Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Tăng cường công tác quản lý chi phí giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình thủy điện lai châu của ban quản lý dự án nhà máy thủy điện sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 83 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu Luận văn đề tài “Nâng cao công
tác quản lý chi phí giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Thủy điện Lai Châu tại Ban quản lý dự án nhà máy thủy điện Sơn La”, tác
giả đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo giảng
dạy, các bạn đồng môn, các anh chị đồng nghiệp đang công tác tại Ban
QLDA NMTĐ Sơn La.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trường Đại học THủy
Lợi, đặc biệt là thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Xuân Phú người đã dành nhiều
thời gian, cơng sức, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp tác giả có được kiến
thức để hồn thành bản Luận văn này.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu còn hạn chế
nên Luận văn kho tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được
những ý kiên đóng ghóp quý báu để bản Luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 3 năm 2016
Học viên

Phạm Vĩnh Long


LỜI CAM ĐOAN
Tôi Phạm Vĩnh Long – tác giả của Luận văn này xin cam đoan rằng nội
dung của bản Luận văn này chưa được nộp cho bất kỳ một chương trình cấp
bằng cao học nào cũng như bất kỳ một chương trình đào tạo cấp bằng nào
khác.
Tơi cũng xin cam đoan các số liệu và kết quả trong Luận văn hồn tồn
trung thực và chưa từng ai cơng bố trong tất cả các cơng trình nào trước đây.
Tất cả trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, tháng 3 năm 2016
Học viên



Phạm Vĩnh Long


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH .................................................. 5
1.1. Một số vấn đề chung về chi phí và giá cả sản phẩm xây dựng cơng trình: 5
1.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 5
1.1.2. Đặc điểm thị trường xây dựng, sản phẩm xây dựng, công nghệ xây
dựng và giá cả sản phẩm xây dựng. .................................................................. 6
1.1.3. Sự hình thành chi phí xây dựng qua các giai đoạn xây dựng ................. 6
1.2. Tổng quan về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình ........................ 9
1.2.1. Mục tiêu của quản lý chi phí ................................................................... 9
1.2.2. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng .......................................... 9
1.2.3. Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình .......................... 10
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng
trình ................................................................................................................. 13
1.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí xây dựng cơng trình ...................... 13
1.3.2. Trình độ quản lý và cơng nghệ.............................................................. 14
1.3.3. Các chính sách kinh tế và sự biến động kinh tế .................................... 16
1.4. Vai trò của quản lý chi phí đối với việc giảm giá thành xây dựng .......... 17
1.5. Kinh nghiệm trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình ở
Việt Nam và Thế giới ...................................................................................... 17
1.5.1. Một số bài học về cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở nước ta 17
1.5.2. Kinh nghiệm quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình ở một số nước
trên thế giới ..................................................................................................... 18
1.6. Những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ............................. 20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 22

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY ĐIỆN TRONG GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN
DỰ ÁN ............................................................................................................ 23


2.1. Đặc điểm của dự án Thủy điện: ............................................................... 23
2.1.1. Tổng quan về các dự án thủy điện ở Việt Nam .................................... 23
2.1.2. Đặc điểm các dự án thủy điện ............................................................... 29
2.2. Các cơ sở lý luận về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình Thủy
điện trong giai đoạn thực hiện dự án:.............................................................. 31
2.2.1. Cơng trình thủy điện.............................................................................. 31
2.2.2. Quản lý chi phí xây dựng cơng trình thủy điện .................................... 35
2.3. Nội dung và yêu cầu quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình Thủy
điện giai đoạn thực hiện dự án: ....................................................................... 36
2.3.1. Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình thủy điện giai
đoạn thực hiện dự án: ...................................................................................... 36
2.3.2. Yêu cầu quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình thủy điện giai đoạn
thực hiện dự án: ............................................................................................... 39
2.4. Các văn bản hiện hành về quản lý chi phí đầu tư xây dựng: ................... 40
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 43
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI
PHÍ GIAI ĐOẠN THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH THỦY ĐIỆN LAI CHÂU CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÀ
MÁY THỦY ĐIỆN SƠN LA ........................................................................ 44
3.1. Giới thiệu khái quát về Ban quản lý dự án Nhà máy Thủy điện Sơn La và
dự án Thủy điện Lai Châu ............................................................................... 44
3.1.1. Giới thiệu về Ban Quản lý dự án Nhà máy Thủy điện Sơn La ............. 44
3.1.2. Giới thiệu về dự án Thủy điện Lai Châu............................................... 46
3.2. Thực trạng cơng tác quản lý chi phí của Ban quản lý dự án nhà máy thủy
điện Sơn La ..................................................................................................... 51

3.3. Đánh giá chung về cơng tác quản lý chi phí giai đoạn thực hiện dự án đầu
tư xây dựng cơng trình Thủy điện Lai Châu của Ban quản lý dự án Nhà máy
Thủy điện Sơn La thời gian qua ...................................................................... 53
3.3.1. Các kết quả đạt được ............................................................................. 53
3.3.2. Phân tích tồn tại hạn chế và nguyên nhân ............................................. 54


3.4. Những thuận lợi và khó khăn trong quản lý chi phí giai đoạn thực hiện dự
án đầu tư xây dựng cơng trình Thủy điện Lai Châu trong thời gian tới ......... 57
3.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 57
3.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 58
3.5. Nguyên tắc và yêu cầu của việc đề xuất các giải pháp ............................ 58
3.5.1. Dựa trên những quy định của pháp luật, đảm bảo tính hợp pháp ......... 58
3.5.2. Xem xét đánh giá toàn bộ các nội dung của hồ sơ trong giai đoạn thực
hiện dự án ........................................................................................................ 59
3.5.3. Hồn thiện theo hướng chun nghiệp hóa, hiện đại hóa ..................... 59
3.5.4. Sự phối hợp giữa các bên liên quan ...................................................... 59
3.6.1. Đẩy nhanh cơng tác Giải phóng mặt bằng – Tái định cư: .................... 60
3.6.2. Quản lý tốt công tác khảo sát thiết kế: .................................................. 61
3.6.3. Giải pháp trong cơng tác thiết kế dự tốn xây dựng cơng trình, dự tốn
hạng mục ......................................................................................................... 62
3.6.4. Giải pháp trong cơng tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu, ký kết hợp đồng
......................................................................................................................... 63
3.6.5. Trong thanh toán hợp đồng và vốn đầu tư xây dựng cơng trình; quyết
tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình .............................................................. 65
3.7. Đề xuất kế hoạch triển khai áp dụng các giải pháp.................................. 70
KÊT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 72
1. Các kết quả đạt được của luận văn.............................................................. 72
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 72

2.1. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước:.................................................... 72
2.2. Về phía Ban QLDA NMTĐ Sơn La: ....................................................... 72
2.3. Đối với các đơn vị thi công: ..................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 74


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Cơng trình thủy điện Sơn La. ......................................................... 26
Hình 2.2: Cơng trình thủy điện Hịa Bình ....................................................... 26
Hình 2.3: Các hạng mục cơng trình thủy điện Yaly (đập, hồ chứa, phịng điều
khiển, gian máy). ............................................................................................. 28
Hình 2.4: Cơng trường xây dựng thủy điện Lai Châu. ................................... 29
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Ban QLDA NMTĐ Sơn La. .................................... 45
Hình 3.2: Mối liên kết giữa các phịng chức năng Ban QLDA NMTĐ Sơn La. .. 46
Hình 3.3: Phần mềm dự tốn G8..................................................................... 63
Hình 3.4: Sơ đồ xử lý hồ sơ trong một phịng chức năng ............................... 66
Hình 3.5: Sơ đồ xử lý hồ sơ trong Ban QLDA NMTĐ Sơn La ...................... 66
Hình 3.6: Phần mềm quản lý văn bản điện tử eOffice .................................... 69
Hình 3.7: Phần mềm quản lý văn bản điện tử Lizard ..................................... 69


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Các dự án thủy điện lớn ở Việt Nam hiện nay ............................... 24
Bảng 3.1: Tiến độ thực hiện Cơng trình Thủy điện Lai Châu 2015 ............... 51
Bảng 3.2: Giá trị giải ngân thanh tốn cơng trình Thủy điện Lai Châu 2015 54


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
TMĐT
CĐT


Tổng mức đầu tư
Chủ đầu tư

HSMT

Hồ sơ mời thầu

XDCT

Xây dựng cơng trình

QLDA

Quản lý dự án

ĐTXDCT


Đầu tư xây dựng cơng trình
Thủy điện

TĐN

Thủy điện nhỏ

ĐTM

Đánh giá tác động mơi trường


NMTĐ

Nhà máy thủy điện

GPMB

Giải phóng mặt bằng

EVN

Tập đoàn điện lực Việt Nam

UBND

Ủy ban nhân dân

THCS

Trung học cơ sở

TĐC

Tái định cư

HSYC

Hồ sơ yêu cầu

HSĐX


Hồ sơ đề xuất


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Do đặc thù nghành xây dựng nên đa số các cơng trình xây dựng hiện
nay đều có quy mơ lớn, chi phí lớn, thời gian xây dựng và khai thác dài.
Nguồn vốn dành cho xây dựng thường chiếm tỷ trọng lớn trong ngân sách
hàng năm của nhà nước cũng như kế hoạch vốn hàng năm của doanh nghiệp.
Chi phí xây dựng là một trong bốn mục tiêu hàng đầu của một dự án. Vì vậy,
cơng tác quản lý chi phí trong các dự án xây dựng luôn được Nhà nước và
Chủ đầu tư quan tâm.
Trong tiến trình đổi mới, phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam, bên
cạnh việc đất nước đã gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (World Trade
Organization - WTO), nhu cầu về đầu tư và xây dựng là rất lớn. Khi đó nhiều
cơ hội và thách thức mới sẽ mở ra cho các Chủ đầu tư và doanh nghiệp xây
dựng. Vì vậy, quản lý chi phí đầu tư xây dựng là một trong các nhân tố quan
trọng quyết định thành công trong môi trường ngày càng cạnh tranh và nhiều
khó khăn của các nhà đầu tư cũng như các doanh nghiệp xây dựng.
Trong thời gian qua, cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng
trình thủy điện tại Ban quản lý Dự án Nhà máy Thủy điện Sơn La còn nhiều
vấn đề bất cập, nhất là trong cơng tác quản lý chi phí giai đoạn thực hiện dự
án, nên chưa phát huy tốt hiệu quả nguồn vốn đầu tư. Với mong muốn đóng
góp các kiến thức học tập và nghiên cứu của mình trong việc giúp Ban quản
lý Dự án Nhà máy Thủy điện Sơn La hồn thiện hơn nữa cơng tác quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình, tác giả đã lựa chọn vấn đề “Nâng cao công
tác quản lý chi phí giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Thủy điện Lai Châu tại Ban quản lý dự án nhà máy thủy điện Sơn La” làm

đề tài luận văn tốt nghiệp khóa học của mình.


2

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả đầu tư
xây dựng các cơng trình thủy điện mà Ban quản lý dự án Nhà máy Thủy điện
Sơn La đang quản lý đầu tư xây dựng.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học:
Đề tài nghiên cứu hệ thống hóa và làm sáng tỏ các vấn đề lý luận về dự
án và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình để làm cơ sở khoa học
nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp quản lý chi phí hợp lý, góp phần nâng
cao hiệu quả đầu tư các cơng trình xây dựng thủy điện.
b. Ý nghĩa thực tiễn:
Những kết quả nghiên cứu, đề xuất giải pháp của luận văn là tài liệu
tham khảo hữu ích khơng chỉ đối với cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu
tư xây dựng cơng trình thủy điện tại Ban quản lý dự án Nhà máy Thủy điện
Sơn La mà còn là tài liệu tham khảo cho các đơn vị thực hiện công tác quản lý
chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình giai đoạn thực hiện dự án nói
chung.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
a. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác quản lý chi phí giai đoạn
thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình Thủy điện Lai Châu của Ban quản
lý dự án Nhà máy Thủy điện Sơn La.
b. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về nội dung và không gian nghiên cứu: Đề tài tập trung
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao công tác quản lý chi phí giai đoạn

thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình Thủy điện Lai Châu của Ban quản
lý dự án nhà máy thủy điện Sơn La.


3

- Phạm vi về thời gian: Từ năm 2010 - 2015.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn áp dụng phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp khái quát hóa;
- Phương pháp phân tích tổng hợp, so sánh;
- Phương pháp khảo sát điều tra thu thập số liệu;
- Phương pháp phân tích kinh tế;
- Phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình;
- Phương pháp chun gia;
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống hóa và hồn thiện cơ sở lý luận về quản lý chi phí đầu tư và
các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả, chất lượng cơng tác quản lý chi phí giai
đoạn thực hiện dự án của các dự án đầu tư xây dựng công trình nói chung hay
các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy điện nói riêng.
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng
trình giai đoạn thực hiện dự án tại Ban quản lý dự án Nhà máy Thủy điện Sơn
La trong thời gian vừa qua, từ đó, đánh giá các kết quả đạt được; các mặt tồn
tại hạn chế, nguyên nhân để tìm ra các giải pháp khắc phục.
- Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp có căn cứ khoa học, phù hợp và
khả thi với điều kiện thực tiễn của Ban quản lý dự án Nhà máy Thủy điện Sơn
La trong việc nâng cao hơn nữa chất lượng công tác quản lý chi phí đầu tư
xây dựng cơng trình giai đoạn thực hiện dự án Thủy điện Lai Châu.
7. Nội dung của Luận văn

Luận văn gồm có 3 chương nội dung chính
Chương 1: Tổng quan về chi phí và quản lý chi phí dự án đầu tư xây
dựng cơng trình.


4

Chương 2: Cơ sở lý luận về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
thủy điện trong giai đoạn thực hiện dự án.
Chương 3: Giải pháp nâng cao cơng tác quản lý chi phí giai đoạn thực
hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy điện Lai Châu của Ban Quản lý
dự án Nhà máy Thủy điện Sơn La.


5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1. Một số vấn đề chung về chi phí và giá cả sản phẩm xây dựng cơng
trình:
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Chi phí xây dựng:
Chi phí xây dựng cơng trình thuộc các dự án đầu tư là tồn bộ chi phí
cần thiết để xây dựng mới, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật cho cơng
trình. Do đặc điểm của sản phẩm xây dựng và sản xuất xây dựng mỗi cơng
trình có giá trị xây dựng riêng được xác định bằng phương pháp lập dự toán
xây dựng do Nhà nước quy định.
Chi phí xây dựng cơng trình được biểu thị bằng các tên gọi khác nhau
theo từng giai đoạn của quá trình đầu tư. Giai đoạn chuẩn bị đầu tư đó là tổng
mức đầu tư; giai đoạn thực hiện xây dựng công trình của dự án đầu tư đó là

tổng dự tốn cơng trình, dự tốn chi tiết các hạng mục cơng trình và các loại
cơng tác xây lắp riêng biệt; giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào hoạt
động đó là quyết tốn cơng trình.
1.1.1.2. Sản phẩm xây dựng:
Sản phẩm đầu tư Xây dựng là các cơng trình xây dựng đã hoàn thành
(bao gồm cả việc lắp đặt thiết bị công nghệ ở bên trong). Sản phẩm xây dựng
là kết tinh của các thành quả khoa học – công nghệ và tổ chức sản xuất của
toàn xã hội ở một thời kỳ nhất định. Nó là một sản phẩm có tính chất liên
ngành, trong đó những lực lượng tham gia chế tạo sản phẩm chủ yếu: các chủ
đầu tư; các doanh nghiệp nhận thầu xây lắp; các doanh nghiệp tư vấn xây
dựng; các doanh nghiệp sản xuất thiết bị công nghệ, vật tư thiết bị xây dựng;
các doanh nghiệp cung ứng; các tổ chức dịch vụ ngân hàng và tài chính; các
cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan.


6

1.1.2. Đặc điểm thị trường xây dựng, sản phẩm xây dựng, công nghệ xây
dựng và giá cả sản phẩm xây dựng.
1.1.2.1. Đặc điểm thị trường xây dựng:
- Một người mua, nhiều người bán
- Việc mua bán sản phẩm thường diễn ra tại nơi sản xuất
- Nhà nước là khách hàng lớn nhất
- Chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế
1.1.2.2. Đặc điểm sản phẩm xây dựng:
- Sản phẩm mang tính đơn chiếc, riêng lẻ
- Được cấu thành bởi nhiều loại nguyên, vật liệu xây dựng
- Tiêu hao lớn về nhân lực, vật lực
- Nhiều chủ thể tham gia trong quá trình hình thành sản phẩm xây dựng
- Thời gian hình thành sản phẩm thường dài

- Sản phẩm được hình thành chủ yếu ngồi hiện trường
- Sản phẩm có giá trị lớn
1.1.2.3. Đặc điểm công nghệ xây dựng:
- Sử dụng nhiều cơng nghệ khác nhau trong q trình sản xuất
- Cơng nghệ xây dựng ln có xu hướng đổi mới không ngừng
- Việc sử dụng công nghệ xây dựng địi hỏi lao động có trình độ cao
1.1.2.4. Đặc điểm giá cả sản phẩm xây dựng:
- Mang tính cá biệt
- Hình thành trước khi sản phẩm ra đời
- Hình thành dần trong quá trình đầu tư
- Hình thành chủ yếu thông qua đấu thầu và hợp đồng kinh tế
1.1.3. Sự hình thành chi phí xây dựng qua các giai đoạn xây dựng
Chi phí xây dựng cơng trình được hình thành gắn liền với các giai đoạn
đầu tư xây dựng công trình và được biểu thị qua các chỉ tiêu : Tổng mức đầu


7

tư, dự tốn cơng trình xây dựng, giá gói thầu, giá hợp đồng, giá thanh toán và
quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơng trình. Các giai đoạn đầu tư xây dựng
cơng trình được quy định tại Điều 6 Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015.
1.1.3.1. Giai đoạn trước khi xây dựng:
Giai đoạn trước khi xây dựng được xác định từ khi lập tổng mức đầu tư
đến khi ký kết hợp đồng với nhà thầu để thực hiện việc xây dựng cơng trình.
Trong giai đoạn này, chi phí xây dựng hình thành trong từng nội dung chi phí
hoặc cơng việc sau:
a. Xác định Tổng mức đầu tư dự án:
Tổng mức đầu tư dự án là khái tốn chi phí trong giai đoạn lập dự án
gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí đền bù giải phóng mặt bằng,

tái định cư; chi phí khác bao gồm cả vốn lưu động đối với các dự án sản xuất
kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng và chi phí dự phịng.
Tổng mức đầu từ dự án được ghi trong quyết định đầu tư là cơ sở để
lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Đối
với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, tổng mức đầu tư là giới hạn chi
phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng cơng trình.
Tổng mức đầu tư dự án được xác định trên cơ sở khối lượng công việc
cần thực hiện của dự án, thiết kế cơ sở, suất vốn đầu tư, chi phí chuẩn bị xây
dựng , chi phí xây dựng của các dự án có tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật tương
tự đã thực hiện.
b. Xác định dự toán, tổng dự toán xây dựng cơng trình:
*Dự tốn xây dựng cơng trình:
Dự tốn xây dựng cơng trình được xác định theo cơng trình xây dựng.
Dự tốn cơng trình bao gồm dự tốn xây dựng các hạng mục, dự tốn các
cơng việc của các hạng mục cơng trình


8

Dự tốn cơng trình được lập trên cơ sở khối lượng xác định theo thiết
kế kỹ thuật với trường hợp thiết kế 3 bước, thiết kế bản vẽ thi công với trường
hợp thiết kế 2 bước ; 1 bước hoặc từ yêu cầu, nhiệm vụ công việc cần thực
hiện của cơng trình và đơn giá, định mức chi phí cần thiết để thực hiện khối
lượng đó.
Dự tốn xây dựng cơng trình dùng xác định chính thức vốn đầu tư xây
dựng cơng trình đó, xây dựng được kế hoạch cung cấp, sử dụng và quản lý
vốn. Tình tốn hiệu quả kinh tế đầu tư để có cơ sở so sánh lựa chọn giải pháp
thiết kế, phương án tố chức thi công. Làm cơ sở để xác định giá gói thầu, hợp
đồng giao nhận thầu, để nhà thầu lập kế hoạch sản xuất, cung cấp vật tư … đế
đơn vị xây lắp đánh giá kết quả hoạt động của đơn vị mình.

*Tổng dự tốn xây dựng cơng trình:
Tổng dự tốn xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết dự tính
để đầu tư xây dựng các cơng trình hạng mục cơng trình thuộc dự án. Tổng dự
tốn được xác định ở bước thiết kế kỹ thuật với trường hợp thiết kế 3 bước,
thiết kế bản vẽ thi công với trường hợp thiết kế 2 bước ; 1 bước và là căn cứ
để quản lý chi phí xây dựng cơng trình.
1.1.3.2. Giai đoạn thực hiện xây dựng cơng trình:
Giai đoạn thực hiện xây dựng cơng trình chiếm phần lớn chi phí đầu tư
của cơng trình. Các hạng mục quan trọng của cơng trình đều được thực hiện
việc thi cơng vì vậy việc giải ngân vốn cần tiến hành nhanh chóng nhưng vẫn
phải đảm bảo kiểm sốt chặt chẽ.
Chi phí được hình thành trong các công tác: Thực hiện GPMB; chuẩn
bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); khảo sát xây dựng; lập, thẩm
định, phê duyệt thiết kế, dự toán xây dựng; tổ chức đấu thầu, lựa chọn nhà
thầu và ký kết hợp đồng xây dựng; thi công xây dựng cơng trình; giám sát thi
cơng xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thành; nghiệm thu cơng


9

trình xây dựng hồn thành;quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơng trình; bàn
giao cơng trình hồn thành đưa vào sử dụng; vận hành, chạy thử và thực hiện
các công việc cần thiết khác;
1.2. Tổng quan về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình là đảm bảo mục tiêu đầu tư,
hiệu quả đầu tư, đồng thời phải đảm bảo tính khả thi của dự án đầu tư xây
dựng cơng trình, đảm bảo tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với điểu kiện
thực tế và yêu cầu khách quan cùa cơ chế thị trường và đảm bảo dự án được
hoàn tất trong sự cho phép của ngân sách.
1.2.1. Mục tiêu của quản lý chi phí

- Bảo đảm đúng giá trị cho đồng tiền của chủ đầu tư bỏ ra phù hợp cho
mục đích đầu tư xây dựng cơng trình, cân bằng giữa chất lượng và ngân quỹ
đầu tư.
- Đảm bảo rằng chi phí phân bổ vào các bộ phận phù hợp với yêu cầu
của chủ đầu tư và nhà thiết kế.
- Giữ cho chi phí nằm trong ngân sách của chủ đầu tư.
1.2.2. Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu
quả dự án đã được phê duyệt, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng, nguồn
vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây dựng phải được tính đúng, tính đủ cho từng
dự án, cơng trình, gói thầu xây dựng, phù hợp với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ
thuật, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị trường tại thời điểm xác định chi
phí và khu vực xây dựng cơng trình.
- Nhà nước thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng thông qua việc
ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật; hướng
dẫn phương pháp lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.


10

- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng từ giai
đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào
khai thác sử dụng trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt
gồm cả trường hợp tổng mức đầu tư được điều chỉnh theo quy định. Chủ đầu
tư được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng lực
theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để lập, thẩm
tra, kiểm sốt và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm tốn chi phí đầu tư xây dựng phải được
thực hiện theo các căn cứ, nội dung, cách thức, thời điểm xác định tổng mức
đầu tư xây dựng, dự tốn xây dựng, dự tốn gói thầu xây dựng, định mức xây

dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng của cơng trình đã được người quyết
định đầu tư, chủ đầu tư thống nhất sử dụng phù hợp với các giai đoạn của quá
trình hình thành chi phí theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo
quy định.
- Chi phí đầu tư xây dựng của các dự án sử dụng vốn nhà nước phải
được xác định theo quy định về lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. [Điều
132, Luật xây dựng 2014]
1.2.3. Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình
Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình của chủ đầu tư
bao gồm: Quản lý tổng mức đầu tư; quản lý dự tốn cơng trình; quản lý định
mức xây dựng; quản lý giá xây dựng; quản lý chỉ số giá xây dựng; quản lý
đấu thầu; tạm ứng, thanh toán, quyết toán hợp đồng; quyết toán vốn đầu tư.
Quản lý tổng mức đầu tư: Khi lập dự án đầu tư xây dựng hay lập báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án, chủ đầu tư
phải xác định tổng mức đầu tư để tính tốn hiệu quả đầu tư xây dựng. Tổng
mức đầu tư sau khi được phê duyệt là chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép
sử dụng để đầu tư xây dựng công trình và là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch
và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình.


11

Quản lý dự tốn cơng trình: Dự tốn cơng trình trước khi phê duyệt
phải được thẩm tra và thẩm định. Dự tốn cơng trình, hạng mục cơng trình
phải được tính đủ các yếu tố chi phí theo quy định.
Quản lý định mức: Chủ đầu tư căn cứ vào phương pháp xây dựng định
mức theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tổ chức điều chỉnh đối với những định
mức đã được công bố nhưng chưa phù hợp với biện pháp, điều kiện thi cơng,
u cầu kỹ thuật của cơng trình, xây dựng các định mức chưa có trong hệ
thống định mức đã được công bố hoặc vận dụng các định mức xây dựng

tương tự đã và đang sử dụng ở công trình khác để áp dụng cho cơng trình.
Quản lý giá xây dựng cơng trình: Chủ đầu tư căn cứ phương pháp lập
đơn giá xây dựng cơng trình, u cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp
thi công cụ thể của cơng trình tổ chức lập đơn giá xây dựng cơng trình, giá
xây dựng tổng hợp làm cơ sở cho việc xác định tổng mức đầu tư và dự toán
xây dựng cơng trình để quản lý chi phí.
Quản lý chỉ số giá xây dựng: Chủ đầu tư vận dụng chỉ số giá đã được
công bố hoặc thuê các tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực xác định chỉ số
giá xây dựng cho cơng trình xây dựng đặc thù mà chưa có trong chỉ số giá xây
dựng được công bố để làm cơ sở lập, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự tốn xây
dựng cơng trình, giá hợp đồng xây dựng.
Quản lý chất lượng đấu thầu: Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu
đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu để thực hiện gói thầu trên cơ sở đảm bảo
tính cạnh tranh, cơng bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Mục đích của cơng
tác đấu thầu là chất lượng, giá thành, tiến độ xây lắp, anh ninh, an tồn,... của
cơng trình tương lai. Thơng qua cơng tác đầu thầu chủ đầu tư sẽ tìm được nhà
thầu đáp ứng được các yêu cầu của gói thầu và có giá thành hợp lý nhất.
Quản lý chất lượng cơng trình: Chất lượng là tập hợp các đặc tính của
một thực thể tạo cho nó và có thể thỏa mãn nhu cầu đã được công bố hoặc


12

tiềm ẩn. Một sản phẩm được coi là có chất lượng phải đảm bảo các tính năng,
chỉ tiêu, thơng số kỹ thuật hay tính năng sử dụng của nó. Q trình quản lý
chất lượng dự án phải được liên tục trong suốt chu kỳ dự án từ giai đoạn hình
thành đến khi kết thúc dự án đưa vào quản lý sử dụng và là trách nhiệm chung
của mọi thành viên liên quan từ chủ đầu tư, nhà thầu, người hưởng lợi.
Quản lý chất lượng giám sát: Giám sát dự án là quá trình theo dõi, đo
lường và chấn chỉnh việc thực hiện dự án đảm bảo cho các mục tiêu, kế hoạch

của dự án được hồn thành một cách có hiệu quả. Trong q trình thực hiện
dự án thì cơng tác giám sát được hình thành ngay từ trong giai đoạn đầu của
dự án nhưng nó được thể hiện rõ nhất trong giai đoạn thi cơng xây dựng cơng
trình và được gọi là giám sát thi cơng. Vai trị của giám sát được thể hiện
nhằm mục đích hồn thiện các quyết định trong quản lý dự án, đảm bảo dự án
được thực hiện đúng kế hoạch với hiệu quả kinh tế cao.
Quản lý tạm ứng, thanh toán, quyết toán hợp đồng: Chủ đầu tư căn cứ
hợp đồng đã ký kết với các nhà thầu để tạm ứng, thanh toán và quyết toán cho
các nhà thầu khi nhà thầu bàn giao khối lượng cơng việc hồn thành được
nghiệm thu cho chủ đầu tư và các hồ sơ yêu cầu tạm ứng, thanh toán, quyết
toán hợp lệ.
Quyết toán vốn đầu tư: Khi dự án hoàn thành, chủ đầu tư phải lập báo
cáo quyết toán. Trong báo cáo phải xác định đầy đủ, chính xác tổng chi phí
đầu tư đã thực hiện; phân định rõ nguồn vốn đầu tư; Chi phí đầu tư được phép
tính vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư dự án; Giá trị tài sản khơng hình
thành qua đầu tư.
Quản lý thời gian thực hiện dự án: Như chúng ta đã biết, một dự án
được đánh giá là thành cơng khi nó đạt các tiêu chí sau: (1) Hoàn thành trong
thời gian quy định; (2) Hoàn thành trong chi phí cho phép; (3) Đạt được thành
quả mong muốn và sử dụng nguồn lực khai thác hiệu quả. Như vậy công tác


13

quản lý thời gian (tiến độ thực hiện dự án) để cơng trình hồn thành đúng tiến
độ có vai trị hết sức quan trọng. Để thực hiện được đúng tiến độ của dự án thì
người quản lý dự án phải lập được tiến độ chi tiết của dự án, phân rõ trách
nhiệm của từng thành viên thực hiện từng hạng mục công việc cụ thể.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
cơng trình

1.3.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí xây dựng cơng trình
1.3.1.1. Trực tiếp phí:
a. Chi phí ngun, vật liệu:
Chi phí nguyên, vật liệu là những khoản chi phí liên quan tới việc sử
dụng nguyên liêu, vật liệu phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất sản phẩm
xây dựng. Đối với các đơn vị thi công công trình, chi phí ngun vật liệu
thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí, do vậy, nếu tiết kiệm được
khoản chi phí này sẽ góp phần làm giảm giá thành và tăng lợi nhuận.
b. Chi phí nhân cơng:
Chi phí nhân cơng là chi phí để trả lương và các khoản trích theo lương
cho cơng nhân sản xuất trực tiếp. Các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam hiện
nay do cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật còn lạc hậu dẫn đến năng suất lao
động chưa cao, còn sử dụng nhiều lao động trực tiếp vào sản xuất. Do đó chi
phí nhân cơng cịn chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng chi phí. Để giảm chi phí,
hạ giá thành sản phẩm, nâng cao khả năng cạnh tranh đòi hỏi các doanh
nghiệp phải tìm biện pháp để giảm chi phí tiền lương công nhân trực tiếp trên
một đơn vị sản phẩm. Tuy nhiên, việc hạ thấp chi phí tiền lương phải hợp lý
bởi vì tiền lương là một hình thức trả thù lao cho người lao động.
c. Chi phí máy thi cơng:
Chi phí máy thi cơng là chi phí sử dụng xe, máy để hoàn thành một đơn
vị sản phẩm bao gồm chi phí khấu hao máy móc thiết bị; tiền thuê máy; tiền


14

lương nhân cơng lái máy, phục vụ; các khoản trích theo lương cho công nhân
lái máy, phục vụ; tiền ăn ca của nhân cơng; chi phí ngun liệu vận hành
máy; chi phí khác. Chi phí máy thi cơng là khoản mục chi phí phức tạp trong
tổng chi phí và là đặc thù của nghành xây lắp.
d. Chi phí chung:

Là các thành phần chi phí khơng liên quan trực tiếp đến việc thi cơng
xây lắp cơng trình nhưng lại cần để phục vụ cho công tác thi công, cho việc tổ
chức bộ máy quản lý, chỉ đạo thi công của các doanh nghiệp xây dựng. Chi
phí chung bao gồm: Chi phí quản lý hành chính, chi phí phục vụ cơng nhân,
chi phí phục vụ thi cơng, chi phí chung khác. Chi phí chung khác là tồn bộ
các thành phần chi phí có tính chất chung cho tồn cơng trình như chi phí hội
họp, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, chi phí bảo vệ cơng trình, th vốn sản xuất,
chi phí khởi cơng, khánh thành… Chi phí chung được tính bằng tỉ lệ phần
trăm của chi phí trực tiếp hoặc chi phí nhân cơng.
1.3.2. Trình độ quản lý và cơng nghệ
a. Trình độ quản lý:
Trình độ quản lý là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến
quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Theo quy định:
- Nhà nước thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng thông qua việc
ban hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật; hướng
dẫn phương pháp lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Cơ chế quản lý đầu
tư và xây dựng là các quy định của Nhà nước thông qua các cơ quan có thẩm
quyền về các nội dung quản lý làm chế tài để quản lý hoạt động đầu tư và xây
dựng.
- CĐT chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng vì vậy khả
năng tài chính của CĐT và nhân tố con người trong bộ máy quản lý của CĐT
có ảnh hưởng lớn đến việc quản lý chi phí.


15

* Khả năng tài chính của chủ đầu tư:
Để đi đến quyết định đầu tư, CĐT khơng thể khơng tính đến khả năng
tài chính để thực hiện đầu tư. Mỗi CĐT chỉ có nguồn tài chính để đầu tư ở
giới hạn nhất định, CĐT không thể quyết định đầu tư thực hiện các dự án

vượt xa khả năng tài chính của mình, đây là một yếu tố nội tại chi phối việc
quyết định đầu tư. Do vậy, khi đưa ra một chính sách cơ chế quản lý đầu tư và
xây dựng không thể không chú ý đến các giải pháp quản lý và huy động vốn
đầu tư cho dự án. Trong điều kiện của nước ta ở giai đoạn hiện nay, ảnh
hưởng này có tác động khơng nhỏ đến hiệu quả kinh tế của dự án.
* Nhân tố con người:
Nhân tố con người là nhân tố vô cùng quan trọng đối với công tác quản
lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Mặc dù đã có cơ chế chính sách đúng, môi
trường đầu tư thuận lợi nhưng nếu năng lực quản lý đầu tư xây dựng yếu kém,
ln có xu hướng tìm kẽ hở trong chính sách để tham nhũng thì cơng tác quản
lý vốn sẽ khơng đạt được hiệu quả mong muốn. Việc thất thốt vốn của CĐT
có thể thường xuyên xảy ra nếu những sai sót từ việc xử lý hồ sơ chi phí
khơng được phát hiện một cách kịp thời.
b. Trình độ cơng nghệ:
Sự tiến bộ của khoa học cơng nghệ là cơ hội và cũng có thể là nguy cơ
đe dọa đối với một dự án đầu tư. Trong đầu tư, CĐT phải tính đến thành tựu
của khoa học, công nghệ để xác định quy mô, cách thức đầu tư về trang thiết
bị, quy trình kỹ thuật, công nghệ sản xuất... sự tiến bộ của khoa học cơng
nghệ cũng địi hỏi nhà đầu tư dám chấp nhận sự mạo hiểm trong đầu tư nếu
muốn đầu tư thành công. Đặc biệt trong đầu tư XDCT, sự tiến bộ của khoa
học công nghệ đã làm tăng năng suất lao động, giúp cải tiến nhiều trong quá
trình tổ chức thi cơng, rút ngắn thời gian hồn thành cơng trình giúp giảm bớt
chi phí.


16

Ngày nay việc áp dụng khoa học công nghệ vào trong công tác xây
dựng ngày càng được áp dụng rộng dãi, việc sử dụng vật liệu mới có tính hiệu
quả cao giảm chi phí giá thành nhân cơng là sự lựa chọn hàng đầu của các nhà

xây dựng. Khoa học công nghệ, máy mọc thiết bị áp dụng vào xây dựng nhằm
đẩy nhanh tiến độ thi công năng cao chất lượng xây dựng cơng trình và làm
ảnh hưởng khơng nhỏ đến chi phí xây dựng cơng trình.
1.3.3. Các chính sách kinh tế và sự biến động kinh tế
a. Các chính sách kinh tế:
Các quy định, pháp lệnh, các luật và nghị định quy định về cơng tác
quản lý chi phí xây dựng còn chưa thống nhất giữa các văn bản luật và nghị
định. Các văn bản quy định giữa trung ương và địa phương cịn chưa thơng
nhất, các quy định giữa các ngành cũng xảy ra sự chồng chéo dẫn đến khó
khăn trong việc áp dụng các quy định vào trong cơng tác quản lý. Chính vì
vậy việc áp dụng các văn bản Luật và Nghị định vào công tác quản lý chi phí
xây dựng cịn gặp nhiều bất cập gây khó khăn trong việc áp dụng, và việc
quản lý chi phí dẫn đến ảnh hưởng khơng nhỏ trong việc quản lý chi phí đầu
tư xây dựng cơng trình.
Những chính sách của Nhà nước như tiền lương, bảo hiểm, thuế, nguồn
vốn đầu tư... áp dụng cho lĩnh vực xây dựng cũng làm ảnh hưởng đến cơng
tác quản lý chi phí xây dựng cơng trình.
b. Sự biến động kinh tế:
Trong thời gian vừa qua một số dự án đã kéo dài không thực hiện được
đúng tiến độ đề ra là do tác động của nền kinh tế thị trường, nhiều doanh
nghiệp đã lâm vào tình trạng phá sản do thiếu nguồn kinh phí thực hiện dự án
cũng như khơng thu hồi được nguồn kinh phí khi hồn thành dự án theo quy
định, trong quá trình thực hiện dự án do biến động của giá nguyên vật liệu
tăng cao, chế độ tiền lương thay đổi, việc bố trí nguồn kinh phí thực hiện dự
án bị hạn chế, chậm so với tiến độ thực hiện dự án hoặc thay đổi nguồn vốn.


17

1.4. Vai trị của quản lý chi phí đối với việc giảm giá thành xây dựng

Trong nền kinh tế hội nhập quốc tế hiện nay, trước sự cạnh tranh cao
của các đơn vị thi cơng xây dựng nước ngồi khiến cho các đơn vị xây dựng
phải tìm cách để hạ giá thành sản phẩm xây dựng. Giá sản phẩm xây dựng
được hình thành và chính xác hóa dần theo các giai đoạn của quá trình đầu tư
và xây dựng. Ở nước ta, công tác quản lý giá trong xây dựng ln được quan
tâm và ngày càng được hồn thiện cả về nội dung và phương pháp tính tốn.
Nội dung và cơ cấu giá trị dự tốn cơng trình xây dựng qua các thời kỳ đã gắn
liền với sự phát triển của ngành xây dựng cũng như của đất nước, đã dần dần
phản ánh đầy đủ các loại chi phí cần thiết để tạo nên cơng trình xây dựng.
Việc phân loại các chi phí phù hợp với các đặc điểm của từng loại chi phí,
đảm bảo việc tính tốn và quản lý chi phí được thuận lợi và sát thực tế hơn.
Quản lý chi phí giúp CĐT:
- Xác định và đảm bảo chi phí thực hiện dự án khơng vượt q khoản
chi phí dự tính.
- Giúp giảm thiểu các thất thốt, lãng phí, tiêu hao các nguồn lực một
các có hiệu quả nhất và cũng cho phép nâng cao giá trị của sản phẩm tạo ra
hoặc các khoản thu từ dự án.
- Cung cấp các cơ sở dữ liệu giúp nhà quản lý dự báo và đưa ra các
quyết định điều chỉnh phù hợp nhằm giảm chi phí.
- Thống kê được trượt giá từ đó điều chỉnh hợp lý để khơng làm tăng
tổng mức đầu tư cơng trình.
1.5. Kinh nghiệm trong cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng
trình ở Việt Nam và Thế giới
1.5.1. Một số bài học về cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng ở nước ta
Trong quá trình tổng kết, đánh giá tình hình xây dựng Việt Nam (tại
Hội nghị giám sát đánh giá đầu tư, tài chính cho các đơn vị, doanh nghiệp do


×