Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Quản lý hệ thống thông tin nguồn nhân lực liên hệ thực tế ở công ty thế giới di động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
——🙠🙡🕮🙣🙢——

BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN: HOẠCH ĐỊNH NGUỒN NHÂN LỰC

SẢN PHẨM TỔNG HỢP_NHÓM 1

Giảng viên hướng dẫn: Vũ Văn Thịnh
Nhóm thực hiện: 1
Lớp HP: 2239HRMG1311

Hà Nội, 2022


 Đề tài 2.1
Chương 2: CẤU TRÚC HỆ THỐNG THÔNG TIN NGUỒN
NHÂN LỰC. LIÊN HỆ THỰC TIỄN Ở MỘT DOANH NGHIỆP
MỤC LỤC
I.  CƠ SỞ LÝ THUYẾT

2

1.1. Khái niệm và vai trị của hệ thống thơng tin nguồn nhân lực

2

1.2. Chức năng của hệ thống thông tin nguồn nhân lực

2



1.3. Phân loại thông tin nguồn nhân lực

3

1.4. Cấu trúc hệ thống thông tin nguồn nhân lực

6

2.Sự cần thiết của xây dựng cấu trúc hệ thống thông tin nguồn nhân lực

7

II. LIÊN HỆ THỰC TIỄN CÁC TRÚC HỆ THỐNG THÔNG TIN NGUỒN
NHÂN LỰC TẠI CƠNG TY THẾ GIỚI DI ĐỘNG

8

1.Khái qt cơng ty Thế Giới Di Động

8

2.Thực trạng cấu trúc hệ thống thông tin nguồn nhân lực tại công ty thế giới di
động

10

2.1 Cấu trúc hệ thống thông tin nguồn nhân lực tại công ty Thế giới di động

10


2.2 Cấu trúc theo nội dung hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty Thế giới
di động
III.

13

ĐÁNH GIÁ VÀ ĐƯA RA MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN

HỆ THỐNG THƠNG TIN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY THẾ GIỚI DI
ĐỘNG

26

 Ưu điểm

26



Nhược điểm

27



Một số giải pháp kiến nghị

27



1

MỞ ĐẦU
Những năm gần đây, vai trò của các hệ thống tin trong doanh nghiệp ngày càng lớn
mạnh. Từ chỗ chỉ được sử dụng để hỗ trợ một số hoạt động trong văn phịng, hệ thống
thơng tin đã trở nên có vai trị chiến lược trong doanh nghiệp. Đặc biệt, những thành
tựu về công nghệ thông tin và ứng dụng của chúng trong các lĩnh vực đa dạng khác
nhau của doanh nghiệp đã khiến cho doanh nghiệp ngày càng chú ý nhiều hơn tới việc
áp dụng những thành tựu của công nghệ thông tin nhằm gia tăng ưu thế cạnh tranh và
tạo cơ hội cho mình. Hiện nay, trào lưu ứng dụng thành tựu công nghệ thông tin không
chỉ giới hạn ở các doanh nghiệp lớn tầm cỡ đa quốc gia mà đang lan rộng trong tất cả
các dạng doanh nghiệp vừa và nhỏ ở các nước đang phát triển.
Vậy các doanh nghiệp đã ứng dụng hệ thống thông tin để quản lý được đội ngũ nhân
sự phù hợp với doanh nghiệp cũng như để đáp ứng nhu cầu thay đổi nhân sự? Để giải
quyết các vấn đề đó, các doanh nghiệp cần nhận thức rõ vai trò của nguồn nhân lực
cũng như có những hệ thống thơng tin, cụ thể hóa chiến lược nguồn nhân lực một cách
hiệu quả. Để tìm hiểu cụ thể hơn về quản lý hệ thống thơng tin nguồn nhân lực, nhóm
1 đã đi tìm hiểu và liên hệ thực tiễn về một doanh nghiệp, cụ thể: “Quản lý hệ thống
thông tin nguồn
nhân lực. Liên hệ thực tế ở công ty Thế giới di động”.


2

I.  CƠ SỞ LÝ THUYẾT  
1.1. Khái niệm và vai trị của hệ thống thơng tin nguồn nhân lực
1.1.1. Khái niệm  
Hệ thống thông tin nguồn nhân lực là một cấu trúc hợp nhất các cơ sở dữ liệu và
dịng thơng tin liên quan đến nguồn nhân lực được xử lý, lưu trữ, cung cấp phục

vụ cho hoạt động quản trị nguồn nhân lực và các hoạt động khác của tổ chức,
doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trị
Có tất cả là 6 vai trị:
-

Thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho nhà quản trị các cấp ra các quyết định
quản lý.
- Cung cấp phương tiện để hiểu rõ phương tiện lao động.
- Góp phần tăng năng suất lao động.
- Tăng cường sự hợp tác trong tổ chức, doanh nghiệp.
- Góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của tổ chức, doanh nghiệp.
- Bảo mật và quyền riêng tư.
1.2. Chức năng của hệ thống thông tin nguồn nhân lực
1.2.1. Chức năng lưu trữ thông tin
Chức năng lưu trữ là chức năng nền tảng của hệ thống thông tin nguồn nhân lực và
là cơ sở cho việc thực hiện các chức năng khác. Thực hiện chức năng lưu trữ có nghĩa
là thơng tin nguồn nhân lực được sắp xếp, hệ thống hóa, cất giữ để phục vụ cho việc
khai thác đúng mục đích.
Có hai hình thức lưu trữ phổ biến là lưu trữ bằng giấy tờ (bản cứng) và lưu trữ trên
máy tính (bản mềm) bằng việc lưu vào ổ cứng hoặc trên phần mềm quản trị nguồn
nhân lực hoặc trên mạng internet (email, website cung cấp dịch vụ lưu trữ thông tin:
google drive, 4share, mediafire,..). Mỗi hình thức lưu trữ này đều có những ưu và
nhược điểm riêng. Để đảm bảo quá trình lưu trữ có hiệu quả cần lựa chọn phương
pháp phù hợp. Hiện nay, các tổ chức, doanh nghiệp thường sử dụng kết hợp hai hình
thức lưu trữ. Việc lưu trữ thông tin trên nền tảng hệ thống chạy bởi một nền quản trị cơ
sở dữ liệu đảm bảo tính hiện đại, dữ liệu phải được thiết kế và cấu hình liên kết chặt
chẽ với nhau thể hiện đúng với mối quan hệ giữa chúng ở bên ngoài. Dữ liệu hoạt
động tại mỗi khối trong quản trị nguồn nhân lực được cập nhật thường xuyên và kịp
thời vào hệ thống. Hệ cơ sở dữ liệu của hệ thống thông tin nguồn nhân lực phải đảm

bảo tính đa chiều, tính lịch sử, tính, hiện tại (thơng tin kịp thời).
1.2.2. Chức năng tìm kiếm thơng tin
Chức năng tìm kiếm thơng tin là chức năng cơ bản của hệ thống thông tin nguồn nhân
lực trên nền tảng lưu trữ. Nhu cầu tìm kiếm trong công tác quản trị nguồn nhân lực rất
đa dạng, bao gồm: tìm kiếm thơng tin hiện tại, tìm kiếm thơng tin q khứ, tìm kiếm
thơng tin đơn giản, tìm kiếm thông tin phức hợp,... Dựa trên kết quả của chức năng lưu
trữ, thì HRIS cho phép cán bộ nhân sự và các đối tượng liên quan thực hiện tìm kiếm
dữ liệu một cách nhanh chóng với các u cầu tìm kiếm từ đơn giản tới phức tạp. Việc
thực hiện tìm kiếm - trả kết quả là một trong những công tác biến dữ liệu thành thông
tin phục vụ cho các hoạt động quản trị nguồn nhân lực trong tổ chức, doanh nghiệp.


3

Các loại thơng tin tìm kiếm ở HRIS thường bao gồm: Tìm kiếm thơng tin các bộ
phận, phịng ban; Tìm kiếm thơng tin cá nhân; Tìm kiếm các biểu mẫu; Tìm kiếm các
thơng tin với mục đích sử dụng riêng biệt (khơng mang tính phổ biến)…
1.2.3. Chức năng thống kê, tổng hợp
Thống kê, phân tích, tổng hợp là một chức năng tất yếu của hệ thống thông tin
nguồn nhân lực. Việc lưu trữ dữ liệu đầy đủ trên nền tảng thiết kế liên kết với nhau sẽ
cho phép hệ thống thực hiện các thống kê có mức độ phức tạp khác nhau theo tập các
tiêu chí khác nhau phục vụ ra quyết định.
Có thể kể đến một số dạng thống kê, phân tích, tổng hợp như:
- Số lượng nguồn nhân lực với cơ cấu nguồn nhân lực theo bằng cấp, trình độ: theo
thâm niên; theo giới tính, theo tính chất công việc; theo loại hợp đồng lao động…
- Số lượng và cơ cấu nguồn nhân lực theo ngạch bậc lương, theo diễn biến lương;
- Số lượng và cơ cấu nguồn nhân lực theo tình trạng việc làm như: sắp nghỉ hưu, tỉ lệ
nghỉ việc, tỉ lệ thay đổi công việc, hết thời hạn hợp đồng lao động…
- Số lượng và cơ cấu nguồn nhân lực được khen thưởng, vi phạm kỷ luật, có sáng
kiến đổi mới, hồn thành sớm tiến độ…

- Số lượng và cơ cấu nguồn nhân lực theo chức danh, vị trí việc làm…
1.2.4. Chức năng trợ lý
Tạo các báo cáo kết nối các dữ liệu đơn lẻ của cá nhân, bộ phận, từng đơn vị thời
gian chi tiết (giờ, ngày, tuần...) thành báo cáo tổng hợp nhóm, tổ chức lay doanh
nghiệp, đơn vị thời gian khái quát (tháng, , năm...)
- Trích xuất, kết xuất hợp đồng lao động theo thông tin nhân sự và Biểu mẫu lưu
trong hệ thống;
- Trích xuất, kết xuất: Kết quả đánh giá, phân loại nguồn nhân lực; Các quyết định
khen thưởng, kỷ luật; Các quyết định nâng lương, nghỉ mưu, sa thải; Kế hoạch
tuyển dụng nguồn nhân lực, kế hoạch đào tạo
1.3. Phân loại thông tin nguồn nhân lực
1.3.1. Phân loại theo cấp độ
-

-

-

-

Thông tin chiến lược là thông tin sử dụng cho những chiến lược và chính sách dài hạn
của tổ chức, doanh nghiệp, chủ yếu phục vụ cho các nhà quản lý cấp cao khi dự đốn
tương lai. Loại thơng tin này địi hỏi tính khái qt, tổng hợp cao. Dữ liệu để xử lý ra
loại thông tin này thường là từ phân tích mơi trường quản trị nguồn nhân lực của tổ
chức, doanh nghiệp. Hệ thống thông tin này chủ yếu là hệ thống thông tin hoạch định
chiến lược của tổ chức, doanh nghiệp và chiến lược nguồn nhân lực
Thông tin chiến thuật là thông tin sử dụng cho chính sách ngắn hạn, chủ yếu phục vụ
cho các nhà quản lý phòng ban trong tổ chức, doanh nghiệp. Loại thơng tin nguồn
nhân lực này một mặt cần mang tính tổng hợp, song mặt khác vẫn địi hỏi phải có
mức độ chi tiết nhất định dạng thống kê. Là cơ sở ban hành các quyết định mang tính

chiến thuật (chính sách nhân sự, quy chế hay quy định liên quan đến nguồn nhân
lực…). Hệ thống thông tin này bao gồm: Hệ thống thơng tin phân tích và thiết kế
cơng việc; Hệ thống thông tin tuyển dụng nguồn nhân lực; Hệ thống thông tin đánh
giá nguồn nhân lực; Hệ thống thông tin lương, thưởng và bảo hiểm, trợ cấp, phụ
cấp,...
Thông tin điều hành (thông tin tác nghiệp) là thông tin sử dụng cho công tác điều hành
quản trị nguồn nhân lực của tổ chức, doanh nghiệp hàng ngày và chủ yếu phục vụ cho


4

người giám sát hoạt động tác nghiệp. Loại thông tin này cần chi tiết, được rút ra từ
quá trình xử lý các dữ liệu trong doanh nghiệp. Đây là loại thông tin cần được cung
cấp thường xuyên. Hệ thống thông tin điều hành trong tổ chức, doanh nghiệp bao
gồm các hệ thống con chủ yếu như: Hệ thống thông tin quản lý lương; Hệ thống
thơng tin vị trí việc làm; Hệ thống thông tin quản lý thông tin cá nhân; Hệ thống
thông tin quản lý tuyển dụng, đào tạo, đánh giá thực hiện công việc…
1.3.2. Phân loại theo nội dung thông tin
* Hệ thống thông tin về các tác nghiệp quản trị nguồn nhân lực:
Có bao nhiêu tác nghiệp quản trị nguồn nhân lực thì có bấy nhiêu hệ thống thơng tin con
được hình thành, cập nhật, duy trì. Đó là
Hệ thống thông tin quản lý lương với các thông tin chi tiết:
Công việc chấm công hàng ngày được nhân lực thống kê của phòng nhân sự
trực tiếp thực hiện và ghi vào sổ chấm cơng. Sau đó tổng hợp lại vào cuối
tháng để làm cơ sở tính lương cuối tháng, xong sẽ chuyển giao cho phịng kế
tốn
- Bảng chấm công bao gồm: Họ tên nhân lực, số ngày làm việc, số giờ làm thêm,
số ngày nghỉ có phép, số ngày nghỉ không phép.
- Sau khi nhận được bảng chấm cơng, nhân lực tiền lương của phịng kế tốn sẽ
thực hiện việc kiểm tra đối chiếu xem số lượng báo cáo có đúng khơng. Nếu

khơng đúng thì gửi trả phịng hành chính tiến hành điều chỉnh lại. Nếu đúng thì
sử dụng chương trình tiến hành cập nhật thơng tin chấm cơng để tính lương.
Hệ thống thơng tin vị trí việc làm với các thông tin chi tiết:
- Mục tiêu: Xác định từng vị trí việc làm trong tổ chức, phạm trù nghề nghiệp và
nhân lực đang đảm đương vị trí đó
- Định kỳ, hệ thống thơng tin vị trí việc làm sẽ tiến hành phân tích cơng việc theo
u cầu của các phịng ban (nếu có), sau đó lấy thơng tin nhân lực trong công
ty phù hợp yêu cầu để tiến hành danh mục các vị trí lao động theo ngành nghề
và danh mục vị trí việc làm cịn thiếu nhân lực. Những danh mục liệt kê các vị
trí cịn khuyết theo ngành nghề sẽ rất có ích cho bộ phận nhân sự trong việc
đưa ra các giải pháp khắc phục.
Hệ thống thông tin quản lý thông tin cá nhân với các thông tin chi tiết như:
- Thông tin ban đầu: Nhân lực khi vào làm việc tại công ty đều phải nộp hồ sơ
xin việc ban đầu, bao gồm đơn xin việc, sơ yếu lý lịch, giấy khám sức khỏe,
bằng cấp chuyên môn,...
- Cập nhật thông tin nguồn nhân lực vào máy tính để quản lý bao gồm: Mã nhân
lực, mã phịng ban, họ tên, giới tính, ngày sinh, nơi sinh, địa chỉ thường trú, địa
chỉ hiện tại, số CMND/CCCD, q qn, dân tộc, tơn giáo, trình độ học vấn,
ngày vào làm, mức lương cơ bản, bậc lương.
Hệ thống thông tin tuyển dụng nguồn nhân lực bao gồm các thông tin chi tiết:
- Thông tin nhu cầu tuyển dụng: Khi có nhu cầu tuyển dụng (thiếu nhân lực ở
một số vị trí) thì bộ phận quản lý vị trí sẽ đề xuất yêu cầu lên bộ phận nhân sự
để thực hiện quy trình tuyển dụng nhân lực mới
- Nhập dữ liệu tuyển chọn được tiến hành theo trình tự: ứng viên nộp đơn vào,
bộ phận tuyển chọn sẽ tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, sau đó ứng viên phải làm
bài kiểm tra trắc nghiệm và phỏng vấn
-


5


Bộ phận tuyển dụng gửi thông tin về những ứng viên đạt yêu cầu bên giám đốc
(để xét duyệt) đồng thời cũng thông báo quyết định tuyển dụng cho ứng viên
biết.
Hệ thống thơng tin bố trí nhân lực bao gồm các thơng tin chi tiết:
- Chuyển hóa thơng tin ứng viên thành công đưa vào hồ sơ nhân lực (tức trở
thành nhân lực mới )
- Gắn hồ sơ nhân lực mới với vị trí việc làm và phịng ban tương ứng.
-

Hệ thống thơng tin đánh giá tình hình thực hiện công việc với các nội dung cụ thể như
sau:
Các bộ phận/phịng ban tiến hành đánh giá tình hình thực hiện cơng việc nhân
lực thuộc phịng của mình định kỳ (tuần, tháng, quý…) sau đó gửi các mẫu và
kết quả đánh giá đến bộ phận chuyên trách nhân sự
- Bộ phận chuyên trách công tác nhân lực sẽ kiểm tra đối đối chiếu, trình giám
đốc để quyết định khen thưởng kỷ luật.
- Thơng tin đánh giá cịn được sử dụng làm căn cứ cho hàng loạt các quyết định
như: đề bạt, thuyên chuyển, buộc thôi việc người lao động…
Hệ thống thông tin đào tạo và phát triển nguồn nhân lực bao gồm các nội dung chủ yếu
đó là:
- Bộ phận chuyên trách công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực thiết kế
các biểu mẫu xác định nhu cầu dành cho hai đối tượng đơn vị/phòng ban chức
năng và nhân lực.
- Các bộ phận/phòng ban tiến hành xác định nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng và phát
triển nguồn nhân lực thuộc đơn vị mình (về nội dung, thời điểm, hình thức…)
sau đó gửi các biểu mẫu và kết quả xác định nhu cầu đến bộ phận chuyên trách
nhân sự
- Bộ phận chuyên trách công tác nhân sự sẽ kiểm tra, đối chiếu, tổng hợp trình
giám đốc để xây dựng kế hoạch, chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân

lực
- Thông tin đào tạo và phát triển nguồn nhân lực còn được sử dụng làm căn cứ
cho hàng loạt các quyết định như bố trí sử dụng, thun chuyển cơng việc.
Hệ thống thông tin về các nội dung khác:
- Dữ liệu của các hệ thống thông tin quản lý lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp…để lên báo cáo lên cơ quan quản lý nhà nước theo
yêu cầu của luật định và theo quy định của chính phủ
- Dữ liệu quản lý người lao động và hệ thống thơng tin đánh giá tình hình thực
hiện cơng việc
- Dữ liệu về an tồn của người lao động (tai nạn hay bệnh nghề nghiệp)...
-

Định kỳ hàng tháng quý những thông tin này cũng được báo cáo lên nhà quản trị (ban
giám đốc) để làm cơ sở đặt ra yêu cầu đào tạo về bảo hộ lao động hay thay đổi môi
trường làm việc cho phù hợp
* Hệ thống thông tin về các yếu tố ảnh hưởng đến quản trị nguồn nhân lực
-

Thông tin thị trường lao động và dự báo các chỉ số thị trường
Thông tin pháp luật lao động và xu hướng sửa đổi, bổ sung
Thông tin về hệ thống giáo dục và đào tạo (đào tạo phổ thơng, đào tạo nghề nói
chung và theo từng ngành nói riêng, đào tạo đại học…)


6
-

Thông tin về cung ứng dịch vụ nhân sự (dịch vụ tư vấn nhân sự, tuyển dụng nguồn
nhân lực, truyền thông,...)


1.4. Cấu trúc hệ thống thông tin nguồn nhân lực
* Cấu trúc theo nguồn lực của hệ thống thông tin
a. Nguồn lực phần cứng:
- Bao gồm các thiết bị vật lí, các thiết bị hữu hình được sử dụng trong q trình xử lí
thơng tin. Nguồn lực phân cứng được chia làm 2 nhóm
● Nhóm 1: các thiết bị phần cứng máy tính (như thiết bị vào/ra, thiết bị xử lí, thiết bị lưu
trữ…)
● Nhóm 2: các thiết bị viễn thơng (như thiết bị truyền tín hiệu, thiết bị khuếch đại tín
hiệu, thiết bị nhận và giải mã tín hiệu, các thiết bị ngoại vi,...)
b. Nguồn lực phần mềm:
- Là các chương trình nguồn nhân lực được cài đặt trong hệ thống để quản lí hoặc xử lí
thơng tin. Phần mềm kiểm soát và điều phối phần cứng, thực hiện xử lí và cung cấp
thơng tin theo u cầu của người sử dụng. Nguồn lực phần mềm có 3 loại cơ bản đó là:
● Phần mềm hệ thống: các chương trình giúp người sử dụng quản lí, điều hành của các
thiết bị phần cứng
● Phần mềm chuyên dụng: các chương trình người sử dụng xử lí thơng tin một cách tự
động
● Phần mềm bảo mật: các chương trình giúp người sử dụng đảm bảo an toàn cho dữ liệu
hệ thống như phần mềm: sao lưu dự phòng, bảo mật mạng, diệt virus,...
c. Nguồn lực dữ liệu:
- Là cơ sở dữ liệu được tập hợp một cách hệ thống, có tổ chức và và được lưu trữ trên
các thiết bị thứ cấp để phục vụ yêu cầu khai thác thông tin. Các thiết bị lưu trữ thứ cấp
như băng từ, đĩa từ,...
d. Nguồn lực mạng:
- Là tập hợp máy tính, các thiết bị vật lí được kết nối với nhau nhờ đường truyền vật lí
theo một cấu trúc nhất định dựa trên các giao thức nhằm chia sẻ các tài nguyên trong
mạng. Trong tổ chức, doanh nghiệp mạng phổ biến được sử dụng là mạng LAN,
Internet,...
e. Nguồn lực con người:
- Là tất cả các đối tượng tham gia quản lí, xây dựng, sử dụng, nâng cấp và bảo trì hệ

thống HIRS. Các đối tượng bao gồm: người sử dụng, chuyên gia công nghệ thông tin…
Nguồn lực con người là nguồn lực cốt lõi, quyết định tính chủ động trong việc tích hợp
các nguồn lực trong hệ thống để đạt hiệu quả cao nhất.
* Cấu trúc theo nội dung hoạt động quản trị nguồn nhân lực

- Nhóm hoạt động mang tính quản lý bao gồm: HTTT về 9 công việc, thông tin đầu
vào, thông tin đầu ra và thiết kế tổ chức, thiết kế công việc; hoạch định nguồn nhân
lực; lựa chọn và bố trí nhân lực; quản lý thực hiện cơng việc có mối quan hệ chặt chẽ.
● Thơng tin về luồng công việc bao gồm: Thiết kế tổ chức và thiết kế công việc,
hoạch định nguồn nhân lực, lựa chọn và bố trí nhân lực, quản lý thực hiện cơng
việc.


7

Thơng tin đầu vào: Mơ hình kinh doanh, Chiến lược phát triển tổ chức, doanh
nghiệp, Kế hoạch hoạt động của tổ chức, doanh nghiệp, kỳ vọng của lãnh đạo tổ
chức doanh nghiệp, hiện trạng nguồn nhân lực của tổ chức, doanh nghiệp.
● Thông tin đầu ra: Cơ cấu tổ chức, Hệ thống chức danh và mô tả công việc, Quy
chế tổ chức, chiến lược phát triển nguồn nhân lực, kế hoạch nguồn nhân lực tác
nghiệp, Chính sách nguồn nhân lực, mẫu văn bản về cơng tác nhân sự.
Nhóm hoạt động mang tính phát triển bao gồm: hệ thống thơng tin về luồng công
việc, thông tin đầu vào, thông tin đầu ra về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực,
phát triển tổ chức phát triển cơng danh có mối quan hệ chặt chẽ
● Thông tin về luồng công việc thuộc hoạt động mang tính phát triển bao gồm:
đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, phát triển tổ chức, phát triển nghề
nghiệp,...
● Thông tin đầu vào chủ yếu là mô hình chiến lược nguồn nhân lực của tổ chức,
kết quả đánh giá nhân lực,...
● Thông tin đầu ra bao gồm: Chuẩn năng lực cho mỗi vị trí cơng việc, hồ sơ năng

lực cá nhân, đánh giá nhu cầu đào tạo, kế hoạch và chương trình đào tạo, Lộ
trình cơng danh
Nhóm hoạt động mang tính hỗ trợ bao gồm hệ thống thông tin về luồng công việc,
thông tin đầu vào, thông tin đầu ra về đãi ngộ phúc lợi, quan hệ lao động, cơng
đồn, tư vấn người lao động, hoạt động nghiên cứu trong tổ chức doanh nghiệp.


-

-







Thông tin về luồng cơng việc thuộc nhóm hoạt động mang tính hỗ trợ bao gồm:
đãi ngộ phúc lợi, quan hệ lao động, công đồn, quan hệ lao động nghiên cứu và
quản lý HRIS.
Thơng tin đầu vào: Mơ hình kinh doanh; chiến lược phát triển doanh  nghiệp; kế
hoạch kinh doanh; các biểu mẫu liên quan, hệ thống chính sách lao động pháp
luật về lao động và cơng đồn; cam kết trách nhiệm xã hội, tâm lý người lao
động
Thơng tin đầu ra: Quy chế chính sách đãi ngộ nhân lực; Hệ thống thang, bậc
lương,quy định về quỹ lương, hệ thống tính lương và trả lương; Dịch vụ tư vấn
cung cấp cho cá nhân, thỏa thuận giữa các chủ thể quan hệ lao động; hồ sơ nhân
sự, hiện trạng nhân sự,...

2.Sự cần thiết của xây dựng cấu trúc hệ thống thông tin nguồn nhân lực

-      Trước kia để lưu trữ dữ liệu của một nhân viên người ta phải làm bằng thủ công
thông thường là lưu trữ hồ sơ trên giấy, do đó mỗi khi có sự thay đổi, tra cứu hay cập
nhật về thông tin nhân viên, người quản lý sẽ tốn rất nhiều thời gian và cơng sức, bên
cạnh đó việc lưu trữ thủ cơng cịn gây ra một trở ngại nữa đó là sự an tồn về thơng
tin, dữ liệu: chẳng hạn lưu trữ thơng tin trên giấy có thể bị thất lạc hay dữ liệu lưu trữ
qua nhiều năm sẽ bị phai mờ, điều đó sẽ ảnh hưởng rất lớn đến công việc trong công
ty.
-      Với sự phát triển của công nghệ, hiện nay nhiều doanh nghiệp đã xây dựng hệ
thống thông tin quản lý nhân sự trong công ty và đã gặt hái được nhiều kết quả khả
quan, đáp ứng nhu cầu đa dạng của con người và xây dựng mục tiêu của tổ chức.
-      Hệ thống thông tin quản lý nhân sự là cách quản lý nhân sự hiệu quả. Đây là một
hệ thống thông tin dùng để thu thập, xử lý, lưu trữ, truyền đạt, phân phối các thông tin


8

có liên quan đến nguồn nhân lực trong tổ chức hoặc doanh nghiệp để hỗ trợ cho việc ra
quyết định.
-      Thông thường, trong hệ thống quản lý nguồn nhân sự sẽ bao gồm 2 phần: các
module cơ bản bắt buộc phải có và phần mở rộng (tùy thuộc vào từng công ty).
-      Phần mềm chạy trên một nền quản trị cơ sở dữ liệu, từ đó đảm bảo được tính hiện
đại, dữ liệu được thiết kế với cấu hình lưu trữ chặt chẽ với nhau. Dữ liệu hoạt động
trong mỗi khối quản trị nhân lực được cập nhật thường xuyên và kịp thời vào hệ thống.

II. LIÊN HỆ THỰC TIỄN CÁC TRÚC HỆ THỐNG THÔNG TIN
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CƠNG TY THẾ GIỚI DI ĐỘNG
1.Khái qt cơng ty Thế Giới Di Động
Tên DN: CTCP đầu tư Thế Giới Di Động
Loại hình: Cơng ty cổ phần Thể loại: Chuỗi cửa hàng bán lẻ
Thành lập: tháng 3 năm 2004

Người sáng lập: Trần Lê Quân, Nguyễn Đức Tài, Đinh Anh Hn, Điêu Chính Hải
Tầm nhìn: Thế Giới Di Động là tập đoàn dẫn đầu ngành bán lẻ và sáng tạo nhất Việt
nam luôn đem đến cho KHÁCH HÀNG những trải nghiệm thú vị, thân thiện, tin
tưởng; là minh chứng cho việc vận hành có INTEGRITY tại bất cứ nơi nào chúng tơi
hiện diện mà nó tạo ra sự khác biệt cho Việt Nam Đây là chúng tôi. Đây là điều mà
bạn có thể trơng cậy vào được Thành lập năm 2004, từ mơ hình Thương mại điện tử sơ
khai với một website giới thiệu thông tin sản phẩm, đến nay Thegioididong đã phát
triển thành hệ thống siêu thị rộng khắp và trở thành nhà bán lẻ xuất sắc số 1 Việt Nam.
MWG vận hành các chuỗi bán lẻ thegioididong.com, Điện Máy Xanh, Bách Hóa
Xanh.
Ngồi ra, MWG xịn mở rộng ra thị trường nước ngoài với chuỗi bán lẻ thiết bị di
động Bigphone tại Campuchia. MWG vinh dự khi 2 năm liên tiếp lọt vào bảng xếp
hạng TOP 50 công ty niêm yết tốt nhất Châu Á 2017-2018 của tạp chí uy tín Forbes và
là đại diện Việt Nam duy nhất trong Top 100 nhà bán lẻ hàng đầu Châu Á – Thái Bình
Dương do Tạp chí bán lẻ châu Á (Retail Asia) và Tập đồn nghiên cứu thị trường
Euromonitor bình chọn. MWG nhiều năm liền có tên trong các bảng xếp hạng danh
giá như TOP 500 nhà bán lẻ hàng đầu Châu Á – Thái Bình Dương (Retail Asia) và
TOP 50 công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam (Nhịp Cầu Đầu Tư)… Sự phát
triển của MWG cũng là một điển hình tốt được nghiên cứu tại các trường Đại học hàng
đầu như Harvard, UC Berkeley, trường kinh doanh Tuck (Mỹ). Sứ mệnh kinh doanh
Thế giới di động cam kết đặt KHÁCH HÀNG LÀM TRUNG TÂM trong mọi suy
nghĩ và hành động của mình. Thế giới di động cam kết mang đến cho nhân viên một
môi trường làm việc TÔN TRỌNG và CÔNG BẰNG. Thế giới di động cam kết mang
đến cho quản lý: Một SÂN CHƠI công bằng để thi thố tài năng / Một cam kết cho một
cuộc sống cá nhân SUNG TÚC / Một vị trí xã hội được người khác KÍNH NỂ. Thế
giới di động cam kết mang đến cho các đối tác sự TÔN TRỌNG. Thế giới di động


9


cam kết mang đến cho nhà đầu tư giá trị doanh nghiệp GIA TĂNG KHÔNG NGỪNG.
Thế giới di động cam kết đóng góp cho cộng đồng thơng qua việc tạo nhiều ngàn việc
làm và đóng góp đầy đủ thuế cho ngân sách nhà nước


10

Q trình hình thành và phát triển của cơng ty Thế giới Di động
-

Năm 2004: Công ty cổ phần Thế Giới Di Động được thành lập với số vốn ban đầu
khoảng 2 tỷ đồng theo mơ hình thương mại điện tử nhưng thất bại.
Tháng 10/2004: Chuyển đổi mơ hình kinh doanh, đầu tư vào cửa hàng bán lẻ các
thiết bị di động.
Tháng 3/2006: Thế giới di động có tổng cộng 4 cửa hàng tại TP. Hồ Chí Minh. với
thương hiệu Dienmay.com (sau đổi thành Dienmayxanh.com).
Năm 2012: Đạt quy mơ 220 cửa hàng tại Việt Nam
Tháng 5/2013: Thế giới di động tiếp nhận đầu tư của Robert A.Willett – cựu CEO
BestBuy
Năm 2017: Tiến hành sáp nhập và mua lại hệ thống bán lẻ điện máy Trần Anh
Tháng 3/2018: Mua lại 40% vốn chuỗi dược phẩm Phúc An Khang. Sau đó đổi tên
thành Nhà thuốc An Khang
Tháng 10/2018: Sáp nhập hồn thành, có tổng cộng 34 siêu thị Trần Anh được thay
biển Điện Máy Xanh.

2.Thực trạng cấu trúc hệ thống thông tin nguồn nhân lực tại công ty thế giới di
động
2.1 Cấu trúc hệ thống thông tin nguồn nhân lực tại công ty Thế giới di động
a)   Nguồn lực phần cứng
Là công ty lớn có hơn 1500 cửa hàng, hơn 30 ngàn nhân viên sử dụng và các cửa

hàng trải dài khắp 64 tỉnh thành Việt Nam, Thế giới di động có mạng lưới máy tính
hiện đại và dày đặc nhắm kết nối các nhân viên từ tất cả chi nhánh trên tồn quốc về
trụ sở chính của cơng ty. Nhờ đó, cơng ty có thể kiểm sốt được nhân sự một cách
nhanh chóng, tiện lợi, tiết kiệm được nhiều cơng sức và thời gian. Khi Ban lãnh đạo
gửi một thông báo nào đó cho tồn bộ các nhân viên, văn phịng điện tử với các thiết bị
phần cứng hỗ trợ sẽ thống kê được việc truyền thông nội bộ đang diễn ra như thế nào,
biết được danh tính ai đã đọc - đọc khi nào và những ai chưa đọc. Để làm được điều


11

này, công ty sở hữu nhân sự lên đến 400 người với 6 phòng ban tại bộ phận IT Thế
Giới Di Động- một trong những tập đoàn bán lẻ hàng đầu Việt Nam.
b)  Nguồn lực phần mềm
Trong Hội nghị Vietnam Excellence 2021 do Anphabe mới tổ chức hôm
28/10/2021, ông Nguyễn Đức Tài – Chủ tịch của Tập đoàn Thế giới Di Động (MWG)
đã giới thiệu về hệ thống ‘Thăng tiến tự động’ của doanh nghiệp. Đúng như tên gọi,
thông qua công nghệ và dữ liệu, mỗi một nhân sự sẽ nhận về 1 số điểm nhất định dựa
trên sự thể hiện của bản thân, sau đó nếu họ đủ điểm mà Thế Giới Di Động yêu cầu
cho công việc quản lý, thì sẽ được tự động đề bạt. Tuy nhiên, nếu xét kỹ, thì hệ thống
‘Thăng tiến tự động’ này chỉ hỗ trợ cho bộ phận nhân sự và các lãnh đạo trong công ty
- thực hiện phần lớn công việc khó khăn, chứ khơng phải thay thế hồn tồn con
người; vì trong một vài khâu, vẫn cần có sự can thiệp của con người.
Ban đầu khi mở cửa hàng đầu tiên, công ty chỉ áp dụng phần mềm Excel cơ bản
cho việc quản lý nhân sự, sau đó cơng ty mua phần mềm quản lý, hiện tại là hệ thống
ERP- do đội ngũ IT của chính cơng ty xây dựng. Cũng như các giải pháp ERP khác,
giải pháp của TGDĐ cũng gồm các chức năng quản lý bán hàng, tài chính kế tốn,
nhân sự tiền lương, văn phịng điện tử, mua hàng, kho hàng, bảo hành… Chẳng hạn,
việc tính lương, thưởng cho 31 ngàn nhân viên đều bằng hệ thống và chỉ cần 2 nhân
viên làm việc này. Hơn thế nữa, công ty cũng bổ sung thêm phần BI (Business

Intelligence) giúp hệ thống báo cáo uyển chuyển và đa chiều hơn trong phân tích dữ
liệu, giúp Ban Giám đốc nhận những báo cáo phân tích tức thì, hằng ngày qua email và
SMS, giám sát hàng chục ngàn nhân viên một cách dễ dàng
c)   Nguồn lực dữ liệu
Nhờ vào các hệ thống phần mềm, công ty Thế giới di động có thể lưu trữ lý lịch
nhân viên, mã thẻ nhân viên (có thể sử dụng mã vạch phục vụ cơng tác quản lý). Ngồi
ra, hệ thống báo cáo linh động cịn giúp cơng ty theo dõi, kiểm tra các báo cáo trên cơ
sở tồn bộ các thơng tin được quản lý, lưu trữ cấu trúc báo cáo để sử dụng lâu dài, in
ấn hoặc kết xuất số liệu sang các ứng dụng khác như MS Word, MS Excel, trang Web;
thống kê số liệu để có thể tự xây dựng các tiêu chuẩn thống kê số liệu phục vụ cho
việc phân tích - đánh giá số lượng cán bộ, các mẫu thống kê có thể thực hiện theo kiểu
một hoặc hai chiều; dự báo thời gian như hỗ trợ dự báo trước các tiêu chí thời gian
(ngày sinh, ngày hết hạn hợp đồng,...); hoặc đảm bảo an tồn thơng tin, bảo mật hệ
thống, quản lý người sử dụng và phân định quyền hạn truy cập thông qua tên người sử
dụng và mật khẩu bảo vệ ngồi ra cịn lưu trữ số liệu định kỳ, phục hồi dữ liệu khi gặp
sự cố. Nhân viên hồn tồn có thể đối chiếu số lượng bán của mình bằng cách tra cứu
trong kho dữ liệu. Thế Giới Di Động có trả lương theo ngày, nhân viên có thể theo dõi
thu nhập của mình và xem những người xung quanh ai bán giỏi hơn để học tập. Giám
đốc khối công nghệ thông tin của Thế giới Di động cũng cho biết: Công nghệ trong
quản trị nhân sự online và phỏng vấn thông minh giúp Thế giới di động có thể lọc từ
500 hồ sơ ứng tuyển ra 50 ứng viên phù hợp với văn hóa Công ty nhất để đẩy dữ liệu
về hệ thống nhân sự trung tâm.
d)  Nguồn lực mạng:
- Mạng phổ biến được sử dụng là mạng LAN, Internet,..


12
-

Thế giới di động cịn được giới cơng nghệ đánh giá cao bởi hệ thống quản lý nguồn

lực ERP( Entersprise Planning) đang vận hành mà đội ngũ nhân lực IT của chính
cơng ty xây dựng

e)   Nguồn lực con người
Thế Giới Di Động đã thực hiện một cuộc cách mạng ở quy trình thăng tiến cho nhân
sự. Họ gọi hệ thống mới này là ‘Thăng tiến tự động’, dựa chủ yếu vào dữ liệu và công
nghệ. Mỗi nhân sự sẽ nhận về một số điểm nhất định dựa trên sự thể hiện của bản thân,
sau đó nếu đủ điểm mà công ty yêu cầu cho công việc quản lý, họ sẽ được tự động đề
bạt. Như vậy, sự thăng tiến của mỗi nhân viên dựa hoàn toàn vào năng lực và sự nỗ lực
của mỗi người và không bị can thiệp bởi sếp trực tiếp và các yếu tố cảm tính bên
ngồi. Cụ thể, điểm thăng tiến của mỗi người sẽ được tích hợp dựa trên 3 yếu tố:





Thứ nhất: có năng lực tạo ra kết quả, tức nhân viên đã đóng góp vào sự tăng
trưởng chung của cửa hàng, được tích lũy qua SAO tăng trưởng và điểm ERP
(thưởng).
Thứ hai: có tâm phục vụ khách hàng, được ghi nhận thông qua SAO phục vụ
tập thể và phục vụ cá nhân.
Thứ ba: tương tác giữa con người và con người thông qua đánh giá từ đồng
nghiệp và thâm niên gắn bó.

Theo chia sẻ của Chủ tịch Nguyễn Đức Tài, chỉ sau 1 năm áp dụng, Hệ thống đã cung
cấp cho doanh nghiệp 1.381 tân quản lý – chiếm 30%, trong khi 70% còn lại được họ
xây dựng trong 16 năm.
Với tốc độ phát triển nhanh chóng và chính xác, chỉ khoảng vài năm nữa, hệ thống
“Thăng tiến tự động” mới này có thể cung cấp 100% số lượng quản lý cho Thế Giới Di
Động – đặc biệt ở cấp trung.

Về số lượng nhân lực, hiện có gần 68.100 nhân viên làm việc tại Công ty Đầu tư Thế
Giới Di Động (MWG) và bảy công ty con, tăng 10.500 người so với đầu năm. Quy mô
tuyển dụng của Thế Giới Di Động liên tục tăng mạnh trong khoảng 6 năm trở lại đây.
Bình qn mỗi năm cơng ty đều có khoảng 10.000 lao động mới, cá biệt năm 2019 con
số này đến 17.000 người. Quy mơ lớn nên địi hỏi phải có sự tham gia của "kỹ trị"
trong quản trị doanh nghiệp.  Hiện hệ thống vận hành CNTT của TGDĐ có khoảng
320 người, lượng lập trình viên hệ thống khoảng 86 người.


13

2.2 Cấu trúc theo nội dung hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty Thế giới
di động
a)    Nhóm hoạt động mang tính quản lý
Bảng 1. HRIS với nhóm hoạt động mang tính quản lý
Nghiệp
vụ

Thiết kế tổ chức Hoạch định
và thiết kế công nhân lực
việc

Thông
- Thiết kế cơ cấu tổ
tin luồng chức và các vị trí
cơng việc làm việc tại thế
giới di động
- Thiết kế chức
năng, nhiệm vụ
cho từng vị trí việc

làm

nguồn Lựa chọn và Quản lý thực
bố trí nhân lực hiện cơng việc

- Thiết lập chiến lược,
chính sách, kế hoạch về
phát triển nguồn nhân
lực trong tổ chức

- Tuyển dụng,
thuyên chuyển
nhân lực nhằm
đảm bảo “đúng
người
đúng
việc”

- Đặt yêu cầu
về kết quả cơng
việc
- Đưa ra quy
ước đánh giá
mức độ hồn
thành công việc
của nhân sự
- Theo dõi
giám sát thực
hiện công việc,
phản hồi và

quyết định ghi
nhận kết quả

Thơng
- Mơ hình kinh
tin đầu doanh của thế giới
vào
di động ngày nay:
hệ thống cửa hàng
bán lẻ; mơ hình
cộng tác viên
- Chiến lược phát
triển của cơng ty:
Website đi trước,
chuỗi siêu thị theo
sau

- Chiến lược phát triển - Kế hoạch
của doanh nghiệp
nguồn nhân lực
đầu kỳ
- Kế hoạch hoạt động
của doanh nghiệp
- Thơng tin
nhân lực có từ
- Nghiên cứu nguồn trước
cung ở bên trong và bên
ngoài doanh nghiệp
- Đánh giá thực
trạng

nguồn
cung nhân lực
theo thời điểm

- Các mục tiêu
hoạt động kinh
doanh và phát
triển của doanh
nghiệp
- Kỳ vọng của
lãnh đạo về
chất lượng con
người
- Yêu cầu phát
triển của nguồn
nhân lực xã hội

Thơng
- Mơ hình cơ cấu - Chiến lược phát triển - Chính sách - Quy chế đánh
tin đầu
nguồn nhân lực 3-5 năm tuyển dụng, bố


14

ra

doanh nghiệp
- Bản mô tả chức
năng nhiệm vụ các

bộ phận của Thế
giới di động
- Hệ thống chức
danh
-Bản mô tả công
việc

của doanh nghiệp

trí, bổ nhiệm giá nhân lực
nhân lực của
- Kế hoạch nhân lực doanh nghiệp
- Hệ chỉ tiêu
hàng năm (tăng/giảm số
đánh giá nhân
lượng và chất lượng - Hệ tiêu chí lực
nhân lực thông qua đánh giá trong
tuyển mới, đào tạo lại tuyển dụng, sau - Các biểu theo
dõi, cảnh báo
hoặc th ngồi)
thử việc
- Các mẫu - Mẫu quyết
thơng
báo, định, thơng báo
quyết định

- Quy chế điều
hành
1. Thông tin luồng công việc:
-


-

-

Thiết kế tổ chức, bố trí nhân lực:
Thế Giới Di Động mỗi năm tuyển hơn 10.000 nhân viên T8/2021.
Hiện có gần 68.100 nhân viên làm việc tại Công ty Đầu tư Thế Giới Di Động
(MWG) và bảy công ty con, tăng 10.500 người so với đầu năm.
Số liệu này được thể hiện trong báo cáo tài chính quý IV/2020. Ba tháng cuối
năm cũng là giai đoạn doanh nghiệp đầu ngành bán lẻ tuyển dụng nhiều nhất với
hơn 5.000 người, trong khi những q cịn lại khoảng 1.000-2.000 người.
Chi phí nhân cơng vì thế cũng tăng đột biến từ khoảng 7.900 tỷ đồng của năm
trước lên hơn 10.020 tỷ đồng. Đến cuối năm, Thế Giới Di Động còn hơn 2.500 tỷ
đồng tiền thưởng cho nhân viên chưa giải ngân. Khoản này được cơng ty ghi
nhận vào chi phí phải trả ngắn hạn, tăng gấp đôi so với đầu năm.
Quy mô tuyển dụng của Thế Giới Di Động liên tục tăng mạnh trong khoảng 6
năm trở lại đây. Bình qn mỗi năm cơng ty đều có khoảng 10.000 lao động mới,
cá biệt năm 2019 con số này đến 17.000 người.
Ông Nguyễn Đức Tài – Chủ tịch HĐQT từng chia sẻ vì quy mơ đã q lớn nên
địi hỏi phải có sự tham gia của "kỹ trị" trong quản trị doanh nghiệp. Ông Tài kể,
những năm đầu hoạt động, mỗi tháng công ty chỉ tuyển thêm vài chục, nhiều thì
vài trăm người. Con số này trong tầm kiểm sốt của phịng nhân sự nhưng khi
mở rộng nhanh thì chỉ tiêu tuyển mỗi tháng tới hàng nghìn người. Việc sàng lọc
hồ sơ hiện nay đều phải do máy móc thực hiện.
Trên website tuyển dụng, Thế Giới Di Động cho biết trong 3 năm gần nhất,
doanh nghiệp này thưởng cuối năm 3 tháng thu nhập cho nhóm nhân viên khối
siêu thị và 3-9 tháng thu nhập cho nhóm nhân viên tính lương theo chỉ tiêu kinh
doanh. Các đãi ngộ khác gồm xe đưa đón, mua hàng nội bộ, không gian làm việc
hiện đại, cơ hội thăng tiến sau tối thiểu 6 tháng... cũng được nhắc đến như là yếu

tố giữ chân người lao động.


15

2.Thơng tin đầu vào:
Mơ hình kinh doanh:
- Mơ hình kinh doanh chính của thegioididong trong chiến lược kinh doanh là mơ
hình thương mại điện tử có tên tiếng Anh sử dụng là E-commerce Marketplace
Business Model.
- Có 2 loại mơ hình kinh doanh thương mại điện tử cơ bản là:
- Mô hình kinh doanh điện tử B2B: Mơ hình này tập trung chủ yếu vào việc hỗ trợ
cung cấp dịch vụ, sản phẩm tử doanh nghiệp này qua doanh nghiệp khác qua các
kênh thương mại điện tử hay website hay sản thương mại điện tử của mỗi doanh
nghiệp.
- Mơ hình kinh doanh thương mại điện tử là B2C: Đây là doanh nghiệp bán hàng
trực tiếp đến khách hàng cuối cùng có tên tiếng anh là Business to Customer
thông qua một số sàn thương mại điện tử.
- Thương hiệu nổi tiếng này đã áp dụng vào mơ hình kinh doanh điện tử B2C.
Thơng qua website thương mại điện tử của mình doanh nghiệp đã cung cấp dịch
vụ, sản phẩm đến người tiêu dùng, khách hàng cuối cùng. Không cần bất cứ một
bên trung gian nào thegioididong đã thiết lập mối quan hệ trực tiếp với khách
hàng.
Hoạt động chiến lược:
- Thương hiệu này đã chú trọng vào việc phát triển và cải thiện các hoạt động sau
trong hoạt động chiến lược kinh doanh của thegioididong.
Triển khai hoạt động nghiên cứu và phát triển
- Với sự phát triển của những phương tiện truyền thông cuốn hút người tiêu dùng
và tạo các các nhu cầu mới hàng loạt trong hoạt động nghiên cứu và phát triển
trong chiến lược kinh doanh của thegioididong. Thegioididong luôn luôn update

và nghiên cứu các loại điện thoại thông minh ngày càng đa chức năng, đa dạng
về chụp hình, ghi âm, gắn nhạc chng, nối mạng và hình nền đủ loại, gửi tin
nhắn và tán gẫu, xem phim và nghe nhạc.
Tối ưu hành trình khách hàng
- Hành trình khách hàng hay còn gọi là Customer journey, là tất cả các trải nghiệm
mà người tiêu dùng có với một doanh nghiệp tổ chức. Nó gồm có tồn bộ những
tương tác của người tiêu dùng trên toàn bộ thiết bị, kênh, điểm tiếp xúc trong
xun suốt q trình vịng đời của khách hàng, người tiêu dùng từ thời điểm nhận
thức về dịch vụ, sản phẩm cho tới thời điểm họ trở thành những vị khác trung
thành của doanh nghiệp.
- Thế giới di động đã cho phép trên hành trình khách hàng tại các điểm touchpoint
của mỗi nhân viên hiểu được bối cảnh của khách hàng đó, bên cạnh đó để nắm
chặt chẽ hơn cần phải nắm được cả thông tin. Thế giới di động đã thành công
trong việc thu hút khách hàng qua việc tối ưu hành trình khách hàng, đem lại trải
nghiệm tích cực cho họ khi tăng trải nghiệm cho người sử dụng.
- Tối ưu hành trình khách hàng
Chương trình khuyến mãi quảng cáo được triển khai
Để thu hút khách hàng thế giới di động cũng đã triển khai những chương trình
khuyến mãi hấp dẫn một cách thường xuyên.
Khi mua iphone tại thế giới di động thì một chương trình ưu đãi nổi bật của
chương này sẽ được tặng ngày 1 phiếu mua hàng vơ cùng đặc biệt có giá trị


16

-

100.000 đồng khi mua iphone mới bất kỳ tại thế giới di động, áp dụng khi mua
thẻ game hoặc thẻ cào.
Ngoài ra thế giới di động cũng đang tiến hành triển khai ngoài trời các chiến dịch

quảng cáo TVC. Họ lựa chọn triển khai chiến dịch truyền thông của thương hiệu
trên hai màn hình led ngồi trời tại ngã tư Hoàng Đạo Thúy, Lê Văn lương, tại
TTTM Artemis số 3 Lê Trọng Tấn là các vị trí rất có nhiều lợi thế lớn về truyền
thông.
3. Thông tin đầu ra:
- Cơ cấu tổ chức và tên chức danh:
- Sơ đồ:

Chức năng và nhiệm vụ:
- Đại hội đồng cổ đông: Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của
Cơng ty gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết, họp ít nhất mỗi năm một
lần. ĐHĐCĐ quyết định những vấn đề được Luật pháp và Điều lệ Công ty quy
định. ĐHĐCĐ thông qua các báo cáo tài chính hàng năm của Cơng ty và tài
chính cho năm tiếp theo, bầu miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản
trị, thành viên Ban Kiểm sốt của Cơng ty…
- Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị do Đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ
quan quản lý cao nhất của Cơng ty, có tồn quyền nhân danh Công ty để quyết
định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị giữ vai trò định hướng
chiến lược kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm, chỉ đạo và giám
sát hoạt động của Công ty thông qua Ban điều hành Cơng ty.
- Ban kiểm sốt: Ban kiểm sốt có nhiệm vụ kiểm tra hoạt động tài chính của
Cơng ty, giám sát việc tuân thủ chấp hành chế độ hạch tốn, kế tốn, quy trình,
quy chế nội bộ của Cơng ty, thẩm định Báo cáo tài chính hàng năm, báo cáo


17

-


-

-

-

-

-

-

-

Đại hội đồng cổ đơng về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của Báo cáo tài
chính của Cơng ty.
Ban Giám đốc: Ban giám đốc chịu trách nhiệm hoạch định các chiến lược, mục
tiêu phát triển của công ty trong ngắn hạn và dài hạn. Điều hành, quản lý công
ty đi theo hướng phát triển đã đề ra. Ban giám đốc chịu trách nhiệm cao nhất
trong tổ chức, điều hành mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, là
đại diện của công ty trước pháp luật. Tổ chức thực hiện các Nghị quyết, Quyết
định mà HĐQT đã đề ra.
Phịng Cơng nghệ thơng tin: Ứng dụng Cơng nghệ thơng tin vào các hoạt động
của công ty. Quản lý, bảo dưỡng và vận hành toàn bộ hệ thống hạ tầng Công
nghệ thông tin của công ty, hỗ trợ về mặt kỹ thuật cho các đơn vị khác trong
công ty khai thác và sử dụng hệ thống Công nghệ thông tin một cách hiệu quả
nhất. Thực hiện các công tác xây dựng hệ thống quản trị dựa trên công nghệ
thông tin xây dựng hệ thống baocaonoibo.com hay phần mềm ERP – một trong
những hệ thống quản trị hàng đầu mà chỉ có một số cơng ty lớn đang sử dụng,
xây dựng các website phục vụ cho công tác bán hàng hay trao đổi thông tin của

công
ty
như:
thegioididong.com,
dienmayxanh.com,
mwg.vn,
bachhoaxanh.com, hay vieclam.thegioididong.com. Luôn đảm bảo các website
này hoạt động tốt.
Phịng Hành chính – Nhân sự: Mục tiêu hoạt động của Khối HC – NS là hỗ trợ
các phòng ban trong việc thu hút, phát triển, động viên và giữ chân nhân viên.
Khơi dậy năng lực của nhân viên giúp họ đạt được kết quả vượt trội trong cơng
việc. Khối HC – NS bao gồm phịng Hành chính và phịng Nhân sự.
Phịng Hành chính có nhiệm vụ thực hiện các cơng tác văn phịng, quản lý tài
sản, giải quyết các loại công văn, chứng từ và đặt mua các loại văn phòng phẩm
theo nhu cầu của nhân viên.
Phòng Nhân sự chịu trách nhiệm hoạch định nguồn nhân lực, theo dõi, thống kê
nhu cầu và đánh giá tình hình nguồn nhân lực định kỳ trong cơng ty. Thực hiện
chức năng tuyển dụng nhân viên mới, định mức lao động để thực hiện công tác
lương thưởng, các chế độ phúc lợi cho nhân viên. Tổ chức đào tạo, huấn luyện
định kỳ các kỹ năng cần thiết cho nhân viên cũ và đào tạo kỹ năng nghiệp vụ
cho nhân viên mới. Xây dựng văn hóa cơng ty, giải quyết các khó khăn, nhu
cầu của nhân viên trong q trình làm việc.
Phịng Marketing: Quảng bá, mở rộng hình ảnh thương hiệu của cơng ty ra bên
ngồi. Thực hiện các chương trình chính sách do Ban giám đốc lên kế hoạch, tổ
chức các hoạt động nhằm thu hút sự quan tâm của khách hàng đến với các sản
phẩm của công ty như tổ chức các sự kiện quảng cáo, khuyến mãi…Quản lý và
chăm sóc khách hàng.
Phịng Kinh doanh Online: lên các kế hoạch, chiến lược và triển khai các hoạt
động kinh doanh gồm các hình thức bán hàng trực tiếp trong siêu thị và bán
hàng trực tuyến thông qua hệ thống website của cơng ty.

Phịng Cung ứng hậu cần: chịu trách nhiệm quản lý kho và vận chuyển, phân
phối hàng hóa đến các địa điểm đang có nhu cầu.
Phịng Kế tốn: tham mưu cho ban giám đốc về lĩnh vực kinh tế, tài chính nhằm
đảm bảo hoạt động kinh doanh của công ty hiệu quả cao nhất và đúng quy định
pháp luật. Thực hiện bảo vệ tài sản công ty thông qua sổ sách ghi chép, phản
ánh với giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch kinh tế tài chính như lập chứng


18

-

-

từ kế tốn, kiểm kê, tính giá thành các đối tượng kế tốn, tính giá thành, mở tài
khoản, ghi sổ kép và lập báo cáo kế tốn.
Phịng CSKH: Theo dõi các phản hồi, giải đáp các thắc mắc, giải quyết các
khiếu nại của khách hàng.
Phòng TCC (Thế giới di động Care Center): Giải quyết các nhu cầu bảo hành,
sữa chữa hàng hóa, thiết bị cho khách hàng.
Phịng Ngành hàng: Liên hệ với các nhà cung cấp để đặt mua các sản phẩm mà
khách hàng đang có nhu cầu. Có trách nhiệm đảm bảo số lượng hàng hóa cho
các siêu thị kinh doanh, quản lý hàng tồn và vận chuyển các hàng tồn đó đến
các siêu thị cịn thiếu.
Phịng Phát triển siêu thị: Tìm kiếm mặt bằng phù hợp để mở các siêu thị mới
tại các địa điểm mà nhu cầu mua sắm của khách hàng đang tăng cao, nhằm thực
hiện chiến lược mở rộng quy mô, gia tăng thị phần của cơng ty.

b) Nhóm hoạt động mang tính phát triển
Bảng 2. HRIS với nhóm hoạt động mang tính phát triển

Nghiệp
vụ

Đào tạo và phát Phát triển tổ chức
triển

Phát triển công danh

Thông
- Đào tạo và nâng
tin luồng cao năng lực đội ngũ
công việc nhân viên định kỳ
theo tháng, quý.

- Tổ chức các hội thảo về
xây dựng và phát triển hoạt
động chuyên nghiệp và
hiệu quả

- Xây dựng lộ trình phát
triển nghề nghiệp của nhân
viên khi làm việc tại Thế
giới di động một cách rõ
ràng, minh bạch, gắn với
- Đánh giá môi - Phát triển các chương mục tiêu phát triển của
trường làm việc và trình gắn kết giữa các bộ doanh nghiệp
hiệu quả cơng việc.
phận trong cơng ty như du
lịch, liên hoan,...nhằm tăng
tính giao lưu, đồn kết


Thơng
- Xây dựng các chiến
tin đầu lược ngắn hạn và dài
vào
hạn để phát triển
nguồn nhân lực của
công ty

- Kết quả đánh giá sau thử - Xây dựng chiến lược đào
việc.
tạo và phát triển nhân lực.

Thông
- Tiêu chuẩn năng
tin đầu lực cho từng vị trí
ra
(giao dịch viên, quản
lý, giám đốc các
phịng ban,...)

- Hệ tiêu chí đánh giá của - Lộ trình thăng tiến.
Thế giới di động
- Hệ thống tiêu chí đánh giá
- Văn hóa doanh nghiệp nhân lực, quy hoạch và bổ
(phong thái, động lực, niềm nhiệm cá nhân cho từng vị

- Kết quả đánh giá hiệu quả
công việc.




×