Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY thế giới di động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.97 KB, 45 trang )

GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật
LỜI CẢM ƠN
Để hòan thành chuyên đề báo cáo này, trong suốt quá trình thực hiện
ngòai nỗ lực của bản thân, em còn được sự hướng dẫn của nhiều người.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại Học Mở đã
truyền dạy cho em những kiến thức bổ ích. Em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn
thầy Lê Hồng Thái đã dành nhiều thời gian quý báu, cũng như công sức chỉ bảo
và góp ý cho những sai sót em gặp phải khi thực hiện chuyên đề này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám đốc Công ty Cổ phần Thế Giới
Di Động, đặc biệt là anh Tú (Trưởng bộ phận kiểm tra chất lựơng phần mềm) đã
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt thời gian thực tập tại
đây.
Cuối cùng em xin được cảm ơn những thông tin và ý kiến đóng góp của
người thân, bạn bè, những người đã giúp đỡ em hòan thành đề tài này.
Xin chúc những lời tốt đẹp nhất!
Thành Phố Hồ Chí Minh
SVTT. Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
Bài báo cáo thực tập - 1 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật
NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC TẬP CỦA KHOA
………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………


……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
………………………………………
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2011
Bài báo cáo thực tập - 2 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật
PHỤ LỤC
Chương 1:GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG HỆ
THỐNG THÔNG TIN TRONG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY 4
1.1Giới thiệu tổng quát về công ty Thế Giới Di Động 4
1.1.1Quá trình hình thành và phát triển công ty Thế Giới Di Động 4
1.1.2Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty và nhiệm vụ các phòng ban: 6
1.2Sự cần thiết phải xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự: 10
Chương 2:MÔ HÌNH HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ 11
2.1Phân tích hệ thống quản lý nhân sự: 12
2.1.1Sơ đồ BFD và DFD của hệ thống 12
2.1.2Các ký pháp dùng trong mô hình: 17
2.2Thiết kế cơ sở dữ liệu bằng mô hình hóa: 18
2.2.2Mô hình ý niệm truyền thông về quản lý thông tin (TT) nhân viên 19
2.2.4Mô hình ý niệm dữ liệu 21
2.2.5Mô hình vật lý dữ liệu (Mô hình logic) 22
2.2.6Bảng dữ liệu các thực thể: 24
2.2.7Một số ràng buộc tòan vẹn 28
Chương 3:Một số yêu cầu về phần cứng phần mềm – hướng dẫn cài đặt hệ thống:
31
3.1Yêu cầu phần cứng – phần mềm: 31
3.2Một số form chính của hệ thống và sơ lược cách sử dụng: 33

3.3Ưu nhược điểm của phần mềm quản lý nhân sự: 43
Bài báo cáo thực tập - 3 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật
Chương 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY VÀ SỰ CẦN THIẾT
XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN TRONG QUẢN
LÝ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY
1.1 Giới thiệu tổng quát về công ty Thế Giới Di Động
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty Thế Giới Di Động
− Công ty Cổ phần Thế Giới Di Động (Mobile Word Co, LTD.) do ông
Nguyễn Đức Tài (nay là Tổng Giám Đốc công ty Thế Giới Di Động) và 3 người
bạn khác thành lập vào tháng 03/2004, trước kia dưới hình thức là Công ty trách
nhiệm hữu hạn, sau chuyển thành công ty cổ phần, chuyên kinh doanh điện thọai
di động.
− Khi mới thành lập công ty đã gặp nhiều khó khăn và thất bại trong kinh
doanh điển hình là việc 3 cửa hàng di động với diện tích 20m
2
đã lần lược đóng
cửa chỉ sau 3 tháng ra đời. Sau đó Ông và nhóm bạn đã nhận ra được nguyên
nhân thất bại và quyết định thành lập một Siêu thị điện thoại mang tên “Thế Giới
Di Động” vào tháng 10/2004, được khánh thành tại 89A Nguyễn Đình Chiểu,
Quận 3, thành phố Hồ Chí Minh với diện tích gần 300 m
2
.
− Đến tháng 09/2005 khai trương thêm siêu thị thứ 2 tại 330 Cộng Hòa.
Bài báo cáo thực tập - 4 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật
− Trong năm 2006 khai trương thêm 2 siêu thị mới tại 26 Phan Đăng Lưu và
182 Nguyễn Thị Minh Khai.
Như vậy sau một thời gian hoạt động công ty đã thu hút hơn 3600 nhân
viên, khai trương hơn 80 siêu thị ĐTDĐ, laptop và 7 trung tâm sữa chữa hệ thống

bán lẻ điện thoại tốt nhất trong những năm qua. Một chuỗi hệ thống hơn 10 siêu
thị tại thành phố Hồ Chí Minh, hàng loạt chi nhánh tại các tỉnh thành từ Hà Nội,
Đà Nẵng đến Buôn Mê Thuột, Cần Thơ, Mỹ Tho, và 2 trung tâm sửa chữa bảo
hành quy mô. Tính đến tháng 05/2010 hệ thống siêu thị TGDĐ đã có hơn 55 siêu
thị gồm cả trong Metro và các tỉnh thành lớn (TpHCM, Hà Nội, Đà Nẵng )
− Lĩnh vực hoạt động chính của công ty Thế Giới Di Động bao gồm:
 Mua bán sữa chữa các thiết bị liên quan đến điện thoại di động,
thiết bị kỹ thuật số
 Các lĩnh vực liên quan đến thương mại điện tử.
− Website www.thegioididong.com được chính thức ra mắt vào tháng
07/2004, ngoài ra công ty còn có các tên miền khác như: www.thegioimobi.com,
www.thegioimobile.com: đây là một Website thương mại điện tử lớn nhất Việt
Nam với số lượng truy cập hơn 500.000 lượt ngày, xếp hạng 25 trong top website
tại Việt Nam (theo Alexa) cung cấp thông tin chi tiết về giá cả, tính năng kĩ
thuật… hơn 500 model điện thoại và 100 model Laptop của tất cả các nhãn hiệu
chính thức tại Việt Nam.
− Thế giới di động là đơn vị đi đầu về chất lượng, phong cách phục vụ và đã
nhận được nhiều giải thưởng do người tiêu dùng cũng như các đối tác bình chọn
trong nhiều năm liền. Một số giải thưởng tiêu biểu như: được DELL và LG tin
cậy chọn làm đối tác chiến lược. tiếp nối sự phát triển đó tháng 11/2010 TGDĐ
được vinh dự là “Top 5 công ty tăng trưởng nhanh nhất Châu Á” và “Top 10 nhà
bán lẻ hàng đầu Việt Nam”.
− Đội ngũ nhân sự: Để đạt được những thành công đó công ty đã xây dựng
một đội ngũ nguồn nhân lực tiềm năng “giàu tri thức, kỷ luật cao, có tinh thần
đoàn kết - nhất trí, năng động - sáng tạo trong tư duy và hành động”, phần lớn
Bài báo cáo thực tập - 5 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật
đội ngũ nhân viên có trình độ cao đẳng, đại học và một số sau đại học. Đồng thời
thế giới di động còn xây dựng một nền văn hóa doanh nghiệp với những nét đặc
thù riêng, làm nền tảng để vận hành bộ máy công ty đi đến đỉnh cao vinh quang.

− Đời sống của nhân viên được quan tâm, làm mọi cách nâng cao chất lượng
cuộc sống cho toàn thể nhân viên và quản lý trong Công ty: Thu nhập cao, ổn
định, giao tiếp nội bộ “quí tộc”, các chế độ phúc lợi, văn nghệ, thể thao, du lịch,
giải trí khác… Giá cả hàng hóa luôn hợp lý và được cập nhật chính xác, kịp thời
nhất để phục vụ khách hàng tốt nhất.
− Với những yếu tố trên đã góp phần giúp cho công ty ngày một phát triển
mạnh mẽ và luôn vững bước trong sự nghiệp kinh doanh ngày nay.
1.1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty và nhiệm vụ các phòng ban:
Đội hình trợ lý Đội hình hậu cần
TIỀN TUYẾN
Bài báo cáo thực tập - 6 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
Đại hội đồng
cổ đông
Dự án
VAS
Phòng
Kiểm
soát
nội bộ
Phòng
phát
triển
siêu thị
Ban
Giám
đốc
HĐQT
Ban kiểm soát
Khối Hành
chính –

Nhân sự
Khối Tài
Chính
Khối công
nghệ thông
tinKhối kinh
doanh tiếp thị
Phòng
sửa chữa
- bảo
Hành
Phòng bán
hàng phi
truyền
thống
Phòng
bán hàng
Phòng
cung ứng
hậu cần
Phòng
maketing
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật
Nguồn phòng nhân sự
H 1.1: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ Phần Thế Giới Di Động
Ban giám đốc: Là những người đứng đầu bộ máy lãnh đạo của Công ty, có
năng lực tổ chức chỉ đạo và được sự tín nhiệm của các thành viên trong Công ty.
Ký các hợp đồng kinh tế trong và ngoài nước. Phê duyệt toàn bộ các kế hoạch
ngắn hạn và dài hạn về công tác kinh doanh.Trực tiếp chỉ đạo các phòng
Marketing, phòng Tài chính, phòng Nhân sự, Phòng Cung ứng và Phòng IT

(CNTT)…Chịu trách nhiệm với các cổ đông về mọi mặt liên quan đến hoạt động
kinh doanh của công ty.
Ban kiểm soát là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh
doanh quản lý và điều hành của Công ty. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
theo Điều lệ Công ty Cổ phần Thế giới di động.
Đội hình trợ lý
 Phòng kiểm soát nội bộ: Thực hiện kiểm soát quy trình hoạt động của tất
cả các phòng ban trong công ty, nhằm đảm bảo đạt được hiệu quả cao nhất
trong công việc và hạn chế thấp nhất rủi ro.
 Phòng dự án VAS (Value Add Service): Thực hiện kinh doanh lĩnh vực
dịch vụ giá trị cộng thêm (Giá trị gia tăng) với đầu số 8X90.
 Phòng phát triển siêu thị: Chịu trách nhiệm tìm kiếm mặt bằng, mở rộng
và phát triển siêu thị trên toàn quốc
Bài báo cáo thực tập - 7 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
Phòng kiểm
soát nội bộ
Phòng bán
hàng
Phòng hành
chánh
Phòng phát
triển siêu
thị
Phòng TCC Phòng VAS Trợ lý
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật
H 1.2: Phòng kiểm sóat nội bộ
Đội hình hậu cần
 Khối Tài chính: Xử lý toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
đến hoạt đông kinh doanh của doanh nghiệp và lập ra các Báo cáo cho
Ban Giám Đốc, Hội đồng quản trị và các cơ quan Nhà nước (cơ quan

Thuế), cơ quan chủ quản (Sở kế hoạch và đầu tư), Cục thống kê,… sau khi
nhận được các chứng từ và các báo cáo có liên quan đã được thu nhập và
phân loại từ các siêu thị.
H 1.3: Khối Tài chính – Kế tóan
 Khối hành chính nhân sự:
Phòng hành chính:
Cung cấp các vật dụng phục vụ họat động cho các siêu thị như văn phòng
phẩm…, hòan thành các hồ sơ pháp lý cho công ty đồng thời quản lý tổ chức các
hoạt động phúc lợi cho nhân viên, thực hiện các nghiệp vụ hành chánh, an toàn,
an ninh văn phòng.
Phòng nhân sự:
Hoạch định nguồn nhân lực, thực hiện việc tuyển dụng, đào tạo và phát triển
nhân viên, điều phối các nhân sự và tính lương, thưởng, phúc lợi cho công nhân
viên.
Bài báo cáo thực tập - 8 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
Khối TC - kế toán
Phòng kế toán Phòng tài chính và kiểm
soát
Khối Nhân sự
Phòng đào tạo và
pt nguồn nhân lực
Phòng nhân sự
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật
H 1.4: Khối Hành chính - Nhân sự
 Khối công nghệ thông tin
Kiểm tra thường xuyên các thông tin mà chương trình ERP được cập nhật, xử lý
kịp thời các vấn đề và sự cố xảy ra với chương trình này (nghiên cứu, kiểm soát
và phát triển an toàn an ninh mạng, phần mềm, web,… cung cấp trang thiết bị
IT).
H 1.5: Khối Công nghệ thông tin

 Khối kinh doanh tiếp thị: Dự báo nhu cầu thị trường / xây dựng kế
hoạch kinh doanh, bán hàng, chăm sóc khách hàng, huấn luyện và đào tạo
nhân viên kinh doanh, sửa chữa bảo hành, xây dựng thương hiệu, mua
hàng kinh doanh, cung cấp thông tin bảo vệ giá.
 Phòng phát triển kinh doanh: Nghiên cứu và đề ra các chiến lược
cũng như các chương trình bán hàng cho công ty. Xây dựng các chương
trình bán hàng với hãng và nhà phân phối, thực hiện các việc triển khai
chạy chương trình tại các siêu thị (Quà khuyến mãi, băng rôn, quảng cáo,
huấn luyện chương trình bán hàng…)
 Phòng cung ứng hậu cần: Thực hiện công việc cung ứng hàng hóa về
lĩnh vực kinh doanh và không kinh doanh của công ty (mua hàng, giao
nhận, điều phối hàng hóa, quản lý kho, xuất nhập khẩu, giám sát hệ thống
camera).
 Phòng bán hàng: Đẩy mạnh doanh số bán hàng của các Siêu thị. Kiểm
soát chặt chẽ chi phí tại các Siêu thị. Giải quyết khiếu nại khách hàng. Điều
chuyển hàng giữa các Siêu thị trong một khu vực do 1 ASM quản lý.
Bài báo cáo thực tập - 9 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
Khối CNTT
Dự án net
Office
Phòng an
ninh mạng &
Hỗ trợ
Phòng CNTT
Phòng nghiên
cứu & PT
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật
 Phòng bán hàng phi truyền thống: Đẩy mạnh doanh số bán hàng
không dựa vào Siêu thị ( bán hàng Online, qua Catologe, qua điện thoại, ).
Tối ưu hoá tính hữu dụng Website Thegioididong.com. Quản lý Call center

(Bán hàng, HTKT, VAS).
 Phòng sữa chữa - bảo hành: Quản lý chung: về nhân sự, kỹ thuật,
trang thiết bị, đào tạo nhân viên, an toàn lao động. Chịu trách nhiệm giám
sát các hoạt động chăm sóc khách hàng, sữa chữa, bảo hành
 Phòng Marketing: Thực hiện và chịu trách nhiệm về lĩnh vực quảng
bá sản phẩm trên các phương tiện truyền tin, quản trị nhận dạng thương
hiệu, xây dựng thương hiệu (quảng cáo, Even, tài trợ…) hỗ trợ các phần
liên quan đến quảng cáo, đồ hoạ cho mọi bộ phận trong công ty.
H 1.6: Khối Kinh doanh – Tiếp thị
1.2 Sự cần thiết phải xây dựng hệ thống thông tin quản lý nhân sự:
− Trước kia để lưu trữ dữ liệu của một nhân viên người ta phải làm bằng thủ
công thông thường là lưu hồ sơ trên giấy, do đó mỗi khi có sự thay đổi, tra cứu
hay cập nhật về thông tin nhân viên, người quản lý sẽ tốn rất nhiều thời gian và
công sức, bên cạnh đó việc lưu trữ thủ công còn gây ra một trở ngại nữa đó là sự
an tòan về thông tin, dữ liệu: chẳng hạn lưu trữ thông tin trên giấy có thể bị thất
lạc hay dữ liệu lưu trữ qua nhiều năm sẽ bị phai mờ, điều đó sẽ ảnh hưởng rất lớn
đến công việc quản lý trong công ty…
− Tuy nhiên ngày nay với sự phát triển của Khoa học & công nghệ thông
tin, việc ứng dụng tin học để xây dựng các hệ thống thông tin quản lý trong
doanh nghiệp ngày càng được thực hiện rộng rãi và điều đó cũng được áp dụng
Bài báo cáo thực tập - 10 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
Khối Kinh doanh tiếp
thị
Hỗ trợ
siêu thị
Phát triển
ngành
hàng
Nhóm
phân tích

KD kiem
soat
Phòng BH
phi truyền
thông
Phòng
cung ứng
và hậu cần
Siêu thị
điện máy
Phòng
marketing
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật
ngay tại công ty Thế Giới Di Động. Với một công ty quy mô lớn, đội ngũ nhân
viên ngày càng đông đảo để dễ dàng hơn cho việc quản lý và giữ chân nhân viên
lâu dài, tạo ra các cơ hội cho nhân viên thăng tiến trong công việc, Công ty đã
xây dựng Hệ thống quản lý nhân sự tích hợp trong giải pháp HUGATE. Đưa tin
học vào quản lý nhân sự thì hệ thống sẽ đáp ứng được việc cung cấp thông tin về
nhân sự một cách chính xác, kịp thời, giảm bớt thời gian tra cứu, đáp ứng yêu cầu
của lãnh đạo trở nên nhanh hơn. Đó là những nguyên nhân cần thiết để xây dựng
hệ thống thông tin quản lý tại Công ty Thế Giới Di Động.
Chương 2: MÔ HÌNH HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ
Nguồn Phòng nhân sự
H 2.1: Mô hình tổng quát phòng nhân sự
Bài báo cáo thực tập - 11 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
Giám đốc
nhân sự
Trưởng phòng
nhân sự
Nhóm

NV Đào
tạo &
Phát triển
(4 người)
NV tiền
lương
(2 người)
NV quản
lý lao động
(1 người)
NV quan
hệ lao
động
(1 người)
NV NS
miền Bắc
(1 người)
Nhóm NV
tuyển dụng
(4 người)
ĐỘI HÌNH
HẬU CẦN
Khối Hành chính – Nhân sự
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật
2.1 Phân tích hệ thống quản lý nhân sự:
2.1.1 Sơ đồ BFD và DFD của hệ thống
− Sơ đồ luồng thông tin (BFD) của hệ thống quản lý nhân sự:
 Hệ thống gồm 4 chủ thể: ban giám đốc nhân sự , nhân viên, phòng nhân
sự và các phòng ban khác.
 Nhân viên gồm: nhân viên tuyển dụng, nhân viên đào tạo & phát triển,

nhân viên tiền lương, nhân viên quản lý lao động, nhân viên quan hệ lao
động.
 Các thông tin đầu vào, đầu ra của hệ thống:
+ Thông tin đầu vào:
 Những thông tin cơ bản ban đầu phục vụ cho việc nhập hồ sơ nhân
sự:
o Mã nhân viên.
o Họ và tên.
o Giới tính.
o Ngày sinh.
o Quê quán.
o Địa chỉ.
o Tôn giáo.
o Trình độ.
o Chức vụ.
o Bậc lương.
o Phụ cấp…
 Các thông tin về chức vụ:
o Mã chức vụ.
o Tên chức vụ.
 Thông tin về trình độ:
o Mã trình độ.
o Tên trình độ.
 Thông tin về ngày công:
o Mã nhân viên.
o Số ngày công.
Bài báo cáo thực tập - 12 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật
o Số ngày nghỉ.
o BHXH.

o BHYT.
o Tạm ứng.
+ Các thông tin đầu ra của hệ thống bao gồm các báo cáo:
 Báo cáo chấm công.
 Báo cáo lương.
 Báo cáo tạm ứng.
 Bảng lương nhân viên.
 Danh sách nhân sự.
 Danh sách các phòng ban.
 Bảng tổng quan về đầu vào và đầu ra của hệ thống:
Vào
Vào Ra
Ra
Bài báo cáo thực tập - 13 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
Bảng lương nhân
viên.
Danh sách nhân sự.
Các danh sách về
nhân viên:
Mã Nhân Viên.
Trình độ Học vấn
Giới tính.
Ngày công
Chức vụ.……….
QUẢN LÝ NHÂN
SỰ
Danh mục
chứng từ,
hóa đơn
Các lọai báo cáo:

Báo cáo tiền
lương.
Các lọai báo cáo
khác.
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật
H 2.2: Sơ đồ bảng tổng quát đầu vào - đầu ra hệ thống
− Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) của hệ thống:
 Phân tích:
+ Các nhân viên phòng ban thực hiện việc chấm công hằng ngày thông
qua hệ thống, hệ thống sẽ ghi nhận việc chấm công và cung cấp bảng báo
cáo cho các phòng ban. Ví dụ: Bảng báo cáo chấm công hằng ngày.
+ Phòng HC – NS sẽ xử lý thông tin nhân sự, kiểm tra việc chấm công,
tính lương, thưởng…cho nhân viên thông qua hệ thống.
+ Khi ban lãnh đạo, quản lý có yêu cầu về thông tin nhân sự, thông tin sẽ
được gửi đến Ban lãnh đạo, quản lý thông qua các báo cáo.
+ Nhân viên sẽ cung cấp các thông tin cá nhân như: họ tên, tuổi, gia
đình…cuối tháng nhân viên nhận được phiếu lương của mình.
TTNS Báo Cáo
Chấm công TTCB
Các báo cáo
Phiếu lương
H 2.3: Sơ đồ DFD của hệ thống (Mức tổng thể)
 Ghi chú:
+ TTNS: thông tin nhân sự
+ TTCB: thông tin cơ bản
+ HC-NS: hành chánh nhân sự
Bài báo cáo thực tập - 14 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
Phòng HC - NS
Các phòng ban
khác

Ban lãnh đạo,
quản lý
Nhân viên
Hệ thống
quản lý nhân
sự
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật
 Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống trên chỉ là tổng quát. Khi các vấn đề khác
phát sinh ra thì với sơ đồ mức ngữ cảnh trên chưa vạch ra chi tiết của vấn đề. Để
cụ thể vấn đề ta cần phân tích trong sơ đồ dữ liệu phân rã sau:
− Sơ đồ DFD mức 0 - phân rã tiến trình quản lý thông tin cơ bản
nhân sự
 Phân tích:
+ Khi có nhân viên mới được tuyển dụng vào công ty thì nhân viên này
sẽ nộp hồ sơ cho phòng hành chính nhân sự (HC - NS), phòng HC – NS sẽ xử
lý và tổng hợp thông tin sau đó lưu thông tin nhân sự vào kho dữ liệu hồ sơ.
+ Khi ban lãnh đạo hay quản lý một phòng ban nào đó trong công ty yêu
cầu về thông tin nhân sự như danh sách nhân viên theo phòng ban, chức danh…
thì yêu cầu sẽ được gửi đến hệ thống quản lý hồ sơ, sau đó phòng HC – NS sẽ
xử lý yêu cầu và gửi báo cáo lại cho các phòng ban cần thông tin.
+ Hằng ngày các nhân viên phòng ban sẽ thực hiện chấm công, thông tin
này sẽ được bộ phận quản lý hay trưởng phòng xác nhận, các báo cáo chấm
công sẽ được gửi đến phòng HC – NS để làm cơ sở cho việc tính lương nhân
viên. Hệ thống quản lý chấm công xử lý, điều chỉnh các sai sót sau đó lưu
thông tin vào kho dữ liệu bảng chấm công.
+ Nhân viên tiền lương dựa vào bảng chấm công từ kho dữ liệu chấm
công sẽ thực hiện việc tạm ứng, thưởng, lương thực nhận…cho nhân viên trong
công ty. Sau đó sẽ xuất báo cáo lương gửi đến phòng HC – NS và in phiếu
lương để thực hiện việc chi trả lương cho nhân viên.
Yêu cầu TTNS

Báo cáo TTNS
TTNS
Xác nhân
Bảng
Hồ sơ chấm công
NV mới TTNS TT bảng
Bài báo cáo thực tập - 15 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
Nhân viên
Phòng HC- NS Ban lãnh đạo,
quản lý
Quản lý
hồ sơ
Quản lý
chấm
công
Ban lãnh đạo,
quản lý
Phòng ban
khác
Nhân viên
Quản lý
lương
Phòng HC-
NS
Nhân viên
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật
Chấm công
Đã xử lý
Kho hồ sơ Kho DL Chấm công
TT TT yêu cầu

Yêu cầu
Phiếu
lương
TT lương
H 2.4: Sơ đồ DFD phân rã cuả hệ thống
− Sơ đồ luồng thông tin (BFD) của hệ thống quản lý nhân sự :
Thời điểm Đối tượng quản lý Hệ thống xử lý BLĐ, Quản lý
Nhân viên mới
được tuyển vào
công ty
Danh sách
Nhân viên
Bài báo cáo thực tập - 16 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
TT nhân
viên
Cập nhật TT
vào Hệ thống
Bảng danh sách
nhân viên
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật
Bộ phận quản lý
yêu cầu báo cáo
thống kê danh
sách nhân sự hiện
tại của công ty
theo độ tuổi
Hệ thống
Xử lý TT
H 2.5: Sơ đồ BFD của hệ thống
2.1.2 Các ký pháp dùng trong mô hình:

− Các ký pháp của sơ đồ luồng thông tin:
Xử lý:
Thủ công Tin học hóa
Kho lưu trữ dữ liệu:

Tin học hóa
Tài liệu in ấn được
− Ký pháp dùng cho sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)
Bài báo cáo thực tập - 17 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
Bảng báo
cáo thống
kê nhân
viên theo
độ tuổi
In báo cáo
Nguồn Đích
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật
Các xử lý:
Dòng dữ liệu: Kho dữ liệu
Tên các dòng thông tin
2.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu bằng mô hình hóa:
2.2.1 Giới thiệu sơ lược về giải pháp Hugate – HRM tại công ty Thế Giới Di
Động:
− Hugate – HRM là hệ thống quản lý nhân sự tại công ty, đó là một phân hệ
trong giải pháp Hugate, đây là một hệ thống mở, nhân viên trong công ty tự cung
cấp hồ sơ của bản thân thông qua hệ thống quản lý. Một số thông tin cần thiết thì
cần sự kiểm duyệt của bộ phận quản lý nhân sự.
− Hugate – HRM quản lý rất nhiều chức năng được thể hiện trong sơ đồ sau:
Bài báo cáo thực tập - 18 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
Tên xử


GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật
H 2.6: Sơ đồ các chức năng của giải pháp Hugate - HRM
− Tuy nhiên bài báo cáo này, em chỉ tìm hiểu xung quanh vấn đề quản lý hồ
sơ nhân viên tại công ty.
− Chức năng này gồm có các thực thể:
 Thông tin nhân viên.
 Lọai hình đào tạo.
 Khen thường kỷ luật.
 Bảng lương.
 Hợp đồng.
 Phòng ban.
 Chức vụ.
2.2.2 Mô hình ý niệm truyền thông về quản lý thông tin (TT) nhân viên
(1)
(3)
(4)
H 2.7: Mô hình ý niệm truyền thông
− Mô hình trên trình bày các trao đổi thông tin giữa Ban lãnh đạo (BLĐ),
quản lý và Công nhân viên tại công ty. BLĐ, và công nhân viên được biểu diễn
bằng hai đường tròn khép kín, đây là việc trao đổi thông tin giữa hai tác nhân nội.
Mô hình này được hiểu như sau: hệ thống bắt đầu bởi yêu cầu về thông tin nhân
viên (1) từ BLĐ với nhân viên. Sau khi tìm kiếm thông tin (2) hệ thống gởi thông
tin nhân viên đến cho BLĐ (3), và BLĐ chấp nhận thông tin nhân viên (4) nếu
phù hợp với yêu cầu đề ra.
2.2.3 Mô tả chi tiết về các đối tượng cần quản lý của hệ thống:
Bài báo cáo thực tập - 19 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
BLĐ,
Quản lý
Hệ thống

quản lý
NS
(2)
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật
− Nhân viên khi mới được tuyển dụng vào công ty sẽ có một mã nhân viên
(MaNV) riêng, để phân biệt với các nhân viên khác, hồ sơ của mỗi nhân viên
được bảo mật bằng mật khẩu (MatKhau) riêng. Những thông tin này được hệ
thống lưu trữ trong hồ sơ nhân viên (NhanVien). Trong hồ sơ nhân viên còn có
các thông tin khác như: họ tên đầy đủ (HoTen), Giới tính (GioiTinh), ngày tháng
năm sinh (NgaySinh), Email (Email) để tiện cho việc liên lạc qua mạng, số điện
thọai (SoDT), địa chỉ nơi ở của nhân viên (DiaChi), mô tả một vài nét về nhân
viên đó (MoTa)…
− Trong công ty có rất nhiều phòng ban (PhongBan), mỗi phòng ban có một
mã riêng (MaPB) để phân biệt với các phòng ban khác. Trong phòng ban còn có
các thông tin như sau: tên phòng ban (TenPB), mô tả về phòng ban đó (MoTa),
số điện thọai của phòng ban (SoDT) và người lãnh đạo phòng ban đó
(TruongPB).
− Trong công ty gồm có nhiều chức vụ, các chức vụ này sẽ được lưu trong
một bảng riêng gọi là bảng chức vụ (ChucVu), mỗi chức vụ sẽ có một mã chức
vụ riêng (MaCV), kèm theo đó là tên chức vụ (TenCV), mô tả thông tin (MoTa)
về chức vụ đó. Khi một nhân viên nhận một chức vụ mới, chức vụ cũ sẽ được đặt
giá trị xóa (GiaTriXoa) để hệ thống dễ kiểm sóat, ví dụ bit 0: vẫn ở vị trí cũ, bit
1: giữ chức vụ mới. Đồng thời cũng khai báo tên nhân viên đã chuyển sang chức
vụ khác (XoaNguoiDung) cũng như ngày đã xóa nhân viên nắm giữ chức vụ đó
(NgayXoa).
− Thông tin về lương của nhân viên sẽ được lưu trữ trong bảng lương
(BangLuong). Bảng lương gồm các thông tin như: năm (Nam), tháng (Thang)
nhận lương của nhân viên, mức lương căn bản (LuongCB), lương thực lãnh
(ThuNhapThuc) đây là lương nhân viên nhận được sau khi đã trừ các khỏan như:
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…ngòai ra còn các khỏan trợ cấp cho nhân viên

như phụ cấp điện thọai (PCDienThoai), phụ cấp thuê nhà (PCThueNha), phụ cấp
xăng xe (PCXangXe).
− Khi được làm việc chính thức nhân viên sẽ được ký hợp đồng với công ty,
hợp đồng gồm nhiều lọai như hợp đồng thử việc, hợp đồng thử việc dưới 3
tháng…do đó người ta dùng một bảng loại hợp đồng (LoaiHopDong) để lưu trữ.
Bài báo cáo thực tập - 20 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật
Bảng này gồm các thông tin như mã lọai hợp đồng (MaLoaiHD) để xác định
từng lọai hợp đồng, tên từng lọai hợp đồng (LoaiHD), các điều lưu ý (LuuY),
ngày tạo loại hợp đồng (NgayTao), ngày xóa loại hợp đồng (NgayXoa).
− Trong quá trình công tác, công ty sẽ đánh giá nhân viên bằng các mức
khen thưởng kỷ luật khác nhau và được trong bảng khen thường / kỷ luật (KT-
KL). Bảng này có mã khen thưởng / kỷ luật (MaKT-KL) để xác định từng lọai kỷ
luật khác nhau, lý do khen thưởng / kỷ luật (LyDo), ngày bắt đầu khen thưởng /
kỷ luật (NgayBD), ngày kết thúc (NgayKT) và ngày thực tế kết thúc việc khen
thưởng / kỷ luật đó (NgayTTKetThuc).
− Ngòai ra để nâng cao trình độ, công ty sẽ tổ chức các lọai hình đào tạo cho
nhân viên (LoaiDT). Bảng lọai hình đào tạo gồm nhiều khóa đào tạo khác nhau
do đó cần có một mã loại đào tạo (MaLoaiDT) riêng để phân biệt, kèm theo đó là
tên lọai hình đào tạo (TenDT), mô tả (MoTa) một vài chi tiết về lọai đào tạo đó.
2.2.4 Mô hình ý niệm dữ liệu
Bài báo cáo thực tập - 21 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật
H 2.8: Mô hình ý niệm dữ liệu
2.2.5 Mô hình vật lý dữ liệu (Mô hình logic)
Bài báo cáo thực tập - 22 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật
H 2.9: Mô hình vật lý dữ liệu
Bài báo cáo thực tập - 23 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật

2.2.6 Bảng dữ liệu các thực thể:
Thực thể thông tin nhân viên
NhanVien (MaNV, MatKhau, HoTen, GioiTinh, NgaySinh, Email, SoDT,
DiaChi, MoTa)
NhanVien
STT Tên thuộc
tính
Tên gọi Kiểu dữ liệu Kích thước Chấp nhận
Null (X)
1 MaNV (*) Mã nhân
viên
Nvarchar 20
2 MatKhau Mật khẩu Nvarchar 200
3 HoTen Tên đầy đủ Nvarchar 200
4 GioiTinh Giới tính Int
5 NgaySinh Ngày sinh Datetime X
6 Email Địa chỉ
email
Nvarchar 100 X
7 SoDT Số điện
thọai
Nvarchar 50 X
8 DiaChi Địa chỉ Nvarchar 200
9 MoTa Mô tả Nvarchar 2000
(*): Mỗi nhân viên khi vào công ty điều được cấp một mã riêng, hệ thống dựa
vào mã này để quản lý nhân viên đồng thời nhân viên cũng có thể xem thông tin
của bản thân và trao đổi thông tin với công ty qua MaNV này.
Thực thể Loại Hợp đồng
LoaiHopDong (MaLoaiHD, LoaiHD, LuuY, MoTa, NgayTao, NgayXoa)
ContractType

STT Tên thuộc
tính
Tên gọi Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Chấp nhận
Null (X)
1 MaLoaiHD Mã hợp đồng Int
2 LoaiHD Lọai hợp đồng Nvarchar 200
3 LuuY Các đều lưu ý Nvarchar 500 X
4 MoTa Mô tả Nvarchar 500 X
5 NgayTao Ngày tạo Hợp
đồng
Datetime X
6 NgayXoa Ngày xóa hợp
đồng
Datetime X
Bài báo cáo thực tập - 24 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo
GVHD: Lê Hồng Thái Khoa Kinh tế - Luật
Thực thể Chức vụ
ChucVu (MaCV, TenCV, MoTa, GiaTriXoa, XoaNguoiDung, NgayXoa)
ChucVu
STT Tên thuộc tính Tên gọi Kiểu dữ
liệu
Kích thước Chấp nhận Null (X)
1 MaCV Mã
chức
vụ
Int

2 TenCV Tên
chức
vụ
Nvarchar 100
3 MoTa Mô tả
về chức
vụ
Nvarchar 400 X
4 GiaTriXoa Đặt giá
trị đã
xóa
chức
vụ rồi
hay
chưa
Char bit
5 XoaNguoiDun
g
Xóa
người
dùng
Nvarchar 20 X
6 NgayXoa Ngày
xóa
Datetime X
Thực thể Phòng ban
PhongBan (MaPB, TenPB, MoTa, SoDT, TruongPB)
PhongBan
STT Tên thuộc
tính

Tên gọi Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Chấp nhận Null
(X)
1 MaPB Mã phòng ban Int
2 TenPB Tên phòng ban Nvarchar 500
3 MoTa Mô tả về phòng Nvarchar 2000 X
Bài báo cáo thực tập - 25 - Nguyễn Ngọc Hồng Hảo

×