Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Pháp luật về toàn lao động và thực trạng bảo đảm toàn lao động tại các nghiệp xây dựng ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.99 KB, 61 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI THAM GIA GIẢI THƯỞNG
SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
NĂM 2022

TÊN ĐỀ TÀI
PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ THỰC TRẠNG BẢO ĐẢM
AN TOÀN LAO ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
Ở VIỆT NAM

Lĩnh vực khoa học và công nghệ:
Pháp luật


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÁO CÁO TỔNG KẾT
ĐỀ TÀI THAM GIA GIẢI THƯỞNG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
NĂM 2022

TÊN ĐỀ TÀI
PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ THỰC TRẠNG BẢO ĐẢM
AN TOÀN LAO ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
Ở VIỆT NAM

Lĩnh vực khoa học và xã hội: Pháp Luật
Chuyên ngành thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ: Luật Lao động

Hà Nội, 03/2022




Lời nói đầu:
Một trong những quyền lợi hàng đầu của chúng ta ngày nay là nhân quyền.
Nhân quyền hay quyền con người bao gồm các quyền dân sự, chính trị, kinh tế - xã
hội và văn hóa. Trong đó, ngồi các quyền như "được sống tự do và mưu cầu hạnh
phúc", ... thì "quyền được làm việc và được hưởng các điều kiện làm việc công
bằng và thuận lợi" là điều mà pháp luật lao động và NLĐ hướng tới để đảm bảo an
tồn trong q trình làm việc. Trong bất kỳ ngành nghề, lĩnh vực nào cũng có rất
nhiều rủi ro xảy ra trong quá trình làm việc, vì vậy việc đảm bảo ATLĐ không chỉ
giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro khơng đáng có, duy trì kinh doanh và tạo lợi
nhuận mà còn đảm bảo quyền lợi và sự an tồn của NLĐ. Đó là lý do chúng em lựa
chọn đề tài nghiên cứu về ATLĐ.
Mục tiêu nhóm hướng đến là áp dụng pháp luật để đảm bảo quyền của NLĐ
được làm việc trong điều kiện thích hợp, được đào tạo, hỗ trợ đầy đủ về kiến thức
chuyên mơn để giảm thiểu TNLĐ. Qua đó nâng cao nhận thức trong việc thực hiện
đảm bảo ATLĐ từ NSDLĐ, tổ chức cơng đồn và NN. Có thể thấy rằng nếu luật
pháp được áp dụng đúng cách và thực thi nghiêm túc thì chúng ta sẽ giảm thiểu
được tối đa những rủi ro gặp phải trong lao động, đạt được những thành tựu đáng
ngưỡng mộ trong quá trình sản xuất và kinh doanh.
Ngành xây dựng ở nước ta được đánh giá là một trong những ngành công
nghiệp hàng đầu khu vực Châu Á - Thái Bình Dương và hiện đang tăng trưởng
khoảng 9% / năm. Vì vậy, số lượng lao động trong lĩnh vực này chiếm số lượng rất
lớn, không thể tránh khỏi nhiều rủi ro gặp phải trong quá trình làm việc. Theo thống
kê năm 2021, nước ta có hơn 3.500 vụ TNLĐ trong lĩnh vực xây dựng, trong đó số
người chết do TNLĐ là 11,3%. Điều này đặt ra những vấn đề cấp thiết trong việc
đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho NLĐ trong ngành xây dựng ở nước ta,
đồng thời đòi hỏi quyền được đào tạo, huấn luyện trong quá trình làm việc của họ
và trách nhiệm của NSDLĐ cũng như những cơ quan có thẩm quyền.
Để thể hiện nội dung bài nghiên cứu, nhóm đã sử dụng phương pháp luận, thu

thập số liệu thông qua quá trình tìm kiếm, nghiên cứu kỹ lưỡng về chủ đề, và những
1


nội dung có liên quan từ nhiều nguồn khác nhau. Do đó bài luận được xây dựng
theo kết cấu:


Phần mở đầu: Định nghĩa, khái quát chung về ATLĐ



Phần giữa: Đưa ra thực trạng về bảo đảm ATLĐ ở các doanh nghiệp xây
dựng ở nước ta hiện nay



Phần kết: Những giải pháp và kiến nghị đối với vấn đề này.
Trong quá trình nghiên cứu và hồn thành khơng tránh khỏi những thiếu sót,

nhóm em rất mong nhận được những lời góp ý chân thành từ thầy/cơ, để giúp bài
được hồn thiện hơn. Nhóm em xin chân thành cảm ơn!

2


MỤC LỤC
Danh mục các từ viết tắt:............................................................................................. 5
1.


CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG ....... 6

1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG VÀ Ý NGHĨA CỦA AN TOÀN LAO
ĐỘNG ..................................................................................................................... 6
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 6
1.1.2. Đặc trưng ..................................................................................................... 7
1.1.3. Ý nghĩa ......................................................................................................... 9
1.1.3.1 Ý nghĩa chính trị .......................................................................................... 9
1.1.3.2 Ý nghĩa xã hội ............................................................................................. 9
1.1.3.3 Ý nghĩa kinh tế ............................................................................................ 9
1.2.

QHPL LAO ĐỘNG VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG.................................... 9

1.2.1. Chủ thể trong QHPL lao động về an toàn lao động ................................ 9
1.2.1.1.

Chủ thể là Nhà nước ............................................................................. 10

1.2.1.2.

Chủ thể là NSDLĐ ............................................................................... 10

1.2.1.3.

Chủ thể là người lao động .................................................................... 10

1.2.1.4.

Các chủ thể khác................................................................................... 10


1.2.2. Quản lý Nhà nước và thanh tra Nhà nước trong việc bảo đảm An
toàn lao động ........................................................................................................ 11
1.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QHPL LAO ĐỘNG VỀ AN
TOÀN LAO ĐỘNG ............................................................................................. 13
1.3.1 Sự ảnh hưởng của các chính sách, quy định pháp luật .......................... 13
1.2.3. Vai trị của các tổ chức, cơ quan có liên quan trong xã hội (công tác
quản lý, thanh tra, giám sát,…) ......................................................................... 15
1.2.4. Sự nhận thức của các chủ thể trong quan hệ an toàn lao động............ 15
2.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG BẢO ĐẢM TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP XÂY DỰNG Ở VIỆT NAM DƯỚI GĨC NHÌN CỦA PHÁP
LUẬT AN TỒN LAO ĐỘNG NHẬT BẢN .................................................... 15
2.1

THỰC TRẠNG VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG TẠI VIỆT NAM ........... 16

2.1.1 Hệ thống văn bản điều chỉnh lĩnh vực an toàn lao động...………....16
2.1.2 Các quy định chung về bảo đảm an toàn lao động................................ 19
2.1.2.1 Nguyên tắc bảo đảm ATLĐ ...................................................................... 19

3


2.1.2.2 .... Nội dung, quy trình và các biện pháp bảo đảm ATLĐ tại nơi làm việc19
2.1.3 Quy định về ATLĐ với lĩnh vực xây dựng ............................................. 21
2.1.4 Đánh giá chung về các quy định về bảo đảm an toàn lao động. ........... 22
2.2 PHÁP LUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG TẠI NHẬT BẢN............................ 23
2.2.1 Hệ thống văn bản ...................................................................................... 23
2.2.2 Các quy định chung về bảo đảm an toàn lao động tại Nhật Bản ......... 25

2.2.3 Quy định về an toàn lao động tại doanh nghiệp xây dựng tại Nhật
Bản 27
2.2.4 Đánh giá chung ......................................................................................... 31
2.3 THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH BẢO ĐẢM AN TOÀN LAO ĐỘNG
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG Ở VIỆT NAM ............................. 32
2.3.1 Tổng quan về tình hình bảo đảm an tồn lao động tại các doanh
nghiệp xây dựng tại Việt Nam ............................................................................ 32
2.3.2 Thực tiễn tình trạng tai nạn lao động tại các doanh nghiệp xây dựng
ở Việt Nam............................................................................................................ 34
2.4 THỰC TRẠNG THỰC HIỆN PHÁP LUẬT TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP XÂY DỰNG Ở VIỆT NAM .................................................................. 36
2.4.1 Thành tựu thực hiện pháp luật về an toàn lao động tại các doanh
nghiệp xây dựng tại Việt Nam ............................................................................ 36
2.4.2 Hạn chế thực hiện pháp luật về an toàn lao động tại các doanh
nghiệp xây dựng tại Việt Nam ............................................................................ 37
2.4.3 Đánh giá chung thực trạng thực hiện pháp luật tại các doanh nghiệp
xây dựng tại Việt Nam. ....................................................................................... 41
3 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG Ở VIỆT NAM .................................... 42
3.1 GIẢI PHÁP NHẰM BẢO ĐẢM HƠN NỮA AN TOÀN LAO ĐỘNG
TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG .......................................................... 42
3.2 KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT TRONG BẢO ĐẢM
AN TOÀN LAO ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ................ 46
Kết luận ....................................................................................................................... 52
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 55

4


Danh mục các từ viết tắt:

Hầu hết các từ viết tắt được nêu rõ dưới đây. Các từ viết tắt không luôn luôn được
sử dụng nếu không phù hợp với đoạn văn cụ thể.
1. BLLĐ 2019

Bộ Luật lao động 2019

2. ATLĐ

An toàn lao động

3. ATVSLĐ

An toàn vệ sinh lao động

4. NLĐ

Người lao động

5. NSDLĐ

Người sử dụng lao động

6. DNXD

Doanh nghiệp xây dựng

7. QHPL

Quan hệ pháp luật


8. TTNN

Thanh tra Nhà nước

9. NN

Nhà nước

10. BHLĐ

Bảo hộ lao động

11. TNLĐ

Tai nạn lao động

12. CQCN

Cơ quan chức năng

13. PCCC

Phòng cháy chữa cháy

14. BHXH

Bảo hiểm xã hội

5



1. CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ AN TOÀN LAO
ĐỘNG
1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC TRƯNG VÀ Ý NGHĨA CỦA AN TOÀN LAO
ĐỘNG
1.1.1. Khái niệm
Môi trường lao động là tổng thể các yếu tố kỹ thuật, tổ chức lao động, kinh tế,
xã hội và tự nhiên biểu hiện thông qua công nghệ, phương tiện, đối tượng lao động,
khả năng của NLĐ và ảnh hưởng của mơi trường lao động. q trình lao động. Tùy
thuộc vào các yếu tố hiện diện trong môi trường làm việc, có thể đạt được cả tác
động tích cực và tiêu cực của các yếu tố môi trường đối với NLĐ. Về mặt tiêu cực,
tác hại của môi trường lao động đối với sức khỏe con người đặt ra các yêu cầu bảo
vệ trong các quy định về ATLĐ.
ATLĐ được nhìn từ nhiều khía cạnh như kinh tế, xã hội, khoa học, kỹ thuật,
pháp luật, phạm vi rộng hay hẹp. Tuy nhiên, về cơ bản có thể hiểu ATLĐ là tập hợp
các biện pháp được thực hiện nhằm bảo vệ tính mạng, sức khỏe của người lao động
nhằm ngăn ngừa tác động của các yếu tố nguy hiểm, có hại trong q trình làm việc.
Khơng khó để nhận thấy, mục tiêu của công tác ATLĐ là đảm bảo an tồn cho thân
thể, tính mạng và sức khỏe của NLĐ thông qua việc giải quyết các tác hại của mơi
trường lao động. Hơn thế nữa, mục đích của cơng tác ATLĐ là phục hồi và duy trì
kịp thời sức khỏe và khả năng lao động của NLĐ.
Dưới góc độ pháp lý, ATLĐ là các quy định của pháp luật lao động, bao gồm
các QPPL quy định các biện pháp phòng ngừa và khắc phục ảnh hưởng của các yếu
tố độc hại, chất độc hại trong môi trường lao động nhằm bảo đảm tính mạng và sức
khỏe của NLĐ. Cụ thể hơn, Điều 3 Luật ATVSLĐ 2015 quy định về điều này:

6


“ATLĐ là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm

bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình lao
động.”1
Theo định nghĩa này, yếu tố nguy hiểm là yếu tố gây mất an toàn, làm tổn
thương hoặc gây tử vong cho con người trong quá trình lao động. Yếu tố có hại
trong ATLĐ được hiểu là yếu tố gây bệnh, làm suy giảm sức khỏe con người trong
quá trình lao động. Hai nhóm yếu tố này đều có tác động đến đời sống, sức khỏe
của NLĐ; yếu tố nguy hiểm trong ATLĐ gây ra TNLĐ và yếu tố có hại trong
ATLĐ gây ra bệnh nghề nghiệp.
1.1.2. Đặc trưng
Thứ nhất, các quy định về ATLĐ có bản chất khoa học và công nghệ rõ ràng.
Các biện pháp hạn chế, loại bỏ các nguy cơ, yếu tố có hại trong mơi trường lao
động gây nguy hiểm cho sức khoẻ NLĐ dựa trên cơ sở khoa học tự nhiên và được
thực hiện thơng qua các giải pháp kinh tế. Nó bao gồm các hoạt động điều tra, kiểm
soát điều kiện lao động; phân tích, đánh giá tác động của các yếu tố nguy hiểm, có
hại đối với NLĐ; giải quyết điều kiện, môi trường lao động; ban hành tiêu chuẩn kỹ
thuật ATLĐ trong các ngành, lĩnh vực; cải tiến thiết bị kỹ thuật, công nghệ sản xuất.
Do những đặc điểm trên nên hầu hết các quy định điều chỉnh hoạt động ATLĐ cịn
mang tính chất khoa học kỹ thuật. Do đó, tính khoa học và tính hợp pháp sẽ cùng
tồn tại trong nhiều luật và quy định về ATLĐ. Việc quy định các tiêu chuẩn về ánh
sáng, nhiệt độ, độ ẩm không khí, tiếng ồn, độ rung, nồng độ bụi tối đa trong môi
trường lao động là thể hiện các yếu tố khoa học, kỹ thuật, sinh học trong môi trường
lao động và tác động của chúng đến sức khỏe của người làm việc trong môi trường
lao động. Môi trường tương ứng các quy định về kết quả cuối cùng của nghiên cứu.
Với việc các cơ quan có thẩm quyền quốc gia chuyển những thành tựu này thành
các QPPL về ATLĐ, trong các VBQPPL có hiệu lực bắt buộc phổ biến trên toàn
quốc hoặc trong từng ngành đã chỉ rõ rằng khoa học và cơng nghệ là một trong

Luật An tồn, vệ sinh lao động 2015
Truy cập ngày 23/02/2022
1


7


những đặc điểm nổi bật của luật ATLĐ và đối với các luật lao động khác.
Thứ hai, nội quy ATLĐ trở thành quy định, tiêu chuẩn và yêu cầu cụ thể bắt
buộc đối với mọi NSDLĐ, các thực thể liên quan phải tuân theo luật hiện hành
trong quá trình này. Có thể thấy, hầu hết các VBQPPL trong lĩnh vực ATLĐ đều có
những quy định “cứng và nhanh” mà người tham gia không thống nhất được khi
tham gia, như quy định về điều kiện lao động, phương tiện bảo vệ cá nhân, khám
sức khỏe định kỳ của NLĐ, v.v. Trong pháp luật về ATLĐ, vẫn còn một số quy
định “khung” để xác định quyền tối thiểu của NLĐ trong việc thực hiện hệ thống
bồi thường bằng hiện vật hoặc bồi thường cho nạn nhân của các vụ TNLĐ. Từ cơ
chế điều chỉnh của nhiều quy định khác của pháp luật lao động, có thể thấy các quy
định về ATLĐ ngày càng “cứng nhắc” và khó được các bên thực hiện linh hoạt
trong hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể. Đây cũng là lý do khách quan
để các bên ghi “theo quy định của pháp luật hiện hành” khi quy định về điều kiện an
toàn trong hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể.
Thứ ba, các quy định về ATLĐ có bản chất xã hội rộng rãi. Việc thực hiện các
quy định về ATLĐ cần có sự tham gia rộng rãi của tất cả các chủ thể, bao gồm
NLĐ, NSDLĐ, cơ quan quản lý nhà nước và các chủ thể khác (như các tổ chức
đoàn thể, xã hội có liên quan). Thực hiện đúng, đầy đủ các quy định, tiêu chuẩn về
ATLĐ cũng là hoạt động đảm bảo ATLĐ của mọi chủ thể tham gia quan hệ lao
động. Họ chịu trách nhiệm thực hiện, giám sát việc thực thi các quy định và xác
định các mối nguy và các yếu tố có hại; từ đó yêu cầu và đề xuất các giải pháp giúp
đảm bảo và cải thiện điều kiện lao động tốt hơn. Vì vậy, cơng tác ATLĐ chỉ có hiệu
quả nếu mọi bộ phận, tổ chức, cá nhân tự giác tuân thủ các quy định của pháp luật
về ATLĐ. Vì vậy, các quy định về ATLĐ có xu hướng mang tính chất xã hội rộng
rãi và liên quan đến nhiều đối tượng trong xã hội.
Thứ tư, các quy định về ATLĐ có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ

tính mạng và sức khỏe của NLĐ. Lao động an toàn là một yêu cầu khách quan tất
yếu trong quá trình sản xuất. Khi NLĐ tiến hành các hoạt động sản xuất khơng chỉ
ảnh hưởng đến mơi trường xung quanh mà cịn bị ảnh hưởng bởi môi trường làm
8


việc. Ngay từ đầu, mọi người đã cải tiến công cụ và điều kiện lao động để tự bảo vệ
mình. Do hoạt động sản xuất là một trong những nguyên nhân gây hại đến môi
trường sống, nên với sự phát triển của nền văn minh nhân loại, tiến bộ của khoa học
kỹ thuật và công nghệ sản xuất cũng tăng lên, đóng góp to lớn vào tiến bộ xã hội,
nhưng mặt khác, nó là do sự ảnh hưởng ngày càng nhiều của các yếu tố độc hại như
bức xạ, tia cực tím làm cho mơi trường sống, bao gồm cả môi trường làm việc ngày
một xấu đi. Môi trường làm việc ngày càng đa dạng, phức tạp và nguy hiểm địi hỏi
cơng tác ATLĐ cũng cần phải phát triển theo.
Do đó, nếu khơng giải quyết thỏa đáng vấn đề ATLĐ thì nền kinh tế khơng
đảm bảo sự phát triển bền vững. Điều kiện lao động xấu không chỉ ảnh hưởng tới
NLĐ trực tiếp mà cịn có tác động xấu tới thế hệ tương lai. Vì vậy, đảm bảo ATLĐ
là đảm bảo sức khỏe, tính mạng người lao động, duy trì nền sản xuất ổn định và tạo
tiền đề góp phần cho sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững.
1.1.3. Ý nghĩa
1.1.3.1. Ý nghĩa chính trị
Xã hội coi con người là vừa là động lực, vừa là mục tiêu của sự phát triển, con
người là vốn quý nhất của xã hội phải luôn luôn được bảo vệ và phát triển.
1.1.3.2. Ý nghĩa xã hội
NLĐ là tế bào của gia đình, tế bào của xã hội. BHLĐ là chăm lo đến đời sống,
hạnh phúc của NLĐ là góp phần vào công cuộc xây dựng xã hội.
1.1.3.3. Ý nghĩa kinh tế
Thực hiện tốt ATLĐ sẽ mang lại lợi ích kinh tế rõ rệt, sản xuất có năng suất
cao, hiệu quả, giảm chi phí do chữa bệnh, chi phí thiệt hại do TNLĐ.v.v…
1.2. QHPL LAO ĐỘNG VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG

1.2.1.

Chủ thể trong QHPL lao động về an toàn lao động

9


1.2.1.1. Chủ thể là Nhà nước
NN có tầm ảnh hưởng rất lớn trong việc củng cố , thiết lập, ban hành những
chính sách, pháp luật lao động , tổ chức triển khai , kiểm tra và giám sát một cách
chặt chẽ, NN luôn đi đầu trong công việc thực thi pháp luật; tổ chức và vận hành
các thiết chế để bảo đảm, nắm bắt và hỗ trợ quan hệ lao động, điều hồ lợi ích của
các bên trong quan hệ lao động.
1.2.1.2. Chủ thể là NSDLĐ
Tham gia cùng NN xây dựng chính sách pháp luật có liên quan tới quyền và
lợi ích của NSDLĐ (chủ doanh nghiệp); hỗ trợ Hiệp hội doanh nghiệp, NSDLĐ
trong việc thi hành pháp luật và tạo động lực thúc đẩy xây dựng quan hệ lao động
được cân bằng, ổn định.
1.2.1.3. Chủ thể là người lao động
Tham gia cùng NN xây dựng chính sách pháp luật liên quan đến quyền và lợi
ích của NLĐ hỗ trợ cơng đồn ngành, cơng đồn doanh nghiệp thúc đẩy phát triển
quan hệ hai bên.
1.2.1.4. Các chủ thể khác
“Ở cấp địa phương, chủ thể quan hệ lao động là UBND tỉnh, thành phố, Liên
đồn Lao động và Chi nhánh Phịng Thương mại và Công nghiệp, Liên minh Hợp
tác xã trong việc thực hiện các qui định của pháp luật lao động, hỗ trợ các bên xây
dựng quan hệ trong phạm vi khu công nghiệp, doanh nghiệp.
Ở cấp ngành và doanh nghiệp, chủ thể trong quan hệ lao động gồm: Đại diện
người lao động (cơng đồn ngành và cơng đồn cơ sở); Đại diện người sử dụng lao
động của ngành và người sử dụng lao động tại doanh nghiệp. Hai chủ thể này

thông qua cơ chế đối thoại, thương lượng và ký kết thoả ước lao động tập thể để
thực hiện quyền, nghĩa vụ và lợi ích của các bên, nhằm bảo đảm quan hệ lao động

10


hài hoà, ổn định và tiến bộ”.2
1.2.2.

Quản lý Nhà nước và thanh tra Nhà nước trong việc bảo đảm An

toàn lao động
1.2.2.1. Quản lý Nhà nước


Khái quát chung:

Quản lý NN trong việc bảo đảm ATLĐ là sự tác động mang tính tổ chức và
điều chỉnh của NN (thơng qua hệ thống các cơ quan NN) đến việc bảo đảm ATLĐ
nhằm bảo đảm điều kiện lao động không gây ra sự nguy hiểm cho NLĐ trong sản
xuất, chấn chỉnh trật tự, duy trì, hoạt động bảo đảm ATLĐ dựa trên cơ sở quyền lực
của NN bằng pháp luật.


Nội dung ATLĐ:

Quản lý quốc gia trong lĩnh vực ATLĐ là quản lý NN về hoạt động ATLĐ của
cơ quan có thẩm quyền thơng qua việc xây dựng kế hoạch BHLĐ quốc gia, ban
hành văn bản quy phạm pháp luật, đầu tư và tự chủ. Trong lĩnh vực an toàn lao
động, nhằm bảo vệ tốt nhất các chủ thể tham gia quan hệ lao động. NN phải thực

hiện nghĩa vụ duy trì, bảo vệ và sử dụng hợp lý, có hiệu quả các nguồn lực con
người. Vì nguồn lực con người khơng thể thiếu để thực hiện các hoạt động lao động
- hoạt động quan trọng nhất của con người để tạo ra của cải vật chất và giá trị tinh
thần cho xã hội nên NN có trách nhiệm chính trong việc tổ chức các hoạt động kinh
tế và xã hội.
Bao gồm cả việc sử dụng lao động trong các doanh nghiệp và những NSDLĐ
khác. Về kinh tế - xã hội, quản lý lao động của NN có vai trị đặc biệt trong việc
quản lý nguồn nhân lực của quốc gia, khắc phục những mặt tiêu cực của lao động,
Phạm Minh Hn (2015).Cơng đồn công thương Việt Nam. Quan hệ lao động ở Việt
Nam, những vấn đề đặt ra và định hướng hoàn thiện, từ
/>Truy cập ngày 23/02/2022
2

11


làm cho quan hệ lao động và quá trình lao động trở nên có tổ chức và hiệu quả hơn.
Dưới góc độ pháp lý, NN là chủ thể có quyền lực pháp lý lớn nhất, có quyền ban
hành và thực thi pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật của các tổ chức, cá
nhân. Hoạt động quản lý NN được bảo đảm bằng quyền lực NN thông qua hệ thống
cơ quan quản lý lao động. Pháp luật lao động hiện hành quy định trách nhiệm và
quyền hạn của cơ quan NN có thẩm quyền trong việc quản lý NN về lao động. Vì
vậy, chức năng của Ban Quan hệ lao động là tham mưu cho Thủ tướng Chính phủ
cơ chế, chính sách, giải pháp thiết lập quan hệ lao động lành mạnh; thiết lập cơ chế
phối hợp giữa các cơ quan, tổ chức liên quan đến phòng ngừa và giải quyết tranh
chấp lao động, đình cơng.
1.2.2.2. Thanh tra Nhà nước


Khái quát chung:


TTNN trong việc bảo đảm ATLĐ là hệ thống cơ quan hành chính NN có chức
năng xem xét, kiểm tra và thực hiện chính sách lao động, ATLĐ trong các đơn vị
SDLĐ.


Nội dung:

Pháp luật nước ta quy định cụ thể về cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc
thanh tra lao động. Cụ thể, các cơ quan thực hiện chức năng thanh tra lao động bao
gồm các cơ quan sau đây:
Thứ nhất: Thanh tra Bộ lao động - thương binh và xã hội (gọi tắt là thanh tra
Bộ).
Thứ hai: Thanh tra Sở lao động - thương binh và xã hội các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung Ương (gọi tắt là thanh tra Sở).
Ngoài ra, một số cơ quan khác được giao thực hiện chức năng thanh tra
chuyên ngành như sau:

12


- Tổng cục giáo dục nghề nghiệp.
- Cục quản lí lao động ngoài nước.
- Cục an toàn lao động.
Theo Điều 214 BLLĐ năm 2019 quy định về nội dung thanh tra lao động như
sau:
“1. Thanh tra việc chấp hành quy định của pháp luật về lao động .
2. Điều tra tai nạn lao động và vi phạm ATLĐ.
3. Tham gia hướng dẫn áp dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về
điều kiện lao động, ATLĐ.

4. Giải quyết khiếu nại tố cáo về lao động theo quy định của pháp luật.
5. Xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý vi phạm
pháp luật về lao động.
Theo Điều 215 BLLD 2019. Đối với Thanh tra chuyên ngành về lao động:
1.

Thẩm quyền thanh tra chuyên ngành về lao động thực hiện theo quy

định của luật Thanh tra.
2.

Việc thanh tra ATLĐ thực hiện theo quy định của luật ATLĐ”.3

1.3

. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QHPL LAO ĐỘNG VỀ

AN TOÀN LAO ĐỘNG
1.3.1

Sự ảnh hưởng của các chính sách, quy định pháp luật

Theo Điều 4 Luật ATVSLĐ năm 2015 có quy định về chính sách NN về
ATVSLĐ như sau:

Quốc Hội (2019), BLLĐ 2019, từ />Truy cập ngày 19/02/2022
3

13



“1.Tạo điều kiện thuận lợi cho NSDLĐ, NLĐ và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan thực hiện các biện pháp bảo đảm ATLĐ trong quá trình
làm việc; khuyến khích NSDLĐ và NLĐ áp dụng hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật, hệ
thống quản lý hiện đại tiên tiến, ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, quy
trình cơng nghệ bảo vệ mơi trường.
2.Đầu tư nghiên cứu và ứng dụng công nghệ ATLĐ, hỗ trợ xây dựng phịng thí
nghiệm, kiểm định đạt tiêu chuẩn quốc gia, phục vụ cơng tác ATLĐ.
3.Hỗ trợ phịng chống tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong các ngành,
lĩnh vực có nhiều nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; khuyến khích
các tổ chức xây dựng, cơng bố hoặc sử dụng tiêu chuẩn kỹ thuật ATLĐ tiên tiến,
hiện đại.
4.Hỗ trợ huấn luyện ATLĐ cho NLĐ khơng có hợp đồng lao động có yêu cầu
nghiêm ngặt về ATLĐ.
5.Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện; xây
dựng cơ chế đóng, hưởng linh hoạt nhằm phịng ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro
cho NLĐ.”4
Từ phía NN và các CQCN, nhiều chính sách hỗ trợ cũng như tạo điều kiện
thích hợp cho các DN cải thiện mơi trường làm việc cho NLĐ tại cơ sở cũng như
nâng cao ý thức về tầm quan trọng của các bên về ATLĐ. Đặc biệt, ta thấy được sự
đầu tư cũng như quan tâm rất lớn từ phía NN cho lĩnh vực này, thể hiện được vị trí
quan trọng của NN trong duy trì sự cân bằng, bảo vệ quyền lợi của các bên và tạo
đà phát triển cho ATLĐ trong QHPL về lao động.

Quốc Hội (2015). Luật ATVSLĐ 2015, từ />Truy cập ngày: 17/02/2022
4

14



Vai trị của các tổ chức, cơ quan có liên quan trong xã hội (công

1.2.3.

tác quản lý, thanh tra, giám sát,…)
• Đảm


bảo ATLĐ và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất.

Góp phần nâng cao chất lượng mơi trường làm việc và bảo vệ sức khỏe

NLĐ.
• Thực

hiện ATLĐ cịn giúp ổn định sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế, thúc

đẩy xã hội phát triển và tạo việc làm bền vững.
• Nâng

cao tinh thần trách nhiệm của NSDLĐ và NLĐ để đảm bảo ATLĐ.

• Nâng

cao hiệu quả vai trị, trách nhiệm của quản lý NN, tổ chức, doanh

nghiệp và cá nhân trong cơng tác bảo đảm ATLĐ.
• Giảm

thiểu TNLĐ, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh phát triển ổn


định, bền vững.
1.2.4.


Sự nhận thức của các chủ thể trong quan hệ an tồn lao động

Nhiều cơng ty rất coi trọng việc công khai, thay đổi nhận thức, nâng cao ý

thức tuân thủ nội quy, quy chế ATLĐ của người lao động.


Các doanh nghiệp cũng quan tâm đầu tư trang thiết bị hiện đại để lắp đặt các

biển báo nguy hiểm cụ thể trên sàn sản xuất.


Huấn luyện ATLĐ cho người lao động; tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho

người lao động.


Nhân viên quan tâm nhiều hơn đến sức khỏe của bản thân để cân bằng giữa

công việc và sức khỏe của chính mình.

2.

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG BẢO ĐẢM TẠI CÁC


DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG Ở VIỆT NAM DƯỚI GĨC NHÌN
CỦA PHÁP LUẬT AN TOÀN LAO ĐỘNG NHẬT BẢN

15


2.1

THỰC TRẠNG VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG TẠI VIỆT NAM

2.1.1.

Hệ thống văn bản điều chỉnh lĩnh vực an toàn lao động

Lĩnh vực ATLĐ được điều chỉnh bởi một hệ thống các VBQPPL lớn, bao quát
gần như toàn diện các vấn đề diễn ra bên trong và xung quanh QHPL về lao động
trong lĩnh vực này, cụ thể được chia ra làm hai bộ phận lớn như sau:
• Văn bản luật
1.

Luật bảo vệ sức khỏe nhân dân 1989

2.

Luật Cơng đồn 2012

3.

Luật bảo vệ mơi trường 2020


4.

BLLĐ 2019

5.

Luật Phịng cháy chữa cháy 2021

6.

Pháp lệnh bảo vệ và kiểm dịch thực vật 2001

7.

Luật Điện lực 2012

8.

Luật Xây dựng 2020

9.

Luật an toàn vệ sinh lao động 2015

• Văn bản dưới luật
“NGHỊ ĐỊNH
1. Nghị định 88/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn, vệ sinh lao động về
bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc
2. Nghị định 58/2020/NĐ-CP quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

3. Nghị định 143/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội và Luật an
toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là cơng
dân nước ngồi làm việc tại Việt Nam
4. Nghị định 39/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật An toàn, vệ sinh lao động
6. Nghị định 44/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn, vệ sinh lao động về
hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an tồn, vệ sinh lao
động và quan trắc mơi trường lao động
16


THƠNG TƯ
1. Thơng tư 06/2020/TT-BLĐTBXH về Danh mục cơng việc có u cầu nghiêm
ngặt về an tồn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban
hành có hiệu lực vào ngày 05 tháng 10 năm 2020
2. Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH về Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư,
chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành
3. Thông tư 56/2017/TT-BYT về hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội và Luật an
toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
4. Thông tư 26/2017/TT-BLĐTBXH về quy định và hướng dẫn thực hiện chế
độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội ban hành
5. Thông tư 19/2016/TT-BYT hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức khỏe
người lao động do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
6. Thông tư 15/2016/TT-BLĐTBXH Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc
hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội ban hành
7. Thông tư 20/2016/TT-BLĐTBXH về Danh mục nghề, công việc nặng nhọc,
độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm trong Quân đội do
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

8. Thông tư 13/2016/TT-BLĐTBXH Danh mục công việc có u cầu nghiêm
ngặt về an tồn, vệ sinh lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội ban hành
9. Thông tư 07/2016/TT-BLĐTBXH Quy định nội dung tổ chức thực hiện cơng
tác an tồn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh do Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
10. Thông tư 08/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc thu thập, lưu trữ, tổng
hợp, cung cấp, công bố, đánh giá về tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ thuật
gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng do Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành
17


QUY CHUẨN KỸ THUẬT (QCVN)
1. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 03:2019/BYT về Giá trị giới hạn tiếp
xúc cho phép của 50 yếu tố hóa học tại nơi làm việc
2. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02:2019/BYT về Bụi - Giá trị giới hạn
tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc
3. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2016/BLĐTBXH về An toàn lao
động đối với thang máy điện không buồng máy
4. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2016/BLĐTBXH về An toàn lao
động đối với thang máy điện không buồng máy
5. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 30:2016/BLĐTBXH về An toàn lao
động đối với cầu
6. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 21:2016/BYT về Điện từ trường tần số
cao - Mức tiếp xúc cho phép điện từ trường tần số cao tại nơi làm việc
7. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 23:2016/BYT về Bức xạ tử ngoại - Mức
tiếp xúc cho phép bức xạ tử ngoại tại nơi làm việc
8. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 24:2016/BYT về Tiếng ồn - Mức tiếp
xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc
9. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2016/BYT về Điện từ trường tần số

công nghiệp - Mức tiếp xúc cho phép điện từ trường tần số công nghiệp tại nơi làm
việc
10. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 26:2016/BYT về Vi khí hậu - Giá trị
cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc
11. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 27:2016/BYT về Rung - Giá trị cho
phép tại nơi làm việc”5

Chính phủ. Hệ thống văn bản, từ />5

18



×