Bộ bài tập Hóa học 10 – 2022
CHỦ ĐỀ 4 – PHẢN ỨNG OXI HĨA KHỬ
TĨM TẮT LÍ THUYẾT CHƯƠNG 4
Một số khái niệm cần nhớ:
Số oxi hóa của một nguyên tử một nguyên tố trong hợp chất là điện tích của
ngun tử ngun tố đó với giả định đây là hợp chất ion.
Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hóa học, trong đó có sự chuyển electron giữa
các chất phản ứng, hay phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi
hóa của ít nhất một ngun tố hóa học.
Ghi nhớ: Khử cho – O nhận
Khử tăng – O giảm
Chất nọ - sự kia
Chất nọ - bị kia
Sự gì – bị nấy
Chất khử
Chất nhường electron
Chất bị oxi hóa
Số oxi hóa tăng
Chất oxi hóa
Chất nhận electron
Chất bị khử
Số oxi hóa giảm
Q trình oxi hóa (sự oxi hóa) là q trình nhường electron.
Q trình khử (sự khử) là quá trình nhận electron.
Nguyên tắc xác định số oxi hóa:
1
Số oxi hóa của các nguyên tử trong các đơn chất bằng khơng.
Ví dụ: Số oxi hóa của Cu, Zn, O2, Cl2… đều bằng không.
1
Bộ bài tập Hóa học 10 – 2022
2
3
Trong phân tử, tổng số số oxi hóa của các nguyên tử bằng khơng.
Ví dụ: Trong phân tử H2S:
(+1).2 + x.1 = 0 => x = -2.
Trong các ion, số oxi hóa của nguyên tử (đối với ion đơn nguyên tử) hay
tổng số oxi hóa của các nguyên tử (đối với ion đa ngun tử) bằng điện
tích của ion đó.
Ví dụ: Số oxi hóa của cation Al3+ là +3
Trong ion
:
x . 1 + (-2) . 4 = -2 => x = +6.
Trong đa số các hợp chất, số oxi hóa của hydrogen bằng +1, trừ hydride
kim loại (
,
…). Số oxi hóa của oxygen bằng -2, trừ trường
hợp
và peoxit (
, Na2O2,…), superoxide (KO2,…).
Các nguyên tố nhóm IA, IIA ln có số oxi hóa +1, +2, số oxi hóa của Al
là +3. Số oxi hóa của nguyên tử nguyên tố fluorine trong các hợp chất
bằng -1
Nguyên tắc cân bằng phản ứng oxi hóa – khử theo phương pháp thăng bằng
electron:
Tổng số electron chất khử nhường = tổng số electron chất oxi hóa nhận.
Cách cân bằng phản ứng oxi hóa – khử:
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất khử và
chất oxi hóa.
Viết các q trình oxi hóa và quá trình khử (cân bằng mỗi quá trình).
Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng số electron
do chất khử nhường (cho) bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.
Đặt các hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính ra
hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân
bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
2
Bộ bài tập Hóa học 10 – 2022
Ví dụ: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau theo phương pháp thăng bằng electron.
Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng để tìm chất khử và
chất oxi hóa.
C.khử c.oxi hóa
Bước 2: Viết các q trình oxi hóa và q trình khử (cân bằng mỗi q trình).
Q trình khử:
Q trình oxi hóa:
Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất oxi hóa và chất khử sao cho tổng số electron
do chất khử nhường (cho) bằng tổng số electron mà chất oxi hóa nhận.
2x
1x
Bước 4: Đặt các hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng, từ đó tính
ra hệ số của các chất khác có mặt trong phương trình hóa học. Kiểm tra sự cân
bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.
Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa – khử
Phản ứng oxi hóa – khử có ý nghĩa rất quan trọng, hầu hết các quá trình tự nhiên và
nhân tạo trên Trái Đất có liên quan đến phản ứng oxi hóa – khử.
Phản ứng liên quan đến cung cấp năng lượng: Sự cháy của xăng dầu trong
3
Bộ bài tập Hóa học 10 – 2022
động cơ đốt trong, sự cháy của than củi, quá trình quang hợp,..
Sự cháy của than củi
Đốt khí gas trong đun nấu
Phản ứng liên quan đến dự trữ năng lượng: pin, acquy…
Acquy
Pin
Phản ứng liên quan đến các quá trình sản xuất hóa học: luyện gang, thép,
luyện kim….
Luyện gang
Sản xuất phân bón
4
Bộ bài tập Hóa học 10 – 2022
PHẦN I: TỰ LUẬN
Dạng 1: Ơn tập lí thuyết
Bài 1: Điền từ thích hợp vào dấu …
a. Q trình oxi hóa là……………………………………………………………………
b. Chất……………… là chất nhường electron.
c. Ngun tắc lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa khử theo phương pháp
thăng bằng electron là tổng ……………… nhường bằng tổng………………..nhận.
d. Phản ứng oxi hóa khử là phản ứng………………………………………………
e. Dấu hiệu nhận biết phản ứng oxi hóa khử là sự thay đổi……………của nguyên tố.
Hướng dẫn giải:
a. quá trình nhường electron.
b. Chất khử.
c. số electron; số electron.
d. trong đó có sự thay đổi số oxi hóa của ít nhất một ngun tố (phản ứng xảy ra q trình
nhường và nhận electron).
e. số oxi hóa.
Bài 2: Nối nội dung ở cột A với cột B để thu được câu chính xác và hồn chỉnh.
Cột A
Cột B
1. Số oxi hóa của nguyên tử trong
a. +1
1các đơn chất bằng…
2. Q trình:
gọi là
được 2 -
3. Số oxi hóa của ion đơn nguyên tử
3bằng
5. Quá trình nhận electron được gọi
4là
6. Thơng thường, trong các hợp chất
số oxi hóa của nguyên tử 5 hydrogen là
Hướng dẫn giải:
Cột A
1. Số oxi hóa của ngun tử
1-d
trong các đơn chất bằng…
2. Q trình:
được gọi là
b. Điện tích của ion
c. Trị tuyệt đối điện tích của
ion.
d. 0
e. Q trình oxi hóa
f. -2
g. Q trình khử
Cột B
a. +1
b. Điện tích của ion
2-e
5
Bộ bài tập Hóa học 10 – 2022
c. Trị tuyệt đối điện tích của
ion.
3. Số oxi hóa của ion đơn
3-b
ngun tử bằng
d. 0
5. Q trình nhận electron
4-g
được gọi là
6. Thơng thường, trong các
hợp chất số oxi hóa của 5 - a
ngun tử hydrogen là
Bài 3: Cho các phương trình hóa học sau:
(1) NaOH(aq) + HCl(aq) → NaCl(aq) + H2O(l)
(2) Al(OH)3(s)
e. Q trình oxi hóa
f. -2
g. Q trình khử
Al2O3(s) + H2O(l)
(3) CH4(g) + 2O2(g)
CO2(g) + 2H2O(l)
(4) Cl2(aq) + NaOH(aq) → NaCl(aq) + NaClO(aq) + H2O(l)
(5) Fe3O4(s)+ HNO3 loãng (aq) Fe(NO3)3 (aq) + NO(g) + H2O(l)
a, Phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa khử?
b, Phản ứng nào khơng chứa bất kỳ nguyên tử nào có số oxi hóa bằng 0 nhưng vẫn là
phản ứng oxi hóa khử?
c, Phản ứng nào sự thay đổi số oxi hóa chỉ thuộc về một nguyên tử?
Hướng dẫn giải:
a, Phản ứng nào không phải phản ứng oxi hóa khử? (1), (2).
b, Phản ứng nào khơng chứa bất kỳ nguyên tử nào có số oxi hóa bằng 0 nhưng vẫn là
phản ứng oxi hóa khử? (5).
c, Phản ứng nào sự thay đổi số oxi hóa chỉ thuộc về một nguyên tử? (4).
Dạng 2: Xác định số oxi hóa, vai trị của các chất trong phản ứng.
Bài 4: Xác định số oxi hóa của nguyên tử trong một số hợp chất, ion sau.
Nguyên tử Chromium
Nguyên tử Manganese
Chất/ ion
Số oxi hóa
Chất/ ion
Số oxi hóa
CrO3
MnO2
CrO2
K2MnO4
K2CrO4
Hướng dẫn giải:
Nguyên tử Chromium
Chất/ ion
Số oxi hóa
CrO3
+6
CrO2
+4
+6
K2CrO4
Mn
Nguyên tử Manganse
Chất/ ion
Số oxi hóa
MnO2
+4
K2MnO4
+6
+7
+6
Mn
6
0
Bộ bài tập Hóa học 10 – 2022
Bài 5: Ghép phân tử/ ion ở cột A với nhóm số oxi hóa trong phân tử/ ion ở cột B cho phù
hợp.
CỘT A
CỘT B
Phân tử/ion
Nhóm số oxi hóa trong phân tử/ ion
(lần lượt theo thứ tự nguyên tử)
1. H2O2
1a. (+1, -2)
2b. (+1, - 1)
2.
3c. (+3, -1)
3.
4. BF3
4d. (+1, -2)
5. K2S
5e. (+7, -2)
f. (+5, -2)
Hướng dẫn giải:
1-b
2-e
3-f
4-c
5-a
Bài 6: Ngoài cách xác định số oxi hóa dựa trên số oxi hóa của một số nguyên tử đã biết
và điện tích của phân tử hoặc ion, cịn có thể xác định số oxi hóa dựa trên cơng thức cấu
tạo. Đây là cách tính điện tích cho các nguyên tử trong hợp chất với giả định đó là hợp
chất ion.
Chẳng hạn: CTCT của CO 2 như sau: O = C = O. Khi giả định đây là hợp chất ion thì 2
electron góp chung của ngun tử C (trong mỗi liên kết C = O) sẽ chuyển sang O. Công
thức ion giả định khi này là O2-C4+O2-. Vậy số oxi hóa của O là -2, của C là +4.
Cho công thức cấu tạo của một số hợp chất, xác định số oxi hóa của nguyên tử mỗi
nguyên tố trong từng hợp chất.
Phân tử/
Công thức cấu tạo
Phân tử/ ion
Công thức cấu tạo
ion
Hydroge
Beryllium
n peoxide
fluoride
Sulfur
trioxide
hydrogen
sulfide
Hướng dẫn giải:
7
Bộ bài tập Hóa học 10 – 2022
Bài 7: Xác định q trình oxi hóa, q trình khử trong các bán phản ứng sau:
a, Na → Na+ + e;
b, Cl2 + 2e → 2Cl−;
c, S + 2e− → S2−;
d, Zn → Zn2+ + 2e.
Hướng dẫn giải:
a, Q trình oxi hóa.
b, Q trình khử.
c, Q trình khử..
d, Q trình oxi hóa.
Bài 8: Hoàn thành các bán phản ứng sau và xác định đó là q trình oxi hóa hay q trình
khử?
a, Fe → Fe3+
b, K → K+
c, F2 → F−
d, O2 → O2−
Hướng dẫn giải:
a, Fe → Fe3+ + 3e; quá trình khử.
b, K → K+ + 1e; quá trình khử.
c, F2 + 2e → 2F-; q trình oxi hóa.
d, O2 + 4e → 2O2-; q trình oxi hóa.
Bài 9: Bảng 4.1 biểu thị một số phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong đời sống. Viết phương
trình hóa học xảy ra cho từng trường hợp.
Quá
trình
2, Hỗn hợp hydrogen và oxygen phản
1, Đốt khí gas (thành phần chính là
ứng với nhau theo tỉ lê 2 : 1 gây nổ, giải
C3H8) để cung cấp nhiệt lượng cho quá
phóng năng lượng lớn được dùng cho
trình đun nấu.
các tàu con thoi.
Phương
trình
…………………………………………. ………………………………………….
8
Bộ bài tập Hóa học 10 – 2022
Q
trình
4, Trong tự nhiên iron tồn tại dưới dạng
3, Quá trình gỉ sắt xảy ra khi iron phản
iron (III) oxide (Fe2O3) Trong các lị
ứng với oxygen (có mặt nước) tạo ra sắt
luyện gang sử dụng carbon để khử iron
(III) oxide ngậm nước.
(III) oxide thành iron.
Phương
…………………………………………. ………………………………………….
trình
Hướng dẫn giải:
2, 2H2 + O2
2H2O.
3,
4, Fe2O3 + 3C
3CO + 2Fe
Bài 10: Chromium (III) oxide và silicon có thể tham gia phản ứng với nhau để xảy ra một
phản ứng oxi hóa khử theo phương trình:
2Cr2O3(s) + 3Si(s) → 4Cr(s) + 3SiO2(s) (1)
Trong phản ứng (1)
Chất giảm số oxi hóa là…(a)…
Chất bị oxi hóa là …(b)…
Chất bị khử là…(c)…
Mỗi nguyên tử silicon đã nhường
đi…
(d)… electron.
Hình 4.1 Chromium (III) oxide và silicon
Hướng dẫn giải:
(a) Cr2O3.
(b) Si.
(c) Cr2O3.
(d) 4
Bài 11: Chọn cụm từ thích hợp điền vào dấu … để hồn thành nội dung đoạn thơng tin
sau:
Hỗn hợp gồm perchlorate (NH4ClO4) và bột aluminium khi đốt cháy trên 200 oC, phản
ứng hóa học xảy ra như sau: NH4ClO4
N2 + Cl2 + O2 + H2O (a).
9
Bộ bài tập Hóa học 10 – 2022
Phản ứng (a) là phản ứng…(1)…do có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố là …(2)
…, …(3)… và …(4)….Trong đó NH4ClO4 đóng vai trị vừa là …(5)… vừa là …(6)…Khi
phản ứng xảy ra, mỗi mol NH4ClO4 đã nhường …(7)…electron.
Hướng dẫn giải:
(1) oxi hóa – khử
(2) N/Cl
(3) Cl/N
(4) O.
(5) chất oxi hóa/ chất khử
(6) chất khử/ chất oxi hóa
(7) 14
Bài 12: Magnesium phản ứng với sulfur dioxide theo phương trình sau:
Mg(s) + SO2(g) → MgO(s) + S(s)
a, Xác định số oxi hóa của các chất, xác định chất khử, chất oxi hóa.
b, Viết q trình oxi hóa, q trình khử.
Hướng dẫn giải:
Chất khử chất oxi hóa
: q trình oxi hóa
: q trình khử
Bài 13: Trong đời sống, nhiều người dân sử dụng nhiên liệu là khí đốt tự nhiên có thành
phần chủ yếu là methane (CH4). Khi đốt cháy methane sinh ra sản phẩm là carbon
dioxide và nước.
Hình 4.2. Khí methane cháy tỏa ra nhiều nhiệt
a, Viết phương trình phản ứng hố học của phản ứng.
b, Phản ứng trên có phải là oxi hóa - khử hay khơng? Nếu có hãy xác định chất bị khử,
chất bị oxi hóa.
Hướng dẫn giải:
a,
b, Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của C và O nên là phản ứng oxi hóa khử.
10
Bộ bài tập Hóa học 10 – 2022
Chất bị khử: O2
Chất bị oxi hóa: CH4.
Bài 14: Tiến hành thí nghiệm như sau: nhúng một
thanh copper vào dung dịch sliver nitrate. Hiện tượng
xảy ra được biểu diễn ở hình 4.3.
Viết phương trình hố học của phản ứng xảy ra cho
nghiệm bên, xác định chất khử, chất oxi hóa, viết q
trình khử, q trình oxi hóa.
thí
Hình 4.3. Phản ứng của copper với dung dịch
sliver nitrate.
Hướng dẫn giải:
C.khử
c.oxi hóa
Q trình khử:
Q trình oxi hóa:
Bài 15: Hình 4.4. biểu diễn hiện tượng quan sát được khi tiến
hành phản ứng của iron với sulfur để tạo thành iron (II)
sulfide.
Viết phương trình hố học của phản ứng xảy ra cho thí
nghiệm bên, xác định chất khử, chất oxi hóa, viết q trình
khử, q trình oxi hóa.
Hình 4.4. Phản ứng của iron với sulfur
Hướng dẫn giải:
c.khử
c. oxi hóa
Q trình khử:
Q trình oxi hóa:
Bài 16: Kim loại sodium và khí chlorine phản ứng mãnh liệt với nhau tạo sản phẩm là
sodium chloride. Viết phương trình hóa học, q trình oxi hóa, q trình khử của phản
ứng.
11
Bộ bài tập Hóa học 10 – 2022
Hình 4.5. Phản ứng giữa kim loại sodium và khí chlorine
Hướng dẫn giải:
C. khử c. oxi hóa
Q trình khử:
Q trình oxi hóa:
Bài 17: Iodine được chiết xuất từ rong biển bằng cách sử dụng hydrogen peroxide trong
mơi trường acid. Phản ứng hóa học của phản ứng xảy ra như sau:
Hình 4.6. Rong biển là nguyên liệu để sản xuất iodine
2I-(aq) + H2O2 (aq) + 2H+(aq) → I2(aq) + 2H2O (l)
a, Xác định vai trò của ion iodide trong phản ứng trên? Trong phản ứng trên ion iodide
đóng vai trị là chất gì (oxi hóa hay khử)? Viết q trình biểu diễn sự thay đổi số oxi hóa
của ion iodide, gọi tên q trình.
b, Xác định số oxi hóa của nguyên tử oxygen trong hydrogen peroxide. Viết quá trình
biểu diễn sự thay đổi số oxi hóa của ngun tử oxygen, gọi tên q trình.
Hướng dẫn giải:
a, Ion iodide đóng vai trị là chất khử
Q trình oxi hóa:
b,
, Q trình khử:
12
Bộ bài tập Hóa học 10 – 2022
Dạng 3: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
Bài 18: Hỗn hợp potassium chlorate (KClO3) và
phosphorus đỏ là thành phần chính của "thuốc
súng" sử dụng báo hiệu cuộc đua bắt đầu. Phản
ứng giữa hai chất sinh ra lượng lớn khói màu
trắng theo phản ứng sau:
KClO3 + P → KCl + P2O5
Cân bằng phản ứng trên theo phương pháp thăng
bằng electron. Xác định chất khử, chất oxi hóa.
Hình 4.7. Thuốc súng được dùng báo hiệu
cho các cuộc đua
Hướng dẫn giải:
KClO3 +
P → KCl + P2O5.
C.oxi hóa
c.khử
5KClO3 + 6P → 5KCl + 3P2O5.
Bài 19: Trong quá trình vận chuyển cá cảnh, làm sao để cung cấp đủ oxy cho cá là vấn đề
được quan tâm. Trong thực tế để có thể vận chuyển cá đi xa, các bể cá thường được thêm
Calcium peroxide (CaO2) vào nước, phản ứng tạo ra sản phẩm là calcium hydroxide và
oxygen. Viết phương trình hóa học cho phản ứng của calcium peroxide với nước và cân
bằng phương trình.
Hình 4.8. Vận chuyển cá.
Hướng dẫn giải:
CaO2 + H2O → Ca(OH)2 + O2
2CaO2 + 2H2O → 2Ca(OH)2 + O2
13
Bộ bài tập Hóa học 10 – 2022
Bài 20: Chloruos acid (HClO2) là một chất không bền và dễ dàng bị phân hủy. Phương
trình ion của phản ứng phân hủy được biểu diễn như sau:
HClO2 → ClO2↑ + H ++ Cl -+ H2O
Cân bằng phương trình ion thu gọn trên bằng phương pháp thăng bằng electron.
Hướng dẫn giải:
a,
5HClO2 → 4ClO2↑ + H++ Cl-+ 2H2O
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử đơn giản
Bài 21: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
1. MnO2 + HClđặc
2. FeO + HNO3
MnCl2 + Cl2 + H2O
NO + Fe(NO3)3 + H2O
3. Cu + H2SO4 (đ)
CuSO4 + SO2 + H2O
4. Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O
5. NH3 + O2
N2 + H2O
6. Mg + HNO3 loãng → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
7. Zn + H2SO4(đ)
ZnSO4 + H2S + H2O
8. H2S + O2(thiếu)
S + H2 O
9. H2S + SO2 → S + H2O
Hướng dẫn giải:
1.
MnO2 + HCl
MnCl2 + Cl2 + H2O
1x
1x
MnO2 + 4HCl
2.
FeO + HNO3
MnCl2 + Cl2 + 2H2O
NO + Fe(NO3)3 + H2O
3x
1x
3FeO + 10HNO3
3.
Cu + H2SO4 (đ)
3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
CuSO4 + SO2 + H2O
14
Bộ bài tập Hóa học 10 – 2022
1x
1x
Cu + 2H2SO4 đặc
CuSO4 + SO2 + 2H2O
4.
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + H2O
3x
2x
3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
5.
6.
NH3 + O2
N2 + H2O
4NH3 + 3O2
2N2 + 6H2O
Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O
4Mg + 10HNO3 → 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
7.
Zn + H2SO4(đ)
ZnSO4 + H2S + H2O
4Zn + 5H2SO4(đ)
8. H2S + O2
4ZnSO4 + H2S + 4H2O
S + H2 O
9. H2S + SO2 → S + H2O
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
Cân bằng phản ứng tự oxi hóa – khử, oxi hóa khử nội phân tử
Bài 22: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
1. Cu(NO3)2
CuO + NO2 + O2
15
Bộ bài tập Hóa học 10 – 2022
2. Cl2 + KOH
KCl + KClO3 + H2O
3. NO2 + NaOH
4. KClO3
NaNO2 + NaNO3 + H2O
KCl + O2
5. NH4NO3
Hướng dẫn giải:
1. Cu(NO3)2
N2O + 2H2O
CuO + NO2 + O2
2Cu(NO3)2
CuO + 4NO2 + O2
2. Cl2 + KOH
KCl + KClO3 + H2O
3Cl2 + 6KOH
5KCl + KClO3 + 3H2O
3. NO2 + NaOH
NaNO2 + NaNO3 + H2O
2NO2 + 2NaOH
NaNO2 + NaNO3 + H2O
4. KClO3
2KClO3
5. NH4NO3
KCl + O2
2KCl + 3O2
N2O + 2H2O
NH4NO3
N2O + 2H2O
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử có mơi trường
Bài 23: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
1. KMnO4 + KNO2 + H2SO4
MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O
16
Bộ bài tập Hóa học 10 – 2022
2. H2C2O4 + KMnO4 + H2SO4
3. K2Cr2O7 + HClđặc
4.
5.
6.
7.
CO2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
KMnO4 + HCl
KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
FeSO4 + KMnO4 + KHSO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
H2O2 + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + O2 + H2O
Na2SO3 + NaHSO4 + KMnO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
8. K2Cr2O7 + Na2SO3 + H2SO4
Na2SO4 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
9. Fe3O4 + K2Cr2O7 + KHSO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
Hướng dẫn giải:
1. KMnO4 + KNO2 + H2SO4
2KMnO4 + 5KNO2 + 3H2SO4
2. H2C2O4 + KMnO4 + H2SO4
5H2C2O4 + 2KMnO4 + 3H2SO4
3. K2Cr2O7 + HCl
K2Cr2O7 + 14HCl
4. KMnO4 + HCl
MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O
2MnSO4 + 5KNO3 + K2SO4 + 3H2O
CO2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
10CO2 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
2KMnO4 + 16HCl
2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
5.
FeSO4 + KMnO4 + KHSO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
10FeSO4 + 2KMnO4 +16KHSO4 → 5Fe2(SO4)3 + 9K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
6.
H2O2 + KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + O2 + H2O
17
Bộ bài tập Hóa học 10 – 2022
5H2O2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + 5O2 + 8H2O
7.
Na2SO3 + NaHSO4 + KMnO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
5Na2SO3 + 6NaHSO4 + 2KMnO4 → 8Na2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 + 3H2O
8.
K2Cr2O7 + Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O
K2Cr2O7 + 3Na2SO3+ 4H2SO4 → 3Na2SO4 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 4H2O.
9. Fe3O4 + K2Cr2O7 + KHSO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O.
6Fe3O4 + K2Cr2O7 + 62KHSO4 → 9Fe2(SO4)3 +K2SO4 +Cr2(SO4)3+31H2O
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử có nhiều nguyên tố thay đổi số oxi hóa
Bài 24: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron.
1. FeS2 + O2
Fe2O3 + SO2
2. FeS2 + HNO3
Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
3. Cu2S + HNO3
Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO + H2O
4. FeS2 + H2SO4 (đ)
Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O)
5. Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2
Hướng dẫn giải
1. FeS2 + O2
4FeS2 + 11O2
2. FeS2 + HNO3
Fe2O3 + SO2
2Fe2O3 + 8SO2
Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
18
Bộ bài tập Hóa học 10 – 2022
FeS2 + 8HNO3
Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 5NO + 2H2O
3. Cu2S + HNO3
Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO + H2O
3Cu2S + 16HNO3
3Cu(NO3)2 + 3CuSO4 + 10NO + 8H2O
4. FeS2 + H2SO4 (đ)
Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
2FeS2 + 14 H2SO4 (đ)
Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
5. Cr2S3 + Mn(NO3)2 + K2CO3 → K2CrO4 + K2SO4 + K2MnO4 + NO + CO2
Cr2S3 +15Mn(NO3)2 +20K2CO3 → 2K2CrO4 + 3K2SO4 + 15K2MnO4 + 30NO +20CO2
Cân bằng phản ứng oxi hóa khử có chứa ẩn (hệ số bằng chữ)
Bài 25: Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron
1. FeO + HNO3
2. FexOy + H2SO4 đặc
Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
t Fe2(SO4)3 +SO2 + H2O.
3. M + HNO3
M(NO3)n + NO + H2O
4. Al + HNO3
Al(NO3)3 + NxOy + H2O
0
5. FexOy + HNO3 (đặc)
Hướng dẫn giải
1. FeO + HNO3
Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
(5x-2y) FeO + (16x-6y) HNO3
(5x-2y) Fe(NO3)3 + NxOy + (8x-3y)H2O.
t
2. FexOy + H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 +SO2 + H2O.
0
1x
(3x-2y) x
2x
→ 2x
+ 2(3x-2y)e
+ 2e →
19
Bộ bài tập Hóa học 10 – 2022
2FexOy+(6x– 2y)H2SO4
3. M + HNO3
M(NO3)n + NO + H2O
3M + 4nHNO3
4. Al + HNO3
3M(NO3)n + nNO + 2nH2O
Al(NO3)3 + NxOy + H2O
(3x – 2y)Al + (12x – 6y)HNO3
5. FexOy + HNO3
xFe2(SO4)3 + (3x – 2y)SO2+ (6x–2y)H2O
(3x – 2y)Al(NO3)3 + 3NxOy + (6x – 3y)H2O
Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
FexOy + (6x – 2y)HNO3
xFe(NO3)3 + (3x – 2y)NO2 + (3x – y)H2O
Dạng 4: Tính tốn thơng qua phản ứng oxi hóa khử
Bài 26: Tiêu chuẩn quốc gia GB 14880 – 1994 quy định hàm lượng iodine có trong muối
iodine là từ 20 – 60 mg/kg. Để kiểm tra hàm lượng
potassium iodide trong muối ăn có đạt tiêu chuẩn hay
khơng có thể sử dụng phản ứng sau:
KIO3 + KI + H2SO4 → K2SO4 + I2 + H2O
a, Xác định chất oxi hóa, chất khử trong phản ứng trên.
b, Cân bằng phản ứng trên bằng phương pháp thăng
bằng electron.
c, Nếu cần tạo ra 0,3 mol iodine thì khối lượng muối
KIO3 cần dùng là bao nhiêu gam?
Hình 4.9. Muối iodine
Hướng dẫn giải
a,
c.oxi hóa c.khử
b,
1x
5x
KIO3 + 5KI + 3H2SO4 → 3K2SO4 + 3I2 + 3H2O
20