Tải bản đầy đủ (.pdf) (283 trang)

Quản lý đào tạo từ xa đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ đại học vùng đồng bằng sông cửu long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 283 trang )

hướng dẫn đọc toàn văn báo cáo KQNC

!
!

Bạn muốn đọc nhanh
những thông tin cần thiết ?
Hy đọc qua Mục lục bên tay trái bạn trước khi
đọc báo cáo ( với Acrobat 4.0 trở lên, cho trỏ chuột vào
mỗi đề mục để đọc toàn bộ dòng bị che khuất )

! Chọn đề mục muốn đọc và nháy chuột vào đó
!
!

Bạn muốn phóng to hay thu nhỏ
trang báo cáo trên màn hình ?
Chọn, nháy chuột vào 1 trong 3 kích th
thưước
có sẵn trên thanh Menu

, hoặc

! Mở View trên thanh Menu, Chọn Zoom to
! Chän tû lƯ cã s½n trong hép kÝch th
thưước
muốn,, Nhấn OK
hoặc tự điền tỷ lệ theo ý muốn

Chúc bạn hài lòng
với những thông tin đđưược cung cấp




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

PHẠM PHƯƠNG TÂM

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TỪ XA ĐÁP ỨNG
NHU CẦU NHÂN LỰC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

PHẠM PHƯƠNG TÂM

QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TỪ XA ĐÁP ỨNG
NHU CẦU NHÂN LỰC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 62.14.01.14

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


GS.TS PHAN VĂN KHA
PGS.TS HÀ THANH TOÀN

HÀ NỘI - 2016


i

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu
của bản thân. Các số liệu trong Luận án là trung thực.
Kết quả của Luận án chưa từng được tác giả nào
cơng bố trong bất kỳ các cơng trình khác.

Tác giả Luận án

PHẠM PHƯƠNG TÂM


ii

LỜI CÁM ƠN
Để hồn thành cơng trình nghiên cứu này tơi đã nhận được sự giúp đỡ
nhiệt tình của các tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các Thầy hướng dẫn
khoa học: GS.TS. Phan Văn Kha và PGS.TS. Hà Thanh Toàn đã tận tình
giúp đỡ và hướng dẫn tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và thực hiện
luận án.
Tơi cũng xin chân thành cảm các nhà khoa học, các Thầy giáo, Cô giáo,

Trung tâm Đào tạo và Bồi dưỡng Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, Trường
Đại học Cần Thơ, Trung tâm Liên kết đào tạo... đã đóng góp những ý kiến quý
báu cho luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của các Thầy, Cô, các Nhà
khoa học của Trường Đại học Giáo dục; Ban Giám hiệu, Thầy, Cô và bạn bè
đồng nghiệp Trường Đại học Cần Thơ, Trung tâm Liên kết đào tạo đã động
viên, khuyến khích và tạo mọi điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập,
nghiên cứu và hồn thành luận án.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng cảm ơn sự hợp tác nhiệt tình của Ban Lãnh đạo
và Quý Thầy Cô của các trường đại học: Trường Đại học Trà Vinh, Trường Đại
học Đồng Tháp và các Đơn vị liên kết đào tạo từ xa, các Cơ sở sử dụng nhân
lực thơng qua hình thức đào tạo từ xa đã tham gia và giúp đỡ tơi trong suốt q
trình điều tra, khảo sát, khảo nghiệm và thử nghiệm của luận án.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã quan
tâm, chia sẻ, động viên giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện luận án.
Tôi xin trân trọng cám ơn!
Tác giả Luận án

PHẠM PHƯƠNG TÂM


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ I
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................. II
MỤC LỤC ................................................................................................... III
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... VI
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... VII
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................. IX

MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TỪ XA
ĐÁP ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC ....................... 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề .................................................................. 7
1.1.1. Các nghiên cứu về đào tạo từ xa đáp ứng nhu cầu nhân lực trình
độ đại học...................................................................................................... 7
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý đào tạo từ xa đáp ứng nhu cầu nhân
lực trình độ đại học........................................................................................ 8
1.2. Đào tạo từ xa đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ đại học ................... 11
1.2.1. Một số khái niệm ............................................................................... 11
1.2.2. Vai trò và đặc điểm đào tạo từ xa....................................................... 14
1.2.3. Nhu cầu đào tạo nhân lực trình độ đại học thông qua đào tạo từ
xa ................................................................................................................ 17
1.2.4. Nội dung đào tạo từ xa đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ đại
học .............................................................................................................. 20
1.3. Quản lý đào tạo từ xa đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ đại học ...... 24
1.3.1. Quản lý đào tạo từ xa ......................................................................... 24
1.3.2. Tiếp cận quản lý đào tạo từ xa đáp ứng nhu cầu nhân lực trình
độ đại học.................................................................................................... 25
1.3.3. Nội dung quản lý đào tạo từ xa đáp ứng nhu cầu nhân lực trình
độ đại học.................................................................................................... 28
1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý đào tạo từ xa đáp ứng nhu
cầu nhân lực trình độ đại học ....................................................................... 42
1.4.1. Nhóm các yếu tố khách quan ............................................................. 42
1.4.2. Nhóm các yếu tố chủ quan ................................................................. 45
Kết luận Chương 1 ...................................................................................... 47
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TỪ XA ĐÁP
ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC VÙNG
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ KINH NGHIỆM CỦA
MỘT SỐ QUỐC GIA ................................................................................. 48

2.1. Tổ chức nghiên cứu thực trạng .............................................................. 48
2.1.1. Hồi cứu tư liệu, tổng kết kinh nghiệm thực tiễn ................................. 48


iv
2.1.2. Khảo sát thực tiễn .............................................................................. 48
2.2. Khái quát tình hình kinh tế, xã hội vùng Đồng bằng sơng Cửu
Long ............................................................................................................... 50
2.2.1. Đặc điểm địa lý tự nhiên và kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng
sông Cửu Long ............................................................................................ 50
2.2.2. Thực trạng về nhân lực và nhu cầu nhân lực vùng Đồng bằng
sông Cửu Long ............................................................................................ 52
2.3. Thực trạng đào tạo từ xa đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ đại
học vùng Đồng bằng sơng Cửu Long ............................................................ 59
2.3.1. Mạng lưới các cơ sở đào tạo có đào tạo từ xa vùng Đồng bằng
sông Cửu Long ............................................................................................ 59
2.3.2. Quy mô sinh viên .............................................................................. 60
2.3.3. Tổ chức đào tạo từ xa ........................................................................ 61
2.4. Thực trạng quản lý đào tạo từ xa đáp ứng nhu cầu nhân lực
trình độ đại học vùng Đồng bằng sông Cửu Long ....................................... 81
2.4.1. Xây dựng quy hoạch đào tạo từ xa ..................................................... 81
2.4.2. Quản lý thực hiện quy hoạch đào tạo từ xa ........................................ 82
2.4.3. Quản lý kiểm tra, giám sát và đánh giá đào tạo từ xa ....................... 105
2.5. Nhận xét chung ..................................................................................... 109
2.5.1. Ưu điểm .......................................................................................... 109
2.5.2. Hạn chế ........................................................................................... 111
2.6. Kinh nghiệm một số quốc gia về quản lý đào tạo từ xa đáp ứng
nhu cầu nhân lực trình độ đại học .............................................................. 113
2.6.1. Quản lý đào tạo từ xa của một số nước ............................................ 113
2.6.2. Bài học kinh nghiệm áp dụng quản lý đào tạo từ xa đáp ứng nhu

cầu nhân lực trình độ đại học ở Việt Nam.................................................. 117
Kết luận chương 2 ..................................................................................... 120
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TỪ XA ĐÁP
ỨNG NHU CẦU NHÂN LỰC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC VÙNG
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG .......................................................... 121
3.1. Các nguyên tắc đề xuất giải pháp ........................................................ 121
3.1.1. Tính hệ thống .................................................................................. 121
3.1.2. Tính cần thiết................................................................................... 122
3.1.3. Tính khả thi ..................................................................................... 122
3.1.4. Tính mục đích.................................................................................. 122
3.1.5. Tính hiệu quả................................................................................... 122
3.1.6. Tính thực tiễn .................................................................................. 122
3.2. Chủ thể quản lý thực hiện các giải pháp ............................................. 123
3.2.1. Chính phủ ........................................................................................ 123


v
3.2.2. Bộ Giáo dục và Đào tạo ................................................................... 123
3.2.3. Ủy ban Nhân dân các tỉnh, thành phố vùng Đồng bằng sông Cửu
Long.......................................................................................................... 123
3.2.4. Các Cơ sở đào tạo từ xa ................................................................... 123
3.2.5. Các Cơ sở sử dụng nhân lực ............................................................ 124
3.2.6. Các Đơn vị liên kết đào tạo .............................................................. 124
3.3. Các giải pháp quản lý đào tạo từ xa đáp ứng nhu cầu nhân lực
trình độ đại học của vùng đồng bằng sông Cửu Long ............................... 124
3.3.1. Giải pháp 1: Xây dựng quy hoạch đào tạo từ xa đáp ứng nhu cầu
nhân lực trình độ đại học vùng Đồng bằng sông Cửu Long ....................... 125
3.3.2. Giải pháp 2: Quản lý phát triển chương trình đào tạo từ xa theo
chuẩn đầu ra đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ đại học ............................ 129
3.3.3. Giải pháp 3: Đổi mới tuyển sinh đào tạo từ xa đáp ứng sự đa

dạng về nhu cầu sử dụng nhân lực trình độ đại học.................................... 131
3.3.4. Giải pháp 4: Hình thành mạng liên kết mở nguồn học liệu giữa
các cơ sở đào tạo trong và ngoài vùng ....................................................... 133
3.3.5. Giải pháp 5: Đổi mới quản lý hoạt động dạy và học từ xa dựa
trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông .......................... 134
3.3.6. Giải pháp 6: Tăng cường cơ chế kiểm tra, giám sát đào tạo từ xa
đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ đại học ................................................ 136
3.3.7. Giải pháp 7: Quản lý liên kết đào tạo từ xa giữa cơ sở đào tạo và
cơ sở sử dụng nhân lực đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ đại học............ 138
3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp ........................................................... 139
3.5. Khảo nghiệm và thử nghiệm giải pháp đề xuất ................................... 141
3.5.1. Khảo nghiệm tính cần thiết và khả thi của giải pháp đề xuất ............ 141
3.5.2. Phân tích và đánh giá kết quả khảo nghiệm ..................................... 142
3.5.3. Thử nghiệm giải pháp đã đề xuất ..................................................... 143
Kết luận Chương 3 .................................................................................... 153
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 155
1. KẾT LUẬN .............................................................................................. 155
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 156
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ .......... 159
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................. 160


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL

CMKT
CNH - HĐH
CQ

CSĐT
CSSDNL
ĐBSCL
ĐH
ĐHCT
ĐT
ĐTTX
ĐVLK
GD&ĐT
GDTX
GV
HNQT
HS
HTSĐ
KT - XH
QL
QLGD
SV
SVTN
TTGDTX
THPT
UNESCO
VLVH
XHHT

cán bộ quản lý
cao đẳng
chun mơn kỹ thuật
cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa
chính quy

cơ sở đào tạo
cơ sở sử dụng nhân lực
Đồng bằng sông Cửu Long
đại học
Đại học Cần Thơ
đào tạo
đào tạo từ xa
đơn vị liên kết
Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục thường xuyên
giảng viên
Hội nhập quốc tế
học sinh
Học tập suốt đời
kinh tế - xã hội
quản lý
quản lý giáo dục
sinh viên
sinh viên tốt nghiệp
Trung tâm giáo dục thường xuyên
Trung học phổ thơng
Tổ chức Giáo dục Khoa học và Văn hóa
Liên Hiệp Quốc
Vừa làm vừa học
Xã hội học tập


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 2.1.

Đối tượng và số phiếu khảo sát về ĐTTX và quản lý ĐTTX
vùng ĐBSCL ............................................................................. 50

Bảng 2.2.

Lực lượng lao động các địa phương vùng ĐBSCL năm
2014 ........................................................................................... 52
Cơ cấu lao động đã qua đào tạo của cả nước năm 2014 .............. 53

Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 2.15.
Bảng 2.16.

Tỷ trọng các lĩnh vực/ngành của vùng ĐBSCL năm 2014 .......... 55
Định hướng tỷ trọng các lĩnh vực/ngành vùng giai đoạn 2015 2020 ........................................................................................... 55
Nhu cầu chuyển dịch cơ cấu một số địa phương vùng

ĐBSCL giai đoạn 2015-2020 ..................................................... 56
Nhu cầu nhân lực trình độ ĐH vùng ĐBSCL giai đoạn 20152020 ........................................................................................... 56
Tổng SV tuyển mới của các CSĐT vùng ĐBSCL năm học 20142015 ........................................................................................... 57
Quy mô SV năm học 2014 – 2015.............................................. 57
Quy mô đào tạo của ĐH Cần Thơ giai đoạn 2015 và 2020 ......... 58
Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh và quy mô đào tạo của ĐH Cần
Thơ giai đoạn 2015 và 2020 ....................................................... 58
Khả năng đáp ứng các lĩnh vực/ngành ĐTTX của các
CSĐT vùng ĐBSCL................................................................... 59
Mạng lưới các CSĐT có ĐTTX của vùng ĐBSCL ..................... 60
SV tuyển mới của các CSĐT vùng ĐBSCL năm học 20142015 ........................................................................................... 60
Quy mô SV ĐTTX các CSĐT vùng ĐBSCL năm học 20142015 ........................................................................................... 60
Quy mô và tuyển mới ĐTTX cả nước và vùng ĐBSCL năm
học 2014 - 2015 ......................................................................... 61

Bảng 2.17.
Bảng 2.18.

Thực trạng chương trình ĐTTX ................................................. 62
Cơng tác tuyển sinh ĐTTX các CSĐT vùng ĐBSCL năm
2014 ........................................................................................... 63

Bảng 2.19.
Bảng 2.20.
Bảng 2.21.

Thực trạng tuyển sinh ĐTTX ..................................................... 63
Đội ngũ GV và CBQL các CSĐT vùng ĐBSCL ........................ 64
Thực trạng sử dụng đội ngũ GV tham gia giảng dạy từ xa .......... 64


Bảng 2.22.
Bảng 2.23.

Thực trạng chuẩn bị phương tiện kỹ thuật, học liệu ĐTTX......... 65
Tài chính phục vụ ĐTTX ........................................................... 66


viii
Bảng 2.24.
Bảng 2.25.

Mẫu kế hoạch chung về tổ chức dạy - học từ xa của các
CSĐT vùng ĐBSCL .................................................................. 67
Thực trạng hoạt động dạy, hướng dẫn SV của GV ..................... 67

Bảng 2.26.
Bảng 2.27.
Bảng 2.28.

Thực trạng hoạt động học, tự học từ xa của SV .......................... 68
Thực trạng kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của SV ............ 70
Thực trạng thông tin việc làm của SV sau khi tốt nghiệp............ 71

Bảng 2.29.
Bảng 2.30.
Bảng 2.31.

Thực trạng thông tin phát triển nghề nghiệp của SVTN .............. 72
Thực trạng thông tin sự thỏa mãn nhu cầu của CSSDNL và
cộng đồng ................................................................................. 74

Đánh giá về mức độ đầy đủ và sự phù hợp của các chính

Bảng 2.32.
Bảng 2.33.
Bảng 2.34.

sách trong ĐTTX ....................................................................... 76
Đánh giá sự tham gia và hỗ trợ của CSSDNL............................. 78
Đánh giá sự thỏa mãn về nhu cầu của người học ........................ 79
Thực trạng xây dựng quy hoạch ĐTTX ...................................... 81

Bảng 2.35.
Bảng 2.36.
Bảng 2.37.

Thực trạng quản lý chương trình ĐTTX ..................................... 82
Thực trạng quản lý tuyển sinh ĐTTX ......................................... 84
Thực trạng quản lý đội ngũ giảng viên tham gia ĐTTX ............. 86

Bảng 2.38.
Bảng 2.39.
Bảng 2.40.
Bảng 2.41.

Thực trạng quản lý phương tiện kỹ thuật và học liệu .................. 90
Thực trạng quản lý tài chính trong ĐTTX .................................. 92
Thực trạng quản lý hoạt động dạy và hướng dẫn SV .................. 94
Thực trạng quản lý hoạt động học, tự học của sinh viên ............. 96

Bảng 2.42.


Thực trạng quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của sinh
viên ............................................................................................ 99
Quản lý thông tin việc làm của SV sau khi tốt nghiệp .............. 101

Bảng 2.43.
Bảng 2.44.
Bảng 2.45.
Bảng 2.46.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.
Bảng 3.5.

Quản lý thông tin sự phát triển nghề nghiệp của SV ................. 102
Quản lý thông tin sự thỏa mãn nhu cầu của CSSDNL và cộng
đồng ........................................................................................ 103
Thực trạng kiểm tra, giám sát, đánh giá quá trình ĐTTX.......... 105
Đối tượng và số phiếu khảo sát về tính cần thiết và tính khả
thi quản lý ĐTTX vùng Đồng bằng sông Cửu Long ................. 141
Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các giải
pháp ......................................................................................... 142
Ban/Hội đồng tuyển sinh ĐTTX .............................................. 146
So sánh cách thức tổ chức tuyển sinh trước và sau thử
nghiệm ..................................................................................... 148
Kết quả tuyển sinh năm 2015 sau thử nghiệm so với năm
2014 ......................................................................................... 151



ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1.
Hình 2.1.

Sơ đồ quản lý ĐTTX đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ đại
học ............................................................................................... 28
Bản đồ vị trí địa lý, diện tích và dân số vùng ĐBSCL năm

Hình 2.3.

2014 ............................................................................................ 50
Biểu đồ thực trạng ĐTTX đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ
ĐH vùng ĐBSCL ........................................................................ 80
Biểu đồ thực trạng đánh giá các tác động của bối cảnh đến

Hình 2.4.

quản lý ĐTTX đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ ĐH vùng
ĐBSCL....................................................................................... 104
Biểu đồ Thực trạng Quản lý đào tại từ xa đáp ứng nhu cầu

Hình 3.1.
Hình 3.2.
Hình 3.3.

nhân lực trình độ đại học vùng ĐBSCL ...................................... 106
Quy trình xây dựng quy hoạch ĐTTX ........................................ 127

Mối quan hệ giữa các giải pháp .................................................. 140
Quy trình tổ chức thử nghiệm giải pháp Đổi mới tuyển sinh

Hình 2.2.

ĐTTX đáp ứng sự đa dạng về nhu cầu sử dụng nhân lực trình
độ ĐH ......................................................................................... 144


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Tồn cầu hóa và cuộc cách mạng khoa học - công nghệ thúc đẩy mạnh q
trình hình thành xã hội thơng tin và kinh tế tri thức. Kinh tế tri thức phát triển thì
con người và tri thức trở thành nhân tố quyết định cho sự thành công và phát triển
của mỗi quốc gia. Cuộc chạy đua và cạnh tranh gay gắt để phát triển nhanh về kinh
tế - xã hội tất yếu dẫn đến nhu cầu nhân lực chất lượng cao làm nòng cốt cho sự
phát triển bền vững. Để có được nguồn nhân lực trên đòi hỏi hệ thống giáo dục và
đào tạo, đặc biệt là ở các cơ sở đào tạo (CSĐT) bậc đại học (ĐH) phải linh hoạt, đa
dạng trong tổ chức và triển khai đào tạo. Trong các hình thức đào tạo thì đào tạo từ
xa (ĐTTX) đã và đang phát triển trên thế giới, được đánh giá cao về tính hiệu quả,
sự linh hoạt cũng như khả thi khi áp dụng.
Việt Nam đang trong giai đoạn phát triển, thực hiện cơng nghiệp hóa hiện đại hóa (CNH – HĐH) đất nước và hội nhập quốc tế (HNQT), tất cả các vấn
đề về kinh tế, xã hội, chính trị, văn hóa và giáo dục đều đặt ra những mục tiêu,
yêu cầu cấp bách cần giải quyết nhưng nổi trội hơn cả vẫn là lĩnh vực giáo dục
và đào tạo nhân lực. Nghị quyết Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng
Cộng sản Việt Nam đã khẳng định “Phát triển, nâng cao chất lượng giáo dục và
đào tạo, chất lượng nguồn nhân lực”.
Trước nhu cầu bổ sung nhanh nhân lực chất lượng cao phục vụ đất nước

trong giai đoạn hiện nay, ĐTTX sẽ phát huy tốt vai trị và nhiệm vụ, vì đây là hình
thức đào tạo có nhiều thuận lợi và phù hợp với bối cảnh, điều kiện của đất nước
cũng như điều kiện, nguyện vọng đại đa số nhân dân, đồng thời cũng phù hợp với
các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước là tạo cơ hội cho người dân tiếp
cận với tri thức, hỗ trợ học tập suốt đời. Nghị quyết số 29/NQ-TW về đổi mới cơ
bản và toàn diện giáo dục đào tạo định hướng: “Hoàn thiện mạng lưới cơ sở giáo
dục thường xuyên và các hình thức học tập, thực hành phong phú, linh hoạt, coi
trọng tự học và giáo dục từ xa” và Quyết định số 89/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính
phủ ban hành ngày 9/01/2013 về việc phê duyệt đề án Xây dựng xã hội học tập giai
đoạn 2012-2020 nhấn mạnh: “Đẩy mạnh các hoạt động ĐTTX ở các cơ sở giáo dục
và đào tạo, đặc biệt là các cơ sở giáo dục đại học”.
Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), nơi có nhiều tiềm năng phát triển, là
một trong những vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, tuy nhiên về mặt dân trí và
chất lượng nguồn nhân lực lại là “vùng trũng” so với các vùng khác trong cả nước.
Các số liệu thống kê cho thấy, dân số vùng ĐBSCL tính đến năm 2011 là 17.330,9
nghìn người, nhưng tỷ lệ lao động đang làm việc đã qua đào tạo của toàn vùng chỉ đạt
8,6% và đặc biệt tỷ lệ lực lượng lao động có trình độ ĐH trở lên chỉ chiếm 3,4% thấp


2
nhất so cả nước. Mặc khác, tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm của vùng ĐBSCL lại
cao nhất, với tỷ lệ 4,3% trong tổng lực lượng lao động toàn vùng, tương ứng 400,1
nghìn người. Số người thiếu việc làm trong độ tuổi lao động là 1.285,8 nghìn người,
chiếm 93,9% tổng số người thiếu việc làm. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo (GD&ĐT),
tỷ lệ học sinh tốt nghiệp bậc trung học phổ thông (THPT) trong năm học 2010-2011
của vùng chỉ đạt 91,28%; số sinh viên (SV) đại học, cao đẳng (CĐ) năm 2011 tồn
vùng là 117.500 nghìn người và trong đó số SV tham gia học ĐTTX của vùng chỉ đạt
con số khiêm tốn 14.000 người.
Các số liệu thống kê đã phản ánh một cách khái quát, khá chân thực bức
tranh tồn cảnh về cơng tác đào tạo nhân lực vùng ĐBSCL. Về tổng thể công tác

đào tạo đáp ứng nhu cầu nhân lực cho toàn vùng vẫn chưa đạt được yêu cầu đặt ra
trong giai đoạn xây dựng và phát triển về kinh tế, văn hóa, xã hội cũng như đảm bảo
an ninh quốc phòng hiện nay.
Đào tạo từ xa ở Việt Nam có những nét đặc thù riêng, đó là hình thức đào tạo
có sự kết hợp hướng dẫn, hỗ trợ của người dạy đối với người học và so với các hình
thức đào tạo khác của vùng ĐBSCL, thì đây là hình thức đào tạo cịn khá mới, dù có
nhiều nỗ lực và đạt được một số thành tựu nhưng trong quá trình tổ chức, đào tạo
vẫn cịn nhiều hạn chế, cần sớm tìm hướng giải quyết, thúc đẩy phát triển. Một
trong những vấn đề được đặt ra là muốn ĐTTX phát triển, đảm bảo chất lượng thì
quản lý ĐTTX phải được xem trọng và đặt ở vị trí, vai trị quan trọng, quyết định.
Để thực hiện được tốt công tác trên, bên cạnh đội ngũ giảng viên (GV), cán bộ quản
lý (CBQL) thật sự năng động, tâm huyết, các CSĐT cần phải không ngừng nghiên
cứu, áp dụng các thành tựu khoa học công nghệ, phương pháp quản lý, dạy học mới,
để có thể triển khai, phổ biến, phát triển ĐTTX đến với người dân vùng ĐBSCL,
nơi cịn nhiều khó khăn, cách trở về địa lý, giao thơng và vốn vẫn cịn xa lạ với hình
thức đào tạo này.
Trong vai trị đào tạo nhân lực trình độ cao cho vùng ĐBSCL, trước cũng
như hiện nay, không thể khơng nói đến vai trị của trường ĐH Cần Thơ - trường ĐH
lớn, trọng điểm và lâu đời của vùng, song song với hình thức đào tạo chính quy
(CQ), vừa làm vừa học (VLVH), trường ĐH Cần Thơ cùng với các trường ĐH
Đồng Tháp, trường ĐH Trà Vinh, đã sớm nghiên cứu triển khai ĐTTX cho toàn
vùng ĐBSCL. Quá trình triển khai, tổ chức quản lý ĐTTX thời gian qua, tập thể
lãnh đạo nhà trường cũng như bản thân người nghiên cứu đã có nhiều trăn trở trước
những khó khăn, vướng mắc, hạn chế trong việc quản lý và phát triển ĐTTX.
Với mong muốn góp phần giải quyết những khó khăn, đồng thời nâng chất
lượng ĐTTX nhằm góp phần đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ ĐH của vùng
ĐBSCL, luận án đã chọn nghiên cứu đề tài “Quản lý đào tạo từ xa đáp ứng nhu
cầu nhân lực trình độ đại học vùng Đồng bằng sơng Cửu Long”.



3
2. Mục đích nghiên cứu
Làm rõ cơ sở lý luận, hình thành khung lý luận và từ thực tiễn ĐTTX, quản
lý ĐTTX để đề xuất các giải pháp quản lý ĐTTX nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực
trình độ ĐH phục vụ cho quá trình phát triển KT - XH, đẩy mạnh sự nghiệp CNH HĐH và HNQT của vùng ĐBSCL.
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: ĐTTX đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ ĐH.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý ĐTTX ở các trường ĐH đáp ứng nhu cầu nhân
lực trình độ ĐH vùng ĐBSCL.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý ĐTTX dù đạt được một số kết quả nhưng còn nhiều hạn chế và bất
cập, chưa phát huy tối đa lợi thế để đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ ĐH cho vùng
ĐBSCL trong tình hình hiện nay. Nếu vận dụng các tiếp cận theo các thành tố của
quá trình ĐTTX, tiếp cận cung – cầu và tiếp cận các chức năng quản lý để xây dựng
các giải pháp về xây dựng quy hoạch, quản lý phát triển chương trình đào tạo, đổi
mới tuyển sinh, hình thành mạng liên kết mở nguồn học liệu, quản lý hoạt động dạy
và học từ xa, kiểm tra, giám sát đảm bảo chất lượng và liên kết ĐTTX giữa CSĐT
và cơ sở sử dụng nhân lực (CSSDNL) sẽ đáp ứng thiết thực nhu cầu nhân lực trình
độ ĐH phục vụ cho sự nghiệp CNH - HĐH và HNQT của vùng ĐBSCL.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý ĐTTX đáp ứng nhu cầu nhân lực trình
độ ĐH.
- Đánh giá thực trạng ĐTTX và quản lý ĐTTX đáp ứng nhu cầu nhân lực
trình độ ĐH vùng ĐBSCL.
- Đề xuất các giải pháp quản lý ĐTTX đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ
ĐH vùng ĐBSCL.
- Khảo nghiệm và thử nghiệm giải pháp nhằm chứng minh tính cấp thiết và
khả thi của các giải pháp đề xuất.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu nội dung quản lý của Hiệu

trưởng các CSĐT vùng ĐBSCL trong quản lý ĐTTX có hướng dẫn trình độ ĐH
nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ ĐH.
- Phạm vi đối tượng khảo sát: 03 CSĐT chủ trì, tổ chức ĐTTX (trường ĐH
Cần Thơ; trường ĐH Trà Vinh; trường ĐH Đồng Tháp); 24 các đơn vị liên kết
(ĐVLK) đào tạo; 24 cán bộ quản lý; 120 giảng viên; 545 sinh viên (SV); 117 sinh viên
tốt nghiệp (SVTN); 30 cơ sở sử dụng nhân lực đã tham gia quá trình đào tạo và tuyển
dụng sinh viên tốt nghiệp ĐTTX vùng ĐBSCL.
- Phạm vi địa bàn nghiên cứu và thử nghiệm: Trường ĐH Cần Thơ và các


4
đơn vị liên kết trong ĐTTX trình độ ĐH vùng ĐBSCL.
7. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp tiếp cận
Để triển khai nghiên cứu đề tài, Luận án sử dụng một số phương pháp tiếp
cận để nghiên cứu quản lý ĐTTX đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ ĐH như sau:
7.1.1. Tiếp cận theo các thành tố của quá trình ĐTTX
Trong luận án, xem xét ĐTTX theo mơ hình CIPO của UNESCO gồm các
thành tố từ đầu vào, quá trình đào tạo, đặc biệt là đầu ra và yếu tố bối cảnh.
Hướng tiếp cận trên sẽ cho cái nhìn tổng quát nhưng cụ thể về các thành tố
trong ĐTTX, từ đó có hướng quản lý ĐTTX đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ ĐH.
Kiểm tra, giám sát được các thành tố trong quá trình triển khai đào tạo, mục tiêu
cuối cùng là đảm bảo được chất lượng đào tạo và đầu ra là “sản phẩm” – nhân lực
trình độ ĐH đáp ứng ”cầu” - nhu cầu các bên có liên quan, đặc biệt là CSSDNL.
7.1.2. Tiếp cận theo nhu cầu của các cơ sở sử dụng nhân lực (cung – cầu)
Trong điều kiện kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, lợi thế cạnh tranh
giữa các quốc gia trong khu vực cũng như trên thế giới khơng cịn là nguồn tài
ngun thiên nhiên mà kinh tế tri thức và nguồn nhân lực chất lượng cao đã dần
thay thế. Việc quản lý ĐTTX đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ ĐH cũng phải tuân
thủ theo các quy luật cơ bản của thị trường là quy luật cung - cầu, quy luật giá trị và

quy luật cạnh tranh.
Do đó, trong luận án cần đặt vấn đề nghiên cứu theo quan điểm tiếp cận thị
trường, đặc biệt thị trường lao động, về cung - cầu nhân lực trình độ ĐH, tức đầu ra
của quá trình đào tạo (outcome) phải đáp ứng cầu của CSSDNL cả về thời gian, số
lượng, chất lượng và cơ cấu lĩnh vực/ngành đào tạo.
ĐTTX đáp ứng nhu cầu cũng cần thực hiện tiếp nhận thơng tin, tiến hành phân
tích, đánh giá các phản hồi từ phía người học, từ CSSDNL và từ thị trường lao động
để kịp thời điều chỉnh, bổ sung và đề ra những giải pháp thúc đẩy ĐTTX phát triển.
7.1.3. Tiếp cận theo các chức năng quản lý
Quản lý là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra công việc
của các thành viên thuộc một hệ thống, đơn vị và việc sử dụng các nguồn lực phù
hợp để đạt được mục đích đã định.
Trong luận án, quan niệm về quản lý ĐTTX bao gồm: xây dựng quy hoạch;
quản lý thực hiện quy hoạch; quản lý các tác động của bối cảnh; quản lý kiểm tra,
giám sát, và đánh giá ĐTTX nhằm mục đích tạo môi trường thuận lợi để ĐTTX
phát triển, đào tạo đáp ứng đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đảm bảo về chất
lượng nhân lực trình độ ĐH, góp phần phát triển KT - XH của vùng và cả nước.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu


5
7.2.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các tài liệu và báo cáo khoa học, các tài liệu của Đảng, Nhà nước về
chủ trương, chính sách trong ĐTTX, quản lý ĐTTX. Phân tích, tổng hợp, khái qt hóa
để tổng quan các nghiên cứu, kế thừa và phát triển cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu.
7.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Hồi cứu tư liệu và tổng kết kinh nghiệm thực tiễn:
Thu thập những thông tin, dữ liệu thông qua những tài liệu khoa học, báo
cáo, tổng kết, báo cáo thống kê, các cuộc hội thảo, tọa đàm với sự tham gia của
CBQL, GV, SV, SVTN, CSSDNL và ĐVLK về quản lý ĐTTX qua đó nắm tình

hình KT - XH, văn hóa, giáo dục, quy hoạch phát triển nhân lực, giáo dục và đào
tạo, mạng lưới trường lớp, các chương trình ĐTTX, quy mơ ĐTTX, nhu cầu ĐTTX,
quy hoạch phát triển nhân lực thơng qua hình thức ĐTTX… là các cơ sở thông tin
bổ sung cho lý luận và thực tiễn của luận án.
Khảo sát bằng phiếu hỏi: Xây dựng bộ công cụ khảo sát nhằm đánh giá thực
trạng ĐTTX và quản lý ĐTTX trên diện rộng ở một số tỉnh, thành phố vùng
ĐBSCL, với các đối tượng: 30 CBQL, 150 GV, 570 SV, 150 SVTN, 45 CSSDNL,
03 CSĐT và 35 ĐVLK…về các nội dung: chương trình đào tạo; tuyển sinh; đội ngũ
GV; phương tiện kỹ thuật, học liệu; tài chính; hoạt động dạy, hướng dẫn SV; hoạt
động học, tự học của SV; kiểm tra, đánh giá kết quả học tập; kiểm tra, giám sát quá
trình ĐTTX; liên kết giữa CSĐT và CSSDNL, các bối cảnh tác động ĐTTX.
Phương pháp chuyên gia: lấy ý kiến đánh giá, nhận xét của các nhà khoa
học, các nhà giáo dục, các nhà quản lý giáo dục có nhiều kinh nghiệm đặc biệt là
trong lĩnh vực ĐTTX, quản lý ĐTTX.
Phương pháp khảo nghiệm và thử nghiệm: Đánh giá tính cấp thiết và khả thi
của các giải pháp đã đề xuất.
Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng một số phần mềm, cơng thức tốn
thống kê để xử lý các số liệu thu được.
8. Những luận điểm bảo vệ
- ĐTTX trình độ đại học là hình thức đào tạo đóng vai trị quan trọng trong
việc đáp ứng nhu cầu đa dạng của người học, của cộng đồng, của các đơn vị sử
dụng nhân lực; người học có thể học ở mọi nơi, mọi lúc; phù hợp với những đặc thù
về địa lý, kinh tế - xã hội của các địa phương, vùng miền. ĐTTX ở Việt Nam có
những điểm đặc thù và lợi thế so với hệ thống đào tạo chính quy.
- Tiếp cận theo các thành tố của quá trình ĐTTX, nhu cầu của các cơ sở sử
dụng nhân lực (tiếp cận cung – cầu) và theo các chức năng quản lý sẽ là các hướng
tiếp cận lý thuyết phù hợp, có tính bao qt trong nghiên cứu quản lý ĐTTX trong
điều kiện thực tiễn vùng ĐBSCL.



6
- Đào tạo từ xa và quản lý ĐTTX nhân lực trình độ đại học vùng ĐBSCL
thời gian gần đây đã có những bước phát triển, nhưng xét trong mối quan hệ với
nhu cầu xã hội, thỏa mãn nhu cầu nhân lực vùng ĐBSCL thì cịn nhiều hạn chế, bất
cập cần được khắc phục.
- Để nâng cao chất lượng và hiệu quả ĐTTX nhân lực trình độ đại học,
đáp ứng nhu cầu của vùng ĐBSCL, địi hỏi có các giải pháp động bộ, trước hết
là xây dựng quy hoạch theo nhu cầu xã hội và căn cứ năng lực thực tế của các
cơ sở ĐTTX, tiếp đến là quản lý thực hiện các nhân tố của quá trình đào tạo và
kiểm tra, giám sát chất lượng các khâu của quá trình đào tạo, trong đó thu hút
sự tham gia hiệu quả của các ĐVLK đào tạo và các CSSDNL trình độ ĐH.
9. Đóng góp mới của luận án
- Bổ sung và phát triển lý luận ĐTTX và quản lý ĐTTX trình độ đại học theo
tiếp cận các thành tố của quá trình đào tạo, tiếp cận cung - cầu và tiếp cận theo các
chức năng quản lý, đáp ứng nhu cầu đa dạng nhân lực trình độ ĐH của người học,
cộng đồng và các đơn vị sử dụng nhân lực, góp phần xây dựng hệ thống giáo dục
mở và từng bước xây dựng xã hội học tập (XHHT) ở Việt Nam.
- Từ thực tiễn ĐTTX và quản lý ĐTTX, đề tài đã xác định được các nhân tố
mới, những điểm mạnh cũng như các hạn chế trong ĐTTX, trong quản lý ĐTTX,
nguyên nhân của những thành công cần phát huy, những hạn chế cần khắc phục và
các nhân tố ảnh hưởng ở các cơ sở ĐTTX trong việc đáp ứng nhu cầu nhân lực
vùng ĐBSCL.
- Đề xuất được 7 giải pháp về quản lý ĐTTX theo các thành tố của quá trình
đào tạo, hướng tới đáp ứng nhu cầu của người học, cộng đồng và các CSSDNL trình
độ ĐH, phát huy hiệu quả tiềm năng của các CSSDNL và các ĐVLK đào tạo phù
hợp với điều kiện thực tiễn vùng ĐBSCL.
- Thử nghiệm giải pháp nhằm chứng minh tính đúng đắn của các giải pháp
quản lý ĐTTX được đề xuất.
10. Cấu trúc của luận án
- Phần mở đầu.

- Phần nội dung: gồm có 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đào tạo từ xa đáp ứng nhu cầu nhân lực
trình độ đại học.
Chương 2: Thực trạng quản lý đào tạo từ xa đáp ứng nhu cầu nhân lực trình
độ đại học vùng ĐBSCL và kinh nghiệm của một số quốc gia.
Chương 3: Giải pháp quản lý đào tạo từ xa đáp ứng nhu cầu nhân lực trình
độ đại học vùng ĐBSCL.


7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO TỪ XA ĐÁP ỨNG
NHU CẦU NHÂN LỰC TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu về đào tạo từ xa đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ đại
học
Lịch sử phát triển GD&ĐT đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về ĐTTX.
Theo thời gian, từ lúc sơ khai của ĐTTX là đào tạo hàm thụ, thông qua việc giảng
dạy cho các giáo sĩ nhà thờ bằng cách gửi thư trao đổi vào những năm 50 - 60 sau
công nguyên theo lối gửi thư (correspondence study) nhưng chỉ giới hạn tổ chức
trong giáo hội. Mãi cho đến những năm 1840 tại Anh, Isaas Pitman đã tổ chức đào
tạo tốc ký theo hình thức hàm thụ, đây là lớp học hàm thụ đầu tiên được ghi nhận
trong lịch sử ĐTTX [90].
Năm 1922, ở NewZeland đã bắt đầu nghiên cứu và tổ chức loại trường hàm
thụ. Giai đoạn này, ĐTTX vẫn là dạng ĐTTX cấp thấp, người học chủ yếu vẫn
thông qua thư từ tài liệu, sách vở. Ở Canada cũng thế đến năm 1929, Vancouver
sáng lập trường hàm thụ nhưng chỉ triển khai ở bậc sơ trung học.
Tiếp đến, vào năm 1927 lần đầu tiên ở Anh đã thực hiện chương trình giảng
dạy đầu tiên trên đài BBC. GV đến đài phát thanh để ghi âm bài giảng và sau đó phát
sóng, đây vẫn chỉ là hình thức truyền thụ kiến thức chưa có tổ chức quản lý đào tạo.
Năm 1939, tại trường ĐH IOWA - Hoa Kỳ, người ta đã tổ chức giảng dạy có

sự hỗ trợ của các thiết bị kỹ thuật thông qua phương tiện điện thoại, kết hợp với
biên tập và phát tài liệu hướng dẫn tự học cho SV.
UNESCO từ những năm 1996 và 2009 [87] đã có những nhận định, đánh giá
về ĐTTX: “ĐTTX là hình thức giáo dục có triển vọng nhất của thế kỷ 21 và là hình
thức giáo dục sẽ ngự trị trong tương lai vì nó hỗ trợ tích cực xã hội học tập” vì “giáo
dục là một quyền con người cơ bản và là một giá trị nhân bản phổ quát và nó sẽ
được làm cho hiện hữu trong cả cuộc đời của mỗi cá nhân”. Thông báo do
UNESCO công bố tại Hội nghị thế giới về Giáo dục ĐH tại Paris năm 2009
(WCHE-2009) cũng đã khuyến cáo: “Cần hỗ trợ khai thác tích hợp đầy đủ hơn ICT
và thúc đẩy giáo dục từ xa nhằm đáp ứng nhu cầu tăng nhanh giáo dục ĐH”.
Trong nước, những năm gần đây xây dựng xã hội học tập, tạo điều kiện để
người dân được học tập suốt đời, vấn đề liên quan đến ĐTTX trong đào tạo nhân
lực cho sự nghiệp CNH - HĐH và HNQT đã được sự quan tâm của xã hội, là hướng
nghiên cứu của giới khoa học với nhiều luận án, cơng trình nghiên cứu:
Tác giả Nguyễn Cảnh Toàn (2001) [64] trong tác phẩm Tự đào tạo, tự học,
tự nghiên cứu, tác giả đã đề cập đến nhiều vấn đề, nhiều khía cạnh khác nhau trong


8
ĐTTX. Tác giả đã đưa ra quan điểm về ĐTTX, đặc biệt nhấn mạnh đến việc tự học,
tự nghiên cứu của người học bên cạnh sự hỗ trợ, phụ đạo, hướng dẫn của đội ngũ
GV trong ĐTTX. Tác giả nêu việc chú trọng phát triển ĐTTX với quan điểm đây là
hình thức đào tạo góp phần quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân. Đồng
thời, tác phẩm cũng nêu rõ những điểm cơ bản để phát huy năng lực tự học.
Tác giả Tạ Thế Truyền (2001) [70] đề tài Bồi dưỡng CBQL ngành giáo dục và
đào tạo theo hình thức giáo dục từ xa, tác giả đã đề cập đến vai trò GV về giảng dạy,
hướng dẫn trong ĐTTX, ĐTTX được nhìn nhận và phân tích dưới nhiều góc độ khác
nhau như: góc độ về kinh tế học giáo dục, góc độ về giáo dục học. Tác giả đã có đánh
giá tình hình chung về ĐTTX ở Việt Nam, thực trạng triển khai ĐTTX ở Việt Nam.
Tác giả Triều Hải Hoàng (2004) [38] với bài viết ĐTTX – Một hình thức thực

hiện xã hội hóa giáo dục cần nhân rộng, tác giả đề cập đến việc thực hiện sự công
bằng trong giáo dục, tạo điều kiện mọi người dân có cơ hội học tập, để đáp ứng yêu
cầu này thì ĐTTX phù hợp nhất đối với tiến trình xã hội hóa giáo dục cho người dân.
Ngồi ra, tác giả còn đề cập đến những kinh nghiệm ban đầu đạt được về ĐTTX của
các CSĐT trên cả nước, đặc biệt là các CSĐT có ĐTTX.
Tác giả Nguyễn Cảnh Tồn, Lê Hải Yến (2012) [65] tác phẩm Xã hội học
tập, học tập suốt đời và các kỹ năng tự học, đề cập đến những hạn chế của đào tạo
CQ và bối cảnh xã hội địi hỏi cần phải có ĐTTX. Triết lý của sự thống nhất giữa
chất lượng và số lượng, vai trò trọng tâm của ĐTTX trong hệ thống giáo dục khơng
CQ. Các tác giả cịn phân tích những yếu tố cần thiết chứng minh để ĐTTX trở
thành mũi nhọn trong chiến lược giáo dục của Việt Nam. Đồng thời cũng nêu
những kỹ năng cần thiết trong việc tự học, tự nghiên cứu, bên cạnh sự hướng dẫn
của giáo viên mà nói theo ngơn ngữ của các tác giả là “thầy ngoài”, đây là vấn đề
cốt lõi trong học tập theo ĐTTX, có tính đến đặc thù của Việt Nam.
Từ các cơng trình nghiên cứu kể trên, có thể khái quát rằng: ĐTTX đã và
đang được các nhà khoa học trong nước cũng như trên thế giới quan tâm nghiên cứu
và vận dụng vào thực tiễn phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo, trong đào tạo
nhân lực, việc triển khai đào tạo trên ngày càng được tổ chức khá rộng rãi với mục
tiêu đáp ứng được các nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng cho nhiều trình độ khác nhau.
Tuy nhiên, vấn đề ĐTTX đáp ứng nhu cầu trình độ ĐH trong điều kiện và yếu tố
vùng miền cụ thể đang là vấn đề bỏ ngõ. Trong đề tài này, tiếp tục được tác giả
nghiên cứu với nội dung ĐTTX đáp ứng nhu cầu trình độ ĐH vùng ĐBSCL.
1.1.2. Các nghiên cứu về quản lý đào tạo từ xa đáp ứng nhu cầu nhân lực
trình độ đại học
Quản lý ĐTTX đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ ĐH, cũng đã được quan
tâm nghiên cứu của nhiều tác giả trong và ngồi nước với một số cơng trình và tác


9
giả nghiên cứu tiêu biểu như:

Tác giả Keegan [7] khi nghiên cứu về quản lý ĐTTX đã đưa các đặc điểm
trong cách thức quản lý của ĐTTX được khái quát như sau: GV và SV ít gặp nhau
trong q trình học tập, điều này giúp phân biệt ĐTTX với đào tạo truyền thống.
Ảnh hưởng của việc tổ chức đào tạo trong việc lập kế hoạch, chuẩn bị tài liệu học
tập và hỗ trợ cho SV trong học tập, tiếp thu kiến thức. Sử dụng phương tiện kỹ
thuật, in ấn, hệ thống đài phát thanh, truyền hình, video hoặc máy vi tính để liên kết
GV với SV và nhằm truyền đạt các nội dung giảng dạy. Có nội dung liên hệ hai
chiều để SV tiếp nhận được những điều bổ ích từ cuộc đàm thoại, trao đổi. Điều này
phân biệt ĐTTX với việc sử dụng cơng nghệ vào mục đích khác trong giáo dục đào tạo. Sự phân tán thường xuyên của lớp học trong một quá trình học tập nhằm để
cho mỗi cá nhân có điều kiện và thời gian tự học.
Tác giả Taylor (2000) [86] cũng đã đề cập đến vấn đề QLGD đại học thế giới
với hệ thống ĐTTX và phân chia các mơ hình cơng nghệ và phương tiện sử dụng
cho ĐTTX, theo tác giả đã trải qua 5 giai đoạn phát triển: Mơ hình hàm thụ chủ yếu
qua trao đổi thư từ, vào các tài liệu ấn in là chính; Mơ hình đa phương tiện
(multimedia) phát triển vào những thập niên 70, 80 của thế kỷ XXI, đó là sự kết hợp
bởi tổ hợp tài liệu in ấn với các phương tiện nghe nhìn và cùng sự kết hợp các
phương pháp có sự hỗ trợ của máy tính; Mơ hình học tập viễn thơng (tele-learning)
bao gồm cả phương pháp giao tiếp đồng bộ giữa GV và SV; Mơ hình học tập linh
hoạt (flexible learning): phối hợp mơ hình viễn thơng trước đây với sự hỗ trợ đặc
biệt của Internet và World-Wide-Web (www). Giao tiếp giữa GV-SV và giữa SVSV có thể thực hiện bằng các phương pháp nhờ các công cụ e-mail và các cuộc gặp
gỡ trao đổi đồng bộ và không đồng bộ trực tuyến; Mơ hình học tập linh hoạt trí tuệ
(intelligent flexible learning) chỉ khác mơ hình trên nhờ vào việc bổ sung sử dụng
các công nghệ trực tuyến bao gồm các cơ sở dữ liệu và hệ thống trả lời tự động.
Theo tác giả Amena Begum và Jesmin Pervin [89] đề cập đến vấn đề lớn và
quan trọng nhất của ĐTTX là chất lượng ĐTTX. Cốt lõi chính là quản lý như thế nào
để hướng đến chất lượng, bài viết đề cập và khảo sát một số khía cạnh về quản lý chất
lượng nói chung và đảm bảo chất lượng nói riêng của ĐTTX.
Trong nước, một số đề tài, cơng trình nghiên cứu về quản lý ĐTTX có tính lý
luận và thực tiễn cao như:
Tài liệu Hỗ trợ học từ xa (Dự án Việt - Bỉ) (2000) [7] là cơng trình tổng quát

về ĐTTX, đề cập cụ thể đến phương pháp giáo dục cho người trưởng thành và
ĐTTX, xây dựng công nghệ ĐTTX. Đồng thời, tài liệu cũng nêu lên các cách thức
đào tạo GV từ xa cùng các điều kiện, yêu cầu để tổ chức thực hiện.
Tác giả Bùi Thanh Giang (2008) [27] trong tác phẩm Các công nghệ ĐTTX


10
và học tập điện tử (e-learning), đã phân tích, nêu rõ các mặt ưu điểm cũng như hạn
chế của ĐTTX. Tác giả xây dựng quy trình phát triển học liệu cho ĐTTX, đồng thời
giới thiệu các công nghệ trong ĐTTX như các tài liệu giấy in; thiết kế học liệu bằng
công nghệ giấy in; các công nghệ âm thanh/lời thoại...
Tác giả Trình Thanh Hà (2011) [30] Luận án tiến sĩ Cơ sở lý luận và thực
tiễn của việc bảo đảm chất lượng đào tạo ĐH từ xa ở Việt Nam, tác giả đã góp phần
làm rõ cơ sở lý luận về đảm bảo chất lượng đào tạo ĐH từ xa, các yếu tố cần quan
tâm, các thành tố đảm bảo tính hệ thống, đảm bảo chất lượng cho đào tạo ĐH từ xa.
Trên cơ sở các lý luận đã được nghiên cứu, tác giả đề xuất các giải pháp cần thiết
nhằm bảo đảm chất lượng ĐTTX theo hướng đổi mới và đáp ứng nhu cầu của xã
hội trong bối cảnh của Việt Nam.
Tác giả Đặng Văn Dân (2014) [21] Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới cầu
ĐTTX ở Việt Nam, tác giả đã phân tích và làm rõ các nhân tố tác động đến cầu
ĐTTX. Tác giả còn đề cập đến các kinh nghiệm tổ chức và quản lý ĐTTX tại các
nước ở Đông Nam Á và khu vực, từ đó rút ra các bài học kinh nghiệm cho Việt
Nam trong việc thúc đẩy và phát triển ĐTTX tại Việt Nam. Ngoài ra, tác giả đánh
giá thực trạng và nêu rõ các mặt yếu kém của ĐTTX ở Việt Nam, đề xuất các
khuyến nghị về chính sách và tác động của Nhà nước đến ĐTTX.
Từ các cơng trình nghiên cứu về quản lý ĐTTX trong và ngoài nước, tổng
quát về quản lý ĐTTX đáp ứng trình độ ĐH. Mỗi tác giả có quan điểm riêng nhưng
đều có những điểm chung khi nghiên cứu, đó là đánh giá cao vai trò, nhiệm vụ và ý
nghĩa của việc quản lý ĐTTX; thống nhất quản lý có vai trị quan trọng, quyết định
trong việc đảm bảo chất lượng, hiệu quả ĐTTX. Tuy vậy, việc nghiên cứu quản lý

ĐTTX có hướng dẫn trình độ ĐH trong điều kiện đặc thù vùng miền, đáp ứng nhu
cầu nhân lực trình độ ĐH chưa được khai thác, đề tài tiếp tục thực hiện nghiên cứu
theo hướng trên.
Tóm lại, qua tìm hiểu các tác phẩm, các cơng trình, các luận án nghiên cứu
của các tác giả trong và ngồi nước, đã cho cái nhìn khái qt về nhân lực, nhu cầu
đào tạo nhân lực; ĐTTX và quản lý ĐTTX có hướng dẫn nhằm đáp ứng nhu cầu
nhân lực. Hiện tại, việc tổ chức, quản lý ĐTTX đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ
ĐH hiện đang là vấn đề được quan tâm, từng vấn đề, các ưu điểm cùng những hạn
chế và những nguyên nhân của những thành công và hạn chế trong hoạt động trên
cần được tìm hiểu, phân tích ở nhiều góc độ, nhiều khía cạnh và trong điều kiện cụ
thể khác nhau về hình thức lẫn nội dung. Thực tế, vẫn chưa có cơng trình, đề tài nào
nghiên cứu chuyên sâu về quản lý ĐTTX có hướng dẫn đáp ứng nhu cầu nhân lực
trình độ ĐH cho sự nghiệp CNH - HĐH và HNQT của đất nước nói chung và đặc
thù vùng ĐBSCL nói riêng.


11
Việc nghiên cứu “Quản lý đào tạo từ xa đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ
ĐH vùng Đồng bằng sơng Cửu Long” là các cơ sở khoa học, hình thành khung lý
luận chung về ĐTTX, quản lý ĐTTX đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ ĐH, triển
khai nghiên cứu thực trạng và tìm ra một số giải pháp nâng cao chất lượng, đồng
thời phát triển hoạt động ĐTTX đáp ứng yêu cầu nhân lực trình độ ĐH của cả nước
nói chung và vùng ĐBSCL nói riêng. Đây cũng là yêu cầu, vấn đề cấp thiết, cần
giải quyết, đáp ứng mục tiêu, chủ trương nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực của
Đảng và Nhà nước.
1.2. Đào tạo từ xa đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ đại học
1.2.1. Một số khái niệm
1.2.1.1. Đào tạo từ xa
Về khái niệm "đào tạo từ xa" hay “giáo dục từ xa” vẫn cịn nhiều quan điểm
và nhìn nhận khác nhau, nhiều cách gọi như giảng dạy hàm thụ, giảng dạy vô tuyến,

truyền hình học đường, giảng dạy ngồi trường, việc truyền tài liệu sư phạm thực
hiện qua vệ tinh, bằng mạng cáp thông tin… đôi lúc đã gây nên sự không chính xác
xung quanh khái niệm trên, đó là do cách tiếp cận, nhìn nhận vấn đề ở các khía cạnh
khác nhau. Nhiều quan điểm về ĐTTX của một số tác giả tiêu biểu [7] như: Moore
(1973); Keegan (1980); Holinberg (1981); Kaye và Rumble (1981); Wedemeyer
(1982), theo đó một số tác giả quan niệm rằng ĐTTX là đào tạo “mặt không giáp
mặt” trong quan hệ thầy trò, một số tác giả quan điểm ĐTTX với vai trị tự học là
chính nhưng bên cạnh đó có sự hỗ trợ, phụ đạo, hướng dẫn của giáo viên, nhưng cũng
có một số tác giả quan niệm ĐTTX chỉ là đào tạo thông qua việc sử dụng các phương
tiện truyền thông và công nghệ thông tin (video, truyền hình, mạng máy tính,
internet…).
Theo tác giả France Henri [81] ĐTTX không chỉ là việc giảng dạy đơn thuần
mà là một hệ thống phức tạp trong tổ chức và hoạt động sư phạm. Học từ xa, dạy từ
xa đòi hỏi sự thay đổi triệt để cách thực hiện, các phương tiện, phương pháp sư
phạm nhằm khắc phục khó khăn về khoảng cách, sự cách biệt nhất định giữa người
học và người dạy. Từ đó dẫn đến thay đổi sâu sắc về vai trò và nhiệm vụ của GV
cũng như các bước tiến hành, phương pháp phù hợp với yêu cầu của học từ xa, đó là
việc tự học có hỗ trợ.
Tự điển Giáo dục học [36] ĐTTX là hình thức đào tạo khơng tập trung, qua
các phương tiện phát thanh, truyền hình, bưu điện, báo chí... qua cơng nghệ thơng tin
hiện đại như máy tính cá nhân, máy tính cá nhân nối mạng internet... dành cho những
người có nguyện vọng học tập để nâng cao trình độ chuyên mơn, nghiệp vụ và văn
hóa. Cơ sở ĐTTX có trách nhiệm chuyển tải các nội dung học tập bằng các phương
tiện tới người học, qua đó người học lĩnh hội và cũng bằng các phương tiện quy định,


12
gửi các bài làm, bài kiểm tra về nơi đào tạo để được nhận xét và đánh giá. Người học
hoàn thành chương trình đào tạo và thi đạt yêu cầu tốt nghiệp quy định của bậc học,
cấp học, ngành học nào thì được cấp bằng tốt nghiệp ĐTTX tương ứng với cấp, bậc

ngành đó và có giá trị tương đương với bằng tốt nghiệp của hình thức CQ.
Theo Bộ Giáo dục và Đào tạo [8] thì ĐTTX hay cịn gọi là giáo dục từ xa
thuộc phương thức giáo dục không CQ trong hệ thống giáo dục quốc dân. ĐTTX là
một q trình giáo dục, trong đó phần lớn có sự gián cách giữa người dạy và người
học về mặt thời gian và không gian. Người học theo ĐTTX chủ yếu là tự học qua
học liệu như giáo trình, băng hình, băng tiếng, đĩa CD-ROM, phần mềm vi tính,
bằng việc sử dụng các phương tiện nghe nhìn cá nhân, phát thanh, truyền hình, các
tổ hợp truyền thơng đa phương tiện, mạng Internet dưới sự tổ chức, trợ giúp của nhà
trường. ĐTTX lấy tự học là chính, địi hỏi người học phải tự giác, kiên trì và quyết
tâm cao để hồn thành chương trình học tập của mình. Số giờ tập trung để nghe
hướng dẫn, giải đáp thắc mắc, phụ đạo chiếm từ 15% đến 25% số giờ kế hoạch tồn
khóa. Tùy theo tính chất và mức độ khó (cho người tự học) của mỗi học phần, Hiệu
trưởng các CSĐT có thể quy định số giờ tập trung tăng thêm nhưng không vượt quá
30% số giờ kế hoạch dành cho học phần đó. Tùy vào cách thức tổ chức, ĐTTX
phân thành nhiều hình thức khác nhau như đào tạo theo chương trình ĐH có cấp
bằng; theo chương trình cấp chứng chỉ; đào tạo các học phần, tín chỉ theo yêu cầu
của người học; đào tạo các chuyên đề bồi dưỡng nâng cao trình độ, cập nhật kiến
thức, kỹ năng... nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống, công việc.
Từ các quan điểm, khái niệm trên, luận án xuất phát từ các quan điểm chỉ
đạo về GD&ĐT của Nhà nước; từ đặc thù ĐTTX ở Việt Nam; điều kiện kết cấu hạ
tầng công nghệ thông tin và truyền thông; quan niệm, tập quán học tập của người
học; thực tiễn tổ chức ĐTTX có hướng dẫn, hỗ trợ của GV đối với SV trong quá
trình học tại CSĐT.
Khái niệm “Đào tạo từ xa trình độ đại học” được hiểu trong luận án là:
“Đào tạo trình độ đại học, trong đó vai trị tự học của người học là chính cùng với
sự hỗ trợ, hướng dẫn trực tiếp/mặt giáp mặt và gián tiếp của người dạy, với sự hỗ
trợ của hệ thống nguồn học liệu mở và các phương tiện công nghệ thông tin và
truyền thông hiện đại của các cơ sở đào tạo nhân lực.
1.2.1.2. Nhân lực
Nhiều tác giả, tác phẩm nghiên cứu về khái niệm nhân lực, tiêu biểu như:

Tác giả Phan Văn Kha [41] Nhân lực là người lao động được đào tạo ở một
trình độ nào đó để có năng lực tham gia vào lao động xã hội. Được cấu thành bởi
các yếu tố: kiến thức, kỹ năng, thái độ và thói quen làm việc.
Tác giả Nguyễn Hồng Tây [55] trong luận án tiến sĩ, cho rằng nhân lực là


13
tổng thể các tiềm năng lao động của một tổ chức, một địa phương, một quốc gia
trong thể thống nhất hữu cơ giữa năng lực xã hội (thể lực, trí lực, nhân cách) và tính
năng động xã hội của con người, nhóm người, tổ chức, địa phương, vùng, quốc gia.
Theo Tổng cục thống kê [67] trong điều tra về lao động và việc làm hàng
năm, thuật ngữ “dân số trong độ tuổi lao động” được sử dụng thay thế cho “nhân
lực” phân theo các trình độ đào tạo, đây cũng là khái niệm khá phổ biến, thông dụng
được nhiều công trình, tác giả sử dụng.
Trong phạm vi vĩ mơ, “Nhân lực” có thể hiểu là lực lượng lao động, là tổng
số những người tham gia lao động và những người thất nghiệp, có nhu cầu tìm kiếm
việc làm, sẵn sàng tham gia vào thị trường lao động, đóng góp cho sự phát triển về
kinh tế - xã hội ở từng vùng và quốc gia.
Trong phạm vi một tổ chức, nhân lực được hiểu với nghĩa hẹp là nhân sự
của tổ chức.
1.2.1.3. Nhu cầu nhân lực trình độ đại học
Nhu cầu nhân lực trình độ ĐH [39], [49], [55] là nhu cầu thuộc phạm trù lịch
sử - xã hội, tương ứng với mỗi hình thái KT - XH, mỗi giai đoạn lịch sử sẽ có nhu
cầu khác nhau nhằm đảm bảo tính chất và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Lịch sử xã hội loài người đã chỉ rõ trình độ kinh tế phát triển tuần tự từ nền kinh tế
nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp đến nền kinh tế tri thức, tương ứng với mỗi
thời đại kinh tế sẽ có cơ cấu nhân lực phù hợp và kéo theo là nhu cầu nhân lực
nhằm đáp ứng cho các yêu cầu khách quan của thời đại đó. Như vậy, trong nền kinh
tế tri thức nhân lực có trình độ, đặc biệt là trình độ ĐH có vị trí vô cùng quan trọng
cho sự phát triển của từng cơ sở, tổ chức, địa phương cũng như quốc gia.

Trong luận án “Nhu cầu nhân lực trình độ đại học” là nhu cầu sử dụng
người lao động đã được đào tạo trình độ đại học về số lượng, cơ cấu ngành nghề và
chất lượng đào tạo, đóng góp cho sự phát triển về kinh tế - xã hội ở các địa
phương, vùng miền và quốc gia.
1.2.1.4. Đào tạo từ xa đáp ứng nhu cầu nhân lực trình độ đại học
Sự tiến bộ nhanh của khoa học kỹ thuật - công nghệ đòi hỏi mỗi cá nhân phải
tự đào tạo hoặc được đào tạo để thích ứng, cập nhật tiến bộ, đáp ứng sự thay đổi,
thích nghi với sự phát triển chung của xã hội hiện đại [27], [30], [65]. Trong các
hình thức đào tạo thì ĐTTX là hình thức đào tạo hiệu quả, thiết thực, khắc phục
được các trở ngại về mặt không gian, thời gian, điều kiện độ tuổi, giới tính, kinh tế,
trình độ … và q trình đào tạo ln có sự linh hoạt cả về chương trình, phương
pháp, thời gian, khơng gian, chi phí đào tạo... sẽ là cơ hội tiếp cận học tập cho mọi
người, đặc biệt là người lao động ở vùng sâu, vùng xa, đảm bảo thực hiện công
bằng trong tiếp cận giáo dục. Mặt khác, ĐTTX đáp ứng nhu cầu về đào tạo, đào tạo


×