trihydroxyisoflavone
Diadzein
Rugulosin
Antioxidant, anti-inflammatory
C. formosana Kobayasi & Shimizu
Cytotoxicity against CHO cell line
Lu et al. (2014)
Cordyceps spp. BCC 16173
Antimalarial
Isaka
Skyrin
6′-O-desmethylES-242–4
et
al.
(2007b)
Annullatin A
C. annullata Kobayasi & Shimizu
Cannabinoid receptors agonist
Asai et al. (2012)
C. unilateralis (Tul.) Sacc.
Antimalarial, cytotoxicity against BC, KB, and Vero
Kittakoop et
cell lines
(1999)
Sun et al. (2013)
Annullatin B
Annullatin C
Annullatin D
Annullatin E
Erythrostominone
Deoxyerythrostominone
al.
4-O-methyl-erythrostominone
Epierythrostominol
Deoxyerythrostominol
Cordycepol
C. ophioglossoides (T.
ophioglossoides) (Ehrh.)
Cytotoxicity against HeLa and HepG2 cell lines
Cordycepol B
link
Inactive
Cordycepol C
Cytotoxicity against HeLa and HepG2 cell lines
Cordycol
15
Ophicordin
C. sinensis (Berk.) Sacc.
Antifungal
Kneifel
et
al.
(1977)
Terreusinone A
C. gracilioides Kobayasi
Protein tyrosine phosphatases inhibitor
Wei et al. (2015)
C. sinensis (Berk.) Sacc.
Anti-inflammatory, antioxidant
Yang et al. (2011)
Pinophilin C
CryptosporioptideA
Furancarboxylicacid
Hydroxy-2-methyl-4-pyrone
Bassiamide A (KTH-7-1)
C. bassiana Z.Z. Li, C.R. Li, B. Huang
and
Antiproliferative against C6 glioma cell
Kim J H et al.
Bassiamate (KTH-7-2)
M.Z. Fan
(2015)
IPr-PEPhenol (KTH-13)
KTH-15–2
KTH-17
4-Quinolinol
Anti-inflammatory
1-Naphthol
Kim T W et al.
(2014)
Hầu hết ở các lồi Đơng trùng hạ thảo, các peptite mạch vòng hiện diện với
số lượng lớn so với các phân tử khác. Một số nghiên cứu sử dụng lực hấp dẫn
nguyên tử (Atomic attractive reverberation-NMR) và quang phổ hồng ngoại
(infrared spectroscopy-IR) thu được cordycepin và acid cordycepic (CA) từ C.
militaris (L.) Fr, hay cordycepin (3′-deoxyadenosine) và 2′-deoxyadenosine từ C.
sinensis [19]. Cordyceps spp. cũng chứa rất nhiều phân tử có hoạt tính sinh học bao
gồm các hợp chất ức chế miễn dịch như cyclosporin tìm thấy trong Cordyceps
subsessilis Petch [20].
16
Hình 1.2. Cấu trúc hóa học của các hợp chất hoạt tính sinh học được
phân lập từ Cordyceps spp.
5. Hoạt tính sinh học của các chiết xuất từ Cordyceps spp.
Bảng 1.3 dưới đây tóm tắc một số mơ tả các hợp chất dược chính và các đặc
tính điều trị bao gồm các đặc tính chống lão hóa, chống ung thư/chống khối u, kích
thích miễn dịch và chống oxy hóa ) thu được từ nấm Cordyceps spp. [21, 22].
17
Bảng 1.3. Tóm tắc một số mơ tả các hợp chất dược chính và các đặc tính
điều trị của các loại chiết xuất từ nấm Cordyceps spp
Chiết xuất
(CSE)
Phương pháp chiết
Đặc tính tác dụng
Tài liệu
Cao nước
Khai thác nước ở 100 LC Tác dụng bảo vệ não của
trong 3 giờ
CSE đối với tổn thương tế
bào thần kinh do thiếu máu Liu et al.
cục bộ
(2010)
Cao
ethanol
Chiết xuất ethanol tuyệt
đối.
Sự kết hợp của nước và
chiết xuất etanol
CSE làm ức chế lactate
dehydrogenase, giảm chỉ số
oxy hóa, Giảm mức
glutathione tăng trong các
nhóm được điều trị đến
nhóm thiếu máu cục bộ.
Phân
đoạn Chiết
xuất
ethanol
Chiết xuất ethanol trong
điều kiện hồi lưu trong 8
giờ.
Phân đoạn cao n-hexan /
n-hexan (CSEHH)
Phân đoạn hexan /
MeOH – H2O (CSEHM)
Phân đoạn ethyl acetate
(CSEE),
Phân đoạn cao Nước
(CSEW)
Các phân đoạn CSEHH, Yang et al.
CSEHM và CSEE thể hiện (2011)
khả năng ức chế đáng kể
quá
trình
tạo anion
superoxide cũng như ức chế
giải phóng elastase
Cao 80% Được ngâm trong 80% Cao chiết làm giảm mức độ Zhang et
thanol
ethanol và cô đặc chân biểu hiện ICAM-1 và TNF- al. (2011)
không
trong động mạch chủ được
cấy ghép và làm giảm nồng
độ huyết thanh của cả
ICAM-1 và TNF-a?
Chiết xuất Ngâm trong nước sôi Cao chiết ức chế hoạt động
nước
trong 2 giờ
tăng sinh của tế bào cơ trơn
Chiết xuất Xử lý trypsin và ức chế mạch máu bằng cách giảm
biểu hiện PCNA, và làm
trypsin
nhanh.
giảm đáng kể sự phát triển
Đồng nhất 3 cao gồm của chứng xơ cứng động
cao 80% cồn, Nước và
18
chiết xuất Trypsin, khử mạch cấy ghép, ngoài ra
trùng ở 60 độ C.
còn gây ra tác dụng bảo vệ
đối với bệnh mạch máu
toàn bộ.
Chiết hỗn Ngâm trong hỗn hợp
hợp nước Được lọc và kết tủa
và ethanol
trong 95% Ethanol
CSE được khử trùng và
pha lỗng bổ sung
(DMEM)
CSE kích thích sự tăng sinh Gao et al.
trong đk thiếu oxy của tế (2010)
bào động mạch phổi
(PASMC).
PCDNA là chỉ báo cho sự
tăng sinh tế bào. CSE ức
chế sự biểu hiện của
PCDNA dẫn đến CSE ức
chế tế bào sinh ung thư cjun và c-fos
Sự tăng sinh tế bào được đo
bằng MTT khảo nghiệm
Chiết xuất Sợi nấm khô được chiết Khả năng chống khối u Woo Bok
Methanol xuất bằng MeOH 3 lần, được thử nghiệm trên K562 et
al.
trộn đều và ép áp suất.
(bệnh bạch cầu cấp), Jurkat (1999)
(T-lym-phoblastic), HL-60
(promyelocytic bệnh bạch
cầu), WM1341 (ác tính u ác
tính) và RPMI 8226 (đau
tủy sống) dịng tế bào ác
tính.
Chiết xuất Ngun liệu hịa tan lại
Ethyl
trong MeOH / H2O 1: 1
acetate
và dịch thu được chiết
xuất tiếp bằng EtOAc
trong đk áp suất thấp.
Chiết xuất sắc ký trên cột
silica gel-flash với độ
phân cực dung mơi tăng
dần.
Chiết
nước
nhiệt
Dạng glycosyl hóa của
ergosterol peroxide được
tìm thấy là một chất ức chế
sự gia tăng của K562,
Jurkat, WM-1341, HL-60
và RPMI-8226 dòng tế bào
khối u bằng 10–40% so với
xác định trước đây.
với Nhâm trong 120LC trong Tiêm D-galactose dưới da Ji et al.
gia 20 phút.
chuột gây tăng tốc sự lão (2009)
Lọc và đơng khơ
hóa.
CSE tăng khả năng học tập
19
và trí nhớ đáng kể theo
cách phụ thuộc vào liều
lượng.
Hình thái não bộ cho thấy
CSE cải thiện cấu trúc
hippocampus.
Kết quả cho thấy CSE có
tác dụng nhẹ đối với chức
năng tình dục.
CSE dường như làm tăng
chức năng của enzym
chống oxy hóa và làm chậm
q trình lão hóa tổng thể.
Chiết
nước
nhiệt
với Quả thể được đun sôi
gia trong nước cất trong 30
phút .
Quả thể khô nghiền
thành bột fie và đun
trong nước cất ở 90 LC
trong 2 giờ. Lặp lại đối
với dịch quả thể lỏng.
Chiết xuất Chất béo được khử bằng
nước
có ethanol và cặn lơ lửng
gia nhiệt
trong nước được xử lý
bằng nước nóng ở 100
LC.
Cơ đặc chiết bằng nước
gia nhiệt có bổ sung
EtOH.
Kết tủa polysaccharide
(CS-P) hòa tan lại trong
nước và được thẩm tách
để loại bỏ thành phần
20
Môi trường nuôi C.sinensis Marchban
gồm gạo và khoai tây. Quan k et al.
sát sự tăng sinh, phát triển (2011)
và tăng trưởng.
Phân đoạn ethanol cho thấy
có sự tăng sinh.
Phân đoạn hịa tan trong
ethanol và khơng hịa tan
cho thấy có sự tăng sinh.
Nghiên cứu in vivo hiển thị
các chất của chiết xuất C.
sinensis có khả năng bảo
vệ chuột tổn thương dạ dày
gây ra bởi indomethacin.
Khả năng chịu đựng khi bơi
từ 75 -90 phút của những
con chuột khi sử dụng CSE
bằng đường uống cho thấy
giảm bớt các triệu chứng
mệt mỏi.
Ở những con chuột được
cho ăn CSE, các triệu
chứng căng thẳng được
ngăn chặn bằng cách quan
sát sự thay đổi về trọng
lượng của tuyến thượng
Koh et al.
(2003a,
2003b,
2003c)